Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Định hướng chiến lược huy động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.92 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>



<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Vốn là một yếu tố hết sức quan trọng cho mọi hoạt động của nền kinh tế.
Bất kỳ một quốc gia nào, nếu muốn tăng trưởng và phát triển đều cần một điều
kiện không thể thiếu được là phải tạo vốn cho nền kinh tế. Đối với các ngân hàng
thương mại, vốn cơ sở để quyết định quy mô ngân hàng, đặc biệt là hoạt động sử
dụng vốn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao khả năng
cạnh tranh của ngân hàng.


Ngân hàng liên doanh Việt Nga là ngân hàng liên doanh giữa hai ngân
hàng hàng đầu của hai nước Việt Nam và Liên bang Nga, đó là Ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam và Ngân hàng ngoại thương Nga. Trong quá trình kinh
doanh, Ngân hàng liên doanh Việt Nga luôn coi huy động vốn là hoạt động có
vai trị quan trọng. Trong thời gian qua, tổng lượng vốn huy động của ngân hàng
đã không ngừng tăng lên, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 18% năm. Cơ cấu
vốn huy động của ngân hàng cũng có sự thay đổi hợp lý theo hướng có lợi trong
kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hướng, chiến lược trong dài hạn nhằm thu hút, tìm kiếm được những khách hàng
tốt, nâng cao hiệu quả kinh doanh.


Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn và thực tiễn huy động vốn tại Ngân
<i><b>hàng liên doanh Việt Nga, học viên đã lựa chọn đề tài “Định hướng chiến lược </b></i>


<i><b>huy động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nga đến năm 2020” để hồn </b></i>


thành luận văn cao học.


<b>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài </b>



Đề tài nghiên cứu cách thức, bước đi để đạt được các mục tiêu về huy
động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nga cho thời kỳ dài hạn đến năm 2020.
Định hướng chiến lược để tạo ra thế chủ động, làm cơ sở cho kế hoạch huy động
vốn trong thời kỳ ngắn hạn, đảm bảo tính ổn định, vững chắc về vốn nói riêng và
kinh doanh nói chung của ngân hàng.


Để đạt được mục đích đó, nội dụng Luận văn cần phải trả lời được các câu
hỏi sau:


- Cơ sở lý luận về chiến lược huy động vốn của ngân hàng thương mại?
- Nội dung của chiến lược huy động vốn?


- Giải pháp thực hiện chiến lược để đảm bảo chiến lược có tính khả thi?
<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>


Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học chung là phương
pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp thống kê,
so sánh, phân tích, tổng hợp. Bên cạnh đó, các phương pháp phân tích dự báo,
phương pháp phân tích SWOT và phân tích định lượng khác…cũng được sử
dụng nhằm đánh giá đầy đủ thực trạng và định hướng chiến lược trong thời gian
nghiên cứu.


<b>4. Kết cấu của Luận văn </b>


Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:


<b>Chương 1: Những vấn đề chung về chiến lược huy động vốn của ngân </b>
<b>hàng thương mại </b>



<b>Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng liên doanh Việt </b>
<b>Nga </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC </b>



<b>HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI </b>



<b>1.1. Vốn với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại </b>
<i><b>1.1.1. Khái niệm về vốn </b></i>


Khái niệm về vốn của NHTM được hiểu như sau:


<i>“Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân </i>
<i>hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực </i>


<i>hiện các dịch vụ kinh doanh khác ”. </i>


<i><b>1.1.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn đối với ngân hàng thương mại </b></i>
<i>1.1.2.1. Đối với nền kinh tế </i>


- Thứ nhất, huy động vốn góp phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế
- Thứ hai, huy động vốn góp phần thực hiện chính sách tài chính tiền tệ
của quốc gia


<i>1.1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân </i>
<i>hàng </i>


- Huy động vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động cho vay của
NHTM.



<i>- Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. </i>
- Huy động vốn góp phần nâng cao khả năng thanh tốn của ngân hàng
- Huy động vốn góp phần nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh của ngân
hàng.


<i><b>1.1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại </b></i>
<i>1.1.3.1 Theo đối tượng huy động </i>


- Huy động từ dân cư


- Huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
- Huy động từ các ngân hàng khác


- Vốn huy động khác
<i>1.1.3.2. Theo hình thức huy động </i>


<i><b>- Vốn huy động qua tiền gửi: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch hoặc </b></i>
tiền gửi thanh tốn); tiền gửi có kỳ hạn; tiền gửi tiết kiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kỳ phiếu ngân hàng; chứng chỉ tiền gửi
<i>1.1.3.3. Theo thời gian huy động </i>


<b>- Vốn huy động ngắn hạn </b>
- Vốn huy động trung hạn
- Vốn huy động dài hạn


<i><b>1.1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. </b></i>


- Tốc độ tăng trưởng vốn huy động
- Đánh giá cơ cấu các khoản huy động


- Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn
- Tỷ lệ huy động vốn tự có


- Tỷ lệ chi phí huy động vốn


- Một số tiêu chí khác: Mức độ đa dạng của các hình thức huy động vốn;
<i>mức độ thuận tiện khách hàng; thời gian để huy động một số vốn nhất định. </i>
<b>1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại </b>
<i><b>1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan </b></i>


- Mơi trường kinh tế - xã hội
- Môi trường chính trị - pháp lí
- Các nhân tố thuộc về khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh của ngân hàng


<i><b>1.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan về phía ngân hàng thương mại </b></i>


- Chính sách lãi suất huy động


- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
- Uy tín của ngân hàng


- Mạng lưới phục vụ và mức độ đa dạng của các hình thức huy động vốn
<i>- Trình độ cơng nghệ ngân hàng </i>


<b>1.3. Chiến lược huy động vốn và quy trình xây dựng chiến lược huy động </b>
<b>vốn. </b>


<i><b>1.3.1. Khái niệm chiến lược huy động vốn </b></i>



<i>Một cách chung nhất, “chiến lược là định hướng và phạm vi phát triển </i>
<i>dài hạn của một tổ chức, nhằm tận dụng những lợi thế trong sự biến động của </i>
<i>môi trường thông qua nguồn lực và khả năng của tổ chức đó”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hành động của ngân hàng để tạo ra thế chủ động, làm cơ sở cho kế hoạch huy
động vốn trong thời kỳ ngắn hạn, đảm bảo tính ổn định, vững chắc về vốn nói
riêng và kinh doanh nói chung của ngân hàng.


<i><b>1.3.2. Quy trình hoạch định chiến lược huy động vốn </b></i>


- Xác định mục đích của ngân hàng
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
- Dự thảo chiến lược huy động vốn
- Đề xuất định hướng chiến lược
<i>- Giải pháp và tổ chức thực hiện </i>


<i><b>1.3.3. Sự cần thiết định hướng chiến lược huy động vốn trong hoạt động kinh </b></i>
<i><b>doanh của ngân hàng. </b></i>


Chiến lược huy động vốn đúng đắn sẽ tạo một hướng đi tốt cho doanh
nghiệp, có thể coi như kim chỉ nam dẫn đường cho ngân hàng đi đúng hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI </b>



<b>NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA </b>



<b>2.1. Tổng quan về Ngân hàng liên doanh Việt Nga </b>
<i><b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển </b></i>


<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý </b></i>



<i><b>2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, tổ chuyên môn nghiệp vụ </b></i>


<b>2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân hàng liên doanh Việt- Nga </b>
<b>thời gian qua </b>


<i><b>2.2.1. Huy động vốn </b></i>


Năm 2010, huy động vốn đạt 13.030 tỷ đồng, tăng 1.799 tỷ đồng (tăng
16%) so với năm 2009. Năm 2006, huy động vốn đạt 15.630 tỷ đồng, tăng 2.600
tỷ đồng (tăng 20%) so với năm 2010. So với năm 2009, huy động vốn năm 2011
tăng 4.399 tỷ đồng (tăng 39%). Tỷ trọng tiền gửi trong vốn huy động luôn chiếm
khoảng 70% tổng nguồn vốn. T


<i><b>2.2.2. Sử dụng vốn </b></i>


Doanh số cho vay hàng năm của VRB tăng đều đặn qua các năm, trong đó
tập trung chủ yếu cho đầu tư phát triển các ngành công nghiệp và xây dựng.
Tổng doanh số cho vay năm 2011 đạt gần 12.510 tỷ đồng, tăng 2.090 tỷ đồng
(tăng 20%) so với năm 2010. So với năm 2009, doanh số cho vay năm 2011 tăng
3.530 tỷ đồng (tăng 39%).


<i><b>2.2.3. Các hoạt động khác </b></i>


Công tác khách hàng


Hoạt đông kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế
Dịch vụ bảo lãnh


Các hoạt động dịch vụ



Dịch vụ quản lý và kinh doanh vốn


<b>2.3. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng liên doanh Việt- Nga </b>
<i><b>2.3.1. Kết quả huy động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nga </b></i>


<i>2.3.1.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nga. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>2.3.1.2. Cơ cấu huy động vốn </i>


- Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng
- Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi.


- Cơ cấu phân theo đồng tiền huy động
<i>2.3.1.3. Chi phí huy động vốn </i>


- Chi phí trả lãi tiền gửi
- Chi phí trả lãi tiền vay
- Tổng chi phí trả lãi


<i>2.3.1.4. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn </i>


VRB đã phấn đấu thực hiện tốt công tác huy động vốn, đảm bảo phù hợp
trong cơ cấu kỳ hạn giữa huy động vốn và sử dụng vốn.


<b>2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga </b>
<b>thời gian qua. </b>


<i><b>2.4.1. Những kết quả đạt được </b></i>



- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, từ năm 2009 đến nay tốc độ tăng
trưởng bình quân đạt khoảng 30%.


- Cơ cấu huy động vốn của VRB cũng có sự thay đổi theo hướng có lợi.
- Cơ cấu huy động và cho vay từng bước được điều chỉnh hợp lý về kỳ
hạn và loại tiền.


- Các hình thức huy động ngày một đa dạng hơn.


<i><b>2.4.2. Những hạn chế </b></i>


- Nguồn vốn có kì hạn tăng trưởng không ổn định.


- Nhưng việc thu hút các loại tiền gửi vào ngân hàng vẫn phù hợp, nguồn
tiền gửi bằng ngoại tệ vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp.


- Nguồn vốn huy động tuy đạt mức tăng trưởng cao nhưng tập chung vào
một số khách hàng lớn chưa có tính ổn định


- Ngân hàng chưa thu hút được nhiều khách hàng xuất khẩu để tăng khả
năng huy động vốn ngoại tệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2.4.3. Nguyên nhân. </b></i>


<i>2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan. </i>


Khủng hoảng kinh tế thế giới với nhiều biến động đã gây ra các tác động
không nhỏ đến nền kinh tế các nước trong đó có Việt Nam.


Hiện nay có nhiều ngân hàng cổ phần, các Tổ chức tín dụng, các ngân


hàng liên doanh nước ngoài hoạt động nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các
thủ tục, chứng từ thanh toán qua ngân hàng chưa thực sự đơn giản gây cho người
dân tâm lý e ngại khi đến ngân hàng.


Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hỗ trợ cho các ngân hàng chưa đồng
bộ.


<i>2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng. </i>


Ngân hàng vẫn còn chưa chủ động trong việc khai thác nguồn vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp.


Các hình thức huy động vốn của ngân hàng còn chưa phong phú, chưa đáp
ứng được nhu cầu đa dạng của các khách hàng khác nhau trên địa bàn.


Một bộ phận cán bộ ngân hàng trẻ do cịn thiếu kinh nghiệm thực tế nên
trình độ nghiệp vụ cịn hạn chế, đơi lúc cịn gặp phải sơ xuất trong công việc.


Thời gian giao dịch của ngân hàng cịn bó hẹp trong giờ hành chính đã
hạn chế đáng kể khả năng huy động vốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC HUY ĐỘNG VỐN </b>



<b>TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA ĐẾN NĂM 2020 </b>



<b>3.1. Phân tích mơi trường kinh doanh ngân hàng </b>
<i><b>3.1.1. Mơi trường vĩ mơ </b></i>


Tình hình kinh tế - xã hội nước ta trong những năm 2008 – 2012 diễn biến
trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế


thế giới kéo dài với những diễn biến phức tạp, khó lường.


Trong bối cảnh đó, nền kinh tế Việt Nam cũng liên tiếp gặp phải những
khó khăn thách thức. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm thu hẹp đáng kể thị
trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới
toàn bộ nền kinh tế.


<i><b>3.1.2. Môi trường cạnh tranh ngành </b></i>


<i>3.1.2.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng. </i>


<i>3.1.2.2. Phân tích các đối thủ cạnh tranh cùng ngành </i>


- Thứ nhất, đó là nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước có thị phần
huy động vốn lớn như Vietcombank, Vietinbank, BIDV.


- Thứ hai, đó là nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần.


- Thứ ba, đó là các ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:


- Thứ tư, đó là nhóm các Quỹ tín dụng nhân dân:
<i>3.1.2.3. Đối thủ khác ngành và sản phẩm thay thế </i>


Thứ nhất, nhóm các cơng ty tài chính, bảo hiểm.
Thứ hai, Các công ty tiết kiệm bưu điện


<i>3.1.2.4. Nhà cung ứng với ngân hàng (Khách hàng tiền gửi) </i>
<i>3.1.2.5. Các quan hệ với khách hàng </i>



<i>3.1.2.6. Các quan hệ với quần chúng tiếp xúc </i>
<i>3.1.2.7. Các quan hệ lẫn nhau nội bộ ngân hàng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu (SWOT) </b></i>
<i>3.1.3.1. Cơ hội </i>


<i>Thứ nhất, Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới </i>


tạo cơ hội cho các NHTM Việt Nam tham gia vào một sân chơi bình đẳng với
doanh nghiệp các nước


<i>Thứ hai, kinh tế Việt Nam có nhiều biến động nhưng vẫn có mức tăng </i>
trưởng khá trong khu vực.


<i>Thứ ba, Việt Nam có dân số đơng, song tỷ lệ người dân có tài khoản tại </i>
ngân hàng còn khá thấp so với các nước trong khu vực; chưa có thói quen sử
dụng thường xuyên, rộng rãi các sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng, điển
hình là tại các khu vực nông thôn.


<i>Thứ tư, hệ thống công nghệ thông tin, viễn thông và hệ thống tài chính </i>
ngân hàng cải tiến vượt bậc, lòng tin của người dân và doanh nghiệp vào hệ
thống ngân hàng ngày càng được cải thiện.


<i>Thứ năm, với yếu tố pháp lý quan trọng như đề án thanh tốn khơng dùng </i>


tiền mặt và chỉ thị 20/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho thấy khách
hàng tham gia giao dịch thanh tốn qua ngân hàng tăng lên, vì vậy ngân hàng sẽ
thu hút nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư tăng.


<i>3.1.3.2. Thách thức </i>



<i>Thứ nhất, thị phần trong nước của các NHTM sẽ bị chia sẻ, mức độ cạnh </i>
tranh sẽ ngày càng gay gắt, đặt các NHTM trước nguy cơ tụt hậu và thua ngay
trên sân nhà.


<i>Thứ hai, các đối thủ cạnh tranh là các ngân hàng thương mại cổ phần khác </i>


ngày càng năng động, linh hoạt, nhạy bén và hàng ngày, hàng giờ đang mở rộng
và khẳng định thị phần tại các khu vực đô thị.


<i>Thứ ba, các sản phẩm thay thế dịch vụ ngân hàng ngày càng được hoàn </i>
thiện và cạnh tranh đối với các NHTM, như là tiết kiệm bưu điện, các sản phẩm
bảo hiểm; sự ra đời và phát triển nhanh chóng của các công ty chứng khốn,
cơng ty quản lý quỹ,


<i>3.1.3.3. Điểm mạnh </i>


<i>Thứ nhất, VRB là ngân hàng liên doanh có mạng lưới chi nhánh lớn nhất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

doanh hàng đầu, VRB có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế đất
nước; đóng vai trị chủ đạo, trên thị trường tài chính giao thương giữa Việt Nam
và liên bang Nga.


<i>Thứ ba, VRB có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Với việc </i>
hoàn thành Dự án chuyển đổi năm 2009, VRB đã xây dựng cho mình một ngân
hàng lõi (Core banking) hiện đại;


<i>3.1.3.4. Điểm yếu </i>


<i>Thứ nhất, hệ thống mạng lưới chưa rộng, phân bố chủ yếu ở các thành phố </i>


lớn, do đó, chưa nâng cao được tính cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng.


<i>Thứ hai, các sản phẩm và dịch vụ chưa thực sự đa dạng so với các ngân </i>
hàng thương mại khác.


<i>Thứ ba, các ứng dụng công nghệ chưa được phát triển đầy đủ do vậy làm </i>
hạn chế khả năng quản trị điều hành cũng như cung cấp các dịch vụ sản phẩm,
tiện ích tiên tiến.


<i><b>3.1.5. Lập bảng ma trận SWOT </b></i>


Trên cơ sở phân tích cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu về thực
trạng huy động vốn tại VRB, ta có thể lập bảng Ma trận SWOT.


<i><b>3.1.6. Một số chiến lược huy động vốn và đánh giá chiến lược </b></i>


Từ phân tích SWOT ở trên, có thể dự thảo ra 3 chiến lược huy động vốn
như sau:


- Chiến lược phát triển sản phẩm
- Chiến lược thâm nhập thị trường
<i>- Chiến lược phát triển thị trường </i>


<i><b>3.1.7. Lựa chọn chiến lược </b></i>


Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, và phù hợp với
điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, ngân hàng cần phải cải tiến, mở rộng
thêm sản phẩm dịch vụ để có thể nâng cao chất lượng phục vụ của ngân hàng.
<b>3.2. Định hướng công tác huy động vốn của Ngân hàng liên doanh Việt Nga </b>
<i><b>3.2.1. Mục tiêu hội nhập quốc tế của Ngân hàng liên doanh Việt Nga </b></i>



- Các mục tiêu ưu tiên của VRB:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Đạt được một bảng cân đối kế toán lành mạnh.
3. Hệ số an toàn vốn đạt mức chuẩn của quốc tế.


4. Nguồn vốn huy động tăng trưởng bình quân 15- 20%
5. Dư nợ tăng trưởng bình quân 20-25%.


5. Giảm tỷ lệ nợ xấu xuống còn 2- 3%


6. Tăng trưởng ngân hàng trên cơ sở khả năng sinh lời và bền vững
7. Cải thiện và phát triển hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng
8. Cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho thị trường mục tiêu đã chọn.


<i><b>3.2.2. Chiến lược đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng liên doanh </b></i>


<i><b>Việt Nga </b></i>


Mục tiêu chiến lược: ”Tập trung nguồn lực nhằm tăng trưởng nguồn vốn
huy động ổn định, phát triển thị phần, xây dựng nền khách hàng bền vững”, cụ
thể đến 2020 như sau:


- Tốc độ tăng trưởng huy động vốn bình quân 15- 20%/năm.


- Tiền gửi của dân cư chiếm 30- 35% trong tổng nguồn vốn huy động.
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 30%.


<b>3.3. Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng liên </b>
<b>doanh Việt Nga đến năm 2020. </b>



<i><b>3.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn </b></i>


Thứ nhất: Thường xuyên nghiên cứu các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh,
các tính năng vượt trội của nó nhằm bổ sung thêm các hình thức huy động vốn
đảm bảo nhu cầu của khách hàng.


Thứ hai: Tiếp tục duy trì và hồn thiện các sản phẩm huy động vốn truyền
thống.


Thứ ba: Phát triển các hình thức huy động mới.


<i><b>3.3.2. Điều chỉnh linh hoạt lãi suất huy động vốn </b></i>


Lãi suất huy động được xác định theo nguyên tắc:


- Lãi suất phải phù hợp với thị trường đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Lãi suất huy động phải được xây dựng trên cơ sở đảm bảo chênh lệch
giữa lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra bù đắp được chi phí và đảm bảo có lãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>3.3.3. Thực hiện giờ giao dịch linh hoạt </b></i>


Để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng, VRB nên tổ chức thực hiện
tuần giao dịch cả ngày thứ 7, đồng thời, thời gian làm việc hàng ngày muộn hơn,
có thể giao dịch cả buổi trưa để phục vụ khách hàng.


<i><b>3.3.4. Đẩy mạnh các dịch vụ liên quan đến huy động vốn </b></i>


Để đẩy mạnh huy động vốn, bên cạnh những sản phẩm huy động đa dạng,
VRB phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng, củng


cố niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng.


<i><b>3.3.5. Làm tốt cơng tác marketing ngân hàng và chăm sóc khách hàng </b></i>


- Tăng cường các hình thức quảng cáo để tạo lập hình ảnh về ngân hàng.
- VRB cần đầu tư nhiều hơn nữa cho công tác nghiên cứu và phân đoạn
thị trường.


<i><b>3.3.6. Mở rộng, sắp xếp lại mạng lưới chi nhánh và cơ chế quản lý </b></i>


Mở rộng và sắp xếp lại mạng lưới chi nhánh và cơ chế quản lý vừa tạo
thuận lợi cho khách hàng, vừa tăng được thị phần và nguồn vốn huy động.


<i><b>3.3.7. Chú trọng chính sách nhân sự, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ </b></i>


- Tập trung đào tạo chuyên sâu các nghiệp vụ truyền thống, đồng thời cập
nhật thêm các kiến thức mới, những sản phẩm và cơng nghệ của ngân hàng hiện
đại. Có chương trình đào tạo, bồi dưỡng định kỳ cho giao dịch viên, nhất là kỹ
năng giao tiếp và giới thiệu sản phẩm mới.


- Xây dựng môi trường làm việc tích cực, chế độ lương thưởng phù hợp
để giữ chân người lao động. Đồng thời phải có chế độ kỷ luật và phê bình đối
với những cán bộ làm sai nguyên tắc ngân hàng, những cán bộ tha hoá biến chất
gây tổn thất cho ngân hàng.


<i><b>3.3.8. Đổi mới và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng </b></i>


Muốn tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh hiện nay, các
NHTM cần không ngừng cải tiến, áp dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến, các
mơ hình quản lý hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.



<b>3.4 Kiến nghị </b>


<i><b>3.4.1 Đối với Chính phủ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhà nước cần tăng cường biện pháp quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp, mạnh dạn giải thể các doanh nghiệp làm ăn khơng có hiệu quả.


- Có chính sách khuyến khích phát triển đối với hệ thống ngân hàng trong
nước để về lâu dài có đủ sức mạnh cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài.


<i><b>3.4.2. Đối với Ngân hàng nhà nước </b></i>


- Hoàn thiện và phát triển thị trường tiền tệ liên ngân hàng.


- Ngân hàng nhà nước cần đổi mới trong chính sách tiền tệ, đặt biệt là
chính sách lãi suất.


- Ngân hàng nhà nước cần hỗ trợ NHTM trong quá trình hiện đại hố
cơng nghệ ngân hàng.


<i><b>3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam </b></i>
<i>Kiến nghị về các chính sách huy động vốn </i>


BIDV cần triển khai sớm công tác dự báo dài hạn, vĩ mô giúp VRB nắm
được xu hướng phát triển của thị trường để có biện pháp, giải pháp nghiệp vụ
phù hợp.


<i>Kiến nghị về chính sách lãi suất, điều hành nguồn vốn </i>



Hỗ trợ VRB xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động, cơ chế điều hành nguồn
vốn, chính sách lãi suất phù hợp với qui mô và đặc điểm của VRB


<i>Các kiến nghị khác </i>


Hỗ trợ VRB công tác đào tạo cán bộ trong nước và ngoài nước, đặc biệt là
các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, kịp thời có các văn bản làm cơ sở pháp lý và
căn cứ nghiệp vụ để mở rộng các sản phẩm, dịch vụ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>KẾT LUẬN </b>



Hoạt động huy động vốn một trong những hoạt động quan trọng, quyết
định sự tồn tại và phát triển của NHTM. Điều này địi hỏi các NHTM khơng
ngừng đổi mới hoạt động, đưa ra các chính sách, chiến lược, giải pháp kịp thời
để huy động được vốn, góp phần ổn định và thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao
đời sống của nhân dân.


Để tăng cường huy động vốn, VRB cần thực hiện một số giải pháp: Đa
dạng hóa các hình thức huy động vốn; điều chỉnh linh hoạt lãi suất huy động
vốn; thực hiện giờ giấc giao dịch linh hoạt; đẩy mạnh các dịch vụ liên quan đến
huy động vốn; làm tốt cơng tác marketing ngân hàng và chăm sóc khách hàng;
mở rộng, sắp xếp lại mạng lưới chi nhánh và cơ chế quản lý; chú trọng chính
sách nhân sự, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ; đổi mới và hiện đại hóa cơng
nghệ ngân hàng.


</div>

<!--links-->

×