Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 13. Bài tập về khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số | Toán học, Lớp 12 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1.</b> <b>[2D1-5.2-4] ( Nguyễn Tất Thành Yên Bái)</b>Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

liên tục trên  và có đồ thị
là đường cong trơn (khơng bị gãy khúc), hình vẽ bên. Gọi hàm <i>g x</i>

 

 <i>f f x</i>

 

 Hỏi phương.
trình <i>g x</i>

 

 có bao nhiêu nghiệm phân biệt?0


<b>A. </b>10. <b>B.</b> 12. <b>C.</b> 8. <b>D.</b> 14.


<b>Lờigiải</b>


<i><b>Tác giả: Lưu Liên; Fb: Lưu Liên</b></i>


<b>Chọn B</b>


 

 



<i>g x</i>  <i>f f x</i><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <i>g x</i>( )<i>f x f</i>( ). <sub></sub> <i>f x</i>

<sub> </sub>

<sub></sub>
.
( ) 0


<i>g x</i>  <sub></sub> <i>f x f</i>( ). <sub></sub> <i>f x</i>

 

<sub></sub> 0


 


( ) 0


0
<i>f x</i>


<i>f</i> <i>f x</i>
 


 



  


  








 









1


2


1 3


2 4 5 6 3 4 5 6


7 8 9 4 7 8 5 6 9


2; 1


0


1;2
2


2; 1 2


( ) 0 2;0;2


( ) 1;2 ; ; , 0 2


( ) 2 ; ; ,


<i>x x</i>
<i>x</i>
<i>x x</i>
<i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


<i>f x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i> <i>x x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


    






  


 



       




   


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




        


 <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2.</b> <b>[2D1-5.2-4] (Chuyên-Thái-Nguyên-lần-1-2018-2019-Thi-tháng-3)</b> Cho hàm số

 

3

2 1

2

2

2


<i>f x</i> <i>x</i>  <i>m</i> <i>x</i>   <i>m x<sub> . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số</sub></i>



 



<i>y</i><i>f x</i>


có 5 cực trị.


<b>A. </b>
5


2


4 <i>m</i> <sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


5


2


4 <i>m</i>


  


. <b>C. </b>


5
2


4


<i>m</i>



  


. <b>D. </b>


5


2
4<i>m</i> <sub>.</sub>
<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Bùi Nguyễn Phi Hùng; Fb: Bùi Nguyễn Phi Hùng</b></i>
<b>Chọn D</b>


Ta có đồ thị

 

<i>C</i> của hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 

cắt trục tung tại điểm <i>A</i>

0;2

và hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 


hàm số chẵn trên  nên đồ thị

 

<i>C</i>' <i> của nó nhận Oy làm trục đối xứng.</i>


Khi <i>x  thì </i>0 <i>y</i><i>f x</i>

 

<i>f x</i>( ). Do đó từ đồ thị

 

<i>C</i> ta suy ra

 

<i>C</i>' như sau:
<i>Bước 1: Giữ nguyên phần đồ thị </i>

 

<i>C</i> ứng với <i>x  (đồ thị phía phải Oy ).</i>0
<i>Bước 2: Lấy đối xứng qua Oy đồ thị ở Bước 1.</i>


Khi đó đồ thị

 

<i>C</i>' <i> bao gồm các đồ thị đã vẽ ở các Bước 1 và Bước 2.</i>


<i>Từ tính chất đối xứng qua Oy của đồ thị </i>

<i>C</i>' :

<i>y</i><i>f x</i>

 

nói trên và do <i>A</i>

0;2

là một điểm
cực trị của nó nên hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 

có 5 cực trị


 <sub> hàm số </sub><i>y</i><i>f x</i>

 

<sub> có 2 điểm cực trị dương phân biệt</sub>


 <i>f x</i>'

 

3<i>x</i>2 2 2

<i>m</i>1

<i>x</i> 2 <i>m</i> có 2 nghiệm dương phân biệt0









2


5


; 1 ;


' 4 5 0 <sub>4</sub>


2 2 1 1 5


0 2.


3 2 4


2
2


0
3


<i>m</i>


<i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>



<i>S</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>P</i>


  


 <sub>   </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 



    


 <sub></sub> <sub></sub>





 




      


 



 





 


 


 


 <sub></sub>


Vậy


5


2.
4


<i>ycbt</i> <i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>3 . <b>B. </b>4<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>5 .
<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Nguyễn Chí Tâm; Fb: Chí Tâm</b></i>
<b>Chọn A</b>


Đồ thị hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 2019

được tạo thành bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 


<i>theo chiều song song với trục Ox sang bên phải 2019 đơn vị.</i>


Đồ thị hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 2019

<i>m</i> 2 được tạo thành bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số

2019



<i>y</i><i>f x</i>


<i> theo chiều song song với trục Oy lên trên m  đơn vị.</i>2


Đồ thị hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 2019

<i>m</i> 2 được tạo thành bằng cách giữ nguyên phần đồ thị hàm
số <i>y</i><i>f x</i>

 2019

<i>m</i> 2<i> phía trên trục Ox , lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục Ox qua </i>
<i>trục Ox và xóa đi phần đồ thị phía dưới trục Ox .</i>


Do đó để đồ thị hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 2019

<i>m</i> 2 có 5 điểm cực trị thì hàm số

2019

2


<i>y</i><i>f x</i> <i>m</i>


có 3 <i>m</i> 2 6  5<i>m</i><sub> .</sub>8
<i>Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.</i>


<b>Câu 4.</b> <b>[2D1-5.2-4] (Đặng Thành Nam Đề 3) </b>Xét các số thực <i>c b a</i>  0.<sub> Cho hàm số </sub><i>y</i><i>f x</i>

 

<sub> có</sub>
đạo hàm liên tục trên <sub> và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ. Đặt </sub>

 



3


( )


<i>g x</i> <i>f x</i>
. Số
điểm cực trị của hàm số <i>y g x</i> ( ) là



<b>A. </b>3. <b>B. </b>7. <b>C. </b>4 . <b>D. </b>5.


<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Lê Văn Kỳ, FB: Lê Văn Kỳ</b></i>
<b>Chọn D</b>


Xét hàm số:

 

 



3


<i>h x</i> <i>f x</i>
.


Ta có

 

 



2 3


3 .
<i>h x</i>  <i>x f x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm ta có:

 



3
3


3 3



3 <sub>3</sub>


0
0


0


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <i>a</i>


<i>x</i> <i>a</i>


<i>h x</i>


<i>x</i> <i>b</i> <i>x</i> <i>b</i>


<i>x</i> <i>c</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>c</sub></i>













 <sub></sub>




   <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub>







  


  <sub>.</sub>


Ta thấy, dấu của hàm số <i>h x</i>

 

chính là dấu của hàm số

 



3


<i>f x</i>


(vì <i>x</i>20,   ).<i>x</i>
Mặt khác hàm số <i>y x</i> 3 là hàm đồng biến trên  nên dấu của hàm số

 



3


<i>f x</i>



trên mỗi khoảng


<i>m n</i>;



chính là dấu của hàm số <i>f x</i>

 

trên mỗi khoảng



3<sub>;</sub> 3


<i>m n</i>
.
Từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số <i>h x</i>

 

:


Chú ý rằng


( ) khi 0
( )


( ) khi 0


<i>h x</i> <i>x</i>


<i>g x</i>


<i>h x</i> <i>x</i>









 


 <sub>. Do đó từ bảng biến thiên của hàm số ( )</sub><i>h x ta suy ra được </i>
bảng biến thiên của hàm số ( )<i>g x như sau:</i>


Vậy số điểm cực trị của hàm số <i>g x</i>

 

là 5.


<b>Câu 5.</b> <b>[2D1-5.2-4] (THPT-Nguyễn-Công-Trứ-Hà-Tĩnh-lần-1-2018-2019-Thi-tháng-3) </b>Cho các số


thực <i>a, b , c</i> thoả mãn


1


4 2 8


0


<i>a b c</i>


<i>a</i> <i>b c</i>


<i>bc</i>


   




  





 <sub></sub>


 <sub>. Đặt </sub> <i>f x</i>

 

<i>x</i>3<i>ax</i>2 <i>bx c</i> <sub>. Số điểm cực trị của hàm</sub>
số <i>y</i><i>f x</i>

 

lớn nhất có thể có là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>12. <b>C. </b>5. <b>D. 7</b>.


<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Bồ Văn Hậu; Fb: Nắng Đông</b></i>
<b>Chọn D</b>


Ta có: <i>f</i>

 

1     <i>a b c</i> 1 0; <i>f</i>

2

4<i>a</i> 2<i>b c</i>  8 0


 



lim


<i>x</i> <i>f x</i>  nên   sao cho <i>p</i> 1 <i>f p </i>

 

0.

 



lim


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Suy ra


  


  




   



. 2 0


2 . 1 0


1 . 0


<i>f q f</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>f</i> <i>f p</i>


  




 




 <sub></sub>


 <sub>. Do đó, phương trình </sub> <i>f x </i>

 

0<sub> có 3 nghiệm phân biệt </sub><sub>, </sub><sub>, </sub><sub> với</sub>


<i>q</i>; 2



  <sub>, </sub> 

2;1

<sub> và </sub>

<i>1; p</i>

<sub>.</sub>



Vậy <i>f x</i>

 

3<i>x</i>22<i>ax b</i> 0 có 2 nghiệm phân biệt <i>x , </i>1 <i>x .</i>2


* Trường hợp 1: <i>b  , </i>0 <i>c </i>0


Ta có <i>c</i> 0 <i>f</i>

 

0  0 <i>f</i>

2 .

<i>f</i>

 

0  0  

2;0

và 1. 2 3 0


<i>b</i>
<i>x x  </i>


Đồ thị minh hoạ như sau:


Suy ra hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

có 3 điểm cực trị.
* Trường hợp 2: <i>b  ,</i>0 <i>c </i>0


Ta có <i>c</i> 0 <i>f</i>

 

0  0 <i>f</i>

 

0 . 1<i>f</i>

 

 0 

0;1

và 1. 2 3 0


<i>b</i>
<i>x x  </i>


Đồ thị minh hoạ như sau:


</div>

<!--links-->

×