BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÙI THỊ MINH NGUYỆT
Cơng trình được hồn thành tại:
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS Vũ ðình Thắng
2. PGS.TS Trần Quốc Khánh
Phản biện 1:
CHÍNH SÁCH CHO TH MƠI TRƯỜNG RỪNG
TẠI CÁC VƯỜN QUỐC GIA Ở KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM
– NGHIÊN CỨU TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, TAM ðẢO, BẾN EN
Phản biện 2:
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 62.62.01.15
Phản biện 3 :
Luận án sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận án cấp trường họp
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
tại Trường ðại học Kinh tế quốc dân vào hồi…. giờ…. Ngày... tháng…. năm
2014.
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
Thư viện Quốc gia
Hà Nội - 2014
Thư viên trường ðại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH TÁC GIẢ ðà CƠNG BỐ
Bài báo
1.
2.
1. Sự cần thiết nghiên cứu của ñề tài luận án: Khai thác các lợi ích từ
Bùi Thị Minh Nguyệt (2011), Th mơi trường rừng đặc dụng để phát triển du
các Vườn quốc gia (VQG), ñặc biệt giá trị dịch vụ mơi trường rừng được
lịch sinh thái tại VQG Ba Vì – Thực trạng và giải pháp, Tạp chí nơng nghiệp
và phát triển nông thôn, Hà Nội.
nhiều VQG trên thế giới quan tâm và thực nghiệm. Việt Nam cũng cho phép
Bùi Thị Minh Nguyệt (2012), Giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
(DLST) ñể tạo nguồn thu ñầu tư lại cho việc bảo vệ và phát triển rừng
tại VQG Ba Vì, Tạp chí Khoa học và cơng nghệ Lâm nghiệp, Hà Nội.
3.
MỞ ðẦU
các VQG chủ ñộng tổ chức các hoạt ñộng kinh doanh du lịch sinh thái
(BV&PTR). Một xu thế phát triển mới trong thời gian gần ñây là các cơng ty, tổ
Bùi Thị Minh Nguyệt, Vũ ðình Thắng (2013), Tác động của chính sách cho
th mơi trường rừng tại VQG Ba Vì – Hà Nội và những gợi ý hồn thiện về
chức, cá nhân có nhu cầu th mơi trường rừng tại các VQG để kinh doanh
chính sách, Tạp chí Kinh tế phát triển, Hà Nội.
DLST. Mặc dù mới được hình thành, nhưng đây là một hướng phát triển có tiềm
4.
Bùi Thị Minh Nguyệt (2013), Giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn
quốc gia Tam ðảo, Tạp chí Khoa học & cơng nghệ Lâm nghiệp, Hà Nội.
năng và nhận ñược sự ñồng thuận của xã hội. Bên cạnh đó, cho th mơi trường
5.
Bùi Thị Minh Nguyệt, Trần Quang Bảo (2013), Nghiên cứu các hình thức khai
thác dịch vụ mơi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái tại VQG
phần tạo nguồn thu ñể ñầu tư lại BV&PTR bằng nguồn vốn tự có, giảm đầu tư
Ba Vì – Hà Nội, Tạp chí Khoa học & công nghệ Lâm nghiệp, Hà Nội.
6.
Bùi Thị Minh Nguyệt (2011), Chính sách cho th mơi trường rừng kinh
doanh du lịch sinh thái tại các VQG ở Việt nam, Kỷ yếu Hội thảo do Trường
ñại học kinh tế quốc dân tổ chức.
Báo cáo ñề tài
1.
2.
3.
4.
của Nhà nước ñối với các khu rừng có nhiều dịch vụ mơi trường. Mặc dù Nhà
nước đã có chủ trương cho th mơi trường rừng ñể kinh doanh DLST tại VQG
và ñược ñánh giá khá thành cơng ở VQG thí điểm cho th nhưng thực tế triển
khai còn chậm, một trong những lý do chính là chính sách cho th mơi trường
rừng chưa hồn chỉnh, quy ñịnh tản mạn ở một số văn bản pháp luật khác nhau,
Bùi Thị Minh Nguyệt (2009), Một số giải pháp góp phần thúc đẩy mối liên kết
thiếu những quy định cần thiết, hoặc một số quy định cịn bất cập gây khó khăn
giữa Nhà nước, doanh nghiệp, nơng dân và nhà khoa học trong kinh doanh
rừng tại khu vực trung du miền núi phía bắc Việt Nam, ðề tài cấp cơ sở.
cho q trình triển khai. Chính vì vậy, các phương án quản lý, khung pháp chế,
Bùi Thị Minh Nguyệt (2011), Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách cho
th mơi trường rừng tại các Vườn quốc gia Ba Vì, Tam ðảo, ðề tài cấp cơ sở.
chính sách cho thuê môi trường rừng vẫn là những câu hỏi mở cần có các định
hướng của các cấp quản lý và ngành lâm nghiệp. Xuất phát từ những vấn ñề
Bùi Thị Minh Nguyệt (2011), Nghiên cứu so sánh trong phát triển gỗ lớn tại
trên việc nghiên cứu hoàn thiện chính sách cho th mơi trường rừng tại các
khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam, ðề tài do tổ chức JICA – Nhật Bản tài trợ.
VQG là cần thiết và cấp bách. ðây là lý do nghiên cứu sinh chọn vấn ñề này
Bùi Thị Minh Nguyệt (2013), Nghiên cứu phương pháp xác ñịnh giá trị ñất tại
làm ñề tài luận án của mình.
các doanh nghiệp nơng lâm nghiệp, ðề tài nhánh đề tài cấp Bộ NN&PTNT.
5.
rừng cịn là 1 phương thức nhằm xã hội hóa dịch vụ mơi trường rừng từ đó góp
2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực trạng chính
Bùi Thị Minh Nguyệt (2013), Nghiên cứu chính sách quản lý VQG để ñảm
bảo duy trì sự phát triển của rừng Tràm ở 2 VQG U Minh Thượng và U Minh
sách cho thuê mơi trường rừng kinh doanh DLST tại VQG nhằm đề xuất giải
Hạ, ðề tài nhánh của ñề tài cấp Nhà nước, Bộ Khoa học và cơng nghệ.
pháp hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng vào mục đích kinh doanh
DLST tại VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
3. ðối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu chính sách cho
th mơi trường rừng cho mục đích kinh doanh DLST tại một số VQG ở khu
6. Phương pháp nghiên cứu
vực phía Bắc Việt Nam.
6.1. Phương pháp thu thập thơng tin
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: ðề tài lựa chọn nghiên cứu điểm tại 3 VQG Ba Vì (Hà
Nội), Tam ðảo (Vĩnh Phúc) và Bến En (Thanh Hóa).
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2002, bắt đầu có ðề án thí điểm cho
th mơi trường rừng tại một số VQG của Việt Nam.
* Phương pháp lựa chọn ñối tượng nghiên cứu: VQG ñược chọn nghiên
cứu là những VQG nằm ở các vị trí khác nhau đại diện cho khu vực phía Bắc,
có tiềm năng cho th mơi trường và đã triển khai các hoạt động th mơi
trường rừng ở mức ñộ khác nhau. Tại mỗi VQG, ñề tài tiến hành thu thập
những thơng tin sau: Thơng tin về đặc điểm cơ bản của VQG, tình hình quản lý
- Nội dung nghiên cứu:
VQG, quản lý các hoạt ñộng DLST, quản lý các hoạt động cho th mơi
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG
trường rừng. Thơng tin về tình hình triển khai chính sách cho th mơi trường
+ Nghiên cứu thực trạng chính sách và thực hiện chính sách cho thuê môi trường
rừng tại các VQG. Thông tin về sự tham gia của các bên trong việc triển khai
rừng tại VQG Ba Vì, Tam ðảo, Bến En, những kết quả, hạn chế và ngun nhân.
+ Giải pháp hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG ở
khu vực phía Bắc Việt Nam.
thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng.
* Phương pháp thu thập thông tin:
- Thông tin thứ cấp: Thơng tin thứ cấp được thu thập thơng qua phương
5. ðóng góp mới của luận án
pháp kế thừa, nghiên cứu tại bàn, bao gồm: Các văn bản pháp luật có liên quan;
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách cho th mơi
Thơng tin về tổng kết đánh giá về chính sách và tình hình thực hiện chính sách
trường rừng và cho th với mục đích kinh doanh DLST tại các VQG. Tổng
cho th môi trường rừng; Các tài liệu, kết quả nghiên cứu liên quan đến chính
kết kinh nghiệm cho th mơi trường rừng trên thế giới và rút ra những bài
sách cho th mơi trường rừng; Báo cáo của các cấp chính quyền ñịa phương,
học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tổng hợp các văn bản chính sách có liên
các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp, các VQG nghiên cứu.
quan đến th mơi trường rừng ở Việt Nam, phân tích những hạn chế và tồn
tại của chính sách cho thuê môi trường tại các VQG.
- Thông tin sơ cấp: Thông tin được thu thập thơng qua các cuộc phỏng
vấn trực tiếp cán bộ quản lý, phỏng vấn người dân, chủ thể cho thuê và ñi
- Về thực tiễn: ðánh giá thực trạng tổ chức thực hiện chính sách cho
thuê. Tham vấn ý kiến các chuyên gia thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp
thuê môi trường rừng tại các VQG nghiên cứu; đánh giá những mặt tích cực,
như các nhà quản lý cấp Trung ương và các nhà khoa học liên quan ñến lĩnh
tiêu cực trong tổ chức thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng tại các
vực xây dựng hay giảng dạy về chính sách. Nghiên cứu trường hợp điển hình:
VQG nghiên cứu; đánh giá tính phù hợp của các chính sách liên quan đến
nghiên cứu tồn diện 3 VQG, đi sâu nghiên cứu VQG Ba Vì theo mẫu phiếu
th mơi trường rừng tại các VQG; đưa ra những bài học kinh nghiệm trong
phỏng vấn. Số lượng mẫu phỏng vấn phụ thuộc vào số lượng cán bộ quản lý
tổ chức thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng tại các VQG.
và nhân viên của VQG Ba Vì cũng như các công ty du lịch, dự kiến phỏng
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, ñề xuất ra những giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách và tổ chức thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng tại
các VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
vấn khoảng 100 người.
6.2. Xử lý và phân tích thơng tin: Thơng tin, số liệu được tổng hợp và
phân tích theo từng ñịa ñiểm và từng nội dung nghiên cứu. Cụ thể: Các thông
tin ñịnh lượng (biểu mẫu, số liệu…) sẽ ñược xử lý và tổng hợp với sự hỗ trợ
của quản lý rừng trong giai đoạn hiện nay. (3) Các cơng trình nghiên cứu về
chương trình excel. Các phương pháp phân tích được sử dụng: Phương pháp
chính sách cho th mơi trường rừng kinh doanh DLST tại VQG: nhận thức về
thống kê kinh tế, Phương pháp tổng hợp, Phương pháp mô tả, Phương pháp so
giá trị mơi trường rừng đang nhận được sự quan tâm nhiều hơn, với thay đổi đó
sánh, Phương pháp chun gia.
đã dẫn đến những thay đổi trong chính sách quản lý tài nguyên và chính sách
7. Kết cấu của Luận án
lâm nghiệp. Chính sách của Nhà nước liên quan đến cho th mơi trường rừng
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ
chưa thật sự phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chưa có chính sách quy định cụ thể.
lục, Luận án ñược kết cấu gồm 4 chương:
Do vậy, việc thực hiện cho th mơi trường rừng mới chỉ mang tính nhỏ lẻ và tự
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
phát. (4) Các cơng trình nghiên cứu về lượng giá giá trị dịch vụ môi trường rừng
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách cho th mơi trường
và xác định giá th mơi trường rừng: việc lượng hóa giá trị này tương đối
phức tạp, tùy theo loại hàng hóa và dịch vụ mơi trường do rừng cung cấp mà
rừng tại các VQG.
Chương 3: Thực trạng chính sách và thực hiện chính sách cho th mơi
trường rừng tại VQG Ba Vì, Tam ðảo, Bến En.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng tại
VQG khu vực Phía Bắc Việt Nam.
sẽ có những phương pháp lượng giá cụ thể được áp dụng.
1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam có một số cơng trình nghiên cứu có liên quan như: (1) Các
cơng trình nghiên cứu về hệ thống quản lý rừng ở Việt Nam; (2) Cơng trình
nghiên cứu về xác định giá trị của rừng tại Việt Nam; (3) Cơng trình nghiên
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
cứu về th rừng.
Các cơng trình nghiên cứu về phương diện nào đó đã chỉ ra những vấn
đề liên quan, một khía cạnh nhất định của chính sách, cũng như những kinh
Các cơng trình nghiên cứu về chính sách cho th mơi trường rừng tại
nghiệm nhất định. Trước những địi hỏi của q trình hội nhập và phát triển
VQG chưa có nhiều. Luận án đã thống kê các cơng trình nghiên cứu liên quan
kinh tế thì việc đổi mới, hoàn thiện về mặt lý luận và thực tiễn về chính sách
đến các lĩnh vực sau: (1) Các nghiên cứu về giá trị của rừng, giá trị môi
cho thuê môi trường rừng là xu thế tất yếu ở Việt Nam hiện nay.
trường rừng và dịch vụ môi trường rừng: Các nghiên cứu đều khẳng định
Chương 2
rừng có giá trị nhiều mặt, những giá trị này đem lại nhiều lợi ích khác nhau,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH CHO THUÊ
việc ñánh giá ñầy ñủ giá trị của rừng và mơi trường rừng là cơ sở để khai thác
MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI CÁC VƯỜN QUỐC GIA
và quản lý rừng bền vững. Tuy nhiên con người mới chỉ quan tâm đến giá trị từ
2.1. Th mơi trường rừng tại các VQG
khai thác gỗ còn những giá trị dịch vụ mơi trường rừng mới được thực sự quan
2.1.1. Khái niệm và vai trị của rừng đối với đời sống xã hội
tâm trong thời gian gần ñây. (2) Các nghiên cứu về khai thác dịch vụ DLST tại
VQG: Các hoạt ñộng kinh doanh DLST, giải trí đang có xu hướng tăng lên và
ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị của rừng. Cho thuê môi trường
rừng kinh doanh DLST ñã ñược xem như một trong những nội dung quan trọng
2.1.1.1. ðịnh nghĩa về rừng: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực
vật rừng, ñộng vật rừng, vi sinh vật rừng, ñất rừng và các yếu tố môi trường khác.
2.1.1.2. Vai trị của rừng đối với đời sống xã hội: Rừng có 3 vai trị chính
2.2.2. Các yếu tố cơ bản hình thành chính sách cho th mơi trường rừng:
là: (1) Cung cấp lâm sản và lâm sản ngoài gỗ; (2) Vai trị phịng hộ, bảo vệ mơi
Xác định mục tiêu của chính sách, các văn bản của chính sách, những quy tắc
trường sinh thái và cung cấp dịch vụ mơi trường rừng; (3) Vai trị xã hội.
nhất định ñể thực hiện các văn bản của chính sách.
2.1.2. Vườn quốc gia và hệ thống VQG ở Việt Nam
2.2.3. Hệ thống tổ chức xây dựng chính sách cho th mơi trường rừng tại
2.1.2.1. Vườn quốc gia: VQG là một phần của rừng ñặc dụng với chức năng
là bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn ña dạng sinh học và các cảnh quan thiên nhiên.
VQG: Chính Phủ, Bộ NN và các Bộ có liên quan, UBND tỉnh, Vườn quốc gia
2.2.4. ðịnh hướng của chính sách cho th mơi trường tại VQG: Là một
2.1.2.2. Hệ thống VQG ở Việt Nam: ở Việt Nam có tổng số 128 khu
chính sách cụ thể trong hệ thống chính sách của ngành lâm nghiệp, liên quan
rừng đặc dụng, trong đó có 30 VQG, 48 khu dự trữ thiên nhiên, 12 khu bảo
trực tiếp ñến một ñối tượng cụ thể là VQG, nhưng có quan hệ với nhiều chính
tồn lồi, 38 khu bảo vệ cảnh quan.
sách khác; ðưa vào thực tế cuộc sống những nội dung luật pháp, chính sách
2.1.3. Mơi trường rừng và th mơi trường rừng ở VQG
của Nhà nước về lâm nghiệp, về xã hội hố nghề rừng; Huy động các nguồn
2.1.3.1. Khái niệm mơi trường rừng, dịch vụ môi trường rừng
lực của xã hội ñể BV&PTR, ñặc biệt thu hút các thành phần ngoài quốc doanh;
* Khái niệm môi trường rừng: “Môi trường rừng bao gồm các hợp
Bảo ñảm cho người lao ñộng trực tiếp tham gia hoạt ñộng sản xuất ñược chi trả
phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, ñộng vật, vi sinh vật, nước, đất, khơng
giá trị do mình tạo ra, theo ñúng giá trị của rừng ñem lại cho xã hội; Nâng cao
khí, cảnh quan thiên nhiên” (Nghị định số 99/2010/Nð-CP)
năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng; Khai
* Khái niệm dịch vụ môi trường rừng: “Dịch vụ môi trường rừng là công
thác các nguồn lực của ngành lâm nghiệp, môi trường rừng (nguồn lực tự có)
việc cung ứng các giá trị sử dụng của mơi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của
ñể phát triển ngành nghề mới trong nền kinh tế (DLST).
xã hội và ñời sống của nhân dân” (Nghị ñịnh số 99/2010/Nð-CP).
2.3. Kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách cho th mơi
2.1.3.2. Khái niệm th rừng và th mơi trường rừng VQG: “Là hình
trường rừng trên thế giới và ở Việt Nam
Quản lý và xây
thức sử dụng một phần ñất rừng và rừng VQG, khu bảo tồn thiên nhiên cho tổ
2.3.1. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn trên thế giới:
chức, cá nhân thuê nhằm mục đính kinh doanh DLST kết hợp với BV&PTR”
dựng chính sách phù hợp với VQG, kết hợp giữa Nhà nước và tư nhân trong
(Quyết ñịnh số 104/2007/Qð-BNN).
quản lý rừng và đất rừng, khai thác các giá trị mơi trường rừng tại VQG, phát
2.2. Chính sách cho th mơi trường rừng VQG
triển DLST bền vững trong VQG, kinh nghiệm về xác định lượng giá trị dịch
2.2.1. Khái niệm về chính sách cho th mơi trường rừng: Chính sách cho
vụ mơi trường rừng, xây dựng và hồn thiện chính sách cho thuê môi trường
thuê môi trường rừng VQG là tập hợp các chủ trương, quan điểm, giải pháp,
rừng tại VQG.
cơng cụ nhằm tác động vào hoạt động cho th mơi trường rừng VQG nhằm
2.3.2. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn ở Việt Nam trong hồn thiện chính
đạt được mục tiêu ñã ñề ra trên cơ sở ñảm bảo khai thác các giá trị dịch vụ
sách cho thuê môi trường rừng tại VQG: Các VQG của Việt Nam có nguồn
của mơi trường rừng kinh doanh DLST.
tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú, có cảnh quan đẹp, tài ngun động
thực vật ña dạng, kết hợp với nguồn tài nguyên du lịch nhân văn do vậy ở đó
tiềm năng để phát triển DLST rất lớn. Hiện nay ở hầu hết các VQG ñều tổ
chức kinh doanh DLST, bước ñầu mang lại những lợi ích nhất ñịnh về kinh tế,
09/8/1986 dưới sự quản lý của Bộ NN&PTNT, ñến năm 2008 VQG Bến En
xã hội. Tuy nhiên, DLST tại các VQG chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có,
được chuyển giao cho UBND tỉnh Thanh Hóa.
việc phát triển du lịch vẫn mang tính chất tự phát. Với tồn tại đó, chủ trương
3.2.2. Hiện trạng đất ñai, tài nguyên du lịch tại VQG Ba Vì, Tam ðảo, Bến
của Nhà nước là thu hút các thành phần khác nhau khai thác dịch vụ môi
En: Các VQG nghiên cứu đều có diện tích đất đai lớn, hệ sinh thái ña dạng,
trường rừng nhằm nâng cao giá trị của rừng, tìm kiếm nguồn thu cho bảo tồn,
nhiều cảnh quan thiên nhiên ñẹp, nguồn tài nguyên du lịch nhân văn phong
giảm gánh nặng cho Nhà nước. Tuy nhiên việc triển khai trong thực tế cịn rất
phú. Tuy nhiên, để khai thác phục vụ phát triển du lịch cần phải ñầu tư kinh phí
khó khăn và nhiều vướng mắc. Nhiều VQG mới dừng lại ở các chương trình và
để xây dựng, phát triển, tơn tạo các nguồn tài ngun này.
đề án do hoạt động này cịn tương đối mới và chưa có nhiều đánh giá để có
3.2.3. ðánh giá kết quả khai thác tiềm năng tự có để phát triển DLST tại
những kinh nghiệm trong thực tiễn.
VQG Tam ðảo, Ba Vì, Bến En: Các VQG đều có nhiều tiềm năng để phát
2.3.3. Bài học kinh nghiệm trong hồn thiện chính sách cho thuê môi trường
triển DLST thông qua khai thác các yếu tố tự nhiên, tính đa dạng sinh học, các
rừng: Thông qua nghiên cứu kinh nghiệm trong quản lý VQG, quản lý các
cảnh quan thiên nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Tuy nhiên, việc khai
hoạt ñộng DLST, cho thuê môi trường rừng tại VQG trên thế giới và Việt
thác các tiềm năng này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như vị trí địa lý, tính hấp
Nam Luận án rút ra 14 vấn ñề cho nghiên cứu của Luận án.
dẫn về tài nguyên, sự ña dạng sản phẩm du lịch, chính sách địa phương, tính
thời vụ của du lịch, tính liên kết trong tổ chức du lịch. Số lượng khách du lịch
Chương 3
có sự chênh lệch rất lớn giữa các VQG, trong đó chỉ có VQG Ba Vì là thu hút
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
được nhiều khách du lịch ñến với Vườn nhất, trong ñó có sự tác ñộng của chính
VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO TH MƠI TRƯỜNG RỪNG
sách cho th mơi trường rừng. Phần lớn khách đến VQG Ba Vì thơng qua các
TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, TAM ðẢO, BẾN EN
3.1. Khái quát về VQG khu vực phía Bắc Việt Nam
đơn vị th mơi trường rừng và có xu hướng tăng mạnh qua các năm.
3.2.4. Các hoạt ñộng cơ bản tại VQG nghiên cứu: Quản lý bảo vệ rừng, Phát
VQG ở khu vực phía Bắc chiếm 50% trong tổng số VQG của Việt
triển, Khai thác và Các hoạt ñộng quản lý. Thực tế hiện nay, các VQG mới
Nam, với hệ sinh thái ña dạng với cảnh quan thiên nhiên ñẹp và nguồn tài
tập trung chủ yếu vào hoạt ñộng Bv&PTR và các hoạt ñộng quản lý của một
nguyên nhân văn phong phú mang ñặc trưng riêng của từng vùng, miền.
ñơn vị sự nghiệp, các hoạt ñộng khác chưa ñược quan tâm ñể phát triển, ñặc
3.2. ðặc ñiểm của Vườn quốc gia Ba Vì, Tam ðảo, Bến En ảnh hưởng
biệt là khai thác dịch vụ môi trường rừng ñể nâng cao thu nhập cho Vườn.
ñến thực hiện chính sách cho th và th mơi trường rừng
3.3. Chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG được áp dụng tại các
3.2.1. Lịch sử hình thành các VQG nghiên cứu
VQG nghiên cứu trong thời gian qua
VQG Ba Vì được thành lập ngày 16/1/1991, thuộc Bộ NN&PTNT. VQG
3.3.1. Hoàn cảnh ra đời của chính sách cho th mơi trường rừng tại các
Tam ðảo ñược thành lập ngày 24/1/1977, ngày 15/6/1996 VQG Tam ðảo
VQG: Cho thuê môi trường rừng của VQG là một trong những ñiểm mới trong
ñược giao Bộ NN&PTNT quản lý. VQG Bến En được thành lập ngày
chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển rừng đặc dụng ñang ñược Bộ Kế
hoạch & ðầu tư, Bộ NN&PTNT hoàn thiện nhằm khai thác các dịch vụ môi
trường rừng ñể nâng cao thu nhập cho người làm nghề rừng, tái ñầu tư, giảm sự
trường rừng ñặc dụng, Cơ chế ñầu tư ñối với VQG, Quy ñịnh về khai thác dịch
ñầu tư của Nhà nước và thực hiện chủ trương xã hội hóa cơng tác BV&PTR.
vụ mơi trường rừng tại các VQG, Quy ñịnh về tổ chức các hoạt ñộng DLST tại
3.3.2. Chủ trương, quan ñiểm của ðảng và Nhà nước về cho th mơi
VQG, mức độ tác ñộng vào môi trường rừng tại VQG, xác ñịnh tỷ lệ diện tích
trường rừng tại VQG: Cho th mơi trường rừng tại các VQG bắt ñầu từ năm
ñất lâm nghiệp trong VQG ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, ñối tượng cho th và
2002 thơng qua ðề án “thí điểm sử dụng mơi trường rừng đặc dụng để phát triển
th môi trường rừng, thời gian thuê môi trường rừng, giá th mơi trường rừng,
DLST và giáo dục hướng nghiệp” được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
địa điểm cho th mơi trường rừng, quy định sử dụng nguồn thu từ hoạt ñộng
NN&PTNT thực hiện. Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước là ...”khuyến khích phát
DLST, quy định về xây dựng phương án, đề án cho th mơi trường rừng, quy
triển các hoạt động dịch vụ mơi trường rừng, kinh doanh DLST trong VQG phù
định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho thuê môi trường rừng tại VQG, quy
hợp quy ñịnh của pháp luật nhằm tạo nguồn thu cho VQG và thay thế dần ñầu tư
ñịnh về kiểm tra, giám sát.
từ nguồn ngân sách Nhà nước”.
3.4. Thực trạng thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG
3.3.3. Mục tiêu của chính sách th mơi trường rừng kinh doanh DLST tại
Ba Vì, Tam ðảo, Bến En
VQG: Xã hội hố dịch vụ môi trường rừng VQG, giúp giảm bớt gánh nặng
3.4.1. Công tác tuyên truyền phổ biến, xây dựng phương án cho th mơi
của Nhà nước; bảo đảm cho người lao ñộng trực tiếp ñược chi trả giá trị của
trường rừng tại VQG nghiên cứu: công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách,
rừng do mình tạo ra, người có trách nhiệm quản lý rừng ñược tăng thêm thu
xây dựng quy hoạch, kế hoạch cho thuê còn chậm. Khi triển khai cần xây dựng
nhập; tăng hiệu quả của ngành lâm nghiệp thông qua việc tiếp nhận những kỹ
phương án thuê với ñầy ñủ nội dung của một phương án kinh doanh.
năng quản lý và ñầu tư của thành phần kinh tế tư nhân; phát triển DLST trên
3.4.2. Xác ñịnh, lựa chọn các tổ chức thuê môi trường rừng tại VQG nghiên
nền tảng tài sản thuộc sở hữu công cộng, vốn tự có của VQG; tăng thu nhập
cứu: Các VQG đều đưa ra tiêu chí đối với đối tượng th, tiêu chí quan trọng là
cho người dân địa phương.
phải có năng lực (tài chính, kinh nghiệm), đảm bảo thực hiện được các nguyên
3.3.4. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan ñến cho th mơi trường rừng
tắc đối với hoạt động cho thuê (bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn tài nguyên thiên
kinh doanh DLST tại các VQG: Luật BV&PTR do Quốc hội ban hành ngày
nhiên và tài nguyên nhân văn, thu hút cộng đồng, đóng góp địa phương,....).
3/2/2004; Quyết định số 18/2007/Qð-TTg ngày 5/2/2007 của Thủ tướng Chính
3.4.3. Xác định giá th, các điều khoản trong hợp đồng th mơi trường rừng
phủ; Quyết ñịnh số 57/2012/Qð-TTg ngày 9/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
và ký kết hợp đồng th mơi trường rừng tại các VQG nghiên cứu
Nghị ñịnh số 23/2006/Nð-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ; Nghị định số
a) Xác định giá th mơi trường rừng: VQG Ba Vì đã thành lập Ban xây
Quyết định số
dựng phương án tính giá th mơi trường rừng dựa trên Nghị ñịnh số
186/2006/Qð-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
48/2007/Nð-CP ngày 28/3/2007 của Chính Phủ, giá tại thời ñiểm năm 2008
104/2007/Qð- BNN ngày 27/12/2007 của Bộ NN&PTNT; Quyết ñịnh
ñược xác ñịnh là 409.408 ñồng. VQG Bến En sử dụng phương pháp so sánh ñể
24/2012/Qð-TTg ngày 1/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Các văn bản pháp
xác định giá cho th mơi trường rừng, đơn vị ñược chọn làm ñối chứng so
lý ñã ñề cập ñến những nội dung sau: Quy ñịnh quản lý sử dụng ñất tại rừng
sánh là VQG Ba Vì và giá thuê ñược xác ñịnh là 606.247 ñ/ha/năm. Luận án
117/2010/Nð-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;
đặc dụng, quy định về quản lý sử dụng rừng đặc dụng, quy định về th mơi
ñã ñưa ra một số các tồn tại của phương pháp xác định giá th mơi trường rừng
trường rừng và ñã xác ñịnh ranh giới tại thực ñịa cho cả 6 Cơng ty. Tuy nhiên,
đang áp dụng.
đến nay VQG Ba vì mới ký được hợp đồng với 2 đơn vị. Một ngun nhân
b) Trình tự, thủ tục thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại
trong việc chậm ký hợp đồng giữa VQG với các Cơng ty du lịch là do các ràng
VQG nghiên cứu: VQG Ba Vì là ñơn vị ñầu tiên ñược giao thực hiện thí ñiểm
buộc trong hợp đồng đối với các Cơng ty du lịch chưa chặt chẽ, chưa có sự
chính sách cho th mơi trường rừng. VQG Ba Vì đã thực hiện nhiều cơng
phối hợp giữa VQG với chính quyền địa phương, chưa đánh giá chính xác các
việc, với nhiều thủ tục khác nhau. Trình tự, thủ tục được thực hiện đảm bảo
tiềm lực về tài chính của các Cơng ty nhận th,...Hai cơng ty du lịch ký hợp
phù hợp với quy ñịnh pháp luật và đảm bảo tính pháp lý chặt chẽ. VQG Bến
ñồng ñã thực hiện theo các cam kết trong hợp đồng như diện tích trồng, bảo vệ
En có quy trình thực hiện đơn giản hơn so với VQG Ba Vì, về cơ bản đảm
và bảo tồn tài ngun, diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng.
bảo trình tự và thủ tục cần thiết.
3.4.4. Cơng tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hợp đồng th mơi
c) Các quy định trong thực hiện chính sách th mơi trường rừng tại
trường rừng tại VQG nghiên cứu: Nội dung kiểm tra bao gồm: tình hình
VQG nghiên cứu: VQG Ba Vì đã đưa ra các quy định trong việc thực hiện chính
thực hiện nội dung quy hoạch của Vườn, nội dung kỹ thuật về bảo vệ, trồng
sách cho thuê môi trường rừng rất chi tiết, bao gồm: diện tích cho th, quy định
rừng và xây dựng cơ sở hạ tầng. Bộ phận ñược giao thực hiện cơng tác kiểm
về xây dựng đề án th, đo đạc diện tích, kiểm kê đánh giá hiện trạng rừng và ñất
tra là Kiểm lâm Vườn, hàng năm Kiểm lâm phải có văn bản báo cáo về tình
rừng; hồ sơ quy hoạch sử dụng ñất tại khu vực được th, về xây dựng các cơng
hình hoạt động th mơi trường rừng trên địa bàn, khi có vất đề phát sinh phải
trình, tổ chức kinh doanh DLST, kiểm tra giám sát,.... Các quy ñịnh trong thực
báo cáo ngay với lãnh đạo Vườn để có hướng giải quyết.
hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Bến En dựa trên kinh
3.4.5. Kết quả thực hiện chính sách cho thuê mơi trường rừng kinh doanh
nghiệm của VQG Ba Vì nên ñầy ñủ hơn, ñặc biệt quy ñịnh về tổ chức DLST,
DLST tại VQG Ba Vì, Tam ðảo, Bến En
thu hút cộng ñồng, tuân thủ quy ñịnh của Nhà nước và địa phương, bảo vệ giá
3.4.5.1. VQG Ba Vì
trị văn hố bản ñịa.... Tuy nhiên, các quy ñịnh này cần phải chi tiết và nên có các
a) Số lượng đơn vị th mơi trường rừng tại VQG Ba Vì: VQG Ba Vì đã
tiêu chí cụ thể để đảm bảo thuận lợi cho cơng tác kiểm tra, giám sát. Cần chi tiết
đồng ý cho 6 đơn vị được thí điểm th mơi trường rừng trên chính diện tích
nội dung tổ chức hoạt ñộng DLST như: các hoạt ñộng thực hiện, cách tổ chức, sức
được giao khốn bảo vệ rừng trước đây. Trong 6 cơng ty thì có 2 đơn vị thực
chứa, đánh giá tác động mơi trường, sử dụng lao động địa phương và đóng góp
hiện tốt hoạt động kinh doanh cịn các cơng ty khác mới đang trong giai đoạn
cho địa phương,...
ñầu tư xây dựng cơ bản, chưa ñảm bảo ñủ cơ sở vật chất ñể thực hiện hoạt ñộng
d) Các ñiều khoản trong hợp ñồng thuê môi trường rừng: Diện tích cho
kinh doanh.
th, thời hạn cho th, địa điểm cho thuê, mức ñộ tác ñộng, giá cả và phương
b) Diện tích và vị trí cho th mơi trường rừng tại VQG Ba Vì: Tổng diện tích
thức thanh tốn, giải quyết các tài sản có liên quan, quyền lợi và nghĩa vụ của
mà các khu DLST nhận thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì là 743,4 ha, gồm cả
mỗi bên.
rừng tự nhiên, rừng trồng và đất chưa có rừng tại phân khu phục hồi sinh thái.
e) Kết quả ký kết hợp đồng giữa VQG với các đơn vị th mơi trường
c) Doanh thu từ hoạt ñộng DLST tại VQG Ba Vì: Thu nhập từ cho th
rừng: VQG Ba Vì đã lựa chọn ñược 6 ñơn vị ñủ ñiều kiện nhận th mơi
mơi trường rừng của VQG Ba Vì có xu hướng tăng nhưng còn chiếm tỷ trọng
nhỏ. Trái lại, doanh thu từ DLST của các ñơn vị th lại tăng mạnh điều đó cho
bảo vệ riêng kết hợp với Kiểm lâm Vườn vì vậy cơng tác bảo vệ rừng được thực
thấy tính chun nghiệp và sự đầu tư của các cơng ty du lịch đã góp phần tạo thu
hiện rất tốt. Tổng chi phí bảo vệ rừng hàng năm của các đơn vị nhận th mơi
nhập cho các công ty thuê môi trường rừng.
trường rừng là 690 triệu đồng dùng để duy trì đội chun trách quản lý bảo vệ
ðơn vị tính: Triệu đồng
rừng và PCCC.
e) Kết quả thu hút khách du lịch tại VQG Ba Vì: Số lượng khách đến với
VQG tăng lên rất nhiều sau khi thực hiện chính sách th mơi trường rừng. Công
ty du lịch do thực hiện công việc chuyên nghiệp hơn và đặc biệt là các cơng ty
có tiềm lực tài chính để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo ra nhiều cảnh quan
nhân tạo ñẹp, ñầu tư cải tạo rừng nên số lượng khách ñến với các Cơng ty này có
Hình 3.1. Doanh thu từ hoạt động cho
Hình 3.2. Doanh thu từ DLST của VQG Ba
th mơi trường rừng tại VQG Ba Vì
Vì và các đơn vị th mơi trường rừng
Nguồn: VQG Ba Vì [46]
xu hướng tăng lên qua các năm.
ðơn vị tính: Lượt khách
Nguồn: UBND huyện Ba Vì [45]
Cơ cấu nguồn thu của các Cơng ty du lịch đa dạng, chủ yếu từ phí thu vé
thắng cảnh và dịch vụ ăn nghỉ. Cơ cấu thu nhập có sự khác nhau giữa các đơn vị
th mơi trường liên quan đến tình hình đầu tư và mục tiêu của doanh nghiệp.
ðơn vị tính: %
Hình 3.4. Tình hình thu hút khách du
Hình 3.5. Tình hình thu hút khách du
lịch tại VQG Ba Vì
lịch tại các đơn vị nhận th mơi
trường rừng tại VQG Ba Vì
Nguồn: VQG Ba Vì [46]
Số lượng khách đến với các khu du lịch có sự chênh lệch lớn (Hình 2.11).
Hình 3.3. Cơ cấu doanh thu của KDL Thiên Sơn - Suối Ngà và KDL Thác ða
Nguồn: UBND huyện Ba Vì [45]
d) Kết quả BV&PTR của các đơn vị nhận th mơi trường rừng tại VQG
Ba Vì: Cơng tác phát triển rừng được các đơn vị nhận th quan tâm, diện tích đất
trống đã được các ñơn vị thuê trồng bổ sung từ kinh phí của ñơn vị. Sau 8 năm (từ
năm 2003 tới năm 2011) thì diện tích có rừng tại khu vực đã tăng 40,2%. Diện
tích đất trống đã được trồng lại thành rừng (207ha) và ñể lại 16,2 ha ñể xây dựng
cơ sở hạ tầng (chiếm 2,18%). ðơn vị được th mơi trường rừng đều có lực lượng
Việc thu hút khách đến các khu du lịch này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó
vị trí th, khả năng tài chính và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp là hết sức
quan trọng.
f) Kết quả tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương tại VQG Ba
Vì: Chính sách cho th mơi trường rừng đã góp phần tạo việc làm cho 1576
người dân ñịa phương với thu nhập tương ñối ổn ñịnh, bao gồm 490 người lao
ñộng trong biên chế thường xuyên của các khu DLST, 305 người lao động
hợp đồng cơng việc khơng thường xun. Bên cạnh đó, cịn tạo hàng nghìn cơ
hội việc làm gián tiếp cho người dân ñịa phương như bán hàng, hướng dẫn du
rừng ñang vẫn ñang nằm trong kế hoạch, mặc dù ñã ñược Bộ NN&PTNT ñồng ý
lịch, dịch vụ ăn uống,.... Giúp người dân tăng thu nhập, ña dạng nguồn thu từ
về mặt chủ trương do cả ngun nhân khách quan và chủ quan.
đó góp phần giảm đối với rừng.
Hiện nay chỉ mới có VQG Ba Vì là đã triển khai thực hiện chính sách
g) Thực trạng sử dụng kinh phí cho th mơi trường rừng tại VQG Ba
cho thuê môi trường rừng, việc thực hiện chính sách đã qua một thời gian
Vì: Tổng số tiền thu được từ hoạt th mơi trường rừng từ năm 2008 ñến năm
tương ñối dài, ñủ cơ sở ñể ñánh giá kết quả thực hiện chính sách và rút ra
2011 là 1.582 triệu đồng. Với kinh phí từ hoạt động cho th mơi trường rừng
những bài học kinh nghiệm để hồn thiện chính sách.
mặc dù khơng nhiều nhưng cũng đã giúp VQG có thêm kinh phí phục vụ cho
3.5. ðánh giá tác động của chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG Ba
cơng tác bảo tồn và duy trì các hoạt động của VQG.
Vì, Tam ðảo, Bến En
h) Tình hình phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện
3.5.1. Những tác động tích cực: Với kết quả thực hiện chính sách cho th mơi
chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG Ba Vì VQG Ba Vì tham gia
trường rừng tại VQG cho thấy, chính sách đã có những tác động tích cực về tất
quản lý và hướng dẫn các hoạt ñộng DLST của các ñơn vị thuê môi trường
cả các mặt kinh tế, xã hội và mơi trường như: Giảm sự đầu tư của Nhà nước, góp
rừng; UBND huyện Ba Vì, các xã có các ñiểm DLST thực hiện chức năng
phần BV&PTR thuộc sở hữu Nhà nước, Góp phần phát triển kinh tế địa phương,
quản lý nhà nước ñối với các hoạt ñộng kinh tế, xã hội, kỹ thuật có tác động
Tác động đến tài nguyên nhân văn tại khu vực, Góp phần tạo việc làm và tăng
đến rừng; Các hộ gia đình, cá nhân trên ñịa bàn ñược tham gia vào các hoạt
thu nhập cho dân cư ñịa phương, Thay ñổi cơ cấu nguồn thu của VQG.
ñộng dịch vụ tại các khu du lịch. Tuy nhiên, để đảm bảo sự thành cơng của
3.5.2. Tác động chưa tích cực của chính sách cho th mơi trường tại các
chính sách địi hỏi cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn thơng qua cơ chế đồng
VQG và những nguyên nhân
quản lý nhằm nâng cao trách nhiệm của các bên liên quan ñối với vấn ñề quản
lý sử dụng tài nguyên rừng tại VQG.
3.5.2.1. Những tác ñộng chưa tích cực: Nhận thức về cho th mơi trường
rừng chưa ñầy ñủ ở các ban quản lý VQG, chính sách cho thuê môi trường rừng
3.4.5.2. VQG Bến En: VQG Bến En ñã xây dựng kế hoạch cho thuê
chưa tạo ñược ñộng lực ñủ mạnh ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, những quy định đi
mơi trường rừng và quy hoạch khu DLST ñể cho thuê và triển khai các hoạt
kèm để thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng cịn thiếu, tác động chưa
động cụ thể để đảm bảo thực hiện được chính sách trong thực tiễn như quy
tích cực ñến tài nguyên rừng và ñất rừng, chưa phát huy được vai trị của các bên
hoạch diện tích th, xác định giá th, tìm kiếm các đơn vị kinh doanh du
liên quan trong thực hiện chính sách, triển khai cịn gặp khó khăn do chưa làm
lịch, xác định các ñiều kiện cho thuê môi trường. Tuy nhiên, do vị trí kém
tốt khâu chuẩn bị, chưa đảm bảo các điều kiện cần thiết ñể triển khai trong thực
thuận lợi hơn so với VQG Ba Vì, trên địa bàn chưa có nhiều doanh nghiệp
tiễn, giá thuê và sử dụng kinh phí thuê chưa hợp lý.
hoạt ñộng kinh doanh DLST nên việc tìm kiếm các đơn vị th và đầu tư tại
Vườn tương đối khó khăn.
3.5.2.2. Ngun nhân của những tác động chưa tích cực: Nguyên nhân từ
xây dựng chính sách: Chưa có khung pháp lý riêng, nhiều văn bản chậm, khơng
3.4.5.3. VQG Tam ðảo: VQG Tam ðảo có nhiều lợi thế về vị trí và nhiều
đúng tiến độ triển khai, chưa đầy đủ văn bản hướng dẫn, chưa có tiêu chí cụ thể
tiềm năng du lịch, nhưng ñến thời ñiểm hiện tại chính sách cho th mơi trường
để đảm bảo những ràng buộc cần thiết giữa bên thuê và cho thuê. Nguyên nhân
do tổ chức thực hiện chính sách: như chưa có những cán bộ ñược ñào tạo bài bản
ñể quản lý các hoạt ñộng thuê, hợp ñồng chưa chặt chẽ, ...
4.1.2.1. Những thuận lợi trong việc hồn thiện chính sách cho thuê môi
trường rừng kinh doanh DLST tại VQG: Xu hướng quản lý VQG ñang dần
thay ñổi theo xu hướng kết hợp bảo tồn với khai thác lợi ích kinh tế của rừng,
Chương 4
thực hiện các hoạt ñộng thương mại ñể hỗ trợ cho các hoạt ñộng bảo tồn; Giá
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH CHO TH
trị dịch vụ mơi trường rừng ngày càng ñược ñánh giá cao và là một phần của
MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA KHU VỰC PHÍA BẮC
chiến lược chung của Chính phủ các nước; Nhiều VQG trên thế giới và Việt
VIỆT NAM
Nam ñã thực hiện khai thác dịch vụ môi trường rừng kinh doanh DLST thành
4.1. Cơ sở hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng tại các VQG
công; Chủ trương thực hiện cho th mơi trường rừng đã có thơng qua đề án
khu vực phía Bắc Việt Nam
thí điểm cho th mơi trường rừng kinh doanh DLST tại một số VQG và
4.1.1. Chủ trương của ðảng và Nhà nước ảnh hưởng tới việc hồn thiện
được đánh giá thành cơng và khơng ảnh hưởng đến chức năng bảo tồn.
chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG: Chủ trương của ðảng và
4.1.2.2. Những khó khăn trong việc hồn thiện chính sách cho th mơi
Nhà nước ñược thể hiện trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam,
trường rừng kinh doanh DLST tại VQG của Việt Nam: Do tính đặc thù trong
chiến lược khai thác và sử dụng rừng ñặc dụng, Luật BV&PTR, Luật ña dạng
quản lý, hệ thống pháp lý, ñiều kiện kinh tế xã hội khác nhau giữa các nước,
sinh học và cụ thể hố trong các văn bản dưới Luật. Trong đó đều khẳng định
các VQG nên rất khó có một hình mẫu chung hay là ñưa ra một quy tắc
tăng trưởng ngành lâm nghiệp thấp, chưa khai thác ñược ñầy ñủ giá trị của
chung; quan điểm bảo tồn cịn bó hẹp, chưa thay ñổi trong các cấp quản lý;
rừng, nhất là các dịch vụ mơi trường rừng, VQG đang lãng phí tiềm năng,
ban quản lý VQG chưa năng ñộng, chưa quan tâm đến khai thác các giá trị
trơng chờ q nhiều vào Nhà nước, nguồn kinh phí đầu tư cho VQG thấp,
dịch vụ môi trường rừng và vẫn ỷ lại vào Nhà nước; Chính sách cho th mơi
khơng đa dạng,... Quan ñiểm trong thời gian tiếp theo: Phát triển lâm nghiệp
trường rừng chưa ñầy ñủ, chưa thật sự phù hợp; chưa có nhiều mơ hình để
đồng bộ từ quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; Phát
nghiên cứu, rút kinh nghiệm ñể làm cơ sở hồn thiện chính sách cho th mơi
triển lâm nghiệp phải trên cơ sở ñẩy nhanh và làm sâu sắc hơn chủ trương xã
trường rừng tại VQG ở Việt Nam. Ngoài ra cịn một số khó khăn khác mang
hội hóa nghề rừng, thu hút các nguồn lực ñầu tư cho BV&PTR; tăng nguồn
tính chất đặc thù của Việt Nam như hạn chế vốn ñầu tư cho VQG, ña dạng
thu từ dịch vụ mơi trường rừng; Tăng nguồn thu, đa dạng hình thức tổ chức
chủ thể quản lý, chưa có biện pháp ñể tạo ñộng lực cho người trực tiếp quản
khai thác các dịch vụ mơi trường rừng tại VQG, bù đắp chi phí, tăng thu nhập
lý VQG, năng lực cán bộ, ...
cho lực lượng quản lý, bảo vệ rừng, giảm áp lực vào ngân sách Nhà nước,
4.1.2.3. Nhận thức của bên thuê và cho thuê về mục tiêu, nội dung
người trực tiếp bảo vệ rừng ñược hưởng lợi từ khai thác các dịch vụ nhưng
chính sách cho th mơi trường rừng tại VQG nghiên cứu: nhận thức về chính
phải đảm bảo theo quy ñịnh của pháp luật; quy chế quản lý khu bảo tồn.
sách cho th mơi trường rừng chưa đầy ñủ ở các nhà quản lý,ña số ñều ñánh giá
4.1.2. Bối cảnh trong nước và thế giới ảnh hưởng ñến tới việc hồn thiện
là chưa khai thác đầy đủ các dịch vụ môi trường rừng mà mới chỉ khai thác được
chính sách cho th mơi trường rừng tại các VQG
giá trị du lịch và giải trí, các ý kiến đều nhất trí những nội dung chính sách đưa
ra đã tương ñối rõ ràng. Tuy nhiên, do thời ñiểm ñánh giá rất nhiều văn bản pháp
luật liên quan ñã ñược ban hành và tại VQG Ba Vì cũng đã xây dựng được quy
chính sách liên quan một cách đồng bộ như: chính sách đất đai, chính sách
chế cho th mơi trường rừng cho VQG.
hưởng lợi, chính sách quản lý vùng đệm, chính sách chia sẻ lợi ích, chính
4.2. Mục tiêu hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng tại các
sách đầu tư, chính sách về bảo tồn, chính sách thu hút các thành phần trong xã
VQG khu vực phía Bắc Việt Nam: Tăng cường quản lý Nhà nước đối với
hội tham gia cơng tác bảo tồn và khai thác các lợi ích sẵn có của VQG, ...
hoạt động cho th mơi trường rừng tại VQG, đảm bảo phát triển bền vững
4.3.1.3. Hồn thiện nội dung của chính sách cho th mơi trường rừng tại
rừng tại VQG, thay ñổi nhận thức ở các cấp quản lý và tăng cường sự phối hợp
VQG: Việc xây dựng và hồn thiện nội dung chính sách cần phải dựa trên cơ sở
của các bên liên quan, khuyến khích các thành phần ngồi quốc doanh khai thác
đánh giá, phân tích kỹ lưỡng trên cơ sở khảo sát thực tiễn và các bài học kinh
tiềm năng VQG.
nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng tại
4.3. Một số giải pháp hồn thiện chính sách cho th mơi trường rừng
VQG trên thế giới, căn cứ vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, của từng khu vực,
kinh doanh DLST tại các VQG khu vực phía Bắc Việt Nam
ñặc biệt là những bài học kinh nghiệm từ ñề án thí điểm cho th mơi trường
4.3.1. Giải pháp liên quan đến xây dựng chính sách
rừng đã được tổng kết, ñánh giá.
4.3.1.1. Xác ñịnh mục tiêu chính sách: Khai thác các yếu tố mơi trường
4.3.1.4. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy ñịnh, hướng dẫn triển khai
ñể cho thuê nhằm tăng thu nhập cho các Ban quản lý rừng và những người
chính sách: Quy định về đối tượng cho th mơi trường rừng; Quy định về thời
làm nghề rừng; Thực hiện xã hội hố dịch vụ mơi trường rừng trong khn
hạn cho th, chấm dứt hợp đồng th, Quy ñịnh về hạn mức thuê, Quy ñịnh về
khổ dịch vụ môi trường rừng; Tạo nguồn thu, giảm bớt gánh nặng của Nhà
phương pháp xác ñịnh và giá cho thuê, Quản lý và sử dụng tiền thu từ cho thuê
nước trong việc BV&PTR đối với các khu rừng có nhiều dịch vụ môi trường
môi trường rừng, Quyền và nghĩa vụ của bên th và cho th mơi trường rừng,
rừng; Phải đảm bảo bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài
Trình tự, thủ tục cho th mơi trường rừng, Cơ chế chuyển nhượng hợp đồng
ngun nhân văn, tính ña dạng sinh học và chức năng môi trường của rừng;
cho thuê môi trường rừng, Tổ chức thực hiện cho thuê môi trường rừng, quy
Phải gắn với hỗ trợ cộng đồng xố đói giảm nghèo.
định về tổ chức kiểm tra giám sát và nội dung kiểm tra giám sát.
4.3.1.2. ðảm bảo tính chất đồng bộ trong xây dựng chính sách: Xây
4.3.1.5. Bổ sung, hoàn thiện văn bản pháp luật: cần có chính sách riêng
dựng hệ thống chính sách đồng bộ về cấp ban hành chính sách. Chính sách
đối với hoạt động cho th mơi trường rừng. Rà sốt các văn bản liên quan ñể
ban hành ở các cấp khác nhau phải đảm bảo tính pháp lý đồng bộ, thống nhất
bổ sung, xây dựng các văn bản hướng dẫn như Nghị ñịnh, thông tư của Bộ
theo một mục tiêu chung, cấp ban hành thấp hơn phải trên cơ sở ñịnh hướng
NN&PTNT, các văn bản của ñơn vị trực tiếp quản lý như VQG. Một số nội
của cấp cao hơn, dựa trên cơ sở phù hợp với ñối tượng tác ñộng là VQG.
dung cần bổ sung như chính sách huy động các nguồn lực đầu tư cho rừng đặc
Chính sách cần đảm bảo các u cầu sau: Chính sách đó phải đảm bảo hài hịa
dụng, chính sách quản lý vùng đệm, quy ñịnh về sức chứa VQG, quy ñịnh về
giữa bảo tồn và phát triển; Tạo hành lang pháp lý ñảm bảo khuyến khích các
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển DLST tại VQG, quy ñịnh về hỗ trợ
nhà ñầu tư bỏ vốn ñể kinh doanh du lịch kết hợp với bảo vệ rừng, nhất là khu
ñào tạo nguồn nhân lực phát triển DLST, quy ñịnh cụ thể mức bồi thường cho
vực tư nhân; Chính sách phải giải quyết các mâu thuẫn tiềm ẩn giữa hai mục
doanh nghiệp ñầu tư hạ tầng vào rừng sinh thái khi Nhà nước thu hồi đất làm
đích bảo tồn tài ngun và phục vụ du lịch. Cần phải xây dựng được những
cơng trình khác và mức ñầu tư bắt buộc của doanh nghiệp ñối với việc bảo tồn
rừng để có hiệu quả, quy định về phối hợp và xây dựng mối quan hệ giữa các
rừng trên cơ sở gắn quyền hạn với trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên; Giải
thành phần tham gia ñể sử dụng rừng một cách bền vững, quy ñịnh về cơ chế
quyết các mối quan hệ kinh tế giữa các bên liên quan.
thu, chi liên quan đến th mơi trường rừng.
4.2.3.6. Phối hợp, chia sẻ lợi ích giữa ban quản lý VQG với chính quyền
4.3.2. Nhóm giải pháp thực hiện chính sách cho th mơi trường rừng kinh
địa phương trong quản lý rừng và khai thác lợi ích từ rừng: tạo cơ chế phù hợp
doanh DLST tại VQG
khuyến khích sự tham gia của các bên có liên quan tại địa phương vào công tác
4.3.2.1. Phân cấp quản lý VQG: Cần xây dựng cơ chế phân cấp hợp lý,
quản lý trong VQG. Sự phối hợp với người dân và cộng ñồng là hết sức cần
tạo cơ chế tài chính đối với các VQG, ñảm bảo gắn trách nhiệm với nhiệm vụ
thiết và thông qua các cuộc tuyên truyền giáo dục nhân dân sống tại vùng ñệm
và quyền hạn cụ thể cho từng cấp. ðặc biệt, cần tăng cường cần thu hút và có
tham gia BV&PTR. Sự phối hợp giữa Ban quản lý VQG với chính quyền địa
nâng cao trách nhiệm của chính quyền các cấp, ñặc biệt cấp huyện và xã.
phương trên cơ sở đảm bảo lợi ích của cả 2 bên.
4.3.2.2. Rà soát và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4.2.3.7. Tổ chức tốt cơng tác kiểm tra, giám sát các đơn vị th mơi
cho các VQG: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp cho các VQG có cơ sở
trường rừng: Phải thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, tư vấn cho các ñơn vị
pháp lý ñể triển khai thực hiện, ký hợp ñồng thuê với các tổ chức, cá nhân có
th mơi trường thực hiện đúng phương án ñược duyệt thông qua bộ phận
nhu cầu thuê môi trường rừng.
chuyên trách. Khi thực hiện chính sách cũng cần phải u cầu có những đánh
4.3.2.3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai chính sách tại
giá tác động của hoạt động DLST đến cơng tác bảo tồn, đến phát triển kinh tế xã
VQG: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức VQG, xác ñịnh quyền và trách nhiệm của
hội trong khu vực. Cơng tác đánh giá này phải được tiến hành thường xuyên và
Ban quản lý VQG ñối với hoạt ñộng cho thuê môi trường rừng; ðào tạo
ngay từ khi ký hợp ñồng cho thuê, trong xây dựng các phương án thuê môi
nguồn nhân lực phát triển DLST; Xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu vực VQG
trường rừng. Cần ñảm bảo hạn chế những nguy cơ cho bảo tồn tài nguyên thiên
ñể thu hút các nhà ñầu tư thuê mơi trường rừng; Bảo tồn đa dạng sinh học
nhiên. Ở tất cả các khâu của quá trình triển khai thực hiện chính sách đều cần
nhằm tạo sự hấp dẫn các nhà ñầu tư và khách du lịch; Giáo dục ý thức bảo vệ
có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ ñể ñảm bảo không gây ra những tác hại xấu
rừng và tham gia phối hợp của cộng ñồng dân cư.
tới mơi trường rừng và tính đa dạng sinh học tại các VQG.
4.3.2.4. Chuẩn bị các thủ tục cần thiết ñể triển khai chính sách cho
th mơi trường rừng kinh doanh DLST tại VQG: ðảm bảo tính pháp lý và tính
chặt chẽ của hợp đồng th mơi trường rừng; Sửa đổi, bổ sung các quy định,
hướng dẫn để triển khai chính sách;
KẾT LUẬN
Trên cở sở các nội dung nghiên cứu, NCS đã hồn thành các mục tiêu
nghiên cứu và có những kết luận sau:
1. Kinh doanh DLST tại VQG là biện pháp khai thác giá trị mơi trường
4.2.3.5. Huy động các thành phần tham gia khai thác mơi trường rừng
rừng được nhiều quốc gia trên thế giới ñang áp dụng và khẳng định DLST là
trên cơ sở giải quyết hài hịa lợi ích giữa các bên tham gia và đảm bảo phát
loại du lịch có trách nhiệm, là du lịch bảo tồn môi trường và cải thiện sinh kế
triển bền vững của mơi trường rừng: Cần có những quy định đảm bảo có sự
cho cộng đồng dân cư địa phương.
cùng tham gia giữa các bên liên quan trong chính sách cho th mơi trường
2. Cho th mơi trường rừng để kinh doanh DLST mới được triển khai
thí điểm ở một số VQG của Việt Nam và bước đầu đã có kết quả nhất ñịnh,
góp phần vào việc giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, tạo nguồn tài
chính mang tính chất bền vững cho VQG và thu hút nguồn lực của khu vực tư
nhân ñầu tư vào bảo vệ và phát triển rừng.
3. Ở Việt Nam hiện nay chưa có văn bản pháp luật riêng về thuê môi
trường rừng kinh doanh DLST tại các VQG, mới tạo khn khổ pháp lý bước
đầu cho việc thực hiện thí điểm chính sách này, tuy nhiên chính sách đang bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tiễn ñặt ra.
4. Chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh DLST tại các VQG
cần tập trung vào các nội dung sau: xác ñịnh mục tiêu chính sách, ñảm bảo các
nội dung chính của chính sách (đối tượng cho th, thời hạn th, giá thuê, hạn
mức thuê, quản lý và sử dụng kinh phí th, quyền và nghĩa vụ của từng bên,
trình tự, thủ tục thuê, chuyển nhượng hợp ñồng thuê, tổ chức thực hiện hoạt
động cho th, cơng tác kiểm tra, giám sát hoạt ñộng thuê.
5. Các giải pháp xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách cho th mơi
trường rừng kinh doanh DLST ñi vào cuộc sống cần phải tập trung vào giải
quyết các vấn ñề sau: Cơ chế phân cấp quản lý VQG trên cơ sở gắn trách nhiệm
với nhiệm vụ và quyền hạn nhất ñịnh, gắn với cơ chế ñầu tư phù hợp cho VQG;
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các VQG; Hồn thiện cơ cấu tổ
chức quản lý tại các VQG trên cơ sở phù hợp với xu hướng kết hợp bảo vệ với
khai thác giá trị của rừng; Tăng cường tuyên truyền phổ biến chính sách đến các
đối tượng có liên quan; Huy ñộng các thành phần tham gia khai thác môi trường
rừng, ñặc biệt là khu vực tư nhân; Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và phối hợp thực
hiện chính sách th mơi trường rừng của cộng đồng dân cư địa phương; ðào
tạo nguồn nhân lực phát triển DLST; xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu vực
VQG ñể hấp dẫn nhà ñầu tư, tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức th mơi
trường rừng; đảm bảo tính pháp lý và chặt chẽ của các hợp đồng th mơi
trường rừng; Phối hợp, chia sẻ lợi ích với chính quyền địa phương.