Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
------

TRỊNH MINH QUÝ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU DỆT MAY CỦA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
------

TRỊNH MINH QUÝ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU DỆT MAY CỦA VIỆT NAM

NGÀNH: KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ NGÀNH: 60.31.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THANH LONG


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu: "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu dệt may của Việt Nam" là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS Trần Thanh Long. Đồng thời kết quả nghiên cứu này chưa công bố
trên bất kỳ tài liệu nào.

Tác giả

Trịnh Minh Quý


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

2SLS

Hồi quy hai giai đoạn.

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.


CMT

Cut- Make – Trim

EU

European Union (Liên minh Châu Âu)

FEM

Fixed Effect Model (Mơ hình tác động cố định)

FTA

Hiệp định thương mại tự do.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HS

Harmonized Commodity Description and Coding System

IMF
KNXK

International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
Kim ngạch xuất khẩu.


LLLĐ

Lực lượng lao động

LM

Lagrange Multiplier.

LPI

Logistics Perfomance Index (Chỉ số năng lực quốc gia về
logistics)

LTSS

Lợi thế so sánh

NAFTA

Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ

NK

Nhập khẩu

OEM/FOB

Original Equipment Manufacturing


OLS
RCA
REM

Ordinary Least Squares (Mơ hình bình phương bé nhất thơ)
Revealed Comparative Advantage
Random Effects Model (Mơ hình tác động ngẫu nhiên)

SITC

Standard International Trade Classification

USD

United States Dollar (đô la Mỹ)

VND

Việt Nam đồng

WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

XK

Xuất khẩu


iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu thực nghiệm .......................................... 18
Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ đồng ý với các yếu tố ảnh
hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam. ........................................... 32
Bảng 3.2: Nguồn dữ liệu thu thập của các biến trong mơ hình ............................... 38
Bảng 4.1: Thị phần xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2000 2016. .......................................................................................................... 41
Bảng 4.2: Lực lượng lao động ngành dệt may của Việt Nam giai đoạn 20112015 ........................................................................................................... 45
Bảng 4.3: Đánh giá vị trí lao động trong DN dệt, may năm 2013 ........................... 47
Bảng 4.4: Quy mô thị trường dệt may năm 2013 và quy mô thị trường dự báo
năm 2025 ................................................................................................... 50
Bảng 4.5: Một số hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam ký tham gia và ký
kết có ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may. ................................................. 53
Bảng 4.6: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
các biến. .................................................................................................... 56
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mơ hình OLS, REM, FEM lần thứ nhất về tác
động của các yếu tố đến kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam. .... 57
Bảng 4.8: Kết quả giá trị VIF của các biến trong mơ hình....................................... 58
Bảng 4.9: Kết quả ước lượng mơ hình OLS, REM, FEM lần thứ hai về tác động
của các yếu tố đến kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam. ............. 58
Bảng 4.10: Giá trị VIF của các biến trong mơ hình. ................................................ 60
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng của mơ hình FEM về tác động của các yếu tố đến
kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam. ........................................... 61
Bảng 4.12: So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu của nước ngồi
trước đó. .................................................................................................... 65


iv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam giai đoạn 2000-2016 .... 41
Biểu đồ 4.2: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam giai đoạn 20002016 ...................................................................................................... 43
Biểu đồ 4.3: Phân tích RCA về xuất khẩu dệt may của Việt Nam và một số quốc
gia giai đoạn 2000-2016. ...................................................................... 43
Biểu đồ 4.4: Chi tiêu bình quân đầu người hàng dệt may của các quốc gia năm
2013 ...................................................................................................... 51
Biểu đồ 4.5: Chỉ số LPI của Việt Nam và một số nước xuất khẩu dệt may lớn
nhất trên thế giới ................................................................................... 52
Biểu đồ 4.6: Chi phí logistics trên GDP của một số nước năm 2016....................... 53


v

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu được sử dụng trong luận văn ................................. 29
Hình 4.1: Tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam. ............................................. 48


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu................................................................... 3
1.7. Bố cục luận văn .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 6
2.1. Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu ........................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu ................................................ 6
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu. ................................................................................. 7
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ....................................................................................... 7
2.2. Các lý thuyết về thương mại quốc tế ................................................................... 9


vii

2.2.1. Lý thuyết Heckscher- Ohlin và chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (Revealed
Comparative Advantage - RCA) ................................................................................ 9
2.2.2. Mơ hình trọng lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế ................................... 10
2.3. Nghiên cứu thực nghiệm .................................................................................... 12
2.3.1. Nghiên cứu ở ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu. .............. 12
2.3.2. Các nghiên cứu ở trong nước về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ......... 16
2.3.3. Đánh giá chung các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và ngồi nước. .... 18
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 30
3.2.1. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết ........................................ 30
3.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp ................................................................ 30

3.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ......................................................................... 31
3.2.4. Phương pháp so sánh ..................................................................................... 31
3.2.5. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .............................................................. 32
3.2.6. Phương pháp nghiên cứu định lượng bằng mơ hình dữ liệu bảng................. 34
3.2.6.1.

Các phương pháp ước lượng mơ hình hồi quy dữ liệu bảng................... 34

3.2.6.2.

Các lý thuyết về các kiểm định lựa chọn mơ hình .................................. 36

3.3. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................. 37
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU
DỆT MAY CỦA VIỆT NAM ................................................................................ 40
4.1. Tổng quan hoạt động xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong giai đoạn 2000 2016. ....................................................................................................................... 40


viii

4.1.1. Khái quát tình hình xuất khẩu dệt may của Việt Nam. ................................. 40
4.1.2. Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam. ........ 45
4.1.2.1.

Các yếu tố tác động đến cung: ................................................................ 45

4.1.2.2.

Các yếu tố tác động đến cầu ................................................................... 49


4.1.2.3.

Các yếu tố gây cản trở hoặc hấp dẫn thương mại ................................... 51

4.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam cách
tiếp cận bằng mơ hình trọng lực hấp dẫn. ................................................................ 56
4.2.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................ 56
4.3. Kết quả mơ hình ................................................................................................. 57
4.4. Kiểm định lựa chọn loại mơ hình và sự phù hợp của mơ hình. ......................... 59
4.4.1. Kiểm định LM ............................................................................................... 59
4.4.2. Kiểm định Hausman ...................................................................................... 60
4.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình .............................................................. 60
4.5. Các khuyết tật trong mơ hình ............................................................................. 60
4.5.1. Hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................................. 60
4.5.2. Hiện tương phương sai sai số thay đổi .......................................................... 61
4.6. Kết quả mơ hình ................................................................................................. 61
4.7. So sánh kết quả nghiên cứu của luận văn với một số nghiên cứu trước. ........... 63
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 69
5.1. Cơ sở đề xuất hàm ý chính sách ........................................................................ 69
5.2. Hàm ý chính sách ............................................................................................... 69
5.2.1. Dựa vào yếu tố GDP bình quân đầu người thực của Việt Nam. ................... 69
5.2.2. Dựa vào yếu tố GDP thực của quốc gia nhập khẩu. ...................................... 70
5.2.3. Dựa vào yếu tố tỷ lệ tăng trưởng dân số của quốc gia nhập khẩu. ................ 71


ix

5.2.4. Dựa vào yếu tố tỷ giá hối đoái thực giữa đồng VND và đồng tiền nhập khẩu..
....................................................................................................................... 71
5.2.5. Dựa vào yếu tố hiệp định thương mại tự do giữa Viêt Nam và các quốc gia

nhập khẩu. ................................................................................................................ 73
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................ 73
5.3.1. Hạn chế của đề tài.......................................................................................... 73
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. ......................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 77
CHƯƠNG 6. PHỤ LỤC ......................................................................................... 83


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vấn đề: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam là một trong những
những quốc gia có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu rất cao. Theo Tổng cục Hải quan,
trong giai đoạn 2000- 2016, kim ngạch xuất khẩu rất cao, giá trị xuất khẩu tăng gần
13 lần, từ 15 tỷ USD năm 2001 lên đến 176 tỷ năm 2016. Đóng góp đáng kể cho
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam phải kể đến ngành dệt may. Theo tổng cục Hải
quan, Trong giai đoạn 2013-2016, kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam luôn
đứng thứ hai trong những sản phẩm xuất khẩu nhiều nhất của Việt Nam, do đó xuất
khẩu dệt may đã trở thành một trong những lĩnh vực xuất khẩu quan trọng nhất của
nền kinh tế mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước, đóng góp một phần rất lớn
trong tổng sản phẩm quốc nội GDP. Kim ngạch xuất khẩu vẫn luôn đạt được mức
tăng trưởng ấn tượng, trong giai đoạn 2000- 2016 kim ngạch dệt may liên tục tăng
mạnh qua các năm, kim ngạch tăng từ 1,885 tỷ USD năm 2000 tới năm 2016 là
23,770 tỷ USD, tăng gần 13 lần so với năm 2000.
Để có được những thành công nhất định trong xuất khẩu dệt may trong giai
đoạn vừa qua, những nhà nghiên cứu khoa học và các nhà lãnh đạo của Việt Nam
đưa ra nhận định và phân tích những nguyên nhân dẫn tới những thành công này
như sau: Thứ nhất là do Việt Nam tận dụng được lợi thế so sánh từ việc nguồn lao

dộng dồi dào, chi phí lao động thấp, thứ hai là, Việt Nam đã có những chủ trương
chính sách để tạo điều kiện thuận lợi, tháo gỡ những khó khăn cho các doanh
nghiệp có thể cạnh tranh và phát triển lành mạnh, hơn thế, các doanh nghiệp cũng
rất chủ động đầu tư vào thiết bị công nghệ cao và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tuy nhiên, những nhận định trên chỉ xuất phát từ quan điểm chủ quan, quan sát
thống kê, chưa dựa trên những luận cứ khoa học về sự tương quan của các yếu tố
giải thích với giá trị kim ngạch xuất khẩu dệt may. Bên cạnh đó, ngành dệt may vẫn
đang tồn tại những rào cản nhất định, ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may như: ngành


2

công nghiệp phụ trợ vẫn chưa phát triển tương xứng, các doanh nghiệp vẫn xuất
khẩu chủ yếu bằng hình thức gia cơng, chuỗi giá trị của ngành dệt may cịn nhiều
điểm hạn chế, nguyên phụ liệu cho chế biến, sản xuất còn phụ thuộc vào nguồn
nguyên phụ liệu của nước ngoài.
Để tăng giá trị xuất khẩu dệt may của Việt Nam, ta cần tìm hiểu, nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng, từ đó hàm ý chính sách phù hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động
này để từng bước cải thiện nền kinh tế. Do đó, tác giả đã lựa chọn luận văn “Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam. Trên
cơ sở đó đề ra một số hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu dệt may của Việt
Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1)

Hệ thống hóa các lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh


hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam.
(2)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam

(3)

Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu dệt may của Việt Nam đến năm

2025.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1)

Mơ hình nghiên cứu nào phù hợp để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến

xuất khẩu dệt may của Việt Nam?
(2)

Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam?

(3)

Làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dệt may của Việt Nam?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may
của Việt Nam.



3

Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt
Nam, và đưa ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu dệt may của
Việt Nam tầm nhìn 2025.
Về ngành hàng nghiên cứu: luận văn giới hạn ước lượng nghiên cứu các yếu
tố xuất khẩu của Việt Nam ở ngành dệt may có ba mã HS 61, 62, 63.
Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi Việt Nam và 17 nước
nhập khẩu dệt may lớn nhất của Việt Nam, bao gồm: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đức, Anh, Tây Ban Nha, Canada, Hà Lan, Pháp, Trung Quốc, Italy, Bỉ, Liên Bang
Nga, Hồng Kông, Australia, Đan Mạch, Mexico.
Về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp, giai đoạn 2000-2016
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa từ các nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
Một là, phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.
Hai là, phương pháp phân tích và tổng hợp.
Ba là, phương pháp thống kê mô tả.
Bốn là, phương pháp so sánh.
Năm là, phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
Sáu là, phương pháp nghiên cứu định lượng bằng mơ hình hồi quy dữ liệu
bảng để xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến xuất khẩu dệt may của Việt
Nam. Sử dụng các kiểm định để lựa chọn phương pháp phù hợp với mơ hình, các
kiểm định khuyết tật của mơ hình và khắc phục các khuyết tật đó.
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Một là, tổng kết các lý thuyết liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu.
Hai là, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sau.
Ba là, đây sẽ là nền tảng cho những nghiên cứu tiếp theo trên cơ sở bổ sung
những yếu tố và các nhân tố mới.



4

1.7. Bố cục luận văn
Kết cấu của luận văn nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương này cung cấp thông tin tổng quát về lý do chọn đề tại, mục tiêu và
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý
nghĩa và đóng góp của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Chương này trình bày các lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm trong, ngoài
nước về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu và đánh giá các nghiên cứu thực
nghiệm đó. Qua đó xây dựng mơ hình nghiên cứu phù hợp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trình bày phương pháp thực hiện các bước nghiên cứu như: quy trình nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cơng cụ phân tích, kiểm định mơ
hình.
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới xuất khẩu dệt may của Việt
Nam trong thời gian qua.
Chương này trình bày tình hình xuất khẩu dệt may Việt Nam trong thời gian
qua và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dệt may của Việt Nam. Cũng trong
chương này, tác giả trình bày và phân tích kết quả kiểm định, so sánh với các đề tài
nghiên cứu liên quan từ đó rút ra kết luận.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Từ kết quả chương 4, đưa ra hàm ý chính sách từ các yếu tố có ảnh hưởng
đến kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam tác giả trình bày một số hạn chế và
hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .



5

Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả giới thiệu về tính cấp thiết của đề tài, từ đó hướng đến xác
định đối tượng, phạm vi, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và nội dung
chính của đề tài. Chương này cung cấp được cái nhìn tổng quát về đề tài nghiên
cứu cũng như cách tiếp cận đối với nội dung chính được trình bày ở những chương
tiếp theo.


6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này tập trung nghiên cứu các lý thuyết và những vấn đề cơ bản liên quan
đến dệt may và xuất khẩu dệt may của Việt Nam cũng như những lý thuyết và các
mơ hình liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế. Đồng thời hệ thống có chọn
lọc các kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu, qua đó lựa
chọn mơ hình phù hợp sử dụng cho nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kim ngạch
xuất khẩu dệt may của Việt Nam.
2.1. Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu
Một là, về khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh với phạm vi vượt ra khỏi biên giới quốc
gia hoặc là hoạt động buôn bán của một nước với nước khác trên phạm vi quốc tế
(Nguyễn Văn Tuấn, Trần Hoè, 2008).
Xuất khẩu hàng hố là hoạt động đưa hàng hóa ra khỏi một nước (từ quốc gia
này sang quốc gia khác) để bán trên cơ sở dùng tiền làm phương tiện thanh tốn
hoặc trao đổi lấy một hàng hố khác có giá trị tương đương. Một cách khái quát có
thể hiểu, xuất khẩu là việc đưa hàng hố ra nước ngồi nhằm thực hiện giá trị sử
dụng và giá trị của hàng hoá.

Theo điều 28 luật Thương mại 2005, xuất khẩu hàng hoá là việc hàng hoá
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan theo quy định của pháp luật.
Từ những quan điểm, định nghĩa về xuất khẩu nêu trên có thể tổng quát:
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia này
qua các quốc gia khác thông qua quan hệ thị trường nhằm mục đích khai thác được
lợi thế của quốc gia này từ đó mang lại lợi ích cho quốc gia.
Hai là, về khái niệm kim ngạch xuất khẩu
Theo Tổng cục thống kê, kim ngạch xuất khẩu là trị giá hàng hoá xuất khẩu
được quy về USD (đối với những tờ khai có ngoại tệ khác USD thì được quy đổi về


7

USD theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước cơng bố)
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu khá đa dạng, được diễn ra dưới nhiều hình thức khác
nhau và tập trung chủ yếu ở 3 hình thức sau (Phạm Duy Liên, (2002)):
Một là, xuất khẩu trực tiếp:
Là hình thức xuất khẩu trong đó người bán và người mua có mối quan hệ
trực tiếp với nhau bằng cách gặp mặt, thư từ, điện tín để bàn bạc thoả thuận về hàng
hoá, giá cả và các điều kiện giao dịch khác.
Do không phải thông qua trung gian nên hình thức này sẽ thu được lợi nhuận
cao hơn những hình thức khác. Tuy nhiên, hình thức này địi hỏi người bán cần có
sự nhanh nhạy về thơng tin thị trường và có những có biện pháp đối phó với những
rủi ro như thay đổi tỷ giá hối đối, chính sách thương mại của các nước nhập khẩu.
Hai là, xuất khẩu qua trung gian:
Là hình thức mua bán hàng hố trên phạm vi quốc tế được thực hiện nhờ sự
giúp đỡ của bên thứ ba và nhân tố này sẽ được hưởng một khoản tiền nhất định từ
khoản tiền mua bán trên. Nhân tố trung gian phổ biến trong các giao dịch quôc tế là

đại lý và môi giới.
Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay vì các nhân tố trung
gian thường hiểu rõ về thị trường nên cơ hội thu được lợi nhuận cao sẽ nhiều hơn.
Tuy nhiên, hình thức này sẽ làm giảm lợi nhuận của người bán do phải trả cho nhân
tố trung gian.
Ba là, hình thức tái xuất khẩu:
Là hình thức xuất khẩu trở lại sang các nước mua khác những hàng hoá đã
mua và chưa qua xử lý ở nước tái xuất. Mục đích của thực hiện giao dịch tái xuất
khẩu là mua hàng hoá ở nước này rồi bán với mức giá cao hơn ở các nước khác và
thu về số tiền lớn hơn.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Vai trò của xuất khẩu được thể hiện trên một số khía cạnh dưới đây:


8

Một là, xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho nền kinh tế, làm gia tăng
GDP của quốc gia.
Theo Keynes (1963): GDP = C + I + G + X - M
Trong đó:
C là chi tiêu của hộ gia đình.
I là đầu tư.
G là chi tiêu chính phủ.
X là kim ngạch xuất khẩu.
M là kim ngạch nhập khẩu.
GDP là tổng thu nhập quốc nội.
Từ phương trình của Keynes (1963) cho thấy khi kim ngạch xuất khẩu tăng
thì tổng sản phẩm quốc nội cũng tăng theo. Kim ngạch xuất khẩu là một trong bốn
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tổng sản phẩm quốc nội.
Hai là, xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất

phát triển theo hướng sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và có lợi thế qc gia.
Cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại tác động mạnh mẽ đến cơ cấu sản
xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Do đó, sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hoá - hiện đại hoá để phù hợp với sự
thay đổi của nền kinh tế thế giới là con đường tất yếu của các quốc gia.
Ba là, xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng để nhập khẩu công nghệ cao từ đó
phục vụ cho q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước địi hỏi phải có nguồn vốn để có thể nhập khẩu máy móc,
thiết bị với cơng nghệ hiện đại để tăng tốc phát triển bắt kịp với các nước trên thế
giới. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau:
chi tiêu chính phủ, vay nợ, xuất khẩu.... nhưng nguồn vốn từ xuất khẩu vẫn là quan
trọng nhất.
Bốn là, xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động. Sản xuất hàng hố xuất khẩu có khả năng thu hút được lượng lớn
lực lượng lao động vào làm việc với thu nhập cao từ đó góp phần cải thiện cuộc


9

sống. Đối với một nước như Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, việc đẩy mạnh
sản xuất xuất khẩu không chỉ giải quyết được một lượng lớn lực lượng lao động thất
nghiệp có việc làm mà cịn tạo nên thu nhập ổn định hơn đối với từng đối tượng
trong lực lượng lao động.
Năm là, xuất khẩu góp phần mở rộng và thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối
ngoại, tăng cường vị trí kinh tế của quốc gia trên thị trường thế giới.
2.2. Các lý thuyết về thương mại quốc tế
2.2.1. Chs lợi thế so sánh hiện hữu (Revealed Comparative Advantage - RCA)
Nhà kinh tế học Eli Heckscher (năm 1919) và Bertil Ohlin (năm 1933) đã
đưa ra một giải thích khác về lợi thế so sánh. Họ lập luận rằng lợi thế so sánh hình
thành từ những khác biệt quốc gia về mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất. Họ cho

rằng mức độ sẵn có của các yếu tố là mức độ dồi dào tài nguyên của một quốc gia
như đất đai, lao động và vốn. Các quốc gia có mức độ dồi dào về các yếu tố sản
xuất khác nhau, và điều đó giải thích tại sao các quốc gia lại có chi phí các yếu tố
sản xuất khác nhau, cụ thể là, yếu tố sản xuất càng dồi dào thì chi phí càng thấp.
Học thuyết Heckscher - Ohlin dự đoán rằng quốc gia sẽ xuất khẩu những hàng hoá
mà sử dụng nhiều các yếu tố sản xuất dồi dào tại địa phương, trong khi đó lại nhập
khẩu những hàng hố mà sử dụng nhiều yếu tố sản xuất khan hiếm tại địa phương.
Do đó, học thuyết của Heckscher- Ohlin cố gắng giải thích mơ hình thương mại
quốc tế mà chúng ta đang thấy trong nền kinh tế toàn cầu. Giống như học thuyết của
Ricardo, học thuyết của Heckscher- Ohlin cho rằng thương mại tự do là có lợi. Tuy
nhiên, lý thuyết này khác học thuyết của Ricardo ở chỗ cho rằng mơ hình của
thương mại quốc tế được xác định bởi khác biệt quốc gia về mức độ sẵn có các yếu
tố sản xuất, chứ không phải khác biệt về năng suất.
Để đo mức độ LTSS của sản phẩm này với sản phẩm khác, nhà kinh tế học
Balassa (1965) dùng hệ số biểu thị LTSS (The Coeffient of Revealed Comparative
Advantage, viết tắt là RCA). Hệ số RCA chỉ ra khả năng cạnh tranh xuất khẩu của
một quốc gia về một sản phẩm xác định trong mối tương quan với mức xuất khẩu
thế giới về sản phẩm đó. Hệ số RCA được xác định theo công thức sau:


10

: chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu trong xuất khẩu hàng hóa j của quốc gia i


: lần lượt là kim ngạch xuất khẩu hàng hóa j của nước i và thế giới



: lần lượt là tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước i và thế giới


Hệ số

nhận giá trị từ 1 đến + . Cụ thể như sau:
≤ 1: Sản phẩm X khơng có lợi thế so sánh.
>1: Sản phẩm X có lợi thế so sánh.

2.2.2. Mơ hình trọng lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế
Mơ hình lực hấp dẫn lần đầu tiên được áp dụng cho thương mại quốc tế bởi
Tinbergen (1962). Tinbergen đã phát triển mơ hình để xác định mơ hình bình
thường hoặc tiêu chuẩn của thương mại quốc tế có thể chiếm ưu thế trong 42 quốc
gia nếu khơng có rào cản thương mại. Từ nghiên cứu ban đầu của Tinbergen (1962)
và Poyhonen (1963), mơ hình trọng lực có dạng như sau:
Xij = β0 Yiβ1 Yiβ2 Dijβ3
Trong đó: Xij là dòng chảy xuất khẩu từ nước i sang j ; Yi và Yj là GDP của
quốc gia i và j, Dij là khoảng cách địa lý giữa hai quốc gia.
Sau đó Linneman(1966) đã cung cấp nền tảng lý thuyết cho mơ hình sau khi
mơ hình trọng lực của Tinbergen (1962) bị nhiều nhà kinh tế phê phán do thiếu nền
tảng lý thuyết. Ơng đã chỉ ra mơ hình trọng lực có thể suy ra từ sự cân bằng giữa
cung của nước xuất khẩu và cầu của nước nhập khẩu. Từ đó, các yếu tố tác động
đến xuất khẩu từ quốc gia i sang quốc gia nhập khẩu j được chia thành 3 nhóm:
nhóm 1 gồm các yếu tố tác động đến cung của nước xuất khẩu i (bao gồm: tổng sản
phẩm quốc gia, quy mô dân số, yếu tố thu nhập hoặc sản phẩm quốc nội bình qn
đầu người), nhóm 2 bao gồm các yếu tố tác động đến tổng cầu của nước nhập khẩu j
(bao gồm: tổng sản phẩm quốc dân, quy mô dân số, sản phẩm quốc nội bình qn
đầu người), nhóm 3 là các yếu tố cản trở, hấp dẫn dòng thương mại giữa nước xuất
khẩu i và nước nhập khẩu j (bao gồm: chi phí vận chuyển, hàng rào thuế quan). Mơ
hình giả định rằng tỷ giá hối đoái là cố định nên giá hàng hoá giữa các quốc gia là



11

khơng đổi.
Các nhà nghiên cứu sau đó bổ sung thêm các biến giải thích khác đó là: dân
số chính sách, khoảng cách địa lý, tương đồng về văn hóa giữa các nước, cùng sử
dụng chung ngôn ngữ, cùng sử dụng chung loại tiền tệ, thành viên của các tổ chức
thương mại,..
Sau đó Bergstrand (1985) và một số nhà kinh tế học khác phê phán cách tiếp
cận của Lineman. Ông cho rằng mơ hình của Lineman chưa hồn thiện do đã bỏ qua
sự tác động của biến giá. Ông đã bổ sung hai yếu tố giá (đại diện bằng chỉ số điều
chỉnh GDP) và tỷ giá hối đối thực vào mơ hình của Lineman trước đó. Năm 1989
Bergstrand tiếp tục mở rộng nghiên cứu của mình, ơng kế thừa quan điểm của lý
thuyết thương mại mới về sự tồn tại của vấn đề hiệu suất tăng dần theo quy mô, bổ
sung vào mơ hình hai biến mới là sự dồi dào của các yếu tố đầu vào và biến thị
hiếu. Đây cũng là mơ hình tổng qt nhất và được các nhà nghiên cứu vận dụng
nhiều nhất.
Để hoàn thiện cơ sở lý thuyết của mơ hình, các nhà kinh tế sau này cũng cố
gắng hoàn thiện cơ sở lý thuyết, điển hình trong đó là: Deardorf(1998) đã phát triển
mơ hình từ lý thuyết H-O. Deardorf cũng cho rằng H-O phù hợp với mơ hình trọng
lực hơn khi phân tích thương mại giữa một nước phát triển và một nước đang phát
triển vì giữa các quốc gia này có sự khác biệt trong mức độ dồi dào các yếu tố sản
xuất, trong khi đó trích dẫn của Rahman (2003) cho thấy Mathur (1999) xây dựng
mơ hình từ nền tảng các lý thuyết thương mại mới, cụ thể là sự khác biệt của sản
phẩm và hiệu quả tăng theo quy mơ.
Sau đó có rất nhiều nghiên cứu về thương mại quốc tế đều sử dụng mơ hình
trọng lực như: Moudy Hermawan (2011), Chan và cộng sự (2007), Trần Nhuận
Kiên và cộng sự (2015), ... Tuỳ theo đặc điểm của từng ngành hàng cụ thể, từng đặc
điểm của mỗi quốc gia khác nhau mà mơ hình trọng lực áp dụng có những biến đặc
thù của từng quốc gia.
Như tác giả đã tổng hợp ở trên từ q trình phát triển mơ hình trọng lực, các

yếu tố tác động đến xuất khẩu được chia thành 3 nhóm cụ thể như sau:


12

Một là, Các yếu tố về phía cung (nước xuất khẩu i) bao gồm các yếu tố: các
yếu tố thể hiện quy mô kinh tế (tổng giá trị sản xuất của quốc gia hoặc năng lực sản
xuất của ngành, biến trễ xuất khẩu, biến trễ GDP, số lượng nguồn lực đầu vào
(GDP bình quân đầu người, yếu tố đại diện cho tỷ lệ dồi dào về tư bản trong sản
xuất, FDI, ...).
Hai là, Các yếu tố về phía cầu (nước nhập khẩu j) bao gồm các yếu tố: giá
hàng hoá (được thể hiện bằng chỉ số điều chỉnh GDP và tỷ giá hối đoái thực tế), sự
biến động của giá hàng hố (được thể hiện thơng qua sự biến động của tỷ giá hối
đối, tỷ lệ lạm phát), quy mơ kinh tế của quốc gia nhập khẩu.
Ba là, các yếu tố hấp dẫn, cản trở bao gồm các yếu tố: khoảng cách địa lý,
chính sách thương mại, chất lượng của dịch vụ phía sau biên giới và các yếu tố hấp
dẫn khác.
2.3. Nghiên cứu thực nghiệm
2.3.1. Nghiên cứu ở ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu.
Chan và cộng sự (2007), nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
dệt may của Trung Quốc. Bài nghiên cứu sử dụng mơ hình trọng lực hấp dẫn với
cơng cụ phân tích là OLS để phân tích, dữ liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 19852004 với top 10 nhập khẩu dệt may nhiều nhất của Trung Quốc. Sau khi phân tích,
bài nghiên cứu có kết quả như sau: Các yếu tố có tác động tích cực đến xuất khẩu
dệt may của Trung Quốc gồm có: quy mơ nền kinh tế của Trung Quốc, quy mô nền
kinh tế của nước nhập khẩu, GDP bình quân của nước nhập khẩu, biến giả WTO.
Các yếu tố có tác động tiêu cực đến xuất khẩu dệt may của Trung Quốc bao gồm: tỷ
giá hối đoái thực, tỷ lệ gia tăng dân số của nước nhập khẩu, biến giả EU, NAFTA,
ASEAN. Cuối cùng, biến khoảng cách địa lý khơng có ảnh hưởng đến kim ngạch
xuất khẩu dệt may của Trung Quốc.
Moudy Hermawan (2011), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu

các sản phẩm dệt may của Indonesia. Bài nghiên cứu cũng sử dụng mơ hình trọng
lực hấp dẫn trong thương mại. Với dữ liệu thu thập giai đoạn 2004-2009, với 25
quốc gia nhập khẩu. Kết quả tác động của các biến khác nhau theo từng sản phẩm,


13

các yếu tố tác động bao gồm: GDP bình quân đầu người của Indonesia, GDP nước
nhập khẩu, dân số của Indonesia, dân số nước nhập khẩu, khoảng cách địa lý, các
biến giả ASEAN, APEC, BORDER.. Tuy nhiên, GDP của Indonesia không tác
động đối với xuất khẩu các sản phẩm dệt may với SITC 65.
Khan và cộng sự, (2012), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu xuất
khẩu hàng dệt may của Pakistan. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình đồng liên kết để
kiểm tra mối quan hệ lâu dài giữa nhu cầu xuất khẩu và các yếu tố quyết định. Bằng
cơng cụ phân tích là OLS, dữ liệu thu thập từ 1971-2009, kết quả của bài nghiên
cứu cho thấy: thu nhập thế giới, tỷ giá hối đoái thực, độ mở của nền kinh tế có tác
động tích cực đến cầu xuất khẩu dệt may. Chỉ có chỉ số giá hàng dệt may có tác
động tiêu cực đến nhu cầu xuất khẩu dệt may của Pakistan.
Abidin và cộng sự (2013) tác giả sử dụng mơ hình trọng lực thơng qua phân
tích hồi quy dữ liệu bảng với nguồn dữ liệu giai đoạn 1997 – 2009 nghiên cứu tác
động của các yếu tố kinh tế đến xuất khẩu song phương giữa Malaysia và các nước
thành viên OIC, công cụ phân tích là FEM cho thấy quy mơ nền kinh tế của nước
xuất khẩu và nhập khẩu, lạm phát của nước xuất khẩu, mức độ mở cửa của nền kinh
tế tác động cùng chiều đến xuất khẩu của Malaysia; GDP bình quân trên đầu người
của nước xuất khẩu và nhập khẩu, lạm phát của nước nhập khẩu, khoảng cách, tỷ
giá hối đoái thực tác động ngược chiều đến xuất khẩu của Malaysia.
Eita, H, (2008), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu của
Namibian bằng mơ hình trọng lực. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp, thu
thập trong giai đoạn 1998-2006 với 38 nước nhập khẩu chính. Bằng cơng cụ phân
tích là FEM, bài nghiên cứu cũng cho thấy các yếu tố tác động tích cực đến xuất

khẩu đó là: GDP của xuất khẩu, GDP của nước nhập khẩu. Các yếu tố khơng có ảnh
hưởng đến xuất khẩu đó là: GDP bình qn đầu người của nước Namibian, tỷ giá
hối đoái thực. Các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến xuất khẩu của Namibian là: GDP
bình quân đầu người của nước nhập khẩu.
Zarzoso, (2003), nghiên cứu các yếu tố tác động đến thương mại của
Mercousur- EU bằng mô hình trọng lực. Bài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp giai


14

đoạn 1998-1996. Với cơng cụ phân tích là FEM, bài nghiên cứu cho thấy, các yếu
tố: thu nhập của quốc gia xuất khẩu, thu nhập của quốc gia nhập khẩu có tác động
dương đến thương mại của Mercisur – EU. Các yếu tố: dân số của quốc gia xuất
khẩu, dân số của quốc gia nhập khẩu, khoảng cách địa lý, cơ sở vật chất hạ tầng của
nước xuất khẩu và nhập khẩu, khoảng cách giữa các nền kinh tế, tỷ giá hối đối
thực là những nhân tố có tác động ngược chiều đến thương mại của Mercousur- EU.
Hatab và các cộng sự (2010), nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu nông sản của Ai Cập. Bài nghiên cứu ứng dụng mơ hình trọng lực, sử dụng dữ
liệu thứ cấp giai đoạn 1994-2008. Với cơng cụ phân tích là LLC và IPS, bài nghiên
cứu cho thấy các yếu tố có tác động tích cực đến xuất khẩu như: GDP của nước
xuất khẩu cũng như nhập khẩu, dân số của nước xuất khẩu, nhập khẩu, độ mở của
nền kinh tế nước xuất khẩu cũng như nhập khẩu, các hiệp định tự do khu vực. Bên
cạnh đó cũng có những yếu tố tác động tiêu cực đến xuất khẩu như: khoảng cách
địa lý, tỷ giá hối đoái.
Nguyen Binh Duong và cộng sự, (2016), nghiên cứu về ảnh hưởng của hiệp
định thượng mại tự do Việt Nam - EU. Với dữ liệu bảng với sự kết hợp dữ liệu theo
thời gian từ năm 1997-2013, với dữ liệu chéo của 27 nước trong EU. Bài nghiên
cứu sử dụng mơ hình FEM, thu được kết quả như sau: biến gộp độ trễ GNI bình
quân giữa Việt Nam và các nước trong EU, dân số gộp có tác động tích cực đến
dịng thương mại của Việt Nam với các nước trong EU. Các biến cịn lại: Tỷ giá hối

đối, rào cản thuế của quốc gia xuất khẩu, rào cản thuế của quốc gia nhập khẩu,
khoảng cách địa lý có tác động tiêu cực đến dòng chạy thương mại Việt Nam- EU.
Elshehawy và cộng sự (2014) cũng sử dụng mơ hình trọng lực dựa trên dữ
liệu bảng để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu của Ai Cập đến 42 thị
trường đối tác trong giai đoạn 2000 – 2013. Bài nghiên cứu sử dụng cơng cụ phân
tích là FEM và kết quả cho thấy rằng GDP thực của nước xuất khẩu và nhập khẩu,
dân số của nhà nhập khẩu, độ mở thực của nước nhập khẩu, đường biên giới chung
của Ai Cập và các nước nhập khẩu, thương mại khu vực các hiệp định (RTA) là
những yếu tố chính ảnh hưởng tích cực đến thương mại giữa giữa hai nước. Ngược


×