Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 16. Bài tập có đáp án chi tiết về ứng dụng thể tích | Toán học, Lớp 12 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.12 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1.</b> <b>[2D3-3.5-4] (ĐH Vinh Lần 1) Chuẩn bị cho đêm hội diễn văn nghệ chào đón năm mới, bạn An</b>
đã làm một chiếc mũ “cách điệu” cho Ơng già Noel có hình dáng một khối trịn xoay. Mặt cắt
qua trục của chiếc mũ như hình vẽ bên. Biết rằng <i>OO</i>' = 5cm ,<i>OA</i> = 10cm , <i>OB</i> = 20cm ,
đường cong <i>AB là một phần của một parabol có đỉnh là điểm A</i>. Thể tích của chiếc mũ bằng


<b>A. </b>

(

)



3
2750


cm
3


<i>p</i>


. <b>B. </b>

(

)



3
2500


cm
3


<i>p</i>


. <b>C. </b>

(

)



3
2050


cm


3


<i>p</i>


. <b>D. </b>

(

)



3
2250


cm
3


<i>p</i>


.
<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Nguyễn Thị Nguyệt Cầm; Fb: Nguyet Cam Nguyen</b></i>


<b>Chọn B</b>


Gọi <i>V</i> là thể tích của nón, <i>V là thể tích khối trụ có chiều cao </i>1 <i>OO</i>'<sub>, bán kính đáy </sub><i>OA</i><sub>, nên</sub>
2


1 5.10 . 500
<i>V</i> = <i>p</i>= <i>p</i><sub> .</sub>


Gọi <i>V là thể tích phần cịn lại của nón.</i>2


<b>Cách 1: chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.</b>



Khi đó, <i>V là thể tích của khối trịn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi nhánh parabol AB </i>2
<i>và hai trục tọa độ quanh trục Oy .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Vì (P) đi qua điểm ( 0;20)<i>B</i> nên
1
5
<i>a</i>=


; do đó (P):

(

)


2
1


10
5


<i>y</i>= <i>x</i>
.


Suy ra <i>x</i>=- 5<i>y</i>+ ( do 10 <i>x</i><10 ). Vậy,

(

)


20


2
2


0


1000


5 10



3


<i>V</i> =<i>p</i>

ò

- <i>y</i>+ <i>dy</i>= <i>p</i>

<sub>(</sub>

<sub>cm</sub>3

<sub>)</sub>



Đáp số: 1 2


2500
3


<i>V</i> = + =<i>V</i> <i>V</i> <i>p</i>

<sub>(</sub>

<sub>cm</sub>3

<sub>)</sub>


.


<b>Cách 2: chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.</b>


Khi đó, <i>V là thể tích của khối trịn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi nhánh parabol AB </i>2
và hai trục tọa độ quanh trục<i>Ox</i>.


<i>Phương trình parabol (P) chứa nhánh AB có dạng y</i>=<i>a x</i>+10.


Vì (P) đi qua điểm ( 20;0)<i>B</i> nên <i>a</i>=- 5 ; do đó (P): <i>y</i>=- 5<i>x</i>+10 .


Vậy

(

)



20


2
2


0



1000


5 10


3
<i>V</i> =<i>p</i>

<sub>ò</sub>

- <i>x</i>+ <i>dx</i>= <i>p</i>


(

<sub>cm</sub>3

)


.


Đáp số: 1 2


2500
3


<i>V</i> = + =<i>V</i> <i>V</i> <i>p</i>

<sub>(</sub>

<sub>cm</sub>3

<sub>)</sub>


.


<b>Dạng tốn: Tính thể tích khối trịn xoay.</b>


<b>Phương pháp: dùng ứng dụng của tích phân để tính khối trịn xoay, có thể dùng trực tiếp các </b>


cơng thức tính thể tích chỏm cầu, chảo parabol, hình nêm, phiến trụ, nón cụt…


<b>Câu 2.</b> <b>[2D3-3.5-4] (ĐH Vinh Lần 1) Cây dù ở khu vui chơi “cơng viên nước” của trẻ em có phần</b>
trên là một chỏm cầu, phần thân là một khối nón cụt như hình vẽ. Biết <i>ON</i> <i>OD</i>2<i>m</i><sub>;</sub>


40



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>


3


336000 <i>cm</i>

(

3

)



2750
cm
3


<i>p</i>


. <b>B. </b>



3
896000


3 <i>cm</i>




.


<b>C. </b>



3


112000 <i>cm</i>

(

3

)



2050
cm


3


<i>p</i>


. <b>D. </b>



3


896000 <i>cm</i>

(

3

)



2250
cm
3


<i>p</i>


.
<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Nguyễn Thị Nguyệt Cầm; Fb: Nguyet Cam Nguyen</b></i>


<b>Chọn A</b>


Thể tích phần trên của cây dù là thể tích của khối chỏm cầu:


2
1


3
<i>h</i>


<i>V</i> <i>h R</i><sub></sub>  <sub></sub>


 


2


. .


3
<i>MN</i>


<i>MN</i> <i>ON</i>


  


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


2 40


.40 200
3


  


 <sub></sub>  <sub></sub>


 




3
896000


3  <i>cm</i>




<b>.</b>


Thể tích phần thân của cây dù là thể tích của khối nón cụt:


2 2



2 1 2 1 2


1


. . .


3


<i>V</i>   <i>h R</i> <i>R</i> <i>R R</i> 1 . .

2 2 .


3<i>OM MB</i> <i>OE</i> <i>MB OE</i>


   1 .160. 400 100 200



3


  



3


112000


3  <i>cm</i>




<b>.</b>


Vậy thể tích của cây dù: <i>V V V</i> 1 2


896000 112000


3  3 


  <sub>336000</sub>

<sub></sub>

<i><sub>cm</sub></i>3

<sub></sub>






.


<b>Câu 3.</b> <b>[2D3-3.5-4] (THPT NINH BÌNH – BẠC LIÊU LẦN 4 NĂM 2019) Sân vận động Sports Hub</b>
(Singapore) là nơi diễn ra lễ khai mạc đại hội thể thao Đông Nam Á được tổ chức ở Singapore


năm 2015. Nền sân là một Elip

 

<i>E</i> <i> có trục lớn dài 150m , trục bé dài 90m . Nếu cắt sân vận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hình a</b> <b>Hình b</b>


<b>A. </b><i>57793m .</i>3 <b>B. </b><i>115586m .</i>3 <b>C. </b><i>32162m .</i>3 <b>D.</b><i>101793m .</i>3


<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Ngô Minh Ngọc Bảo ; Fb: Ngô Minh Ngọc Bảo</b></i>


<b>Chọn B</b>


Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sau


Phương trình chính tắc Elip

 

<i>E</i> là:


2 2


2 2 1


45 75


<i>x</i> <i>y</i>


 


. Từ đó, suy ra


2 2


2 2 2 2


2 2


45



1 .45 2 45


75 75


<i>x</i>


<i>y</i> <sub></sub>  <sub></sub>  <i>MN</i>   <i>x</i>


  <sub>.</sub>


Diện tích thiết diện là:


 



2


2 2


2 2 2 2


2


1 1 1 45


1 45


4 2 4 2 4 2 2 2 75


<i>R</i> <i>MN</i>



<i>S x</i>   <i>R</i> <sub></sub>  <sub></sub><i>R</i> <sub></sub>  <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>  <i>x</i> <sub></sub>


       


Thể tích cần tính là:


 



75 75 2


2 2 3


2


75 75


45


d 1 45 d 115586


2 75


<i>V</i> <i>S x x</i>  <i>x</i> <i>x</i> <i>m</i>


 


 


 



  <sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub> 


 <sub> </sub> 




.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các tứ giác <i>ABCD CDPQ là các hình vng cạnh 2,5cm . Tứ giác </i>, <i>ABEF</i><sub> là hình chữ nhật có</sub>


3,5


<i>BE</i> <i>cm<sub>. Mặt bên PQEF được mài nhẵn theo đường parabol </sub></i>

 

<i>P</i> <sub> có đỉnh parabol nằm trên </sub>
cạnh <i>EF</i> <sub>. Thể tích của chi tiết máy bằng</sub>


<b>A. </b>


3
395


24 <i>cm</i> <sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


3
50


3 <i>cm</i> <sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


3
125



8 <i>cm</i> <sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


3
425


24 <i>cm</i> <sub>.</sub>
<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Phạm Văn Chuyền; Fb: Good Hope</b></i>


<b>Chọn D</b>


Gọi hình chiếu của ,<i>P Q trên AF</i> <sub> và </sub><i>BE</i><sub> là </sub><i>R</i><sub> và</sub><i>S</i><sub>. Vật thể được chia thành hình lập phương</sub>


.


<i>ABCD PQRS có cạnh 2,5cm , thể tích </i> 1 3
125


8
<i>V</i>  <i>cm</i>


và phần cịn lại có thể tích <i>V . Khi đó thể </i>2


tích vật thể 1 2 2


125
8
<i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>  <i>V</i>



.


<i>Đặt hệ trục Oxyz sao cho O</i> trùng với<i>F</i><sub>, </sub><i>Ox</i><sub> trùng với</sub><i>FA<sub>, Oy trùng với tia Fy song song </sub></i>


với <i>AD</i><sub>. Khi đó Parabol </sub>

 

<i>P</i> <sub>có phương trình dạng</sub><i>y ax</i> 2<sub>, đi qua điểm </sub>
5
1;


2
<i>P </i><sub></sub> <sub></sub>


 <sub> do đó</sub>
2


5 5


2 2


<i>a</i>  <i>y</i> <i>x</i>
.


Cắt vật thể bởi mặt phẳng vng góc với <i>Ox</i> và đi qua điểm <i>M x</i>

;0;0

,0 <i>x</i> 1 ta được thiết


diện là hình chữ nhật <i>MNHK</i> có cạnh là


2
5
2



<i>MN</i> <i>x</i>




5
2

<i>MK</i>


do đó diện tích

 



2
25


4
<i>S x</i>  <i>x</i>


Áp dụng cơng thức thể tích vật thể ta có
1


2
2


0


25 25


4 12


<i>V</i> 

<sub></sub>

<i>x dx</i>


Từ đó


3
125 25 425


8 12 24


</div>

<!--links-->

×