Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của agribank chi nhánh huyện giồng riềng tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- LUẬT


NGUYỄN ANH VŨ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- LUẬT


NGUYỄN ANH VŨ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG
TỈNH KIÊN GIANG

NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ nội dung Luận văn “Đánh giá hiệu quả
hoạt động tài chính của Agribank chi nhánh Huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên
Giang” là kết quả của một quá trình tổng hợp và nghiên cứu nghiêm túc của

riêng bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Ngọc Huy.
Tất cả các ý kiến của tác giả khác nêu trong luận văn đều được trích dẫn theo
đúng quy định. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chưa được công bố dưới bất
kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về lời cam đoan này.
Tác giả

Nguyễn Anh Vũ


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động
tài chính của Agribank chi nhánh Huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang” tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các đồng nghiệp tại Agribank chi
nhánh Giồng Riềng để hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu trường Đại

học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, các thầy giáo, cơ giáo đã tham gia quản lý, giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến Thầy: TS. Nguyễn Ngọc Huy – người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để tơi hồn
thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ
vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có thể
cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ tắt

Diễn giải

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BCĐKT

Bảng Cân Đối Kế Tốn

BCKQHĐKD

Báo cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh


BQ

Bình qn

CK

Chiết khấu

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

DPTC

Dự phịng tài chính

ĐTPT

Đầu tư phát triển

GTCG


Giấy tờ có giá



Hợp đồng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HSC

Hội sở chính

KH

Khách hàng

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng Thương mại

NSNN

Ngân sách Nhà nước


iv

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCQT

Tổ chức quốc tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK

Tài khoản

TKTG


Tài khoản tiền gửi

TMBCTC

Thuyết minh báo cáo tài chính

TTD

Thẻ tín dụng

TTT

Thẻ thanh toán


v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Agribank chi nhánh huyện Giồng Riềng ......................... 18


vi

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Tình hình nguồn vốn của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ............. 27
Đồ thị 2.2: Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank Giồng Riềng ................. 29
Đồ thị 2.3: Tình hình thu nợ của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) .................... 33
Đồ thị 2.4: Tình hình dư nợ của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ..................... 35
Đồ thị 2.5: Lợi nhuận của một số chi nhánh tại Giồng Riềng (2015-2017) ............. 46
Đồ thị 2.6: Tỷ lệ chi phí/thu nhập của một số chi nhánh tại Giồng Riềng ............... 48

Đồ thị 2.7: Cơ cấu thu nhập của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) .................... 50
Đồ thị 2.8: Cơ cấu chi phí của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ....................... 52
Đồ thị 2.9: NIM của một số chi nhánh Agribank tỉnh Kiên Giang (2015-2017) ..... 54
Đồ thị 2.10: NOM của một số chi nhánh Agribank tỉnh Kiên Giang (2015-2017) .. 55
Đồ thị 2.11: NPM của một số chi nhánh Agribank tỉnh Kiên Giang (2015-2017)... 56


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Giồng Riềng ..................... 22
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh ngân hàng khác tại
huyện Giồng Riềng (2015-2017) ............................................................................. 23
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ............... 25
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank Giồng Riềng................... 28
Bảng 2.5: Cơ cấu doanh số cho vay của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ........ 30
Bảng 2.6: Tình hình thu nợ của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ..................... 32
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ...................... 34
Bảng 2.8: Cơ cấu từng loại dư nợ của Agribank Giồng Riềng (2015-2017)............ 36
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) .............. 39
Bảng 2.10: Thống kê nợ quá hạn của Agribank Giồng Riềng (2015-2017)............. 40
Bảng 2.11: Rủi ro tín dụng của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ...................... 41
Bảng 2.12: Tổng hợp số liệu về dư nợ Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ........... 42
Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Agribank Giồng Riềng.................. 43
Bảng 2.14: Lợi nhuận của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) .............................. 45
Bảng 2. 15: Cơ cấu thu nhập của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ................... 49
Bảng 2.16: Cơ cấu chi phí của Agribank Giồng Riềng (2015-2017) ....................... 51


viii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4


6.

Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG........... 6
1.1. Hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại............................................. 6
1.1.1.

Khái niệm hiệu quả tài chính ........................................................................ 6

1.1.2.

Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tài chính ....................................... 7

1.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính .............................................. 14
1.2.1.

Nhân tố của môi trường nội bộ ................................................................... 14

1.2.2.

Nhân tố của mơi trường bên ngồi ............................................................. 15

CHƯƠNG 2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA AGRIBANK
GIỒNG RIỀNG ..................................................................................................... 18
2.1. Giới thiệu về Agribank Giồng Riềng............................................................. 18
2.1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Giồng Riềng ...................... 18

2.1.2.

Các hoạt động chính của Agribank Giồng Riềng ....................................... 20

2.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Giồng Riềng ........................ 21


ix

2.1.4.

Những thuận lợi và khó khăn của Agribank Giồng Riềng .......................... 23

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng Riềng .......... 24
2.2.1.

Phân tích nguồn vốn của Agribank Giồng Riềng ....................................... 24

2.2.2.

Tình hình sử dụng vốn của Agribank Giồng Riềng .................................... 27

2.2.3.

Hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng Riềng .......................... 44


2.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu ......................................................................... 57
2.3.1.

Bình luận về các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động tài chính ............. 57

2.3.2.

Các thành tựu đạt được ............................................................................... 59

2.3.3.

Các hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 59

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH GIỒNG RIỀNG .............................. 65
3.1. Phương hướng hoạt động của Agribank Giồng Riềng ................................ 65
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng
Riềng....................................................................................................................... 66
3.2.1.

Xây dựng chiến lược kinh doanh ................................................................ 66

3.2.2.

Nâng cao chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu ....................................... 67

3.2.3.

Quản lý rủi ro tổng thể................................................................................ 68


3.2.4.

Tổ chức nhân sự & quản trị điều hành ........................................................ 69

3.2.5.

Chính sách khách hàng ............................................................................... 70

3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 71
3.3.1.

Kiến nghị với cơ quan nhà nước ................................................................ 71

3.3.2.

Kiến nghị với Agribank .............................................................................. 71

3.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 72
3.4.1.

Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 72

3.4.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 73

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Hoạt

động chính của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ. Với đặc điểm này, ngân hàng đóng
vai trị là một trung gian tài chính, là cầu nối gắn kết giữa những người thừa vốn và
những người thiếu vốn trong nền kinh tế. Có thể nói, ngân hàng cung cấp tài chính,
phương tiện thanh tốn, làm trung gian trong mọi giao dịch của nền kinh tế. Với
tầm quan trọng đó, có thể ví ngân hàng là “xương sống” của nền kinh tế, hiệu quả
hoạt động của ngân hàng phản ánh rõ nét đời sống kinh tế của toàn xã hội. Thêm
vào đó, ngân hàng cịn là cơng cụ hữu hiệu của Nhà Nước trong việc thực hiện
chính sách tiền tệ để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Do đó,
ngay khi hoạt động của hệ thống ngân hàng dần bộc lộ những yếu kém, hoạt động
khơng hiệu quả và nợ xấu tăng nhanh, Chính phủ đã can thiệp bằng một kế hoạch
dài hạn nhằm tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Theo đó, các ngân hàng hoạt động
yếu kém được kiểm soát chặt chẽ, tập trung xử lý theo nguyên tắc thị trường. Các
ngân hàng khơng có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng những ngân hàng
hoạt động hiệu quả hơn thông qua các hình thức như sáp nhập, hợp nhất. Điều này
cho thấy, hiệu quả hoạt động của ngân hàng trở thành một tiêu chí quan trọng đánh
giá khả năng tồn tại của ngân hàng đó trong tình hình khó khăn chung của tồn hệ
thống. Trong đó, hiệu quả tài chính là phương diện xem xét phổ biến nhất cho hiệu
quả hoạt động của ngân hàng nói chung. Do đó, trong bối cảnh tái cấu trúc hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam hiện nay, vấn đề nghiên cứu về hiệu quả tài chính của ngân
hàng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Tính đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam (Agribank) đã trải qua hơn một phần ba thế kỷ lớn lên và đồng hành cùng
với nền kinh tế đất nước. Trong suốt hành trình 30 năm xây dựng và trưởng thành
đó, Agribank vẫn luôn giữ vững danh hiệu là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam, luôn đứng đầu về quy mô tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, hệ thống mạng lưới


2

và số lượng khách hàng trên khắp cả nước1. Tuy nhiên, trong bối cảnh chung của
nền kinh tế hiện đại, hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và Agribank nói
riêng đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức nhất định. Trong xu
hướng ấy, Agribank chi nhánh huyện Giồng Riềng cũng không ngoại lệ. Cụ thể,
trong giai đoạn 2015-2017, hiệu quả hoạt động của Agribank chi nhánh huyện
Giồng Riềng nhìn chung vẫn cịn khá hạn chế so với toàn hệ thống và các đơn vị
bạn trên cùng địa bàn. Điều này được thể hiện rõ ở một số biểu hiện như2: (i) việc
giải ngân cho vay đối với khách hàng đơi lúc cịn chậm, để khách hàng chờ đợi; (ii)
vốn giải ngân cho khách hàng luôn đạt thấp hơn nhiều so với vốn đăng ký đầu kỳ,
công tác thẩm định cho vay không đầy đủ, chu đáo và đúng quy trình nghiệp vụ;
(iii) đội ngũ cán bộ có tuổi đời cao, và chun mơn có hạn chế, sức ì lớn; (iv) các
hình thức huy động vốn khơng đa dạng, và quy mô huy động vốn là thấp; (v) việc
tuyên truyền giới thiệu sản phẩm dịch vụ còn hạn chế; (vi) thường xuyên xảy ra tình
trạng cạnh tranh về lãi suất huy động dẫn tới hiệu quả tài chính khơng cao. Trước
thực trạng đó, xuất phát từ tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả tài chính của
các ngân hàng thương mại trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống, tác giả đã quyết
định hướng đến đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của
Agribank chi nhánh huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang”.

2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu tổng quan của đề tài là đánh giá hiệu quả hoạt động tài

chính của Agribank chi nhánh huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi tắt
là Agribank Giồng Riềng), trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
tài chính cho chi nhánh.
Nhằm thực hiện được mục tiêu nghiên cứu tổng quan trên, luận văn xác định
các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
-

1
2

Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng Riềng.

Báo cáo thường niên Agribank, 2017.
Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Giồng Riềng, 2017.


3

-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính của
Agribank Giồng Riềng.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
Agribank Giồng Riềng.


Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn trả lời các câu hỏi sau:
-

Một là, hiệu quả hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng Riềng
trong giai đoạn nghiên cứu ra sao?

-

Hai là, các yếu tố cơ bản nào tác động đến hiệu quả hoạt động tài chính
của Agribank Giồng Riềng? chiều hướng tác động như thế nào?

-

Ba là, các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
Agribank Giồng Riềng?

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động tài chính và các

yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính của Agribank Giồng Riềng.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: chủ yếu tập trung tại Agribank Giồng Riềng.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ
năm 2015-2017.

4.


Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua thống kê mô

tả số liệu từ báo cáo tài chính của Agribank Giồng Riềng.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: đề tài sử dụng cả hai loại dữ liệu phục vụ cho
nghiên cứu gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Cụ thể:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
của Agribank và Agribank Giồng Riềng. Ngồi ra cịn có các báo cáo ngành ngân
hàng, các bản phân tích của các chuyên gia ngành ngân hàng về Agribank. Bên cạnh
đó một số dữ liệu vĩ mơ, ngành và ngân hàng được thu thập qua website của Tổng


4

cục thống kê, Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội ngân hàng, Agribank và các trang web
về tài chính để phục vụ cho nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: được sử dụng để làm rõ hơn các yếu tố từ phía khách hàng,
từ phía vĩ mơ và một phần từ nội bộ ngân hàng có ảnh hưởng tới hiệu quả tài chính
của Agribank Giồng Riềng. Số liệu này được thu thập thơng qua việc quan sát q
trình hoạt động của ngân hàng; qua việc tiếp xúc với các nhà quản trị và quan trọng
nhất là việc tiến hành phỏng vấn chuyên gia một số nhà quản trị ngân hàng và
chuyên gia ngân hàng về lĩnh vực tăng trưởng tín dụng.
Ngồi ra, trên cơ cở các giáo trình, và các bài giảng của trường đại học Kinh
tế - Luật; các cơng trình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng; các tài liệu trên các tạp chí chuyên ngành và các báo cáo của Agribank,
tác giả phân tích, xử lý dữ liệu bằng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp,
tính tốn tỷ lệ, biểu đồ, thống kê mô tả.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài mang một số ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau:

Luận văn đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của Agribank Giồng Riềng,
qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cho chi nhánh. Đây được
xem là tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho Agribank Giồng Riềng xây dựng kế
hoạch hoạt động và phát triển theo đúng định hướng.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và hệ thống, qua đó đưa ra các giải pháp
có ý nghĩa thiết thực trong quá trình hoạt động của Agribank Giồng Riềng nói riêng
và đối với các ngân hàng có điều kiện tương tự nói chung.

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được bố trí theo các chương, mục có quan hệ thống nhất, gồm 3
chương, mỗi chương đều có phần giới thiệu và kết luận riêng. Cụ thể như sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu các nội dung tổng quan của đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại và
các yếu tố ảnh hưởng.


5

Chương 2: Thực trạng hiệu quả tài chính của Agribank Giồng Riềng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Agribank Giồng
Riềng.
Kết luận chung: Tóm lược lại các vấn đề mà luận văn đã đạt được về mặt
thực tiễn cũng như lý thuyết, những mặt hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu
bổ sung hoàn thiện.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.1.

Hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tài chính
Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều
kiện nhất định. Nếu ký hiệu: (1) K là kết quả nhận được theo hướng mục tiêu; (2) C
là chi phí bỏ ra; (3) E là hiệu quả thì Cơng thức tính:

Hiệu quả tuyệt đối:

E=K-C

Hiệu quả tương đối:

E = K/C

Theo Phạm Quang Sáng (2011), hiệu quả tài chính cịn được gọi là hiệu quả
sản xuất - kinh doanh là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một đơn vị kinh doanh.
Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà đơn vị kinh doanh
nhận được và chi phí mà đơn vị kinh doanh phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó.
Hiệu quả tài chính là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào thành các đầu ra
hay khả năng sinh lời tốt nhất. Hiệu quả tài chính là kết quả, một hệ quả của việc sử
dụng các yếu tố đầu vào một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa giá trị của đơn vị kinh
doanh. Hiệu quả tài chính thường được các nhà đầu tư quan tâm, một ngân hàng có
hiệu quả tài chính cao thì sẽ có điều kiện tăng trưởng. Nghiên cứu hiệu quả tài chính
nhằm đánh giá sự tăng trưởng tài sản của ngân hàng so với tổng tài sản mà ngân
hàng có, đó là khả năng sinh lời của các nguồn vốn đầu tư.

Tuy nhiên các con số tài chính rốt cuộc cũng chỉ đại diện cho bảng điểm mà
chúng ta quan tâm nhưng chúng không giúp chúng ta hiểu được làm thế nào để tính
điểm. Vậy hiệu quả tài chính của ngân hàng được tính tốn từ các thước đo nào?


7

1.1.2. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính
1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng
Hiệu quả tài chính được đo lường thơng qua nhiều thước đo khác nhau, mà
trong khuôn khổ nghiên cứu này, với đối tượng nghiên cứu là một chi nhánh ngân
hàng thì tác giả sử dụng các thước đo phổ biến sau đây.
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Thứ nhất, hiệu quả tài chính đo lường thơng qua chỉ tiêu lợi nhuận. Có thể
nói, đối với bản thân một ngân hàng thì hiệu quả tài chính của ngân hàng là sự ổn
định và phát triển về số lượng và chất lượng trong hoạt động. Xét về mặt số lượng,
hiệu quả tài chính được phản ánh thông qua việc mở rộng mạng lưới, tăng cường số
lượng chi nhánh, phòng giao dịch. Xét về mặt chất lượng, hiệu quả tài chính được
thể hiện thơng qua sự gia tăng của quy mô tổng tài sản, gia tăng lợi nhuận và giảm
thiểu rủi ro. Trong đó, chỉ tiêu lợi nhuận nổi lên là một yếu tố thu hút nhiều sự quan
tâm của các bên liên quan khi đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng nói chung
và chi nhánh ngân hàng nói riêng.
Theo Peter S. Rose (2004), một ngân hàng xét về bản chất cũng là một doanh
nghiệp mà mục tiêu theo đuổi chính yếu vẫn là tối đa hóa lợi nhuận, nhưng khác ở
chỗ là ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp nhận được. Điều
này có nghĩa là các ngân hàng thương mại đều hoạt động trước hết vì mục tiêu lợi
nhuận. Do đó, chỉ tiêu lợi nhuận là một chỉ tiêu tiên quyết khi xem xét hiệu quả tài
chính của ngân hàng nói chung và chi nhánh ngân hàng nói riêng.
Lúc này, chỉ tiêu lợi nhuận có thể được hiểu là chỉ tiêu đo lường hiệu quả
tuyệt đối và được xác định thông qua công thức sau đây:


Lợi nhuận = Hiệu quả tuyệt đối = Tổng các khoản mục thu – Tổng
các khoản mục chi phí


8

Theo Peter S. Rose (2004), tổng các khoản thu ngân hàng nhận được và tổng
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ được trình bày trên báo cáo thu nhập của một
ngân hàng. Trong đó, các khoản thu từ hoạt động chủ yếu được tạo ra từ các tài sản,
còn các khoản chi phí hoạt động hầu hết được tạo ra từ các khoản nợ trên bảng cân
đối kế toán của ngân hàng. Các nguồn thu chính thường bao gồm thu lãi từ tài sản
sinh lời (chủ yếu từ các khoản cho vay), chứng khoán, tiền gửi tại các ngân hàng
khác và các tài sản sinh lời khác. Các khoản chi phí phát sinh thường bao gồm trả
lãi cho người gửi tiền, lãi trả cho những khoản vay, chi phí cho vốn tự có, tiền
lương và phúc lợi trả cho nhân viên, chi phí hoạt động liên quan đến tài sản vật chất
của ngân hàng, phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng, thuế và những chi phí khác.
Trong khn khổ nghiên cứu này, chỉ tiêu lợi nhuận là thước đo hiệu quả tài
chính hữu hiệu khi xem xét giữa chi nhánh ngân hàng có cùng quy mơ hoạt động vì
chỉ tiêu này là một con số tuyệt đối cho thấy chính xác, cụ thể về hiệu quả tài chính
của chi nhánh ngân hàng.


Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên thu nhập

Thứ hai, hiệu quả tài chính đo lường thơng qua chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên thu
nhập. Như đã trình bày trước đó, chỉ tiêu lợi nhuận nổi lên như là một yếu tố thu hút
sự quan tâm của các bên liên quan khi đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng.
Tuy nhiên, nhược điểm của chỉ tiêu này là không xem xét đến sự khác nhau về quy
mơ. Thơng thường, các ngân hàng có quy mơ lớn hơn thường có khả năng tạo ra giá

trị lợi nhuận cao hơn so với các ngân hàng có quy mơ nhỏ. Ngồi ra, chỉ tiêu lợi
nhuận có thể khơng cho thấy được khả năng tiết kiệm nguồn lực đầu vào, tối đa hóa
các khoản thu và tối thiểu hóa các chi phí của ngân hàng. Do đó, chỉ tiêu tỷ lệ chi
phí trên thu nhập sẽ giúp khắc phục được nhược điểm này.
Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên thu nhập có thể được hiểu là chỉ tiêu đo lường hiệu
quả tương đối và được xác định thông qua công thức sau đây:


9

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập = Hiệu quả tương đối = Tổng các
khoản mục chi phí / Tổng các khoản mục thu

Trong khuôn khổ nghiên cứu này, chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên thu nhập vừa
giúp khắc phục được hạn chế của chỉ tiêu lợi nhuận, vừa là chỉ tiêu thích hợp giúp
đánh giá hiệu quả tài chính của các chi nhánh ngân hàng với nhau. Bởi vì, các ngân
hàng nói chung và chi nhánh ngân hàng nói riêng đều hoạt động vì mục tiêu trước
hết là lợi nhuận dưới áp lực phải hạ thấp các khoản mục chi phí, tăng cường các
khoản mục thu. Đồng thời, các chi nhánh ngân hàng cũng hoạt động trong điều kiện
cạnh tranh với các chi nhánh của ngân hàng khác và các chi nhánh của chính ngân
hàng mẹ trong tồn hàng.
 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu thu nhập
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu thu nhập cho biết tỷ trọng của từng khoản thu nhập
trong tổng nguồn thu của ngân hàng, qua đó giúp kiểm sốt được từng khoản mục
ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng.
Nguồn thu chính của ngân hàng là thu lãi từ các tài sản sinh lời, chủ yếu là từ
các khoản cho vay (L), chứng khoán (S), tiền gửi hưởng lãi tại các ngân hàng khác
(C), và các tài sản sinh lời khác (M). Sử dụng r là tỷ lệ thu nhập trung bình của các
tài sản, ta có cơng thức tính tốn thu nhập của ngân hàng liên quan đến chỉ tiêu phản
ánh cơ cấu thu nhập như sau:


Tổng thu nhập = (L*rL + S*rS + C*rC + M*rM )
Công thức này cho phép các nhà quản trị ngân hàng xem xét đến các phương
pháp nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng như sau: tăng thu nhập trung bình đối với
mỗi tài sản hoặc phân phối lại danh mục tài sản sinh lời hướng vào các tài sản mang
lại tỷ lệ sinh lời trung bình cao. Tất nhiên rằng nhà quản lý ngân hàng khơng thể
kiểm sốt tồn bộ các khoản mục thu ảnh hưởng đến thu nhập, vì những nguồn thu


10

từ những tài sản khác nhau đều được xác định bởi yếu tố cung cầu khác nhau. Xét
về dài hạn, dưới áp lực cạnh tranh trên thị trường tài chính, sự hài lịng của khách
hàng sẽ là nhân tố chính ảnh hưởng đến nguồn thu của ngân hàng. Tuy nhiên, quyết
định của các nhà quản trị ngân hàng trong việc xác định cơ cấu cụ thể của thu nhập
vẫn là yếu tố quyết định đến hiệu quả tài chính của ngân hàng trong mỗi thời kỳ.
 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí cho biết tỷ trọng của từng khoản mục chi
phí trong tổng chi phí của ngân hàng, qua đó giúp kiểm sốt được từng khoản mục
ảnh hưởng đến chi phí của ngân hàng.
Theo Peter S. Rose (2004), những khoản chi phí của ngân hàng phát sinh
trong q trình tạo ra các nguồn thu của ngân hàng bao gồm chi trả lãi cho người
gửi tiền (D), lãi trả cho những khoản vay (NBD), chi phí cho vốn tự có (EC), tiền
lương và phúc lợi trả cho nhân viên ngân hàng (O), phân bổ dự phịng tổn thất tín
dụng (PLL), thuế (T) và những chi phí khác (ME). Sử dụng i là chi phí trả lãi cho
các khoản mục tiền gửi, ta có cơng thức tính tốn chi phí của ngân hàng liên quan
đến chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí như sau:

Tổng chi phí = (D*iD + NDB*iNDB + EC*iEC + SWB + O + PLL +
ME + T )

Công thức này cho phép các nhà quản trị ngân hàng xem xét đến các phương
pháp nhằm kiểm soát tổng chi phí của ngân hàng như sau: giảm chi phí lãi hay chi
phí ngồi lãi đối với các khoản tiền gửi, khoản vay phi tiền gửi, và vốn chủ sở hữu,
chuyển dịch nguồn vốn của ngân hàng sang các khoản tiền gửi và vốn vay có chi
phí thấp hơn, tìm cách giảm bớt các chi phí cho nhân viên, cho hoạt động hàng
ngày, cho dự phịng tổn thất tín dụng và cho các hoạt động khác, giảm bớt các
khoản tiền thuế phải nộp thông qua các biện pháp quản lý thuế. Rõ ràng rằng nhà
quản lý ngân hàng không thể cùng lúc kiểm sốt tồn bộ các khoản mục chi phí ảnh
hưởng đến tổng chi phí. Tuy nhiên, quyết định của các nhà quản trị ngân hàng trong


11

việc xác định cơ cấu cụ thể của chi phí vẫn là yếu tố quyết định đến hiệu quả tài
chính của ngân hàng trong mỗi thời kỳ.
 Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Theo Peter S. Rose (2004), các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt
động ngân hàng bao gồm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên, tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên. Các chỉ tiêu này có thể được sử dụng để
đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng, lý do là vì các chỉ tiêu này so sánh thu
nhập của ngân hàng với tài sản hoặc tài sản sinh lời là các tài sản tạo ra chủ yếu
nguồn thu cho ngân hàng.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) được tính tốn theo công thức sau đây:

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) = (Thu lãi từ các khoản cho vay
và đầu tư chứng khốn – Chi phí trả lãi cho tiền gửi và nợ khác)/
Tổng tài sản*

* mẫu số có thể là tổng tài sản hoặc tài sản sinh lời
Trong công thức tính NIM, mẫu số có thể là tổng tài sản hoặc tài sản sinh lời,

là các tài sản tạo ra nguồn thu cho ngân hàng dưới dạng thu lãi hoặc thu ngoài lãi và
chủ yếu là khoản mục đầu tư và cho vay. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là một thước
đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời của ngân hàng. Tỷ lệ này chỉ ra năng
lực của ban quản trị ngân hàng, nhân viên ngân hàng trong việc duy trì sự tăng
trưởng của các nguồn thu từ lãi so với mức tăng của chi phí lãi. Cụ thể, tỷ lệ này đo
lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí lãi mà ngân hàng có thể đạt được
thơng qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lời và kiểm soát các chi phí lãi ở mức
thấp nhất trong hoạt động của ngân hàng.
 Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên được tính tốn theo cơng thức sau đây:


12

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên = (Thu ngồi lãi – Chi phí ngồi
lãi)/ Tổng tài sản

Theo Peter S. Rose (2004), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức
chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi, chủ yếu là nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ
với các chi phí ngồi lãi mà ngân hàng phải chi ra như tiền lương, chi phí sửa chữa,
bảo hành thiết bị và chi phí tổn thất tín dụng. Thơng thường, tỷ lệ thu nhập ngồi lãi
cận biên thường có giá trị âm, bởi vì chi phí ngồi lãi nhìn chung thường lớn hơn so
với thu nhập ngoài lãi.
 Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên được tính tốn theo công thức sau đây:

Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu từ hoạt động – Tổng chi phí
hoạt động)/ Tổng tài sản

Cũng theo Peter S. Rose (2004), tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên chỉ ra

năng lực của ban quản trị ngân hàng và nhân viên ngân hàng trong việc duy trì sự
tăng trưởng của các nguồn thu (bao gồm cả thu từ lãi và thu ngồi lãi như thu từ cho
vay, đầu tư và phí dịch vụ) so với mức tăng của các khoản mục chi phí mà ngân
hàng phải gánh chịu. Ngày nay, các ngân hàng ngồi hoạt động cho vay truyền
thống cịn có các hoạt động dịch vụ khác, các hoạt động này tạo ra thu nhập ngày
càng nhiều và giúp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, tỷ lệ
thu nhập hoạt động cận biên thể hiện một cách tổng quát sự gia tăng của tổng nguồn
thu so với tổng chi phí của ngân hàng. Đây cũng được xem là một thước đo hiệu
quả về mặt tài chính của ngân hàng.
Việc đo lường hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng thơng qua các chỉ
tiêu định lượng được sử dụng khá phổ biến trong các báo cáo phân tích, giúp việc


13

đo lường trở nên dễ thực thi và dễ hiểu hơn. Do đó, trong khn khổ nghiên cứu
này, luận văn sử dụng các chỉ tiêu định lượng trên đây để đánh giá hiệu quả hoạt
động tài chính của Agribank Chi nhánh Giồng Riềng trong giai đoạn nghiên cứu.
1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính
Bên cạnh nhóm các chỉ tiêu định lượng dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM, chúng ta cịn có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh theo các
chỉ tiêu định tính trên góc độ khách hàng như sau:
- Sự hợp lý về giá cả sản phẩm dịch vụ: hay nói cách khác lợi ích của khách
hàng luôn được đảm bảo, mà cụ thể là có mức lãi suất, mức phí dịch vụ được khách
hàng chấp thuận. Mức lãi suất, phí dịch vụ của ngân hàng một mặt phải phù hợp với
chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng. Mặt khác phải
đáp ứng được lợi ích của khách hàng và lợi ích của chính ngân hàng. Hơn nữa
chúng cịn phải đảm bảo sự hấp dẫn tương đối so với các ngân hàng khác.
- Số lượng, chủng loại và chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: điều này
có nghĩa là đáp ứng được yêu cầu của khách hàng về sự đa dạng của danh mục sản

phẩm dịch vụ, về thời gian, thủ tục thực hiện mua bán, sử dụng sản phẩm dịch vụ
khả năng tối đa hoá lựa chọn của khách hàng nhờ sự tính đa dạng hố của sản phẩm
dịch vụ, khả năng xảy ra sai sót và khả năng khắc phục lỗi xảy ra trong quá trình
mua bán, sử dụng dịch vụ…
- Sự hợp lý và tính hiệu quả của hệ thống các kênh phân phối: nghĩa là ngân
hàng có được hệ thống phân phối thuận tiện cho khách hàng khơng? Tính an tồn,
khả năng đáp ứng về chủng loại sản phẩm dịch vụ của hệ thống kênh phân phối…
- Độ an tồn, uy tín, sự thân thiện, phong cách giao dịch của ngân hàng. Đối
với khách hàng sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là yếu tố đặc
biệt quan trọng vì điều đó là cơ sở tạo ra độ tin cậy. Độ tin cậy có vai trị quan trọng
trong quyết định lựa chọn của khách hàng, độ tin cậy được hình thành sau một quá
trình sử dụng sản phẩm và dịch vụ đã chiếm được lịng tin của khách hàng, nó là
một phần quan trọng hình thành nên thương hiệu của doanh nghiệp.


14

Tất nhiên, để được là sự lựa chọn của khách hàng, những nội dung nêu trên
một phần có thể định lượng được, có thể được quy định và tiêu chuẩn hố rõ ràng
nhưng phần khác nhiều khi chỉ có thể ở dạng định tính, hàm ý và trong từng điều
kiện cụ thể mức độ quan trọng của các nội dung trên cũng được đánh giá khác nhau.
Mức lãi suất, mức phí dịch vụ có thể rất quan trọng, nhưng trong điều kiện nền kinh
tế phát triển, ổn định thì số lượng và tính đa dạng hoặc sự thuận tiện trong tiếp cận
dịch vụ là nội dung được coi là quan trọng nhất. Hơn nữa, đối với từng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng thì các nội dung trên cũng có sự nhìn nhận, đánh giá khơng hồn
tồn như nhau.
Tóm lại với các nhóm chỉ tiêu nêu trên, trong phạm vi luận văn này, tác giả
dự kiến sử dụng chỉ tiêu ROA để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng. ROA liên
quan đến lợi nhuận ròng và vốn đầu tư trong tất cả các nguồn tài chính nằm trong
tay cấp quản lý. Cơng cụ này tỏ ra hữu ích nhất khi được sử dụng để đánh giá tính

hiệu quả của việc sử dụng nguồn tài chính này - khơng quan tâm đến xuất xứ nguồn
tài chính. Các nhà phân tích và đầu tư thường so sánh tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài
sản của một công ty với tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của những đối thủ cạnh
tranh cùng ngành nhằm đánh giá tính hiệu quả của cấp lãnh đạo.

1.2.

Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tài chính

1.2.1. Nhân tố của mơi trường nội bộ
Địn bẩy: Đòn bẩy nợ được đo bằng tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu (tỷ lệ
nợ/vốn chủ sở hữu). Nó cho thấy mức độ mà một doanh nghiệp đang sử dụng tiền
vay.
Thanh khoản: Thanh khoản đề cập đến mức độ mà các nghĩa vụ nợ đến hạn
trong vòng 12 tháng tiếp theo có thể được thanh tốn từ tiền mặt hoặc tài sản dễ
dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Nó thường được đo bằng tài sản hiện tại để nợ
ngắn hạn (tỷ lệ hiện hành). Nó cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt
một cách nhanh chóng và phản ánh khả năng của cơng ty quản lý vốn lưu động khi
giữ ở mức bình thường.


×