Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG KÈ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 52 trang )

CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

BIỆN PHÁP THI CƠNG KÈ LOẠI 1
DỰ ÁN

:

PALM CITY

GĨI THẦU

:

Thi công kè bảo vệ bờ - Giai đoạn 1

ĐỊA CHỈ

:

Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

NHÀ THẦU :

CƠNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 1



CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

MỤC LỤC
PHẦN I...........................................................................................................................................4
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH...................................................................................4
I/ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH...................................................................................................4
a) Phạm Vi Cơng Trình....................................................................................................................................... 4
b) Thành Phần Kết Cấu Cơng Trình............................................................................................................. 4
II/ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.........................................................................................................4
PHẦN II..............................................................................................................................................6
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHỦ ĐẠO........................................................................6
I.

TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TRƯỜNG................................................................................6

II. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VẬT TƯ:...........................................................................9
1.

Vải địa kỹ thuật:........................................................................................................................9

2.

Cát xây dựng..............................................................................................................................9

3.

Đá xây dựng................................................................................................................................9


4.

Thảm đá, rọ đá.........................................................................................................................10

5.

Thép xây dựng..........................................................................................................................12

6.

Xi măng.....................................................................................................................................12

7.

Cừ tràm.....................................................................................................................................12

PHẦN III..........................................................................................................................................13
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT.......................................................................13
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ............................................................................................................13
1.1. Chuẩn bị mặt bằng..................................................................................................................13
1.2. Chuẩn bị cung cấp vật tư, kỹ thuật.......................................................................................14
1.3. Chuẩn bị nhân lực, thiết bị, công cụ, dụng cụ.....................................................................14
1.4. Thi công xây dựng kho lán v.v..............................................................................................15
II. BIỆN PHÁP THI CƠNG........................................................................................................15
II.1. TRÌNH TỰ THI CƠNG KÈ LOẠI 1...................................................................................15
II.2. TRÌNH TỰ THI CƠNG ĐOẠN TỪ A1 - A2.....................................................................16
PHẦN V............................................................................................................................................35
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN.............................................................................................35
I. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG..................................................................35

1/ Tổ chức bộ máy an tồn ở cơng trường...................................................................................35
2/ Tổ chức và các nhiệm vụ của các thành viên trong công trường về cơng tác an tồn
BHLĐ:..............................................................................................................................................35
3/ Áp dụng các quy phạm an toàn lao động do Nhà nước ban hành vào thực tế ở công
trường...............................................................................................................................................36

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 2


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

II. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ...........................................................................38
III. BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP:.....................................41
IV. BIỆN PHÁP AN TOÀN CHO THIẾT BỊ :...........................................................................44
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.............................................................45
VI. ĐÁNH GIÁ RỦI RO................................................................................................................46
JOB SAFETY ANALYSIS (J.S.A.)..............................................................................................50

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 3


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT


PHẦN I
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
I/ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
)a Phạm Vi Cơng Trình
Cơng trình xây dựng kè bảo vệ bờ sơng Giồng Ơng Tố và rạch Mương Kinh
thuộc Khu dân cư và Tái định cư Nam Rạch Chiếc dự kiến được xây dựng trong phạm vi
có chiều dài là 1239.0m, chia làm 2 đoạn kè: đoạn 1 dài 669m; Đoạn 2 dài 570m thuộc
phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh.
)b Thành Phần Kết Cấu Cơng Trình
Hạng mục Kè bảo vệ bờ bao gồm các kết cấu chính như sau:
- Kết cấu kè
- Tường chắn đất sau lưng kè
- Hệ thống cống tiêu thoát nước
II/ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Tổng cộng có 02 giải pháp chính kết cấu kè được đề xuất áp dụng cho cơng trình như
sau:
KÈ LOẠI 1:
*Kết cấu đỉnh kè:
- Cao trình đỉnh kè được chọn theo tần suất mực nước lũ thiết kế (P2%) là +1.64m, nên
tương ứng chọn cao trình đỉnh kè thiết kế là +2.60m ÷ 3.30m.
- Phần đỉnh kè được gia cố bằng kết cấu BTCT dạng tường chắn dọc theo tuyến kè, kích
thước (bxhxd = 1.20mx1.45mx0.25m), cao trình đỉnh tường chắn từ +2.60m, áp dụng
cho khu A đoạn từ A1 ÷ A2 , chiều dài L=669m .
- Phần đỉnh kè được đắp cát bổ sung từ mặt đất tự nhiên đến cao trình thiết kế. Cát đắp
theo từng lớp dày 50cm đắp trên tấm vải địa kỹ thuật được trải từ mái kè vào hết phần
đỉnh kè. Vải địa kỹ thuật được trải bó cát đắp từng lớp dày 50cm đồng thời phủ lên cát
đắp 1.0m vải bề rộng, Vải trải dọc theo tuyến kè.
*Kết cấu thân kè:
- Là phần từ đỉnh kè đến chân kè, lát tấm bê tông đúc sẵn tự chèn, tấm bê tơng có chiều

dày 12cm;
+ Hệ số mái m = 1.50 lát từ cao trình +1.50m lát đến chân kè cao trình -0.50m áp dụng
cho đoạn A1 ÷ A2 khu A;
- Tấm bê tơng tự chèn dày 12cm được đúc sẵn bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M250(B15)
lát chặt khích trên mái kè theo quy tắc nối đầu âm dương, trên lớp dăm lót đá 1x2 dày
10cm và vải địa kỹ thuật.
- Bố trí tường khoá đầu và cuối tuyến bằng đá xây 20x30cm M100 trên tường khố bố trí
dầm BTCT M250 kích thước 30x50cm.
*Kết cấu chân kè:
- Dầm chân kè bằng BTCT M250 kích thước 60x40cm ở cao trình -0.50m trên nền cọc
BTCT M300 kích thước 25x25x1170cm, bố trí 2.0m/cọc; khoảng giữa các cọc đóng cừ
tràm Þ>=8cm, L=4.5m, mật độ 25 cây/m2 dưới dầm chân trên suốt chiều dài tuyến.
Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 4


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

- Gia cố chân kè bằng thảm đá (2x5x0.3)m trên nền vải địa kỹ thuật.
- Phía ngồi thảm đá đóng 2 hàng cừ Þ>=8cm, L=4,5m chèn khít chặn thảm đá.
*Xử lý vị trí san lấp
- Thả bao tải cát đến cao trình +0.5m trên tất cả các vị trí đắp, từ cao trình +0.5m lên đến
cao trình thiết kế đắp cát từng lớp dày 50cm cuốn bằng vải địa từng lớp chồng mí vải
1m.
- Xử lý nền tại những vị trí đắp cao:
+ Tại những mặt cắt có cao trình tự nhiên dưới (+0.50) thì gia cố bằng bao tải cát để một
thời gian để ổn định lún đạt cao trình (+0.50).

+ Tại những mặt cắt có cao độ tự nhiên từ (+0.50) trở lên gia cố bằng vải địa cuốn cát
từng lớp cát dày 50cm.
+ Những mặt cắt đắp cao x lý nn bng c trm ị t 8ữ10cm dài L = 4.5m, mật độ
đóng tùy theo chiều cao đắp (Hđắp)
. Mật độ 9 cây/m² cho trường hợp (1m ≤ Hđắp ≤ 2m)
. Mật độ 16 cây/m² cho trường hợp (2m ≤ Hđắp ≤ 3m)

Trắc ngang điển hình kè loại 1

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 5


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

PHẦN II
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHỦ ĐẠO
I.
TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠNG TRƯỜNG.
Để chỉ đạo thi cơng cơng trình xây dựng đạt chất lượng, tiến độ và hiệu quả kinh tế cao
Nhà thầu thành lập ban chỉ huy điều hành công trường như sau:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 6



CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
1. Giám đốc dự án
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty để điều hành mọi vấn
đề ở hiện trường, có quyền thay mặt giám đốc quyết định cơng việc theo phạm vi được
giao.
2. Chỉ huy trưởng cơng trình
- Là Kỹ sư chuyên ngành xây dựng cầu đường, có nhiều năm kinh nghiệm trong thi công
xây dựng, trực tiếp chỉ đạo thi cơng và quản lý tại cơng trình. Thay mặt Ban giám đốc
Công ty để điều hành công việc trong q trình thi cơng tại cơng trình. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ cơng trình, thường xun báo
cáo tình hình thi cơng cơng trình về Cơng ty.
- Có tồn quyền bố trí, sắp xếp phân cơng cơng việc tại hiện trường cho các bộ phận trực
thuộc, giải quyết các sự việc xảy ra theo phân cấp quản lý.
- Có quyền đình chỉ tạm thời cán bộ, cơng nhân trên hiện trường khi họ vi phạm kỷ luật,
kỹ thuật lao động, vi phạm quy trình quy phạm trong thi cơng và các vấn đề khác.
- Được trực tiếp quan hệ với Ban quản lý cơng trình và các bên liên quan để giải quyết
các cơng việc, nghiệm thu thanh tốn, thu hồi vốn.
3. Chỉ huy phó cơng trình:
- Là Kỹ sư chuyên ngành xây dựng cầu đường, có nhiều năm kinh nghiệm trong thi công
xây dựng, trực tiếp chỉ đạo thi cơng và quản lý tại cơng trình. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Công ty về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ cơng trình, thường xun báo cáo
tình hình thi cơng cơng trình về Cơng ty.
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, biện pháp và tổ chức thi công trên cơng trình.
- Có tồn quyền bố trí, sắp xếp phân công công việc tại hiện trường cho các bộ phận trực

thuộc, giải quyết các sự việc xảy ra theo phân cấp quản lý.
4. Bộ phận kỹ thuật
- Là các Kỹ sư Thủy lợi, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư giao thơng, cán bộ trắc đạc đã có nhiều
kinh nghiệm thi cơng các cơng trình xây dựng và có thâm niên cơng tác, giúp việc cho
Chỉ huy trưởng cơng trình trong việc kiểm tra, chỉ đạo, giám sát chất lượng, kỹ thuật,
tiến độ và nghiệm thu thi cơng cơng trình, đảm bảo kỹ thuật an tồn, vệ sinh mơi trường,
phịng chống cháy nổ trong q trình thi cơng.
5. Bộ phận KCS.
- Bộ phận KCS hoạt động độc lập với Ban chỉ huy công trường và chịu sự quản lý của
Ban Giám đốc Cơng ty.
- Có trách nhiệm thường xun kiểm tra giám sát các công việc xây dựng, kiểm tra chất
lượng các loại vật tư, vật liêu đưa vào sử dụng tại cơng trình. Kịp thời phát hiện sai sót
báo cáo Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý.
6. Các đội thi công trực tiếp.
- Các đội thi công trực tiếp bao gồm: Đội thi công cơ giới; Đội thi cơng xây lắp; Đội thi
cơng cơ khí + điện. Trong mỗi đội có Đội trưởng và các Kỹ thuật là Kỹ sư có nhiều năm
kinh nghiệm thi cơng các cơng trình tương tự phụ trách và các tổ lao động chuyên ngành
(Tổ bê tông, sắt, Thủy lơi, giao thông, xây dựng...).
- Biên chế của mỗi đội từ 20  30 người, là cơng nhân lao động có tay nghề cao, khơng
tính số lao động phổ thơng hợp đồng theo từng giai đoạn.
- Các đội xây dựng chịu trách nhiệm thi cơng trên khu vực được phân cơng. Trong q
trình thi cơng Ban chỉ huy cơng trình sẽ điều động nhân lực giữa các đội một cách hợp lý
Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 7


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT


nhằm đảm bảo tiến độ của từng khu vực. Riêng đội thi công cơ giới sẽ chịu điều động
trực tiếp của Ban chỉ huy công trường.
* Lực lượng lao động.
- Cơng nhân kỹ thuật: có chứng chỉ nghề về nề, vận hành máy thi công.
- Công nhân kỹ thuật các loại bậc thợ 3/7  6/7 : 25 người
- Lao động phổ thông
: 25 người
- Công nhân vận hành máy móc thiết bị
: 7 người
* Lán trại phục vụ thi công/ Camps for construction
TT
1

Hạng mục
Nhà bảo vệ

Số lượng (cái)/
1

Đ/vị
m2

Khối lượng
16

2

Văn phịng BCH cơng trường


1

m2

60

3

Lán trại cơng nhân

1

m2

150

4

Bãi tập kết xe máy

1

m2

364

5

Bãi tập kết vật liệu


1

m2

200

6
7

Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn
Khu vệ sinh

1
1

m2
m2

600
25

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 8


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT


MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VẬT TƯ:
Các quy định cụ thể về vật tư, vật liệu chính được dùng cho thi cơng cơng trình mà Nhà
thầu chọn như sau:
II.

1. Vải địa kỹ thuật:
- Vải địa kỹ thuật sử dụng cho cơng trình là loại vải GT1 hoặc tương đương, các chỉ tiêu
cơ lý chính thể hiện trong bảng sau

Chỉ tiêu cơ lý vải địa kỹ thuật.
Tiêu chuẩn
thử nghiệm

Đơn vị

Giá trị

Cường độ chịu kéo

ISO 10319

kN/m

≥ 24.0

Độ giãn dài kéo đứt

ISO 10319

%


≥ 80/40

Cường độ xuyên thủng CBR

ISO 12236

N

≥ 3850

Xuyên thủng côn rơi động

ISO 13433

mm

≥ 15

Đường kính lỗ hiệu dụng, O90

ISO 12956

mm

 0,09

Khả năng thấm nước

ISO 11058


l/m2/s

≥ 55

Khối lượng đơn vị

ISO 9864

g/m2

≥ 325

Chiều dày

ISO 9863

mm

≥ 2,9

%

Giữ được cường
độ sau 3 tháng ở
ngoài trời ≥ 70%

Tính chất

Cường độ kháng UV

2.

Cát xây dựng

a.

Cát san lấp

ISO 10319

Cát đắp san lấp cơng trình là lọai cát san lấp thông thường trên thị trường. Các chỉ tiêu
đối với cát san lấp là: cát tự nhiên có thành phần hạt mịn lọt sàng #200 ít hơn 15% và có
hàm lượng hữu cơ khơng q 5% theo trọng lượng.
- Cát đắp các cơng trình u cầu đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn để đầm nén đạt K 0,85.
b.

Cát dùng trong bê tông:

- Cát dùng trong bê tông, xây lát phải tuân thủ theo TCVN 7570-2006 "cốt liệu cho bê
tông và vữa -yêu cầu kỹ thuật”.
3. Đá xây dựng
a.

Đá hộc:

- Đá dùng để xếp trong thảm đá phải cứng chắc, trịn hoặc sắc cạnh, khơng bị tách lớp,
bảo đảm độ bền khi ngâm trong nước hoặc để lộ ngoài trời trong suốt thời gian tuổi thọ
của cơng trình theo tiêu chuẩn ASTM D 6711 hoặc theo các tiêu chí kỹ thuật sau đây.
- Cường độ chịu nén của đá khi bão hịa nước khơng được nhỏ hơn 50Mpa.
- Khơng được nứt, phong hóa và khơng được lẫn thành phần sét và các thành phần tan rã

khác.

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 9


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

- Tỷ số giữa cường độ giới hạn khi nén mẫu ở trạng thái bão hòa nước với cường độ giới
hạn khi nén mẫu ở trạng thái sấy khô đến mức khối lượng cố định không được nhỏ hơn
0,9 đối với đá mác ma; 0,7 đối với đá trầm tích.
- Khơng được dùng đá có cấu trúc dẹt với tỷ số giữa kích thước lớn nhất và kích thước
nhỏ nhất của hịn đá lớn hơn 3.
- Kích thước của viên đá từ 120 mm đến 250 mm. Đá ngoài cỡ cho phép trong phạm vi
5% đá lớn và/hoặc 5% đá nhỏ. Trong mọi trường hợp, đường kính viên đá lớn không
vượt quá 300 mm và đá nhỏ không nhỏ hơn 100 mm.
b.

Đá dăm (1x2)

- Đá dăm dùng trong bê tông phải bảo đảm tuân thủ theo TCVN 7570-2006 "cốt liệu cho
bê tông và vữa -yêu cầu kỹ thuật”.
- Mác của đá dăm dùng trong bê tông không nhỏ hơn 2 lần mác bê tông. Hàm lượng bùn,
sét, bụi theo khối lượng ≤ 1%, các hợp chất sunfat và sufit (tính đổi ra SO3) ≤ 0,5%.
- Cấp phối đá dăm phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật về (cường độ, kích thước…) choxây
dựng theo quy trình thi cơng và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22 TCN 334-06.
4.


Thảm đá, rọ đá

a.

Mô tả chung

- Rọ đá là lọai lưới dây mạ kẽm và bọc PVC có tác dụng chống ăn mịn cao trong mơi
trường nước. Kích cỡ mắt lưới và đường kính dây đan, dây viền để đan lưới thảm, rọ đá
cần bảo đảm các thơng số như sau:

Kích thước lưới thảm (rọ) đá
Kích cỡ mắt lưới

Đường kính dây bọc nhựa
đan lưới (mm)

Đường kính dây bọc nhựa
viền lưới (mm)

P8 (8 x 10)

2,7/3,7

3,4/4,4

Dây viền

Dây đan


Lưới tấm bao gồm dây viền và dây đan
Ghi chú: Đường kính dây bọc nhựa 2,7/3,7 là dây có đường kính lõi thép mạ kẽm
2,7mm và đường kính ngoài kể cả lớp bọc nhựa là 3,7 mm.
b.

Yêu cầu kỹ thuật:

 Mắt lưới/ Mesh: 80 mm x 100 mm (dung sai/tolerance: ± 10%)
 Đường kính dây lưới/ (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
 Đường kính dây viền (ID/OD): 3,4 mm/4,4 mm (dung sai lõi thép: +0,05/- 0,16 mm)

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 10


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC






METHOD STATEMENT

Đường kính dây buộc (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
Cường độ chịu kéo: 294 N/mm2 đến 490 N/mm2 theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993
Độ giãn dài kéo đứt: ≥ 10% theo tiêu chuẩn BS 1052: 1980 (1999).
Hàm lượng mạ kẽm: ≥ 50 g/m2 (loại mạ kẽm thường) TCVN 2053:1993


*Lớp bọc nhựa PVC.
- Chiều dày lớp phủ nhựa đối với tất cả các loại dây: Lớp nhựa bọc phải phủ đều quanh
lõi thép với bề dày trung bình 0,55mm, dung sai lớp nhựa bọc ± 0,1mm, chỗ mỏng nhất
không được phép nhỏ hơn 0,4mm.
- Lớp PVC được bọc theo cơng nghệ ép đùn nóng chảy, bám dính chặt vào lõi thép, có
khả năng chịu đựng tốt trong mơi trường nước phèn, nước mặn.
* Đặc tính kỹ thuật của lớp nhựa PVC.
- Hỗn hợp hạt nhựa (PVC compound) dùng làm lớp bọc dây đan lưới, dây viền, và dây
buộc phải thoả mãn các thông số kỹ thuật nêu trong bảng sau:

Các thơng số kỹ thuật của nhựa PVC
STT

Tính chất

Tiêu chuẩn

Đơn vị

Giá trị

1

Tỷ trọng

ASTM D 792-91

g/cm3

1,30 -1,35


2

Cường độ chịu kéo

ASTM D 412-92

kG/cm2

≥ 210

3

Độ giãn dài

ASTM D 412-92

%

≥ 200

4

Độ cứng

ASTM D 2240-91

-

50-60 Shore D


5

Môđun đàn hồi

ASTM D 412-92

kG/cm2

≥ 190

6

Kháng mài mịn

ASTM D 1242-56

cm3

≤ 0,30

- Sau khi hồn thành, lớp vỏ nhựa PVC phải thoả mãn các yêu cầu như:
 Hình thức: Nhựa không bị gãy, rộp hoặc không bị nứt ra và không thay đổi màu sắc.
 Trọng lượng riêng: Không thay đổi quá 6% giá trị ban đầu.
 Độ bền kéo: Không thay đổi quá 25% giá trị ban đầu.
 Độ dãn dài kéo đứt: Không thay đổi quá 25% giá trị ban đầu.
 Mô đun đàn hồi: Không thay đổi quá 25% giá trị ban đầu.
 Lực chống mài mịn: Khơng thay đổi q 10% giá trị ban đầu.
* Kiểm tra lưới.
- Chất lượng các vòng xoắn giữa các dây đan lưới và bề mặt dây được kiểm tra bằng mắt

thường.
- Kiểm tra mắt lưới: Kích thước của mắt lưới được xác định tại 3 vị trí bất kỳ của lưới,
cách mép lưới ít nhất 100mm, nhưng khơng nhỏ hơn 2 mắt. Giá trị trung bình của mắt
lưới được xác định bởi các cạnh tạo thành mắt lưới và được đo trên 10 mắt liên tiếp theo
chiều rộng lưới. Dụng cụ đo là thước chia vạch đến 1mm. Giá trị trung bình kích thước
mắt lưới (a) tính theo cơng thức:
a = (L/n – 2d)
Trong đó:
L : là chiều dài của 10 mắt lưới liên tiếp, đơn vị: mm
n : là số mắt lưới (10 mắt
d : là đường kính danh nghĩa của dây đan, đơn vị : mm
- Đường kính dây đan lưới được đo bằng thước Panme, chất lượng dây thép xác định
theo TCVN 2053-1993 và các tiêu chuẩn khác về dây thép mạ kẽm.
Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 11


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

- Chiều rộng lưới đo bằng thước đo có vạch chia đến 1mm và phải đo ở trạng thái kéo
căng nhưng khơng làm biến dạng mắt lưới.
- Đo kiểm kích thước thảm đá bằng thước đo có vạch chia đến 1mm.
* Quy định về dây buộc nắp thảm ,rọ đá
Cường độ chịu kéo của dây thép theo BS1052-1980.
- Dây buộc nắp, nút cuối cùng phải ở góc & quấn 3 vịng.
- Nhà thầu thi cơng cần phải tn theo các quy định của nhà sản xuất, cung ứng.
5. Thép xây dựng

- Cốt thép trong bê tơng là loại thép trịn cán nóng.
- Cốt thép trong bê tơng theo tiêu chuẩn TCVN 1651 - 2008.
- Sử dụng thép nhóm CI cho thép có đường kính d<10mm; thép nhóm CIII cho thép có
đường kính d≥10mm.
- Cường độ cốt thép CI: giới hạn dẻo fy≥2200kg/cm2.
- Cường độ cốt thép CII: giới hạn dẻo fy≥4000kg/cm2.
- Các thanh thép có chiều dài khơng đủ phải được nối theo quy phạm.
- Cốt thép phải được làm vệ sinh sạch sẽ trước khi đổ bê tông.
6. Xi măng
Xi măng dùng cho cơng trình được tn thủ theo:
- Xi măng Poóc lăng bền sunphát theo TCVN 6067:2004.
- Xi măng Poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 6260:2009.
- Xi măng Poóc lăng thường theo TCVN 2682-2009.
7. Cừ tràm
- Cừ phải tươi, cịn vỏ lụa, gốc khơng có gù, cừ thẳng, khơng cong vênh.
- Cọc cừ tràm có đường kính gốc  ≥ 10cm, chiều dài L≥ 4,5m.

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 12


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

PHẦN III
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1.1. Chuẩn bị mặt bằng

- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, tim mốc Nhà thầu sẽ khảo sát lại hiện trạng mặt
bằng khu vực, thống nhất với Chủ đầu tư và chính quyền địa phương và các đơn vị liên
quan khác để xây dựng bố trí mặt bằng thi cơng, bao gồm văn phịng cơng trường, lán
trại, kho, bãi tập kết vật liệu, đường tạm v..v.. đồng thời bố trí các phao tiêu, biển báo để
định vị vị trí phạm vi hoạt động được phép của Nhà thầu.
- Xác lập hệ thống định vị cơ bản phục vụ thi công, từ các mốc cơ bản được giao tiến
hành xác định hệ trục XOY bằng máy toàn đạc điện tử.
- Tiến hành khảo sát lại mặt bằng, bình đồ, xác định phạm vi cơng trình, cắm tuyến, đặt
biển báo chỉ giới, giải phóng mặt bằng, vận chuyển và di dời các vật liệu, các chướng
ngại trong phạm vi mặt bằng thi công.
- Liên hệ chủ đầu tư phối hợp với chính quyền địa phương về mọi mặt an ninh, giao
thơng, phạm vi khai thác, vị trí đổ thải v.v...
Giải pháp cấp điện, cấp nước, thốt nước, giao thơng, liên lạc.
Xác định hệ thống điện nước phục vụ thi cơng và sinh hoạt trong cơng trường, hệ
thống thốt nước, đường vận chuyển đi lại, mặt bãi gia công các cấu kiện bê tông đúc
sẵn, kho bãi tập kết vật liệu và thiết bị, để phục vụ thi công an toàn và đảm bảo cho các
hoạt động của các phương tiện giao thơng qua lại.
Diện tích và vị trí dự kiến khu nhà ở cơng nhân, văn phịng chỉ huy, phịng thí
nghiệm, kho, bãi tập kết vật liệu, bãi đúc và khu tập kết phương tiện thi công...
Hệ thống đường tạm, mố xuất, phương tiện đi lại phục vụ thi công, Nhà thầu dùng
máy ủi, xúc và tập kết vật liệu làm đường tạm để cẩu cọc đúc sẵn từ bãi đúc vận chuyển
đến vị trí thi cơng.
Hệ thống cấp điện - nước trong cơng trường: Nhà thầu đã tìm hiểu thực tế tình hình
điện, nước hiện có trên mặt bằng công trường và thấy rằng:
*

 Hệ thống điện.
- Đối với điện phục vụ cho công tác sản xuất dầm bê tông cốt thép nhà thầu sẽ xin cấp

phép của chủ đầu tư để đấu nối tại vị trí mà chủ đầu tư chỉ định.

- Máy phát điện là có sẵn trên thị trường, nên việc thuê là có ngay. Nên khơng cần thiết
phải dự trù tại cơng trình, vì dự trừ luôn rất bị động.
 Nước.
- Tại khu vực lán trại, khu gia công, đúc sẵn cấu kiện Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nước

từ hệ thống mạng lưới cấp nước dự án theo chỉ định của chủ đầu tư.
- Nước sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt sẽ được nhà thầu thí nghiệm kiểm định đảm
bảo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các quy định của Hồ sơ mời thầu trình
Tư vấn giám sát chấp thuận nhà thầu mới đưa vào sử dụng.
*

Bố trí rào chắn, biển báo.

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 13


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

Nhà thầu bố trí hệ thống rào chắn biển báo theo đúng quy định của hồ sơ thiết kế đảm
bảo cho các hoạt động của các phương tiện giao thông qua lại, đảm bảo an ninh, an
toàn của người và thiết bị trong khu vực thi công.
1.2. Chuẩn bị cung cấp vật tư, kỹ thuật.
- Nhà thầu đã tìm hiểu và ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng cung cấp đầy đủ
và kịp thời các chủng loại vật tư phù hợp yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đến cơng
trình theo đúng tiến độ thi cơng. Có hợp đồng mua bán vật tư kèm theo.
- Tổ chức bãi tập kết vật tư đảm bảo an tồn, tiện lợi cho thi cơng.

- Kiểm tra có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ hàng hoá, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác
định các loại vật tư đảm bảo chất lượng yêu cầu theo hồ sơ thiết kế trình TVGS trước khi
đưa vào thi cơng.
- Lấy mẫu vật liệu, thiết kế cấp phối các loại bê tông ứng với các loại cốt liệu đó cung
cấp.
- Có hệ thống theo dõi, ghi chép cập nhật việc nhập, xuất vật tư kỹ thuật để phục vụ
cho công tác xuất nhập vật tư.
1.3. Chuẩn bị nhân lực, thiết bị, công cụ, dụng cụ.
Căn cứ vào khối lượng công việc và u cầu kỹ thuật của cơng trình, Nhà thầu cam
kết sẽ có kế hoạch huy động đầy đủ các loại máy móc thiết bị, cơng cụ, dụng cụ và nhân
lực phù hợp để thi cơng cơng trình đúng tiến độ theo bảng tiến độ huy động thiết bị đã
nêu.
 Nhân lực.
- Nhà thầu sẽ tổ chức bộ máy chỉ huy điều hành, giám sát thi cơng cơng trình có trình

độ, bề dày kinh nghiệm đã từng thi công các công trình tương tự.
- Đối với nhân lực thi cơng, căn cứ vào khối lượng và tiến độ thi công trong từng thời
điểm nhà thầu sẽ điều động đầy đủ các cơng nhân có chun mơn tay nghề phù hợp kịp
thời đến hiện trường để thi công.
 Thiết bị.
STT
1
2

TÊN THIẾT BỊ
Máy đào ≥ 0,80m3
Máy đào ≥ 0,50m3

SỐ LƯỢNG
1

1

3

Ơ tơ 12 Tấn

2

4

Máy thủy bình

1

5

Máy phát điện ≥ 200KVA

2

6

Máy đầm dùi

2

7

Máy trộn bê tơng ≥ 250L


1

8

Máy hàn

2

9

Máy khoan bê tơng

1

10

Máy đầm cóc

2

11

Máy cắt sắt

2

12

Máy toàn đạc điện tử


1

Số lượng, chủng loại thiết bị được nhà thầu huy động đầy đủ các loại phù hợp với
biện pháp thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình.
-

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 14


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

- Thiết bị thi cơng được kiểm tra tính năng kỹ thuật, kiểm định chất lượng và vận
chuyển bằng đường bộ, kết hợp đường thuỷ đến hiện trường.
- Một số loại thiết bị chính sẽ đưa vào thi cơng( việc huy động thiết bị tuỳ thuộc vào
tiến độ chi tiết của các hạng mục yêu cầu):
1.4. Thi công xây dựng kho lán v.v
a. Lán trại
- Đối với lán trại cho công nhân trực tiếp tham gia thi công đúc cấu kiện đúc sẵn nhà
thầu bố trí tại vị trí gần bãi đúc theo chỉ định của chủ đầu tư.
- Đối với văn phòng nhà ban điều hành, TVGS và lán trại cho công nhân trực tiếp thi
công tại chỗ được nhà thầu bố trí tại cơng trình. Ngồi ra tại đây nhà thầu bố trí phịng để
lưu các mẫu vật liệu tại hiện trường.
b. Kho, bãi

- Kho bãi chứa vật tư vật liệu Sắt, XM, cát, đá thi công bê tông và các thiết bị thi công
BTCT các kết cấu đúc sẵn nhà thầu tập kết ngay trên bãi đúc v.v..

- Kho bãi chứa vật tư vật liệu sắt, thép, XM, cát, đá 1x2 thi công bê tông cốt thép tại
chỗ được nhà thầu tập kết trên bờ sát vị trí thi cơng.
- Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn : 600m²
- Kho chứa thép, xi măng rời + xưởng gia công thép: 200m²
- Đối với một số loại vật tư ngồi trời phải bố trí có bạt che phủ ngăn chặn hơi ẩm của
nước mặn xâm thực vào.
- Các vật liệu đá hộc, cát san lấp được nhà thầu chuẩn bị sẵn mặt bằng và vận chuyển
về đưa ngay vào vị trí thi cơng.
- Nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước tại khu vực lán trại, khu vực thi cơng phù
hợp với địa hình, đảm bảo vệ sinh mơi trường.
II. BIỆN PHÁP THI CƠNG
Căn cứ vào kết cấu kè trình tự thi cơng tuyến kè theo ngun tắc chung là từ hạ lưu
lên thượng lưu, từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên, cụ thể như sau:
- Giao nhận mặt bằng, xác định mốc phục vụ thi công.
- Phá bỏ các cơng trình hiện hữu, dọn dẹp vệ sinh khu vực cơng trình xây dựng.
II.1. TRÌNH TỰ THI CƠNG KÈ LOẠI 1
1. Cơng tác chuẩn bị mặt bằng thi cơng
2. Thi cơng đào đất, đóng cừ Larsen và lắp đặt vỉ thép
3. Thi cơng đào đất hố móng và đóng cừ tràm dưới dầm chân khay
4. Thi cơng trải vải địa kỹ thuật dưới dầm chân khay
5. Thi công dầm chân khay
6. Thi công đào vét hữu cơ phạm vi rọ đá
7. Thi cơng đóng cừ tràm, trải vải địa kỹ thuật phạm vi rọ đá
8. Thi công lắp đặt thảm đá
9. Thi công đào vét hữu cơ dưới đáy tường kè
10. Thi cơng đóng cừ tràm dưới đáy tường kè
11. Thi công trải vải địa và lớp đá dăm mái kè
12. Thi công lát viên cấu kiện giai đoạn 1
13. Thi cơng đổ bê tơng lót và bê tông bản đáy tường kè
14. Thi công đổ bê tông tường kè

15. Thi công lát viện cấu kiện giai đoạn 2
16. Thi công đào đất và đắp cát sau tường kè

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 15


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

II.2. TRÌNH TỰ THI CƠNG ĐOẠN TỪ A1 - A2
(Cọc 01 đến cọc 08 và cọc 20 đến cọc 40)
-

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
Nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc thi công.
Tập kết nhân lực, thiết bị về chân cơng trình.
Làm đường cơng vụ cho máy móc, xe cơ giới di chuyển
2. Thi cơng đào đất, đóng cừ Larsen và lắp đặt vỉ thép

 Thi công đào đất
Đào đất sơ bộ bằng máy đào dung tích ≥0.8m³ đứng trên bờ. Máy đào đứng trên
bờ dọc đường thi công, máy đào sẽ tiến hành đào bốc xúc lên ô tô vận chuyển tại những
điểm gần nhất. Ô tô vận chuyển đất ra khỏi công trường đi đến bãi đổ theo chỉ định của
chủ đầu tư.
Trong khi thi công thường xuyên dùng máy thủy bình kiểm tra cao độ điểm đào
nhằm đảm bảo đúng cao độ +1.0m.


 Thi công đóng cừ Larsen, lắp vỉ chắn thép hố móng giai đoạn 1
• Tập kết cừ Larsen và vỉ thép về vị trí thi cơng
• Thi cơng nạo vét đất đến cao trình +1.0m
• Xác định vị trí đóng và cao trình đóng
• Dùng máy đào thi cơng đóng cừ larsen SW 400 dài 6m và lắp đặt vỉ thép kích thước
(2x6)m dày 18mm

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 16


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

3. Thi cơng đào đất hố móng và đóng cừ tràm dầm chân khay
 Đào đất hố móng
Đào đất sơ bộ bằng máy đào dung tích ≥0.8m³ đứng trên bờ. Máy đào đứng trên
bờ dọc đường thi công, máy đào sẽ tiến hành đào bốc xúc lên ô tô vận chuyển tại những
điểm gần nhất. Ơ tơ vận chuyển đất ra khỏi công trường đi đến bãi đổ theo chỉ định của
chủ đầu tư.
Trong khi thi công thường xuyên dùng máy thủy bình kiểm tra cao độ điểm đào
nhằm đảm bảo đúng cao độ -1.1m.
Trong quá trình đào đất sử dụng đất sét chắc đắp bờ bao ngăn nước phía ngồi

 Thi cơng đóng cừ tràm phạm vi đáy dầm chân khay
Cừ tràm nhập về cơng trình phải được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát kiểm tra và
nghiệm thu đạt yêu cầu thiết kế. Chỉ chọn những cây cừ thẳng, cịn tươi, khơng chắp nối,
nứt nẻ hay mục nát.

Đánh dấu phạm vi đóng cọc cừ tràm, tiến hành đóng cọc cừ tràm Ø8-Ø10mm bằng
máy đào đứng trên bờ kết hợp với nhân công, đảm bảo chiều dài cừ L=4.5m và mật độ 9
cây/m2
Trong q trình thi cơng đóng cừ tràm cần tránh trường hợp để gãy cừ, nếu cừ bị gãy
sẽ phải nhổ lên đóng lại bằng cây khác.

4. Thi công trải vải địa kỹ thuật dưới dầm chân khay
 Thi công phá dỡ đầu cọc

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 17


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

Sau khi thi cơng xong đóng cọc bê tơng 25x25cm đến cao độ như thiết kế đến khi
đóng đủ số lượng cọc, tiến hành đập đầu cọc và chuẩn bị công tác lắp đặt ván khuôn cốt
thép tường kè.

 Trải vải địa kỹ thuật :
-

-

Kiểm tra thật kỹ độ dốc và độ bằng phẳng mới bắt đầu tiến hành thi công trải vải địa
kỹ thuật.
Trước khi thi công nhà thầu tiến hành lấy mẫu thí nghiệm vật liệu đầu vào của vải địa

kỹ thuật đúng theo hồ sơ thiết kế.
Mặt bằng trước khi trải vải địa kỹ thuật cần được san phẳng và dọn sạch các vật
cứng, sắc và nhọn.
Tiến hành trải vải địa kỹ thuật trên diện tích cần xử lý và đảm bảo chắc chắn rằng vải
địa không bị hư hỏng trong suốt thời gian vận chuyển và bảo quản.
Vải địa kỹ thuật được thi công liên tục với chiều dài nhất có thể, đảm bảo khơng
căng, khơng bị gấp và không bị nhăn.
Trải vải đảm bảo mép vải này chồng lên mép vải kia một đoạn 100cm.

Nối vải theo phương pháp chồng mí (L=1m)
5. Thi cơng dầm chân khay
 Trải đá dăm dày đệm đáy dầm chân khay

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 18


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

Xác định vị trí dầm chân kè, đắp đá dăm đệm 10cm, kiểm tra cao trình đỉnh đá dăm
theo hồ sơ thiết kế

 Thi công đổ bê dầm chân kè
Bê tơng dầm chân kè được tiến hành sau khi đóng cọc và trước khi lắp đặt rọ đá
a. Cốt thép:
- Định vị kích thước dầm chân kè một cách chuẩn xác.
- Cốt thép được gia công tại bãi đúc và vận chuyển tới vị trí thi cơng bằng xe cơ

giới, bốc xuống hố móng bằng xe cẩu và thủ cơng.
- Công tác lắp đặt cốt thép:
+ Dựng khung định vị cốt thép.
+ Lắp dựng các thanh thép đứng và thanh thép ngang tạo mối liên kết bằng hàn
hoặc buộc dâp thép theo đúng quy phạm.
+ Các mối nối thép không nhỏ hơn 40 lần đường kính cốt thép và hạn chế mối
nối thấp nhất.
+ Các kích thước khoảng cách cốt thép phải trong sai số cho phép của tư vấn.
+ Cốt thép trước và sau khi lắp đặt phải được vệ sinh sạch sẽ.
b. Cốp pha:
- Công tác chuẩn bị:
+ Các tấm coffa Panen bằng thép.
+ Thép hình
+ Thép góc
+ Máy hàn
+ Hoặc có thể sử dụng coffa gỗ.
- Cơng tác lắp đặt:
+ Định vị kích thước hố móng
+ Buộc các cục kê bê tông và cốt thép sát bên cốp pha để đảm bảo kê bê tông tối
thiểu là 3cm
+ Các tấm cốp pha dùng theo 2 phương phải thẳng, không được vặn xiên, liên
kết các tấm cốp pha bằng các chốt thép. Liên kết 2 thành cốp pha bằng các
thanh thép hình và các ty thép bản 3cm.
+ Sai số cho phép trong lắp dựng cốp pha không vượt quá tiêu chuẩn của dự án.
c. Đổ bê tông:
 Phân đoạn, phân lớp đổ bê tông:

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 19



CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

+ Phân đoạn đổ bê tông chiều dọc theo từng phân đoạn của tường chắn kè và
dầm chân kè theo hồ sơ thiết kế.
 Chuẩn bị đổ bê tông:
+ Vệ sinh sạch sẽ cốp pha, cốt thép trong khoang đổ
+ Máy đầm, máy trộn bê tông.
+ Nhân công phục vụ san đầm bê tông.
 Đổ bê tông:
+ Dùng bê tông thương phẩm được trộn ở trạm và vận chuyển bằng xe bồn
chun dụng đến cơng trình.
+ Trước khi đổ bê tông phải lấy mẫu dưới sự giám sát của TGVS và phải được
sự chấp thuận của TVGS.
+ San gạt và đầm bê tông từng lớp, các lớp bê tông không quá 30cm, các mũi
đầm cách nhau 30cm.
+ Bê tông sau khi tháo cốp pha phải đảm bảo không được rỗ mặt hay khuyết tật
nào.

6. Thi công đào vét hữu cơ phạm vi rọ đá
Đào đất sơ bộ bằng máy đào dung tích ≥0.8m³ đứng trên bờ. Máy đào đứng trên bờ dọc
đường thi công, máy đào sẽ tiến hành đào bốc xúc lên ô tô vận chuyển tại những điểm
gần nhất. Ơ tơ vận chuyển đất ra khỏi cơng trường đi đến bãi đổ theo chỉ định của chủ
đầu tư.
Trong khi thi cơng thường xun dùng máy thủy bình kiểm tra cao độ điểm đào
nhằm đảm bảo đúng cao độ -1,0m.


Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 20


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

7. Thi cơng đóng cừ tràm, trải vải địa phạm vi rọ đá
 Đóng cừ tràm
Cừ tràm nhập về cơng trình phải được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát kiểm tra và
nghiệm thu đạt yêu cầu thiết kế. Chỉ chọn những cây cừ thẳng, cịn tươi, khơng chắp nối,
nứt nẻ hay mục nát.
Đánh dấu phạm vi đóng cọc cừ tràm, tiến hành đóng cọc cừ tràm Ø8-Ø10mm bằng
máy đào đứng trên bờ kết hợp với nhân công, đảm bảo chiều dài cừ L=4.5m và mật độ
9 cây/m2
Trong quá trình thi cơng đóng cừ tràm cần tránh trường hợp để gãy cừ, nếu cừ bị gãy
sẽ phải nhổ lên đóng lại bằng cây khác.

 Trải vải địa kỹ thuật
Mặt bằng trước khi trải vải địa kỹ thuật cần được san phẳng và dọn sạch các vật
cứng, sắc và nhọn.
Tiến hành trải vải địa kỹ thuật trên diện tích cần xử lý và đảm bảo chắc chắn rằng
vải địa không bị hư hỏng trong suốt thời gian vận chuyển và bảo quản.
Vải địa kỹ thuật được thi công liên tục với chiều dài nhất có thể, đảm bảo khơng
căng, khơng bị gấp và không bị nhăn.
Trải vải đảm bảo mép vải này chồng lên mép vải kia một đoạn 100cm.

Package: River Embankment Works - Phase 1


Page 21


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

8. Thi công lắp đặt thảm đá
Sau khi trải vải địa kỹ thuật (L1) xong, mới bắt đầu thi công trải thảm đá;
Thảm được tập kết trên bờ. Đá có đường kính trung bình từ (12-25 )cm.
Rọ, đá được rải dọc theo tuyến thi công và được vận chuyển bằng máy đào ra ngồi
vị trí thi cơng.
Cơng nhân định vị vị trí rọ đá trên mặt bằng. Khi đã định vị xong vị trí thì dùng xe
đào để hạ rọ đá xuống vị trí thi cơng, sau đó cơng nhân xếp đá vào rọ. Xếp đá theo
phương pháp đá to ở ngồi, đá nhỏ ở trong, dùng xà beng kích để những viên đá xếp
chồng khít lên nhau, giảm kích thước lỗ rỗng đến mức tối thiểu.
Thi công thảm rọ ,đá theo trình tự từ ngồi vào trong bờ, từ hạ lưu lên thượng lưu, từ
dưới lên trên;
Khoảng cách mép ngồi sơng của thảm đầu tiên trong hàng thảm vng góc với bờ
phải được xác định bằng thước dây;
Ln kiểm tra vị trí thảm, đảm bảo các thảm ln liền nhau khơng có kẽ hở giữa các
thảm;
Các thảm đá trải tại các vị trí khơng đúng kích thước tiêu chuẩn (5x2x0,3)m phải gia
cơng chính xác trên bờ trước khi thả;
Đặt vịng khun thép 8 đủ 1 móc/1m đầu móc và bẻ cong lại móc vào rọ đá.
Tại các vị trí giao thảm hoặc các góc đặc biệt, nếu khơng đảm bảo các thảm liền nhau
thì phải thả đá rời có đường kính từ (15÷ 25) cm lấp các khe bằng chiều dày của thảm và
buộc các nắp thảm lại trước khi tiến hành thi công lần tiếp theo.
Sau khi đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như trong bản vẽ thiết kế đơn vị thi cơng u

cầu nghiệm thu hồn thành công tác trải thảm đá hạng mục lấp chân kè.

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 22


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

9. Thi công đào vét hữu cơ dưới đáy tường kè
 Tháo dỡ vỉ thép và nhổ cừ larsen:
Dùng máy đào dung tích ≥0.8m³ thi cơng tháo dỡ vỉ thép kích thước (2x6)m dày
18mm và nhổ cừ larsen SW 400 dài 6m.
Thép vỉ và cừ Larsen sau khi tháo dỡ sẽ được vận chuyển qua vị trí thi cơng hố
móng tiếp theo

 Đào vét hữu cơ

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 23


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC

METHOD STATEMENT

Đào đất bằng máy đào dung tích ≥0.8m³ đứng trên bờ. Máy đào đứng trên bờ dọc

đường thi công, máy đào sẽ tiến hành đào bốc xúc lên ô tô vận chuyển tại những điểm
gần nhất. Ơ tơ vận chuyển đất ra khỏi công trường đi đến bãi đổ theo chỉ định của chủ
đầu tư.
Trong khi thi công thường xuyên dùng máy thủy bình kiểm tra cao độ điểm đào
nhằm đảm bảo đúng cao độ +1,05m.

10. Thi cơng đóng cừ tràm và san lấp cát dưới đáy tường kè
 Đóng cừ tràm :
-

Đóng cừ tràm tiến hành tương tự như vị trí dầm chân khay và rọ đá

 San lấp cát dưới đáy tường kè
- Trong q trình thi cơng đắp cát phải thi công từng lớp dày 50cm, đầm chặt đạt K theo
thiết kế.
- Cát đắp được vận chuyển đổ thành đống bằng ô tô tự đổ kết hợp xe đào.
- Trước khi đắp, cát được làm thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý.
- San gạt lớp cát bằng máy ủi kết hợp nhân công.
- Tiến hành lu đầm lớp cát đắp đạt độ chặt K theo thiết kế và tiến hành nghiệm thu theo
tiêu chuẩn 4447-2012 và TCXD 9398-2012 (Cao độ, khích thước hình học, độ chặt).
- Trong quá trình lu lèn nếu độ ẩm cát đắp không đạt yêu cầu cần sử dụng xe tưới nước
để tưới ẩm cát đảm bảo độ ẩm tối ưu.

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 24


CÔNG TY CP CT GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH- CPW JSC


METHOD STATEMENT

11. Thi công trải vải địa và lớp đá dăm mái kè
 Trải vải địa
Sau khi thi công bạt mái phải kiểm tra thật kỹ độ dốc và độ bằng phẳng mái chân kè
như bản vẽ thiết kế mới bắt đầu tiến hành thi công trải vải địa kỹ thuật.
Phải thi công trải vải địa kỹ thuật từ hạ lưu lên thượng lưu, từ trên xuống dưới chân
kè và ra ngoài chân mái bảo vệ theo từng mặt cắt thiết kế.
Trước khi thi công nhà thầu tiến hành lấy mẫu thí nghiệm vật liệu đầu vào của vải địa
kỹ thuật đúng theo hồ sơ thiết kế.
Việc trải vải được bắt đầu từ dầm chân kè đến hết chân mái theo vị trí từng mặt cắt,
Mặt bằng trước khi trải vải địa kỹ thuật cần được san phẳng và dọn sạch các vật
cứng, sắc và nhọn.
Tiến hành trải vải địa kỹ thuật trên diện tích thi cơng và đảm bảo chắc chắn rằng vải
địa không bị hư hỏng trong suốt thời gian vận chuyển và bảo quản.
Vải địa kỹ thuật được thi cơng liên tục với chiều dài nhất có thể, đảm bảo không
căng, không bị gấp và không bị nhăn.
Sau khi thi công hết một làn dọc, dịch chuyển thiết bị lên thượng lưu một đoạn sao
cho mép vải này chồng lên mép vải kia một đoạn 100cm và tiến hành công việc theo các
bước nêu trên cho đến khi phủ toàn bộ bề rộng mái kè;

 Trải đá dăm 1x2 dày 10cm
Rải lớp đá dăm dày 10cm lên trên bề mặt vải địa. Chú ý san đều theo mái dốc để tiến
hành công việc lắp viên bê tông.
Trông quá trình rải đá dăm thường xuyên kiểm tra cao độ và độ bằng phẳng bề mặt
theo mái dốc mái kè

Package: River Embankment Works - Phase 1

Page 25



×