Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Bài 22. Bài tập có đáp án chi tiết về cực trị hàm số | Toán học, Lớp 12 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.57 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1.</b> <b>[2D1-2.9-3] (Sở Ninh Bình Lần1) Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để</b>
đồ thị hàm số



3 <sub>2</sub>


1 3 1 2


<i>y</i> <i>x</i>  <i>m x</i> 


có hai điểm cực trị cách đều gốc tọa độ. Tổng các
<i>giá trị tuyệt đối của tất cả các phần tử thuộc S là</i>


<b>A. 4.</b> <b>B. </b>


2


3<sub>.</sub> <b><sub>C. 1.</sub></b> <b><sub>D. 5.</sub></b>


<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Phi Trường ; Fb: Đỗ Phi Trường</b></i>


<b>Chọn C</b>
Ta có:






2 <sub>2</sub>



3 1 3


6 1


<i>y</i> <i>x</i> <i>m</i>


<i>y</i> <i>x</i>


   
  


Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị thì <i>y  có hai nghiệm phân biệt </i>0  <i>m</i><sub> .</sub>0


Khi đó:


1
0


1


<i>x</i> <i>m</i>


<i>y</i>


<i>x</i> <i>m</i>


 

    <sub> </sub>





Gọi hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là


3
1 ; 2 2


<i>A</i> <i>m m</i> 


,



3
1 ; 2 2


<i>B</i>  <i>m</i>  <i>m</i> 


, điểm uốn của
đồ thị hàm số là <i>I</i>

1; 2

.


Vì <i>A</i><sub>, </sub><i>B<sub> cách đều gốc tọa độ O nên OAB</sub></i> <i><sub> là tam giác cân tại O .</sub></i>
<i>OI</i>


 <i><sub> vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của OAB</sub></i> <sub> (do </sub><i>I</i> <sub> là trung điểm của </sub><i>AB</i><sub>)</sub>


 


3


0


1 1 1



. 0 4 0 ;


2 2 2


1
2


<i>m</i> <i>L</i>


<i>OI</i> <i>IA</i> <i>OI IA</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>S</i>


<i>m</i>

 


 




           <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>



 

 


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


<i>Vậy tổng các giá trị tuyệt đối của tất cả các phần tử thuộc S là 1.</i>


</div>

<!--links-->

×