Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.53 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------

NGUYỄN NAM TOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------

NGUYỄN NAM TOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số



: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là Nguyễn Nam Tồn, là học viên cao học khóa 24S của Trường
Đại học Thương Mại. Sau thời gian học tập và nghiên cứu đề tài, đến nay tơi
đã hồn thành chương trình học tập theo quy định và hồn thành luận văn
Thạc sĩ. Tơi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ với đề tài mang tên: “Quản lý
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La”là cơng trình nghiên
cứu độc lập của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và
không sao chép.
Học viên

Nguyễn Nam Toàn


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu đề tài, đến nay tơi đã hồn thành
chương trình học tập theo quy định và hoàn thành luận văn Thạc sĩ với đề tài:

“Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La”.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, quản lý các phịng chun mơn
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Sơn La đã tạo các điều
kiện cho tơi trong q trình thu thập số liệu, tham khảo tài liệu để có những tư
liệu, dữ liệu phục vụ cho việc hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảmơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu, Khoa Sau
Đại học Trường Đại học Thương mại cùng các thầy cô giảng dạy đã tạo mọi
điều kiện tốtnhất để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Lan Anh đã hướng dẫn tận
tình, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình, những đồng
nghiệp, bạn cùng lớp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
học tập.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Nam Tồn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.........................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài..........................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
5.1. Phương pháp luận của đề tài...................................................................... 5
5.2. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................5
5.3. Phương pháp xử lý số liệu..........................................................................6
5.4. Phương pháp thống kê so sánh...................................................................6
6. Kết cấu luận văn............................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.......................7
1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................7
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm..................................................................................................8


iv
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ

10

1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại......................................10
1.2.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ...............................................................................................................19
1.3. Quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ...........................................................................................23
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu quản lý hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................. 23
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
............................................................................................................................. 26

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................36
1.4.1. Yếu tố bên ngoài ngân hàng...................................................................37
1.4.2. Yếu tố bên trong ngân hàng................................................................... 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN LA..................42
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -

chi

nhánh Sơn La.................................................................................................. 42
2.1.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 42
43
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019.............................44
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La......................48
2.2.1. Doanh số cho vay...................................................................................48
2.1.2. Dư nợ cho vay........................................................................................51
2.1.3. Tình hình thu nợ cho vay.......................................................................54
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La........55



v
2.3.1. Xây dựng và ban hành chính sách, quy trình cho vay DNVVN............55
2.3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện cho vay khách hàng DNVVN..................... 75
2.3.3. Quản lý rủi ro của hoạt động cho vay khách hàng DNVVN.................78
2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -

chi nhánh Sơn

La.................................................................................................................... 86
2.4.1. Những kết quả đạt được.........................................................................86
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại...........................................................................87
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN
LA................................................................................................................... 93
3.1. Định hướng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La........................................93
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- chi nhánh Sơn La.......................................................................................... 95
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện chính sách, quy trình cho vay DNVVN.....95
3.2.2. Giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay.....................99
3.2.3. Xây dựng định hướng tín dụng và nâng cao khả năng phân tích tín dụng100

3.2.4. Nhóm giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro của hoạt động cho vay khách
hàng DNVVN................................................................................................ 101
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................... 104
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................................104
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.............................107

KẾT LUẬN...................................................................................................114
TÀI LIỆUTHAM KHẢO..............................................................................116


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắ

1

CBQHKH

2

CNH-HĐH

3

DN

4

DNVVN

5

KCN


6

KH

7

NHTM

8

TMCP

9

TSCĐ


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La(2017-2019) .. 44
Bảng 2.2: Cơ cấu thời hạn cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La (20172019)................................................................................................................ 45

Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của Vietinbank chi nhánhSơn La (20172019)................................................................................................................ 46
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Sơn La
(2017-2019).....................................................................................................
Bảng 2.5. Số lượng DNVVN có quan hệ vay vốn tại VietinBank Sơn La ..........
Bảng 2.6: Tổng doanh số cho vay DNVVN tại VietinBank Sơn La ..............
Bảng 2.7: Doanh số cho vay DNVVN theo thời hạn cho vay ........................
Bảng 2.8: Doanh số cho vay DNVVN theo phương thức cho vay .................
Bảng 2.9: Tổng dư nợ cho vay DNVVN tại VietinBank Sơn La ...................

Bảng 2.10. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN theo ngành nghề .....................
Bảng 2.11: Vịng quay vốn tín dụng đối với DNVVN ...................................
Bảng 2.12. Danh mục sản phẩm cho vay khách hàng DNVVN của Vietinbank
Sơn La .............................................................................................................
Bảng 2.13. So sánh lãi suất cho vay KH DNVVN của BIDV với một số ngân
hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) ............................................................
Bảng 2.14: Bảng xếp hạng khách hàng của Vietinbank. ................................
Bảng 2.15: Quy trinh cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank ......
Bảng 2.16 Tình hình nợ quá hạn khách hàng DNVVNtại VietinBank Sơn La
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................
Bảng 2.17. Nợ xấu của khách hàng DNVVN tại VietinBank Sơn La (20172019)................................................................................................................ 82

Bảng 2.18. Nợ xấu khách hàng DNVVN tại VietinBank Sơn La phân theo
lĩnh vực kinh tế ................................................................................................
Bảng 2.19: Trích lập dự phịng rủi ro qua các năm 2017-2019 ......................


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay DNVVN theo thời hạn cho vay......................... 54
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của khách hàng cá nhân về các sản phẩm cho vay KH
DNVVN của VietinBank Sơn La....................................................................63
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất cho vay KH
DNVVN của VietinBank Sơn La....................................................................65
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng . 69

Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay KH
DNVVN của VietinBank Sơn La....................................................................74

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện cho vay........................................ 33
Hình 2.2. Quy trình quản lý khoản nợ có vấn đề của VietinBank Sơn La......79
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCPCông Thương Việt Nam –
Chi nhánh Sơn La............................................................................................43


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay ở Việt Nam có khoảng 714.755 DN thuộc các thành phần kinh
tế, trong đó DNVVN chiếm khoảng gần 98,1% và đóng góp gần 40% GDP cả
nước. DNVVN với những đặc trưng riêng của mình đã và đang giữ một vai
trị quan trọng trong sự tăng trưởng và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh
tế nước ta. DNVVN có những đặc điểm nổi trội so với các loại hình doanh
nghiệp khác như sức năng động, khả năng thích nghi, dễ thay đổi công nghệ,
hiệu quả đầu tư tương đối cao, dễ quản lý. Với những ưu điểm như vậy, đóng
góp của loại hình DNVVN vào nền kinh tế là rất đáng kể.
Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của cá doanh nghiệp vừa và nhỏ
là một trong những chiến lược quan trọng nhằm thực hiện chủ trương phát
triển kinh tế đa thành phần của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên trong hoàn cảnh
hiện nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ nước ta chưa phát triển mạnh, khả năng
cạnh tranh trên thị trường quốc tế còn rất hạn chế. Điều này do nhiều nguyên
nhân như máy móc thiết bị lạc hậu, hệ thống thông tin và các dịch vụ tư vấn
hỗ trợ xuất khẩu cũng rất hạn chế, trình độ cán bộ quản lý và lao động đã qua
đào tạo còn thấp,… Đặc biệt, một lý do không thể không kể tới và cũng là khó
khăn lớn nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là tình trạng thiếu vốn. Vì
vậy, để thực hiện được mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đòi hỏi
phải áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp cả vi mơ và vĩ mơ, trong đó các hỗ trợ
về tín dụng của các ngân hàng thương mại đóng vai trị hết sức quan trọng
trong giai đoạn hiện nay.

Trải qua nhiều năm đổi mới, trong lĩnh vực tín dụng, hịa cùng với tiến
trình phát triển của nền kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thương mại của
Việt Nam cũng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ cả về quy mơ, cũng
như chất lượng dịch vụ, là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong hoạt động kinh doanh.
Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh
Sơn La là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng lớn tiền gửi
và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là


2
đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng doanh nghiệp lớn của
nền kinh tế. Với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh
tranh với các NHTM khác, Vietinbank cũng đang từng bước chuyển đổi quan
điểm cho vay đối với DNVVN cho phù hợp hơn với điều kiện mới của thị
trường. Vietinbankchi nhánh Sơn La đã xác định thị trường cho vay các
DNVVN là một lĩnh vực đầy tiềm năng phát triển và là nhóm khách hàng
chiến lược trong chính sách phát triển dài hạn của mình. Tuy nhiên qua quá
trình thực hiện, quản lý hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng
chưa đạt được chất lượng và hiệu quả mong muốn: số lượng DNVVN có quan
hệ vay vốn cịn chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng số các DNVVN trên địa bàn
tỉnh Sơn La (256/1.1801),nợ quá hạn và nợ xấu có chiều hướng tăng lên (năm
2018 nợ quá hạn tăng 6,9% so với năm 2017, nợ xấu tăng 24,3% so bới năm
2017), đối tượng cho vay DNVVN của Ngân hàng vẫn chưa được đa dạng…
Làm thế nào để hoàn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay nói chung và
cho vay DNVVN nóiriêng, giảm tỷ lệ nợ các nhóm xuống mức cho phép là
yêu cầu bức thiết củaVietinBank Sơn La hiện nay.”
Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Sơn La” làm luận văn tốt nghiệp.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay của các ngân
hàng thương mại nói chung và hoạt động cho vay đối với khách hàng
DNVVN nói riêng. Tuy nhiên, mỗi đề tài có đối tượng và phạm vi nghiên cứu
khác nhau, có thời điểm, khơng gian và thời gian khác nhau, có thể liệt kê một
số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Tác giả Lê Văn Tế (2016) với tác phẩm “Tín dụng ngân hàng”, Nhà
xuất bản Lao động, Hà Nội, đã hệ thống những kiến thức cần biết về khoản tín
dụng của ngân hàng, cũng như những rủi ro phát sinh chủ yếu như: Rủi ro
khơng hồn trả, rủi ro chậm trả, rủi ro lãi suất, rũi ro lạm phát và rủi ro tỉ giá.
Nguyễn Thị Liên (chủ biên) (2012), “Giáo trình quản trị tác nghiệp
ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội. Giáo trình đã trình


3
bày về những tác nghiệp của ngân hàng đặc biệt là quản trị hoạt động cho vay
của NHTM.
Võ Việt Hùng, (2011): “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sĩ. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ
bản về hoạt động tín dụng NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng
hoạt động tín dụng. Trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của NH Nông
nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín
dụng đối với Vietinbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Phạm Văn Tiến (2013), “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi
nhánh KCN Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại, Hà
Nội. Luận văn đã làm rõ được thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với

khách hàng DNVVN tại Vietinbank-chi nhánh KCN Hải Dương, chỉ ra các
kết quả, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế, trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp và kiến nghị hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng
DNVVN tại Vietinbank -chi nhánh KCN Hải Dương.
Tác giả Hoàng Anh Tuấn (2014) với đề tài “Quản lý hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank”, Luận văn thạc sĩ, Đại học
Thương mại, Hà Nội. Đề tài đã: Hệ thống những vấn đề lý thuyết cơ bản về
quản lý hoạt động cho vayDNVVN của Ngân hàng Thương mại.Phân tích,
đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay DNVVN tạiTechcombank giai
đoạn 2012-2014. Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện chính
sách quản lý hoạt động cho vay DNVVN tại Techcombank đến năm 2020.
Tác giả Vũ Vân Anh (2013) với đề tài “Một số giải pháp mở rộng hoạt
động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Quảng Ninh”, Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội. Luận văn đã phân tích cơ sở lý luận về doanh nghiệp vừa và nhỏ và hoạt
động cho vaycủa các NHTM đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.Đánh giá đúng
thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tạiChi nhánh Ngân


4
hàng TMCP Ngoại thương Quảng Ninh. Đề xuất một số giải pháp phát triển
hoạt động cho vay doanh nghiệp vừavà nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Quảng Ninh.”
Ngoài ra, liên quan đến vấn đề quản lý hoạt động cho vay DNVVN cịn
có những bài viết như:
Nguyễn Thị Minh Thùy (2012), “Giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay tại ngân hàng TMCP Techcombank chi nhánh Đông Đô”, Luận văn Thạc
sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
-


Phạm Thị Thủy (2011) “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ Kinh
tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
-

Nguyễn Thu Trang (2011), “Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP quân đội”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế quốc dân.
-

-Nguyễn Trương Thuần Mẫn(2012), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hải Vân”, Luận văn
Thạc sỹ Kinh tế,Trường Đại học Đà Nẵng.
Những cơng trình trên đây đã xây dựng hệ thống lý luận về quản lý nói
chung và quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng DNVNVV tại NHTM
nói riêng, vì vậy tác giả đã kế thừa những lý luận này trong luận văn của
mình. Những cơng trình nghiên cứu trên đây cũng đã đề xuất các giải pháp để
hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với các ngân hàng cụ thể như: Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam… và các tổ chức tín dụng khác. Tuy
nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu quản lý hoạt động cho
vay đối với khách hàng DNVNVV tại Vietinbankchi nhánh Sơn La để từ đó
đề xuất giải pháp.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.

Đề bài đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietinbankchi nhánh Sơn La.



5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đã xác định, đề tài có nhiệm vụ như
sau:
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay đối
với khách hàng DNVVN của NHTM.
-

Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
DNVVN tại Vietinbankchi nhánh Sơn La từ đó đánh giá những thành công,
hạn chế, tồn tại và nguyên nhân thực trạng.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý hoạt
động cho vay đối với khách hàng DNVVN tại Vietinbankchi nhánh Sơn La.
-

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng
DNVVN tại NHTM nói chung và Vietinbankchi nhánh Sơn La nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại Vietinbankchi nhánh Sơn La.
Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách
hàng DNVVN trong giai đoạn 2017 – 2019 và từ đó đề xuất các giải pháp đến
năm 2025.
-


Về nội dung: Luận văn nghiên cứu quản lý hoạt động cho vay DNVV
tại Vietinbank chi nhánh Sơn La theo góc độ: Xây dựng kế hoạch cho vay,
triển khai hoạt động quản lý cho vay và kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay
DNVVN. Trên cơ sở thực trạng, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý DNVVN của Vietinbankchi nhánh Sơn La.
-

Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận của đề tài
5.

Phương pháp luận nghiên cứu của đề tài là phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp duy vật lịch sử để tiến hành nghiên cứu đề tài.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Để nghiên cứu các vấn đề quản lý hoạt động cho vay khách hàng
DNVVN, luận văn phải thu thập số liệu và tài liệu thứ cấp về tình hình quản


6
lý hoạt động cho vay tại Vietinbankchi nhánh Sơn La. Tài liệu thứ cấp thu
được gồm:
+ Bản báo cáo tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của
Vietinbankchi nhánh Sơn La giai đoạn 2017-2019.
+Tổng kết tình hình nhân sự giai đoạn 2017-2019: do phịng Tổ chức
hành chính Vietinbankchi nhánh Sơn La cung cấp thu được số lượng trình độ
nguồn nhân lực qua các năm trong giai đoạn 2017-2019.
Luật tổ chức tín dụng năm 2010, các nghị định số 90/2001/NĐ – CP,
số 56/2009/NĐ – CP về trợ giúp phát triển DNVVN,...
+


5.3.

Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được xử lý bằng công cụ Excel. Kết quả thu được sẽ được tập
hợp trên các bảng so sánh với các tiêu thức khác nhau để thấy được từ các góc
nhìn khác nhau về thực trạng quản lý hoạt động cho vay DNVVN. Cũng như
thấy được mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
cho vay DNVVN của Vietinbankchi nhánh Sơn La...
5.4.

Phương pháp thống kê so sánh

Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2 của luận văn. Trên
cơ sở các tài liệu, số liệu đã có, tác giả sử dụng phương pháp so sánh để thấy
được sự phát triển trong hoạt động cho vay DNVVN của Vietinbankchi nhánh
Sơn La.
6.

Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục đề tài được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Sơn La.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

nhánh Sơn La.


7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm
Việt Nam, khái niệm DNVVN mới được biết đến từ năm 1990.
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp loại 1,
doanh nghiệp loại 2, doanh nghiệp loại 3 với tiêu chí phân loại chủ yếu là số
lao động trong biên chế và phân theo cấp trung ương - địa phương. Trong đó
DNVVN gần như tương ứng với doanh nghiệp loại 2 và loại 3.


Ngày 20/6/1998, Chính phủ đã có cơng văn số 681/CP-KCN về định
hướng chiến lược và chính sách phát triển DNVVN. Theo cơng văn này thì
“DNVVN là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao
động thường xuyên dưới 200 người”. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí
hoặc cả hai tiêu chí này tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương,
ngành, lĩnh vực. Đây có thể được coi là văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác
định DNVVN, là cơ sở cho phép thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho khu vực
này.
Theo quy định của Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 /06/2009 của
Chính phủ về Trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ “DNVVN là đơn
vị kinh doanh độc lập theo luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỉ
đồng và/hoặc sử dụng lao động trung bình hằng năm khơng q 300
người”[8]. Tất cả các doanh nghiệp tư nhân, nhà nước, hộ gia đình đều thuộc
đối tượng điều chỉnh của luật này nếu họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu
trên. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định về DNVVN, là cơ

sở để thực hiện các chính sách và các biện pháp hỗ trợ cho các DNVVN. Từ
đó đến nay khái niệm DNVVN được hiểu và áp dụng thống nhất trong cả
nước.
Như vậy, khái niệm DNVVN là: đơn vị kinh doanh độc lập theo luật
hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỉ đồng và/hoặc sử dụng lao
động trung bình hằng năm khơng q 300 người.


8
1.1.2. Đặc điểm
DNVVN ở Việt Nam có những đặc điểm cụ thể sau:
- Về hoạt động của DNVVN:
DNVVN thường có tính năng động, linh hoạt với sự biến động nhu
cầu của thị trường: Quy mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, DNVVN dễ
dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường
chuyên mơn hóa. Mặt khác, DNVVN có mối liên hệ trực tiếp với thị trường
và người tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị
trường. Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu vững chắc, thiếu liên
kết và dễ bị tác động bởi những biến động vĩ mô. Tuy nhiên nhờ lợi thế năng
động, linh hoạt và nhỏ gọn nhiều DN đã phát huy sự thích nghi bằng ưu thế rõ
rệt đó là giá cả và chuyển đổi sản xuất hàng hóa đa dạng, phù hợp thích ứng
với từng thời điểm khó khăn của nền kinh tế.
- Về tài chính:
DNVVN ở Việt Nam có nguồn vốn nhỏ, thường là những doanh
nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân, cá thể, việc khởi sự kinh doanh
và mở rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ
yếu bằng một phần vốn tự có và tín dụng khác như vay, mượn bạn bè, người
thân hay từ các tổ chức tài chính khác trong xã hội. DNVVN ở Việt Nam
thường hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản
phẩm có sức mua cao, thị trường tiêu thụ lớn, nên huy động được các nguồn

lực xã hội, các nguồn vốn cịn tiềm ẩn trong dân. [26]
Song quy mơ vốn thấp là nguyên nhân của những bất lợi trong hoạt
động: Về quy mô doanh nghiệp không lớn, khả năng tài chính hạn hẹp,
DNVVN ít được hưởng các khoản chiết khấu giảm giá do mua hàng hóa với
số lượng ít, giá cả khơng có lợi về cạnh tranh. Bên cạnh đó, khả năng tài
chính hạn hẹp nên DNVVN khó có thể dành ra một khoản tiền đủ lớn để thực
hiện chiến lược quảng bá cho thương hiêu cũng như cho sản phẩm, và do đó
khó có khả năng vươn ra thị trường khu vực và thế giới. Quy mô vốn thấp
cũng gây ra những bất lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng: Vốn
chủ sở hữu ít, do đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay thấp nên khả năng vay


9
vốn của doanh nghiệp cũng rất hạn chế. Các DNVVN thường thiếu tài sản thế
chấp cho khoản tiền dự định vay kinh doanh và đầu tư. [25, Tr.2]
- Về lao động
Nhìn chung trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa lao động ít được đào
tạo cơ bản qua các trường chính thống mà chủ yếu theo phương pháp truyền
nghề, trình độ văn hố thấp. Ngồi ra lao động ít được đào tạo nghề và nâng
cao tay nghề, do đó mà ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, năng suất lao
động thấp. Chủ lao động có trình độ cao cịn ít, mặt khác đa số các chủ doanh
nghiệp ngay những người có trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở lên
thì cũng ít người được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp.
Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định hướng
kinh doanh và quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Về cơng nghệ và máy móc thiết bị
Cơng nghệ và máy móc thiết bị của các DNVVN thường lạc hậu do
chi phí đầu tư cơng nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao nên thường vượt quá
khả năng của các DNVVN với qui mơ vốn hạn chế. Trình độ công nghệ, kỹ
thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại

chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và công tác nghiên cứu trong doanh
nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có những sáng kiến
đổi mới cơng nghệ phù hợp với quy mơ của mình từ những cơng nghệ cũ và
lạc hậu. Điều này tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNVVN có thể tồn
tại trên thị trường.
- Về năng lực cạnh tranh
Năng lực kinh doanh cịn hạn chế do quy mơ vốn nhỏ nên các
DNVVNở Việt Nam khơng có điều kiện đầu tư để nâng cấp, đổi mới máy
móc, mua sắm thiết bị cơng nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công
nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm khơng cao, tính độc đáo không
cao, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói chung thấp, tính cạnh
tranh trên thị trường kém. DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm
kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị


10
trường. Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước
ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các DNVVNở Việt Nam thường là những
doanh nghiệp mới hình thành, cơng tác tiếp thị cịn kém hiệu quả và cũng
chưa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mơ thị trường của
các doanh nghiệp này thường phục vụ cho nhu cầu của địa phương, việc mở
rộng ra các thị trường mới là rất khó khăn đã hạn chế năng lực cạnh tranh của
các DNVVN.
- Về tổ chức, quản lý
Về mặt quản lý, so với những bộ máy cồng kềnh, nhiều tầng nấc ở các
tập đoàn lớn, việc ra các quyết định kinh doanh của những công ty nhỏ và vừa
không cần phải qua nhiều cấp, nên khi gặp khó khăn mọi người đều có thể
nhanh chóng giải quyết. Với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, số lượng nhân viên
tương đối ít sẽ đảm bảo sự thống nhất trong các quyết sách từ lãnh đạo cho

đến nhân viên. Từ đó, q trình triển khai và thực hiện các kế hoạch kinh
doanh cũng sẽ dễ dàng hơn và thành công cũng dễ đến với họ hơn. Nhờ cơ
cấu gọn nhẹ, giá thành được coi là một trong những vũ khí lợi hại nhất của
các cơng ty nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường luôn “thiên biến vạn
hố”. Trong khi các tập đồn lớn vất vả với những kế hoạch cắt giảm chi phí
để hạ giá thành, thì những cơng ty nhỏ liên tục đưa ra nhiều mức giá linh hoạt
khác nhau phù hợp với túi tiền của mọi khách hàng. [25, Tr.2]
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một trong bốn hình thức cấp tín dụng tại NHTM, cùng với bảo
lãnh, chiết khấu và cho thuê tài chính. Theo Quyết định 1627/2001/QĐ_NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban
hành Quy chế cho vay của tổ chức cho vay đối với khách hàng và Quyết định số
127/2005/QĐ_NHNN ban hành ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Quy chế cho vay của tổ chức cho vay đối với khách hàng ban hành theo
quyết định 1627/2001/QĐ_NHNN ngày


11
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì : Cho vay là hình thức
cấp cho vay, theo đó tổ chức cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng), sau một thời
gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban
đầu.
Hay có thể hiểu cho vay là quan hệ giữa một bên là người cho vay

(NHTM) bằng cách chuyển tiền, tài sản sang bên người vay (khách hàng) để
sử dụng trong thời gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả
gốc lẫn lãi khi đến hạn.
Hoạt động cho vay của NHTM là hoạt động cơ bản, mang lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi
ro nên khi thực hiện cấp tín dụng, NHTM thường đảm bảo thực hiện đầy đủ
các nguyên tắc và điều kiện cho vay do luật ngân hàng đặt ra.
1.2.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay
Với chức năng là một trung tâm tài chính, ngân hàng đã biến tiết kiệm
thành đầu tư, tức là huy động vốn từ các nguồn vốn tạm thời dư thừa trong
sản xuất kinh doanh cũng như nguồn vốn nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư để
cho vay. Hoạt động này tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong nền kinh
tế đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập và đời sống người dân.
Giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, góp phần ổn định và phát
triển kinh tế đất nước.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, nhiều tổ
chức tín dụng ra đời, đặc biệt trong thời gian qua nhiều ngân hàng thương mại
mới được thành lập. Ngành ngân hàng đứng trước nhiều cơ hội cũng như
thách thức. Đòi hỏi các ngân hàng nâng cao trình độ quản lý và cơng nghệ
ngân hàng. Đồng thời chất lượng tín dụng ln được quan tâm hàng đầu, nó là
sức mạnh nội lực giúp ngân hàng tồn tại và phát triển trong cạnh tranh ngày
càng gay gắt hơn.


12
* Vai trò đối với ngân hàng
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là việc thu hút vốn để
mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả
hay khơng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín

dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao
nên các ngân hàng quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho
vay.
Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng:
Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi.
Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay.
-

Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của
ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ
tăng lên, nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì
chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay
về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay
là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi
nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên.
Ngoài thu từ lãi, ngân hàng cịn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch
vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,…
Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển
bền vững.
* Vai trò đối với khách hàng
-

Thứ nhất, chất lượng cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong
điều kiện nền kinh tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối
tác. Chính vì
vậy, ngân hàng nào có chất lượng tín dụng tốt sẽ thu hút được nhiều
khách hàng đến thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng. Với vai trị chủ đạo
cung cấp vốn cho nền kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các
cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Từ nguồn vốn vay



13
được từ ngân hàng doanh nghiệp có áp lực trả nợ vay sẽ hoạt động kinh doanh
hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Từ đó, tạo cho các
đơn vị kinh tế một chỗ đứng và khẳng định uy tín của mình trên thị trường.
Thứ hai, chất lượng tín dụng góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh
và lành mạnh tài chính của khách hàng. Chất lượng tín dụng được đảm bảo
cũng có ý nghĩa là ngân hàng phát triển nhờ vậy ngân hàng có điều kiện cung
ứng vốn tín dụng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng.
* Vai trò đối với nền kinh tế
Thứ nhất, chất lượng cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi
và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá,
góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của
đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng
trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong
việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào
tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết
định cho vay.
Thứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay nói riêng
đã đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao
trong nhiều năm liên tục. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 3537% GDP.
Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án
phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo
thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng
vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chun nghiệp, minh bạch
và hiệu quả. Góp phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu
hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
Thứ năm, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

hướng CNH-HĐH và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và
cho vay có định hướng.


14
1.2.1.3. Phân loại hoạt động cho vay
* Căn cứ vào thời hạn cho vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của tín dụng nói chung cũng
như khả năng hồn trả của khách hàng: Thời gian cho vay càng dài thì rủi ro
càng lớn nên lãi suất càng cao. Hơn nữa, việc phân chia theo thời gian còn
giúp NH đảm bảo sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động được và số
tiền cho vay.
Theo thời gian, các khoản vay của NH được phân thành:
Cho vay ngắn hạn.
Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp
sự thiếu hụt vốn lưu động cho các DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.
Cho vay trung hạn.
Là các món vay có khoảng thời gian trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho
vay trung hạn chủ yếu được mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường
xuyên của các DN, đặc biệt là những DN mới thành lập…
Cho vay dài hạn.
Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thời hạn tối đa có thể lên
đến 20-30 năm. Cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ cho các cơng trình xây
dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị, phương
tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

vay Cho vay KH DNVVN.
Cho vay KH DNVVN là khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng
*

nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi họ có
khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn.
Thông thường quy mô của những khoản vay này nhỏ rủi ro cao vì phụ thuộc
phần lớn vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng. Mà hiện nay, ở Việt


15
Nam tỷ lệ thu nhập ngầm là rất cao (là những khoản thu nhập khơng kiểm sốt
được) nên lãi suất cho vay KH DNVVN thường cao. Đối tượng được vay là
các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua nhà, mua ơtơ,
du học, du lịch…
Cho vay kinh doanh.
Là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho
vay công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nơng nghiệp…
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay
Cho vay có tài sản đảm bảo.
Là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm cố, thế chấp, hoặc
phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
Trong nhiều trường hợp, NH yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm
bảo khi nhận tín dụng. Lý do là khách hàng phải đối đầu với rủi ro trong kinh
doanh, có thể mất khả năng trả nợ cho NH. Những biến cố không mong đợi
có thể gây ra cho NH những tổn thất lớn. Chính vì vậy, trừ những khách hàng
có uy tín cao, nhiều khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng của
NH u cầu phải có tài sản đảm bảo, NH muốn có một nguồn trả nợ thứ hai
khi nguồn thứ một là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh không đảm bảo

trả nợ. Hiện nay, hầu hết các khoản cho vay đều phải có tài sản đảm bảo.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng đi vay mà khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo thơng thường dành cho khách hàng
có uy tín cao, khách hàng truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh, kinh
doanh thường xun có lãi… Tuy nhiên, đây là hình thức cho vay mang nhiều
rủi ro đối với các NH, NH cần thẩm định kỹ khách hàng trước khi quyết định
cho vay.
* Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay trực tiếp từng lần.


×