Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.95 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1.</b> <b>[2D1-5.8-3] (Sở Ninh Bình Lần1) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình</b>
3 <sub>3</sub><i><sub>mx</sub></i> <sub>2 0</sub>
<i>x </i> <sub> có nghiệm duy nhất.</sub>
<b>A. </b><i>m </i>1. <b>B. </b><i>m </i>0. <b>C. </b><i>m </i>0. <b>D.</b>0<i>m</i>1<sub>.</sub>
<b>Lời giải</b>
<i><b>Tác giả:Lê Vũ Hải ; Fb:Vũ Hải Lê</b></i>
<b>Chọn A</b>
Đặt <i>f x</i>
<i>f x</i> <i>x</i> <sub> .</sub>
Nếu <i>m </i>0, khi đó <i>f x</i>
Nếu <i>m </i>0, khi đó
<i>x</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<sub>.</sub>
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, phương trình <i>f x </i>
3 2 1
1
3 2
0 <sub>0</sub>
m<
2 1
0 2 0
0
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<i>f</i> <i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m m</i>
<i>f</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
Vậy 0<i>m</i>1<sub>.</sub>
Kết hợp 2 trường hợp ta được <i>m </i>1.
<b>Cách 2: Vì </b><i>x khơng là nghiệm của phương trình nên phương trình đã cho tương đương với</i>0
2 2 <sub>3</sub>
<i>x</i> <i>m</i>
<i>x</i>
. Lập bảng biến thiên của hàm số
2 2
<i>f x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
, từ đó suy ra được kết quả.
<b>Câu 2.</b> <b>[2D1-5.8-3] (SỞ BÌNH THUẬN 2019) Cho hàm số </b><i>y ax</i> 3<i>bx</i>2<i>cx d</i>
Khẳng định nào sau đây đúng?
<b>A. </b><i>a</i>0, <i>b</i>0, <i>c</i>0, <i>d</i> .0 <b>B. </b><i>a</i>0, <i>b</i>0, <i>c</i>0, <i>d</i> .0
<b>C. </b><i>a</i>0, <i>b</i>0, <i>c</i>0, <i>d</i> .0 <b>D. </b><i>a</i>0, <i>b</i>0, <i>c</i>0, <i>d</i> .0
<b>Lời giải</b>
<i><b>Tác giả: Nguyễn Minh Đức; Fb: Duc Minh</b></i>
<b>Chọn C</b>
Từ đồ thị của hàm số bậc ba, suy ra <i>a </i>0.
Giao điểm của đồ thị với trục tung là điểm (0; )<i>A</i> <i>d nằm phía trên trục hồnh nên d </i>0.
Ta có <i>y</i> 3<i>ax</i>22<i>bx c</i> .
Gọi <i>x x </i>1, 2 ( < )<i>x x là hoành độ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số </i>1 2 <i>x x</i>1, 2<sub> là hai nghiệm của </sub>
phương trình <i>y .</i>0
Theo định lí Vi-ét, ta có
1 2
1 2
2
3
.
3
<i>b</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>x x</i>
<i>a</i>
<sub></sub>
Từ đồ thị, ta có
1 2
1 2
0
. 0
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i>
2
0
3
0
3
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
<sub></sub>
<sub>.</sub>
Mà <i>a </i>0 nên suy ra
0
0
<i>b</i>
<i>c</i>
<sub>.</sub>