Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kontum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.76 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ ĐỨC TÍN

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ
CAO TẠI KONTUM
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XN TÀI THỦY-BỘ
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

Tập thể hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Bá Ân
2. TS. Đặng Thị Thu Hồi

Phản biện 1: GS.TS. Ngơ Thắng Lợi
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Đình Long

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện,
tại: Học viện Khoa học xã hội, 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội


Vào hồi …….giờ, ngày ……… tháng …… năm 2020

Có thể tìm hiểu luận án tại:
-

Thư viện Học viện Khoa học xã hội

-

Thư viện Quốc gia Việt Nam


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua 35 năm đổi mới, nền nơng nghiệp hàng hóa Việt Nam đã đạt
được nhiều thành tựu quan trọng, giá trị sản phẩm nơng nghiệp hàng hóa
gia tăng nhiều lần và ngày càng đa dạng. Nơng nghiệp ln đóng vai trị
quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Những
năm gần đây, sản xuất nông nghiệp Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích
cực nhờ đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ cao, từ đó, tăng cao chất lượng, giá
trị sản phẩm nông nghiệp, đời sống người nông dân ngày càng được nâng
cao. Nhiều nông sản của Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường thế
giới như cà phê, cao su, hồ tiêu, hạt điều, sản phẩm gỗ, thủy sản… Thực
tiễn việc triển khai ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nơng nghiệp cho
thấy có nhiều chủ thể tham gia như doanh nghiệp, các HTX, tổ hợp tác và
các hộ nơng dân, nhiều mơ hình ứng dụng CNC trong nông nghiệp đã thành
công nhất định. Sự thành công của các mơ hình ứng dụng NNCNC ở nhiều
tỉnh, thành trên cả nước chỉ ra rằng NNCNC giúp nông dân giảm phụ thuộc
vào thời tiết, khí hậu do đó có thể chủ động và mở rộng quy mô sản xuất.
Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giúp nâng cao năng suất, chất

lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Ngồi ra, q trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản áp dụng cơng
nghệ tiên tiến cịn góp phần bảo vệ mơi trường.
Dù bước đầu đạt được những kết quả tích cực, tuy nhiên, quy mơ
sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn manh mún với hàng triệu mảnh ruộng nhỏ lẻ,
ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp chưa nhiều và phổ
biến, năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của nông sản chưa cao đang
đặt ra những thách thức không nhỏ đối với yêu cầu tăng trưởng nhanh, bền
vững.
Sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của tiến bộ khoa học công
nghệ, nhất là Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động mạnh mẽ, tồn diện
đến ngành nơng nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cơng
nghệ số sẽ hình thành phương thức sản xuất mới, tạo ra đột phá về năng

1


suất, chất lượng, giá trị và hiệu quả trong nông nghiệp. Thúc đẩy phát triển
và ứng dụng có hiệu quả cơng nghệ cao trong lĩnh vực nơng nghiệp, góp
phần xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại,
sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
cao, đạt mức tăng trưởng hàng năm cao và ổn định; đảm bảo vững chắc an
ninh lương thực, thực phẩm quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Nếu nắm bắt
được cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại, Việt Nam sẽ đẩy
nhanh phát triển NNCNC sẽ phát huy được lợi thế của nền nông nghiệp
nhiệt đới Việt Nam.
Kon Tum là tỉnh miền núi cao có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn, nhưng có vị trí địa kinh tế thuận lợi nối giữa các tỉnh ven biển
miền Trung với Tây nguyên, được thiên nhiên ưu đãi, chia thành hai tiểu
vùng khí hậu ơn đới và nhiệt đới, có tiềm năng rất lớn để phát triển

NNCNC với lợi thế các nông sản đặc hữu như: rau đậu, hoa màu các loại,
cây ăn quả, cây công nghiệp, các loại dược liệu đặc biệt là Sâm Ngọc linh,
các loại vật nuôi, thủy sản,...đồng thời Trung ương đã ban hành nhiều chủ
trương, chính sách thuận lợi để phát triển NNCNC. Tuy nhiên, hiện tại giá
trị ngành nơng nghiệp đóng góp cho nền kinh tế rất khiêm tốn so với tiềm
năng hiện có, thu nhập bình quân đầu người rất thấp (chỉ bằng tương đương
64%) so với mức bình quân chung của cả nước; nhiều tiềm năng khai thác
chưa hợp lý; năng suất, chất lượng của các loại cây trồng vật nuôi thấp, quy
mô nhỏ lẻ, giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp chủ yếu là sản phẩm thô,
chủng loại mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế, chưa xây dựng được thương
hiệu cho nơng sản Kon Tum kể cả các loại cây có giá trị kinh tế rất lớn và là
đặc hữu riêng có của Kon Tum đó là Sâm Ngọc linh - đƣợc gọi là Quốc
bảo. Bên cạnh đó, phải ứng phó với biến đổi khí hậu, tình trạng thiếu nước
sản xuất, đất bị thối hóa, rửa trơi và đặc biệt là khả năng cạnh tranh trên thị
trường ngày càng bất lợi cho nông sản Kon Tum. Rào cản lớn nhất hiện nay
làm cho ngành kinh tế nông nghiệp tỉnh Kon Tum chậm phát triển và phát
triển thiếu bền vững đó là ứng dụng CNC vào sản xuất nơng nghiệp cịn
manh mún, nhỏ lẻ, chưa đồng bộ, chưa phát triển NNCNC theo chiều sâu

2


và gắn với chuỗi liên kết… Do vậy, việc phát triển sản xuất NNCNC theo
chuỗi giá trị là nhiệm vụ chiến lược, lâu dài và là con đường tất yếu của nền
nơng nghiệp Kon Tum. Từ thực tế đó tác giả chọn đề tài: Phát triển nông
nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum” làm luận án tiến sĩ nhằm góp phần xây dựng,
bổ sung quan điểm lý luận, giải pháp phát triển NNCNC tại Kon Tum phù hợp với
xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ trong giai đoạn hiện nay.
2.Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Mục tiêu chung: Trên cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp

công nghệ cao, làm rõ thực trạng và các nhân tố tác động đến phát triển
nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Kon Tum qua đó đề xuất được quan
điểm, định hướng và giải pháp phát triển NNCNC đến năm 2030, định
hướng đến năm 2035.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông
nghiệp công nghệ cao.
+ Đánh giá thực trạng phát triển NNCNC, những kết quả đạt được,
những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân, kinh nghiệm của một số nước và
một số địa phương trong nước.
+ Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển NNCNC và những
vấn đề đặt ra cho phát triển NNCNC ở Kon Tum.
+ Nhận định bối cảnh thế giới và xu hướng trong nước, đề xuất quan
điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển NNCNC tỉnh Kon Tum đến
năm 2030, định hướng đến năm 2035.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển nông nghiệp và
NNCNC tại Kon Tum.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dụng nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những cây
con chủ lực có lợi thế và tiềm năng của tỉnh trong sản xuất nông nghiệp và
NNCNC của ngành trồng trọt và chăn nuôi tại Kon Tum như: các loại rau,

3


hoa, cũ, quả, cây ăn trái, cà phê, một số loại cây trồng khác; Sâm Ngọc Linh
và các loại dược liệu đặc hữu; bò, lợn, dê, gà và một số loại thú rừng đặc
hữu, một số loại cá nước ngọt đặc hữu.

Về thời gian nghiên cứu:
+ Về thực trạng, thu thập, phân tích số liệu giai đoạn 2010 - 2019
+ Về tương lai nghiên cứu phát triển NNCNC giai đoạn 2020-2030,
định hướng đến năm 2035.
Về không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu tại các địa
bàn Thành phố Kon Tum và các huyện Kon Plông, Đắk Hà, Đắk Tô và Tu
Mơ Rông, Kon Rẫy và huyện Ngọc Hồi.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu
- Tiếp cận từ cơ sở lý luận và thực tiễn
- Tiếp cận liên ngành
4.2. Phƣơng pháp khảo sát và chọn mẫu
Đề tài xây dựng 2 mẫu phiếu khảo sát 40 DN và 120 hộ ND với
các câu hỏi đóng và mở, để DN và ND đánh giá điều kiện cần để phát triển
NNCNC, như: vốn, đất đai, công nghệ, năng lực về KHCN của ND và DN;
đánh giá điểm mạnh, yếu của mình và đối tác liên kết DN và ND phát triển
NNCNC ở Kon Tum; cảm nhận của DN và ND về hệ thống chính sách
khuyến khích phát triển NNCNC…
4.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các số liệu
thứ cấp, số liệu thống kê đã công bố, số liệu khảo sát. Tác giả tính tốn và
phân tích thơng qua cơng cụ là phần mềm Excel, SPSS. Phương pháp phân
tích định lượng nhằm khẳng định các yếu tố cần thiết và các nhân tố tác
động, ảnh hưởng đến phát triển NNCNC.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài sẽ sử dụng các phương
pháp tổng hợp, phân tích, chứng minh, so sánh... Các phương pháp này
được sử dụng kết hợp với nhau nhằm làm rõ những vấn đề như: phát triển
NNCNC là xu hướng tất yếu phát triển của nơng nghiệp hiện đại, phân tích

4



các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNC từ đó làm cơ sở để dự báo phát
triển trong thời gian tới. Luận án tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng
ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Kon Tum giai đoạn năm 2010 2019. Phân tích kết quả đạt được, nêu những tồn tại, nguyên nhân và đưa ra
định hướng, giải pháp phát triển NNCNC gian đoạn 2020-2030, định hướng
đến 2035.
- Phương pháp phân tích SWOT: Qua khảo sát, luận án sẽ dựa vào
đánh giá và cảm nhận của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp, các nhà
quản lý, các chuyên gia về các yếu tố: (1) Điều kiện cần để ứng dụng CNC
trong sản xuất nông nghiệp như: vốn, đất đai, cơng nghệ, trình độ khoa học
kỹ thuật của các chủ thể … (2) Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về phát triển
NNCNC trong nông nghiệp Kon Tum … (3) Điểm mạnh, yếu của nông
nghiệp Kon Tum trong q trình tái cơ cấu lại nơng nghiệp…(4) Hệ thống
chính sách khuyến khích phát triển NNCNC; những tích cực và hạn chế…
- Phương pháp phân tích tình huống (Case study): Nghiên cứu tình
huống để làm sáng tỏ phát triển NNCNC trong sản xuất nông nghiệp phát
triển NNCNC trong nơng nghiệp Kon Tum.
4.4 Khung phân tích luận án:
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
5.1. Về mặt lý luận
- Luận án đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận về công nghệ cao,
nông nghiệp công nghệ cao và phát triển NNCNC.
- Luận án đã nêu lên được một số bài học kinh nghiệm của quốc tế
và 3 tỉnh của Việt Nam là cơ sở thực tiễn để phát triển NNCNC cho một địa
phương.
- Khẳng định vai trò quyết định của KHCN, đặc biệt là Cuộc
CMCN 4.0 và vai trò của các chủ thể trong sản xuât nơng nghiệp CNC, đặc
biệt vai trị của doanh nghiệp (DN) liên kết với nông dân sản xuất nhỏ cùng
ứng dụng CNC đối với phát triển nông nghiệp và phát triển bền vững.

5.2 . Về thực tiễn
- Luận án đã phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển NNCNC và

5


nông nghiệp ứng dụng CNC tại Kon Tum, những kết quả đạt được, những hạn
chế, yếu kém, thách thức và đặt ra các vấn đề cần thực hiện tái cơ cấu lại nông
nghiệp Kon Tum.
- Luận án đề xuất các quan điểm và giải pháp phát triển NNCNC ở
Kon Tum góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành NN
của Kon Tum.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học hữu ích cho các nhà
hoạch định chính sách, các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển NNCNC;
đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho cơ quan nghiên cứu, giảng dạy về
nơng nghiệp CNC.
6. Kết cấu của luận án.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo…, nội dung luận
án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển NNCNC
Chương 3: Thực trạng phát triển NNCNC tại Kon Tum
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển NNCNC ở Kon Tum.
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN VỀ NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngồi:
Về NNCNC trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu, nhất là trong bối
cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, hầu hết các nghiên cứu đều cho
rằng, việc ứng dụng công nghệ cao vào trong sản xuất nông nghiệp đã trở

thành xu hướng và được nhiều nước quan tâm, chú trọng phát triển. Điển
hình là Israel, hầu hết trang trại, nhà lưới đều được ứng dụng công nghệ
cao, được trang bị hệ thống điều khiển kỹ thuật số với cảm biến và điều
khiển tự động. Thái Lan cũng là nước nắm bắt tốt cơ hội của cuộc Cách
mạng cơng nghiệp 4.0 và có chính sách đổi mới, ứng dụng CNC trong sản
xuất nông nghiệp và thực phẩm; xây dựng chương trình hành động cho phát

6


triển NNCNC cho từng vùng với các sản phẩm nông nghiệp cụ thể và
Trung Quốc cũng đã xây dựng chương trình nơng nghiệp 4.0 định hướng ưu
tiên lựa chọn để ứng dụng CNC phát triển nơng nghiệp và logistics…Điển
hình có các cơng trình nghiên cứu sau:
Daniel Walker trong cơng trình nghiên cứu Các lựa chọn phát triển
nông nghiệp CNC ở Úc và Việt Nam”-“High-tech agricultural
development options in Australia and Vietnam”
Công trình nghiên cứu về Hà Lan “Một nước nhỏ, nghèo tài nguyên
thiên nhiên đã xây dựng được một nền nông nghiệp có sức cạnh tranh cao,
phát triển bền vững, có hiệu quả cao nhất thế giới” của tác giả Nguyễn
Công Tạn.
Cơng trình nghiên cứu của nhóm tác giả PhiLip KotLer, Hermawan
Kartajaya, Iwan Stiawan “Tiếp thị 4.0 dịch chuyển từ truyền thống sang
công nghệ số”
Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) “Thương mại hóa nơng nghiệp,
chuỗi giá trị và giảm nghèo”- “Agriculture commercialization, alue Chains
and Poverty Reduction”
Gunter Pauli Nền kinh tế xanh lam - 10 năm thực hiện - 100 đổi
mới - 100 triệu việc làm” - The Blue Economy -10 years - 100 Innovations
- 100 million jobs” Nhà xuất bản thời đại, 2014.

1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Có các cơng trình nghiên cứu chia theo từng nhóm vấn đề sau:
1.2.1 Nhóm các cơng trình nghiên cứu phát triển NNCNC liên quan
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nơng nghiệp
CNC theo nhu cầu thị trƣờng
1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu phát triển NNCNC liên quan đến phát
triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
1.2.4. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nơng nghiệp
ứng dụng cơng nghệ cao
1.2.5. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp

7


công nghệ cao theo chuỗi giá trị nông sản.
1.2.6 Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nơng nghiệp
công nghệ cao gắn với liên kết ngành, liên kết vùng
1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến phát triển
NNCNC và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu của luận án.
1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến luận án
Từ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên
quan đến phát triển NCCNC, tác giả thấy rằng về cơ bản đã giải quyết được
một số vấn đề về lý luận, thực tiễn về phát triển NNCNC đó là:
Thứ nhất, các cơng trình đã tập trung luận giải những vấn đề lý luận
về phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp nơng thơn, nơng nghiệp vùng ngoại thành; nông nghiệp thông minh,
tăng trưởng xanh và bền vững. Khẳng định tính tất yếu phát triển NNCNC
nhằm tăng năng suất, chất lượng nông sản, hạ giá thành, nâng cao cạnh
tranh, giải quyết việc làm, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và phát

triển bền vững.
Thứ hai, đã đưa ra một số cơ chế chính sách phát triển NNCNC liên
quan đến quy hoạch, đất đai, vốn, ứng dụng KHCN; liên kết theo chuỗi giá
trị nông sản; đẩy mạnh liên kết ngành và liên kết vùng.
Thứ ba, phát triển nông nghiệp phải dựa trên lợi thế so sánh của
từng quốc gia, từng vùng; thực hiện chun mơn hóa, đẩy mạnh cơ giới hóa
trong sản xuất nơng nghiệp; chuyển đổi cơ cấu các loại cây trồng, vật ni
có lợi thế, gắn với chế biến và kết nối thị trường…
1.3.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu: Tác giả nhận thấy có
5 nhóm vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.

8


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
2.1. Các khái niệm và lý thuyết về phát triển nông nghiệp công nghệ
cao
2.1.1. Khái niệm về phát triển nông nghiệp công nghệ cao (CNC, NN
hiện đại, NNCNC, phát triển NNCNC)
- Khái niệm về công nghệ cao và nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hiện đại và phát triển nông nghiệp công nghệ cao
+ Khái niệm về CNC, nông nghiệp hiện đại:
- Nông nghiệp hiện đại: theo Nawaraj Kumar Mahato Pankaj
Verma trong cuốn Thực hành nông nghiệp hiện đại” (Modern Agricultural
Practices). Nông nghiệp hiện đại là: nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, tập
trung dựa trên nền tảng khoa học cơng nghệ cao, quy trình sản xuất và
quản lý tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm tài nguyên, thích ứng biến đổi khí hậu
và yêu cầu của thị trường trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị

gia tăng, có năng lực cạnh tranh quốc tế và phát triển bền vững.
- Về phát triển NNCNC: Tác giả đưa ra khái niệm phát triển
NNCNC như sau: “Phát triển NNCNC là q trình phát triển nơng nghiệp
dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật và CNC, quy trình sản xuất tiên tiến,
hiện đại; nhằm tạo ra những nông sản hàng hóa lớn có chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu và thị hiếu của thị trường, có quy mơ sản xuất đủ lớn, tạo giá
trị gia tăng và có năng lực cạnh tranh cao; thích ứng với BĐKH và phát
triển bền vững cả kinh tế, xã hội và về môi trường sinh thái”.
2.1.2 Một số lý thuyết và những đặc trƣng chủ yếu của NNCNC
- Lý thuyết về phát triển nông nghiệp:
+ Lý thuyết cất cánh (Rostow model) của nhà kinh tế người Mỹ
Walter Tostow
+ Thuyết nhị nguyên do tác giả người Mỹ tên là Arthur Lewis và
John Fei và Gustar Rainis.
- Lý thuyết phát triển phụ thuộc vào các nguồn lực.

9


+ Douglass C.North (1998), trong tác phẩm Institution,
institutional change and economic performance”
+ Nhà khoa học Solow đã xây dựng mô hình tăng trưởng trên cơ sở
hàm sản xuất Cobb-Douglas.
+ Mơ hình Lukas đã giải thích q trình tăng trưởng kinh tế dưới
khía cạnh các nhân tố nội sinh, đặc biệt từ khía cạnh bảo đảm tiến bộ cơng
nghệ bằng tăng vốn con người.
+ Romer (1990) lấy vai trò của tiến bộ kĩ thuật như là nguồn gốc
nội sinh của tăng trưởng.
Nhà kinh tế Joost Platje (2008) khi phân tích các nhân tố tác động
đến phát triển bền vững, đã đưa ra khái niệm nguồn vốn thể chế’

(Institutional capital).
Trong nghiên cứu của Jonathan Coulter và cộng sự (1977) đã chỉ ra
sự hợp tác giữa ND với ND thường hoạt động tốt nhất khi nhóm ND được
kết nối với thị trường đầu vào và đầu ra thông qua liên kết.
- Lý thuyết phát triển nông nghiệp theo định hướng thị trường.
Trong nghiên cứu "Lựa chọn chính sách phát triển nơng nghiệp của các
nước trong khối OECD" của tác giả J.Brooks (2010).
Trong nghiên cứu của FAO "Rapid growth of selected Asian
economies lesson and implications for agriculture and food security China
and India".
- Lý thuyết phát triển nông nghiệp theo hướng NNCNC.
+ Lý thuyết của J.H. von Thunew, Kunznet
+ Phát triển NNCNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản:
Các nhà nghiên cứu Stamm & Christian trong nghiên cứu ILO Phát triển
chuỗi giá trị: Phương pháp tiếp cận và các hoạt động của bảy cơ quan Liên
hợp quốc và các cơ hội cho sự phát triển liên ngành”…
2.2. Đặc điểm và sự cần thiết phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Phát triển NNCNC là tất yếu khách quan của quá trình chuyển dịch
cơ cấu kỹ thuật, công nghệ và tái cơ cấu lại nông nghiệp; là xu hướng tất
yếu dưới tác động của sự phát triển lực lượng sản xuất, mà trực tiếp là sự

10


phát triển của KHCN; phát triển của kinh tế thị trường và xu hướng tồn
cầu hóa, khu vực hóa. Trong q trình phát triển, nền kinh tế kinh tế tồn
cầu trải qua ba giai đoạn phát triển từ thấp đến cao, trong đó có nơng
nghiệp.
Với sự phát triển mạnh mẽ của KHCN, cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.0 đã tạo điều kiện cho nền nông nghiệp của nhiều nước

phát triển và đạt những thành tựu quan. Việt Nam không đứng ngồi làn
sóng này
Những lợi ích mà sản xuất nơng nghiệp công nghệ cao mang lại là:
tạo ra một lượng sản phẩm lớn, năng suất cao, chất lượng tốt và đặc biệt là
thân thiện với môi trường; giúp nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự
lệ thuộc vào thời tiết và khí hậu do đó quy mơ sản xuất được mở rộng; giúp
giảm giá thành sản phẩm, đa dạng hóa thương hiệu và cạnh tranh tốt hơn
trên thị trường.
2.3 Những đặc trƣng chủ yếu của nông nghiệp công nghệ cao
Nơng nghiệp cơng nghệ cao có 8 đặc trưng chủ yếu
2.4. Nội dung, hình thức và tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC
2.4.1. Nội dung phát triển NNCNC
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KHCN, CNC trong sản xuất nông
nghiệp là một trong những nội dung quan trọng của phát triển NNCNC.
- Sản phẩm của NNCNC là nông sản hàng hố mang tính đặc trưng
của từng vùng sinh thái phải gắn với phát triển thị trường.
- Đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý phát triển nông nghiệp theo
hướng hiện đại.
- Hình thành các chuỗi giá trị và thực hiện liên kết chặt chẽ giữa
các chủ thể trong sản xuất nơng nghiệp.
2.4.2 Hình thức phát triển NNCNC: Có các hình thức sau:
- Doanh nghiệp nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
- Khu NNCNC

11


- Vùng NNCNC: Là một vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập
trung quy mơ lớn, được sản xuất dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật tiên
tiến và CNC trong sản xuất nông nghiệp để thực hiện nhiệm vụ sản xuất

một hoặc một vài nơng sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu chiến lược
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng CNC.
2.4.3. Tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC
2.4.3.1. Tiêu chí định tính để đánh giá NNCNC: Về khoa học và
công nghệ; Về kinh tế; Về xã hội và môi trường.
2.4.3.2. Chỉ tiêu định lượng
2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển NNCNC
2.5.1 Nhân tố nội lực của các chủ thể ứng dụng NNCNC
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên đất
- Nguồn nhân lực
- Khả năng tài chính
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ
2.5.2 Các nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng đến phát triển NNCNC
Thị trường tiêu thụ nông sản; Cơ sở hạ tầng; Môi trường pháp lý;
Môi trường đầu tư kinh doanh.
2.6. Kinh nghiệm phát triển NNCNC và rút ra bài học kinh nghiệm
2.6.1. Phát triển NNCNC ở một số nƣớc
- Kinh nghiệm từ Israel; Kinh nghiệm từ Hà Lan; Kinh nghiệm từ
Trung Quốc; Kinh nghiệm từ Thái Lan.
2.6.2. Phát triển NNCNC ở một số tỉnh thành trong nƣớc
- Kinh nghiệm từ Tỉnh Lâm Đồng: Kinh nghiệm phát triển
NNCNC, xây dựng các khu và vùng NNCNC Lâm Đồng cho thấy, ngoài
đầu tư hạ tầng cơ sở, các cơ chế và chính sách khuyến khích phát triển
NNCNC địi hỏi phải liên kết theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản
có hiệu quả; nhân tố hạt nhân (DN, HTX, trang trại); có tiềm lực nhất định
về tài chính, KHCN và là đầu mối để phân phối tiêu thụ.

12



- Kinh nghiệm từ Tỉnh An Giang: An Giang chú trọng phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao trình độ kỹ thuật cơng nghệ, phát
triển nguồn tri thức khoa học, CNC, công nghệ hiện đại để đưa khoa học
công nghệ thật sự trở thành động lực cho yêu cầu phát triển nông nghiệp An
Giang tương xứng vị thế là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
- Kinh nghiệm từ Ttỉnh Sơn la: Cho thấy để phát triển cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Sơn La đã xác định lợi thế riêng có của từng
tiểu vùng, thực hiện tập trung quy mô đất đai, xây dựng cánh đồng lớn,
chuyên canh cây ăn qủa; bố trí vốn ngân sách đầu tư nghiên cứu khoa học
công nghệ, đăng ký nhãn hiệu bảo hộ sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, xây dựng thương hiệu sản phẩm; tập trung hỗ trợ phát triển HTXNN,
thơng qua đó thúc đẩy sản xuất phát triển cây ăn quả theo chuỗi giá trị,
đồng thời hỗ trợ cho HTX liên kết với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm
và kết nối với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
2.6.3. Những bài học rút ra cho Việt Nam nói chung và Kon Tum nói
riêng
Từ kinh nghiệm và thành cơng trong và ngồi nước nêu trên có thể
rút ra năm bài học cho Việt Nam và Kon Tum về phát triển NNCNC

13


Chương 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TẠI KON TUM
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến phát triển NNCNC
3.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên tác động đến phát triển NNCNC
3.1.1.1. Vị trí địa kinh tế:
Kon Tum là tỉnh biên giới, miền núi, nằm ở cực Bắc Tây nguyên,
phía Tây giáp Lào và Campuchia; phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, phía

Đơng giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Gia Lai, là nơi kết nối phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa Tây nguyên với các tỉnh ven biển Miền
trung
3.1.1.2. Yếu tố về thời tiết, khí hậu
Kon Tum có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao ngun; nhiệt độ trung
bình năm 22-23°C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8-9°C, chia thành
mùa mưa và mùa khơ; có hai tiểu vùng khí hậu ơn đới và nhiệt đới
3.1.1.3. Yếu tố về nguồn nước và chế độ thu văn
- Nguồn nước m t
- Nguồn nước ngầm
Nguồn nước tại Kon Tum cơ bản đáp ứng được nhu cầu phát triển
NNCNC, đặc biệt là tại khu vực các huyện vùng phía Đơng và Đơng bắc
của tỉnh nguồn nước dồi dào, chất lượng nước tốt cho phát triển ngành nông
nghiệp.
3.1.1.4. Yếu tố về tài nguyên đất và hệ sinh thái rừng
Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.674,2 km2, tài nguyên đất chia
thành 5 nhóm với 17 loại đất chính; đất nơng nghiệp Kon Tum là
874.614,57ha chiếm 90,41% diện tích tự nhiên.
3.1.2. Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật, xã hội tác động đến phát triển
NNCNC
3.1.2.1. Hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nơng nghiệp:
- Hệ thống giao thơng: Có các tuyến đường giao thông đối ngoại

14


kết nối vùng duyên hải miền trung, các vùng trên tuyến hành lang kinh tế
Đông – Tây.
- Hệ thống điện: Cơ bản đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất
NNCNC; có tiềm năng phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng

tái tạo, thủy điện.
- Hệ thống thông tin: Về cơ bản hệ thống mạng, hệ thống thông tin
phát triển tương đối đồng đều, chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và phát nông nghiệp CNC.
- Hệ thống thủy nông: Có hệ thống sơng suối dày đặc, hệ thống
mạch nước ngầm lớn thuận lợi cho phát triển NNCNC.
3.1.2.2. Đ c điểm dân số và nguồn nhân lực
Kon Tum có quy mơ dân số nhỏ, năm 2019 dân số trung bình là
540.438 người, dân số đang trong thời kỳ dân số vàng; tuy nhiên phân bố ở
vùng nông thôn vùng sâu vùng xa thưa thớt không tập trung chiếm tỷ lớn...
3.2. Cơ cấu kinh tế và thực trạng phát triển nông nghiệp tại Kon Tum
3.2.1. Cơ cấu kinh tế, tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Về cơ cấu kinh tế, tăng trưởng kinh tế: Năm 2018: cơ cấu nền
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực: Nơng lâm thủy sản chiếm 24,3%,
Công nghiệp - Xây dựng chiếm 27,25%, Thương mại - Dịch vụ chiếm
48,45%; tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 7,7%
- Chuyển dịch cơ cấu nông lâm thủy sản
Nhìn chung phát triển nơng nghiệp tại tỉnh Kon Tum phát triển
chưa tương xứng với tiềm năng lợi thế của địa phương, sản phẩm các loại
cây trồng, dược liệu đặc hữu, vật nuôi, thủy sản năng suất chất lượng thấp,
chưa xây dựng được thương hiệu nông sản của Kon Tum.
3.2.2 Thực trạng tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi
tại tỉnh Kon Tum
- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
- Cơ cấu cây trồng

15


- Cơ cấu vật nuôi

3.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum
3.3.1. Khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội phát triển nông nghiệp
công nghệ cao
3.3.2. Thực trạng nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ phát triển nông nghiệp công nghệ cao
3.3.2.1. Thực trạng ứng dụng CNC trong lai tạo và chọn lựa giống:
Đánh giá thực trạng lai tạo và chọn giống có năng suất chất lượng cao đối
với cây trồng và vật nuôi.
3.3.2.2. Thực trạng ứng dụng CNC trong trồng trọt và chăn ni:
Đánh giá phân tích thực trạng ứng dụng CNC trong trồng trọt và chăn nuôi
như: sử dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới, cơng nghệ làm đất, tưới tiêu,
bón dinh dưỡng, cơng nghệ quản lý thu thập thơng tin tự động hóa,…
3.3.2.3. Thực trạng Cơng nghệ thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch
3.3.2.4. Thực trạng Công nghệ chế biến nơng sản
Phát triển NNCNC ở Kon Tum đã hình thành một số mơ hình ứng
dụng CNC đồng bộ trong chăn nuôi dê sữa, chăn nuôi gà và heo; trong
trồng trọt đã hình thành một số mơ hình trồng rau hoa trong nhà màng nhà
kính ứng dụng CNC đồng bộ, nhưng chưa phổ biến; còn lại mới ứng dụng
CNC ở từng khâu trong sản xuất như ứng dụng giống năng suất chất lượng
cao/ứng dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt/công nghệ chế biến cà phê
nhân xanh/công nghệ sấy…; phát triển NNCNC ở Kon Tum chưa hình
thành chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản.
3.3.3. Thực trạng nguồn nhân lực phát triển nơng nghiệp cơng nghệ
cao
Đánh giá, phân tích thực trạng số người trong độ tuổi lao động;
trình độ văn hóa, trình độ chun mơn, quản lý, trình độ tay nghề; các cơ sở
đào tạo nguồn nhân lực, đội ngũ nghiên cứu khoa học. Nhìn chung, nguồn
nhân lực của Kon Tum còn thiếu và yếu cả về số lượng và chất lượng chưa

16



theo kịp yêu cầu của phát triển trong quá trình hội nhập, sự phát triển bùng
nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
3.3.4. Thực trạng tổ chức sản xuất nông nghiệp và nơng nghiệp
cơng nghệ cao: Có các hình thức tổ chức sản xuất sau
- Kinh tế nông hộ
- Kinh tế trang trại
- Kinh tế Hợp tác xã, THT:
- Doanh nghiệp nông nghiệp
- Các khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao
Các hình thức tổ chức sản xuất nhiều nhất là hộ gia đình, qui mơ
nhỏ lẻ manh mún, rời rạt thiếu tính liên kết.
3.3.5. Thực trạng liên kết chuỗi trong phát triển nông nghiệp công
nghệ cao
Tỉnh Kon Tum phát triển nơng nghiệp nói chung và NNCNC cịn
nhỏ lẻ phân tán chưa phát triển mạnh mẽ theo chuỗi liên kết giá trị.
3.3.6. Thị trường tiêu thụ nông sản của Kon Tum
Đánh giá phấn tích thị trường tiêu thu nơng sản Kon Tum bào gồm:
Thị trường nội địa, thị trường xuất khẩu: đã mở rộng ra thị trường một số
nước ngoài thị trường truyền thống là Trung Quốc, tuy nhiên thị trường
xuất khẩu còn rất hạn hẹp so với các nước mà Việt Nam đã ký kết hợp
tác hiệp định thương mai.
3.3.7. Tác động của các chính sách và nguồn vốn đầu tư phát triển
nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum
Luận án tập trung đánh giá phân tích tác động chính sách của Trung
ương và địa phương, nhìn chung có tác động tích cực tạo cơ sở pháp lý, hỗ
trợ nhiều chính sách để phát triển NNCNC. Tuy nhiên, một số chính sách
chưa phù hợp và chậm phát huy hiệu quả, cịn nhiều khó khăn cho đối
tượng thụ hưởng (chính sách trung ương); và chưa đủ mạnh để thúc đẩy

phát triển NNCNC (chính sách của địa phương).

17


3.4. Đánh giá chung về những thành quả, những khó khăn và hạn chế
về phát triển NNCNC tại Kon Tum
3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc: Phát triển NNCNC tại Kon Tum đã đạt
được một số kết quả ban đầu tạo tiền đề cơ sở để thúc đẩy mạnh mẽ trong
thời gian tới.
3.4.2 Những mặt chƣa đƣợc, hạn chế phát triển NNCNC ở Kon Tum:
Có bảy vấn đề cịn tồn tại hạn chế cần có chính sách, giải pháp đúng
đắn khắc phục kịp thời để phát triển đột phá NNCNC tại Kon Tum.
3.4.3. Những khó khăn, thách thức đối với phát triển NNCNC ở Kon
Tum
Có nhiều khó khăn thách thức đó là tình trạng thiếu nước; mức độ
thực tràn so với tiêu chí về vùng NNCNC, DNNN CNC, dự án NNCNC tại
Kon Tum còn khá thấp; khả năng hấp thụ CNC của DN cịn thấp; nguồn lực
tài chính, nhân lực cịn nhiều khó khăn; hệ thống hạ tầng nhất là hạ tầng giao
thơng cịn nhiều bất cập, dịch vụ NNCNC, dịch vụ logistic kém phát triển .
3.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém và những vấn đề đặt
ra về phát triển NNCNC tại Kon Tum
3.4.4.1 Nguyên nhân chủ quan
3.4.4.2 Nguyên nhân khách quan
3.5. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao
tại Kon Tum:
Thực tiễn cho thấy, muốn phát triển NNCNC cần nhiều yếu tố,
trong đó các yếu tố khơng thể thiếu như: hạ tầng cơ sở, vốn, đất đai, nguồn
nhân lực, khoa học cơng nghệ, cơ chế và chính sách, liên kết theo chuỗi sản
xuất và chuỗi giá trị cung ứng…Tuy nhiên, ở Kon Tum hiện nay, các yếu tố

nguồn lực còn nhiều khó khăn, thách thức.

18


Chƣơng 4
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở KON TUM
4.1. Bối cảnh quốc tế, trong nƣớc và dự báo các yếu tố ảnh hƣởng đến
phát triển NNCNC tại Kon Tum
4.1.1 Bối cảnh quốc tế, trong nƣớc tác động đến phát triển NNCNC tại
Kon Tum
4.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra thị trƣờng tiêu thụ nông sản cho
Việt Nam và Kon Tum
4.1.2.1 Dự báo thị trường tiêu thụ một số nông sản
4.1.2.2 Cơ hội, thách thức do HNKTQT mang lại
4.1.3 Chủ trƣơng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam
mang lại cơ hội cho phát triển NNCNC của Kon Tum
Việt Nam đang có chủ trương đẩy mạnh cơ cấu lại nơng nghiệp,
nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển NNCNC, khai thác
và phát huy lợi thế nền nông nghiệp nhiệt đới, phát triển nơng nghiệp hàng
hóa quy mơ lớn theo hướng hiện đại, vùng chuyên canh hàng hóa chất
lượng cao, phát triển theo cả chiều sâu. Đây là một lợi thế lớn để Kon Tum
phát triển mạnh mẽ NNCNC
4.1.4. Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu tác động đến phát triển
NNCNC (Phân tích SWOT)
Là tỉnh có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhưng với những lợi thế về
vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và sự quan tâm về ứng dụng nông nghiệp công
nghệ cao của chính quyền tỉnh cho thấy tiềm năng về nơng nghiệp cơng nghệ cao
ở tỉnh Kon Tum cịn rất lớn. Kon Tum có nhiều thuận lợi cũng khơng ít khó khăn

thách thức.
4.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển NNCNC ở Kon Tum
4.2.1. Quan điểm về phát triển NNCNC ở Kon Tum
Có năm nội dung đặt ra trong quan điểm phát triển NNCNC. Vấn
đề cốt lõi là phát triển NNCNC tạo ra mơ hình kinh tế nhiều tầng theo chu
trình khép kín, giảm thiểu chất thải ra mơi trường, sử dụng chất thải hiệu

19


quả, chất thải của công đoạn sản xuất hay ngành sản xuất nầy là những
nguyên liệu đầu vào của công đoạn khác của ngành khác, và như vậy vừa
tăng hiệu quả cho nền kinh tế, vừa tạo ra nhiều việc làm mới, vừa chống
lãng phí nguồn nguyên liệu, vừa chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
4.2.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển NNCNC cho tỉnh Kon Tum
4.2.2.1 Mục tiêu phát triển NNCNC
1). Mục tiêu chung:
2). Mục tiêu cụ thể:
4.2.2.2. Định hướng phát triển
4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum
4.3.1. Nâng cao chất lượng các quy hoạch phát triển SXNN nói chung và
quy hoạch phát triển NNCNC nói riêng và đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu
4.3.2. Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, tăng cƣờng ứng
dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tiên tiến để phát triển
NNCNC
* Giải pháp lai tạo và nhân giống cây trồng, giống vật nuôi năng
suất chất lượng cao cần nghiên cứu ứng dụng như sau
* Giải pháp lựa chọn quy trình sản xuất và quản lý ứng dụng CNC
* Giải pháp ứng dụng CNC vào các khâu của quá trình sản xuất
4.3.3. Đẩy nhanh việc thực hiện tích tụ, tập trung ruộng đất đáp ứng

yêu cầu phát triển NNCNC
Thúc đẩy tích tụ ruộng đất: Tích tụ ruộng đất là quy luật tất yếu
trong phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mơ lớn và
phát triển NNCNC.
Thúc đẩy dồn điền, đổi thửa và xây dựng CĐL: Dồn điền đổi thửa
và xây dựng CĐL là hướng đi có hiệu quả và là xu hướng phổ biến để hộ
ND sản xuất nhỏ lẻ tham gia vào phát triển NNCNC.
Sử dụng có hiệu quả diện tích dưới tán rừng tự nhiên, rừng trồng;
Sử dụng hiệu quả diện tích m t nước trong NNCNC.
4.3.4. Phát triển thị trƣờng cả trong và ngoài nƣớc gắn với việc xây

20


dựng thƣơng hiệu nơng sản của Kon Tum
- Hình thành sàn giao dịch công nghệ cao trong nông nghiệp và
phát triển các loại hình dịch vụ mơi giới, tư vấn, đánh giá, đầu tư, pháp lý,
tài chính, bảo hiểm, sở hữu trí tuệ và các dịch vụ khác.
- Phát triển thị trường quốc tế: Tăng cường xúc tiến thương mại,
xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ, chỉ dẫn địa lý...của
nông sản NNCNC.
- Phát triển thị trường trong nước.
- Phát triển NNCNC theo chuỗi sản xuất gắn với tiêu thụ.
4.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý sản
xuất theo chuỗi sản phẩm và chuỗi giá trị nông nghiệp để phát triển
NNCNC
- Trước hết, cần nghiên cứu đổi mới cơ cấu lại tổ chức bộ máy đơn
vị sự nghiệp có thu trực thuộc UBND cấp tỉnh.
- Thu hút và thúc đẩy phát triển DN khởi nghiệp.
- Thu hút DN lớn đầu tư vào NNCNC.

- Phát triển NNCNC theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị.
- Chuyển đổi mạnh sản xuất nông hộ nhỏ lẻ sang sản xuất trang trại.
- Thúc đẩy liên kết DN với ND nhỏ lẻ xây dựng CĐL ứng dụng
NNCNC.
4.3.6. Giải pháp về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho phát
triển NNCNC
Vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu của nền nông nghiệp nói
chung và NNCNC nói riêng. Đầu tư cho NNCNC cần nhiều vốn hơn so với
nông nghiệp truyền thống. Đồng thời đầu tư vốn đủ lớn cho nông nghiệp
công nghệ cao thì mới đảm bảo tính đồng bộ CNC ở các khâu trong phát
triển NNCNC, do vậy sẽ hạn chế được sự phụ thuộc vào điều kiện thời tiết,
thiên nhiên, tính mùa vụ vào sự thành bại trong việc ứng dụng các công
nghệ này.
4.3.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển
NNCNC

21


NNCNC địi hỏi người lao động phải có trình độ nhất định về
KHCN; phát triển NNCNC đòi hỏi thay đổi tồn diện, trong đó lao động có
vai trị đặc biệt quan trọng, vừa là yếu tố đầu vào, vừa là chủ thể của quá
trình sản xuất NNCNC và tiêu thụ nông sản CNC. Để phát triển NNCNC
nhanh và bền vững tại tỉnh Kon Tum thì cần phải thực hiện đồng bộ và
quyết liệt các giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực.
4.3.8. Giải pháp phát triển NNCNC đảm bảo yếu tố xã hội và bảo vệ
mơi trƣờng thích ứng với biến đổi khí hậu
Phát triển NNCNC là hạn chế đến mức thấp nhất tác động xấu đến
môi trường sinh thái, mà cịn tạo điều kiện phục hồi mơi trường, phát triển
đa dạng sinh thái...; Chất thải từ phát triển NNCNC đảm bảo đạt tiêu chuẩn

bảo vệ môi trường trước khi thải ra môi trường, các loại phế phẩm, phụ
phẩm, chất thải từ sản xuất nơng nghiệp nói chung và NNCNC nói riêng
phải được sử dụng, tái chế triệt để làm nguyên liệu đầu vào cho một công
đoạn sản xuất khác, ngành sản xuất khác như: làm thức ăn chăn nuôi, phân
bón, kết hợp với hợp chất khác tạo ra một sản phẩm mới. Như vậy, môi
trường sẽ đảm bảo, vừa tiết kiệm được chi phí trong sản xuất nơng nghiệp
từ việc tái sử dụng tái chế chất thải nông nghiệp, vừa tạo ra việc làm mới
góp phần giải quyết lao động dôi dư khi ứng dụng CNC vào sản xuất NN
thay thế đán kể lao động chân tay. Đó có thể là mơ hình phát triển kinh tế
bền vững “Thác nhiều tầng” theo Gunter Pauli, hay cũng có thể gọi là mơ
hình kinh tế tuần hồn.
4.3.9 Về cơ chế chính sách:
- Đối với chính sách Trung ương
- Đối với chính sách địa phương

22


KẾT LUẬN
Phát triển NNCNC theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi
giá trị ở Kon Tum là một yêu cầu có tính quy luật khách quan tất yếu, cấp
thiết hiện nay; và đặt DN vào vị trí trung tâm của q trình phát triển nơng
nghiệp hiện đại, NNCNC. Với lợi thế về địa kinh tế là vị trí kết nối giữa các
tỉnh miền trung với Tây nguyên, nằm giữa trong tuyến hành lang kinh tế
Đông - Tây; được thiên nhiên ưu đãi tiềm năng về đất đai, diện tích rừng
lớncó hai vùng khí hậu ơn đới và nhiệt đới; dân số đang trong thời kỳ dân
số vàng; sự phát triển mạnh mẽ của KHCN đặc biệt là cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 là điều kiện thuận lợi để đi tắc đón đầu, lựa chọn các cơng nghệ
hiện đại tiên tiến phù hợp để phát triển NNCNC tại Kon Tum; Việt nam hội
nhập ngày càng sâu rộng trên thế giới đây là cơ hội để phát triển thị trường

nông sản Kon Tum rộng lớn một cách nhanh chóng. Tiềm năng để phát
triển các loại cây trồng, vật nuôi cơ lợi thế riêng có, Sâm Ngọc Linh - Quốc
Bảo, các loại dược liệu đặc hữu, thủy sản nước ngọt đặc hữu,...là rất lớn,
với bối cảnh trong nước và thế giới là cơ hội là điều kiện thuận để Kon Tum
phát triển mạnh mẽ NNCNC tạo ra nơng sản có năng suất, chất lượng cao,
nông sản đặc sắt với quy mô lớn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
cả trong và ngoài nước nâng cao giá trị gia tăng giá trị xuất khẩu các mặt
hàng nơng sản, đóng góp lớn cho nền kinh tế của Kon Tum, khẳng định
thương hiệu nông sản Kon Tum trên thị trường trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó phát triển NNCNC tại Kon Tum cũng gặp khơng ít
những khó khăn thách thức khi qui mơ sản xuất nhỏ lẻ phân tán, nguồn
nhân lực có trình độ chưa đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hội nhập quốc
tế và sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; khả
năng hấp thụ KHCN của DN thấp, mức độ ứng dụng CNC vào sản xuất
NN còn nhiều hạn chế chưa đồng bộ, ứng dụng ở một hoặc một vài mắc
xích trong q trình sản xuất, sản xuất chưa liên kết theo chuỗi giá trị,
năng suất thấp, chất lượng thấp, chưa xây dựng được thương hiệu dẫn
nên khả năng cạnh tranh thấp,...Bên cạnh còn gặp nhiều rào cản kỹ thuật
từ các nước nhập khẩu, yêu cầu khắc khe về xuất xứ, tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, tính minh bạch sản phẩm...
Với những thuận lợi, cơ hội, tiềm năng lớn và khơng ít những

23


×