Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Song ngữ Thuyết minh biện pháp thi công ép cọc (Việt Nam Tiếng Anh) Kèm bản vẽ, tiến độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.24 KB, 52 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC
PILE INSTALLATION
METHOD STATEMENT
DỰ ÁN
PROJECT

GÓI THẦU

: NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 2
HOA MAC NEW PLANT PHASE 2

: GÓI THẦU CUNG CẤP & THI CÔNG CỌC ĐẠI
TRÀ (GÓI THẦU – PB02)

PACKAGE

SUPPLY & INSTALLATION OF MASS PILE
(PACKAGE - PB02)

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 21
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyết minh biện pháp thi công


Construction method statement

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE
MỤC LỤC

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 22
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

1. GIỚI THIỆU CHUNG / GENERAL
Biện pháp thi công cọc dự ứng lực PC-A300,A500 ; PHC-A500, cọc BTCT
vuông 450x450, được lập cho :
Method statement for pretensioned spun concrete piles PC-A300, A500 and
pretensioned spun high strength concrete piles PHC-500A, RC pile 450x450 for:
DỰ ÁN

NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 2

PROJECT

HOA MAC NEW PLANT PHASE 2


GÓI THẦU

GÓI THẦU CUNG CẤP & THI CÔNG CỌC ĐẠI TRÀ (GÓI THẦU – PB02)

PACKAGE

SUPPLY & INSTALLATION OF MASS PILE (PACKAGE - PB02)

Biện pháp thi công được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi
công và yêu cầu của chủ đầu tư với khối lượng cụ thể như sau:
Method statement be carry out with specification, construction drawing and investor
requirement and the scope of work following as:
No

Describtion

(1)

Unit
(2)

I

DIVISION A - MASS PILE

1

Ofice


2

3

(3)

QT by
Design
(4)

11

Supply and driving PC pile D500

m

660

Supply and driving PC pile D300

m

77

Process +Dosing+future tower

m

Supply and driving Spun pile D500 x 40m


m

3.760

Supply and driving Spun pile D500 x 42m

m

1.176

Supply and driving Spun pile D500 x 45m

m

3.375

Supply and driving R.C square pile 450 x 45m

m

675

Supply and driving Spun pile D500 x 45m

m

11.025

Supply and driving Spun pile D500 x 11m


m

5.973

Warehouse, Electric house, locker..

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 23
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE
4

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Utility (boiler, aircompressor, maintanance..
Supply and driving Spun pile D500 x 45m

5

m

1.575

m

9.540


m

360

m

900

Weight bride
Supply and driving PC pile D500

9

5.040

Silo
Supply and driving R.C squrare pile 450 x 45m

8

m

Truck dumper
Supply and driving PC pile D500

7

1.254


Casavan warehouse
Supply and driving Spun pile D500 x 45m

6

m

Cleaning tower
Supply and driving R.C squrare pile 450 x 45m
DIVISION B - INDIRECTION FEES

1

Vận chuyển và di dời thiết bị thi công (Robot)
Mobilization & demobilization machine

2

Chi phí trắc đạc
Survey & setting out

3

Văn phòng nhà thầu (bao gồm thiết lập, tháo dỡ)
Site office for contractor (include install & demolish)

4

Nhà vệ sinh công nhân
Toilet for worker


5

Chi phí triển khai bản vẽ chi tiết thi công
Shop drawing preparation

6

Hồ sơ hoàn công
As-built document

7

Chi phí họp hành, báo cáo, nhật ký thi công...Meeting & report

8

Bảo vệ công trường
Site security

9

Chi phí công tác an toàn, trang thiết bị bảo hộ lao động
HSE fee

10

Nhà thầu được tính thêm bất kỳ khoản mục nào mà nhà thầu cho rằng
cần thiết để hoàn thành công tác theo hồ sơ mời thầu


Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 24
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

2. CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG / SPECIFICATION APPLY
Biện pháp thi công và thí nghiệm cọc áp dụng theo các tiêu chuẩn hiện hành sau :
Method statement be apply specifications in force:
-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP: Về Quản lý chất lượng và bảo trì Công trình Xây
dựng;
Decree no. 46/2015/NĐ-CP: Quality management and maintenance of construction;

-

TCVN 4055-1985: Tổ chức thi công;
TCVN 4055-1985: Construction management;

-

TCVN 5308-1991: Quy trình kỹ thuật an toàn trong Xây dựng;
TCVN 5308-1991: Technical regulation for safe in construction;


-

TCVN 9394-2012: Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu;
TCVN 9394-2012: Driving pile – Construction & Inspection specs;

-

TCVN 9398-2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
TCVN 9398-2012: Surveying work in construction – General requirement;

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 25
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA NHÀ THẦU/ SITE ORGANIZATION

Sơ đồ tổ chức công trường:
Site Organization chart as follow:
BAN LÃNH ĐẠO
CÔNG TY
BOARD OF
DIRECTORS


PHỤ TRÁCH
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG

PHỤ TRÁCH
THI CÔNG

PHỤ TRÁCH
AN TOÀN

PHỤ TRÁCH
TRẮC ĐẠC

QS MANAGER

SITE ENGINEER
MANGER

HSE MANAGER

SURVEYOR
MANAGER

ĐỘI THI CÔNG
WORKER TEAM

4. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CÔNG TRÌNH/ PREPARING TEMPORARY
CONSTRUCTIONS

Để phục vụ quá trình thi công tại công trình, nhà thầu sẽ chuẩn bị một số công

trình tạm bao gồm văn phòng công trường cho kỹ sư, kho chứa vật tư, nguyên liệu.
Tất cả các công trình tạm sẽ được đặt ở vị trí thích hợp do Tư vấn giám sát, Chủ đầu
tư chỉ định tại công trường và sẽ tháo dỡ, thu dọn, hoàn trả mặt bằng sau khi thi công
xong gói thầu.
In order to serve the construction process at the site, the contractor will prepare some
temporary constructions, including the site office for the engineer, the warehouse for
materials and raw materials. All temporary constructions shall be placed in the appropriate
positions and designated by Consultant and Investor and we shall dismantle, clean up the
construction and return the area after finishing the work performance..
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 26
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Phương án đặt nhà điều hành, các công trình phụ phục vụ thi công và bãi tập kết
cọc dự kiến được trình bày trong bản vẽ đính kèm.
The plans for placing the operator, the auxiliary works for the construction site and
the pile site are shown in the attached drawing.

5. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC/ METHOD STATEMENT FOR
CONSTRUCTION OF PILES.
5.1. Lựa chọn giải pháp/ Solution options
a, Lựa chọn phương án ép cọc bằng robot tự hành/
Hiện nay có nhiều phương pháp để thi công cọc như búa đóng, kích ép, khoan

dẫn… Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp nào phụ thuộc vào địa chất công trình
và vị trí công trình. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chiều dài cọc, máy móc thiết bị phục
vụ thi công. Một trong các phương pháp thi công cọc đó là ép cọc bằng robot tự hành.
Nowaday, there are many methods for pile construction such as hydraulic hammer,
press, drilling…The choice and use of methods base on the geology, site location, length of
pile, machinery and equipment. One of the methods of pile construction is driving pile by
Hydraulic Static Pile Driver.

*Ưu điểm/ Advantage:
- Êm, không gây ra tiếng ồn/ Do not make noise.
- Tránh xung lượng lên đầu cọc./ Avoid momentum on the pile head.
- Không gây ra chấn động cho các công trình khác./ -Do not cause shocks to other
buildings.
- Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới lực ép và ta
xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng./ Better quality control:
Each pile is driven under pressure and it is determined the load capacity of the pile
through the final pressure.
*Nhược điểm/ Disadvantage:
- Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải xuyên qua
quá dầy
No construction is a large pile load bearing capacity or bad ground layers too thick
to penetrate piles.
*Kết luận/ Conclusion:
- Khu vực dự án có các lớp địa chất ổn định và đồng nhất, không có lớp đất xấu quá
dày.
- The project area has a stable and homogeneous geological layers, with no thick soil.

- Sức chịu tải cọc thiết kế không quá lớn
- The bearing capacity of the designed pile is not too large.
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 27

Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

=> Nhà thầu lựa chọn phương án sử dụng robot ép cọc với kích thủy lực.
=> The contractor selects the option of using a pile driving robot with a hydraulic
jack.

b, Lựa chọn phương án thi công ép âm/
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai
phương án ép phổ biến:
Driving piles on the site have many methods, the following are two popular methods:

+ Phương án 1/ Option 1:
Nội dung: Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc,
thiết bị ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Content: excavate the foundation pit to the top of the pile, then bring machinery and
equipment to drive pile to the depth required.

* Ưu điểm/ Advantage
– Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc/ Excavate the foundation
pit to facilitate nails, not blocked by the pile.
– Không phải ép âm.
* Nhược điểm/ Disadvantage

– Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công ép
cọc khó thực hiện được.
– Where the ground water level is high, the excavation of the foundation pit after that
driving pile is difficult to implement.

– Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước
ra khỏi hố móng.
– When it rains, it is necessary to take measures to pump water out of the pit.
– Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
– Moving construction machinery and equipment is difficult.
– Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công trình thì việc
thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi không thực hiện được.
– With the narrow construction area around the existing works, the construction of this
method encountered many difficulties, sometimes not done.

+ Phương án 2/ Option 2:
Nội dung: Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển
sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần
phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép
để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để
thi công phần đài, hệ giằng đài cọc .

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 28
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Conducting leveling planes to move the press and transportation equipment and then
pile on demand. Thus, in order to reach the peak peak pile sound pressure. It is
necessary to prepare the lead piles of steel or reinforced concrete for piles to be
driven to the designed depth. After driving pile is completed, we will proceed to
excavate the land for the construction of pile cap
*Ưu điểm/ Advantage:
– Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi gặp
trời mưa.
– Moving pile driver and pile transportation facilities is convenient even when it
rains.
– Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm/ Do not depend on ground water level.
– Tốc độ thi công nhanh/ Speed of execution is fast
*Nhược điểm/Disadvantage:
– Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm/ Must add the lead pile to the sound pressure.
– Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi công lâu
vì rất khó thi công cơ giới hóa
– Excavate the foundation pit difficulty, many manual excavation, long construction
time because it is very difficult to mechanize.
*Kết luận/ Conclusion:
Dự án có các đặc thù : / The project has the following characteristics:
- Mặt bằng thi công dự án rộng, đài đặt nông, cos đài đặt không đều.
The project area is wide, the pile cap set is shallow, cos of pile cap is irregularly
placed.
- Phần thi công đài móng chưa tiến hành ngay trong gói thầu
The construction of pile cap has not yet commenced in the bidding package
- Thời điểm thi công vào mùa mưa, nếu đào ao toàn bộ rất dễ gây chậm tiến độ thi
công do phải xử lý nước ngập

The time of construction in the rainy season, if digging the whole pond is very slow
construction progress due to the treatment of flood
=> Nhà thầu lựa chọn phương án 2, kết hợp đào hố móng dạng ao ở các khu vực cao
độ đỉnh cọc giống nhau sẽ kết hợp được nhiều ưu điểm để tiến thành thi công có hiệu
quả.
=> The contractor chooses option 2, the combination of excavating the foundation
pit in ponds at the same pile top level, it will combine many advantages to progress
effectively.
c, Lựa chọn phương pháp ép đỉnh/ Select the top compression method
Ép cọc thường dùng 2 phương pháp:/ Piling often uses 2 methods:
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 29
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE
-

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Ép đỉnh
Ép ôm/
+ Ép đỉnh
Lực ép được tác dụng từ đỉnh cọc để ấn cọc xuống. / Pressing force is applied from
the top of the pile to press the pile down
*Ưu điểm/ Advantage
– Toàn bộ lực ép do kích thủy lực tạo ra được truyền trực tiếp lên đầu cọc chuyển
thành hiệu quả ép. Khi ép qua các lớp đất có ma sát nội tương đối cao như á cát, sét

dẻo cứng… lực ép có thể thắng lực cản do ma sát để hạ cọc xuống sâu dễ dàng.
All of the pressing force produced by the hydraulic jack is transmitted directly to the
pile head to be converted into effective compression. When pressed through layers of
soil with relatively high internal friction such as sand, hard clay …, pressing force
can overcome the frictional drag to press the pile down easily.
*Nhược điểm/ Disadvantage
- Cần phải có hai hệ khung giá: Hệ khung giá cố định và hệ khung giá di động, với
chiều cao tổng cộng của hai hệ khung giá này phải lớn hơn chiều dài một đoạn cọc:
nếu 1 đoạn cọc dài 6m thì khung giá phải từ 7 ÷ 8m mới có thể ép được cọc. Vì vậy
khi thiết kế cọc ép, chiều dài một đoạn cọc phải khống chế bởi chiều cao giá ép trong
khoảng 6 – 8m
Two framing systems are required: Fixed frame system and mobile frame system,
with the total height of these two frame systems must be larger than the length of a
pile: if a pile of 6m long, the frame range must be 7 ÷ 8m to to be able to drive pile.
Therefore, when designing driven pile, the length of a pile must be controlled by the
height of the in the range of 6 - 8m.
2. Ép ôm
- Lực ép được tác dụng từ hai bên hông cọc do chấu ma sát tạo nên để ép cọc xuống
The pressure force is applied from the sides of the pile made by the friction pin to
press down the pile.
*Ưu điểm/ Advantage:
- Do biện pháp ép từ 2 bên hông của cọc, máy ép không cần phải có hệ khung giá di
động, chiều dài đoạn cọc ép có thể dài hơn.
- Due to driving on both sides of the pile, the driver does not need a mobile frame
system, the length of the pile can be longer.
*Nhược điểm/ Disadvantage:
- Ép cọc từ hai bên hông cọc thông qua 2 chấu ma sát do do khi ép qua các lớp ma sát
có nội ma sát tương đối cao như á sét, sét dẻo cứng… lực ép hông thường không thể
thắng được lực cản do ma sát tăng để hạ cọc xuống sâu.
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 210

Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

- Driving on both sides of the pile through 2 friction pins due to friction through
friction layers with relatively high internal friction such as clay, hard clay ... press
force often can not overcome the friction resistace increse to drive the pile down.
*Kết luận/ Conclusion:
- Khu vực thi công cọc có địa chất là các lớp có ma sát cao./ Geological of pile
construction area is high friction grade.
- Độ dài đốt cọc lớn nhất 15m/The maximum length of pile segments is 15 meters.
=> Nhà thầu lựa chọn phương án ép ôm
5.2. Công tác chuẩn bị/ Preparation Works.
Trước khi thi công, cần đảm bảo :
Before construction, make sure:
- Nắm rõ hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công.
- Understanding the design documents, construction drawings.

- Nắm rõ các số liệu địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn và các đặc
trưng cơ lý của các lớp đất đá.
- Understanding the geological data, hydrogeological and mechanical properties of
the soil layers.

- Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý, kiểm tra máy móc thiết bị, nhân lực.

- Complete the legal documents, check the equipment, human resources.

- Nghiệm thu bàn giao mặt bằng, tim mốc trắc đạc..
- Taking over and handing over the ground, measuring landmarks.

- Chuẩn bị điều kiện về mặt bằng, phương tiện máy móc để thi công.
- Prepare the site for driving of pile and arrange piles on the site.

- Nghiệm thu chất lượng cọc trước khi thi công.
- Check the pile before using.

Nội dung các công tác chuẩn bị chính cụ thể như sau :
The main preparation works are as follows:
5.2.1. Kiểm tra chất lượng cọc/ Check the quality of Pile
Ở bước này tập trung kiểm tra tại nơi sản xuất và tại công trường khi nhận cọc.
In this step, we focus to check at the production site and at the site when receiving the
piles.
a) Vật liệu/Material:
- Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu
thép, và cốt liệu cát, đá (sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
- Ex-factory certificates of steel, cement;
- Certificate of shipbuilding of reinforcement, cement; Test results of samples of steel
and sand, stone (gravel), cement and water according to current standards;
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 211
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

- Cấp phối bê tông;/ Grade of concrete
- Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;/ Testing concrete result table.
- Đường kính cốt thép chịu lực;/ Diameter of main bar.
- Đường kính, bước cốt đai; /
- Lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;
- Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;/ Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;
- Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ;/ Uniformity of concrete protection;
b) Hình dạng ngoại quan. / Shape appearance.
Cọc không được có các khuyết tật và phải ghi đầy đủ các nhãn mác trên thân
cọc.
The piles shall not have defects and shall bear full marks on the shafts.

Chú thích:
L
Chiều dài cọc/ Length of pile
D
Đường kính ngoài cọc / Outside diameter of pile
d
Chiều dày thành cọc/ Wall thickness.
a
Đầu cọc hoặc đầu mối nối / Pile head or head joint.
b
Mũi cọc hoặc đầu mối nối/ Pile shoe or head joint.
Yêu cầu về ngoại quan và mức khuyết tật cho phép tham khảo bảng sau :
Khuyết tật
Mức cho phép

ngoại quan cọc
(Permitted levels)
Trầy xước
+ Đối với cọc Ø300 mm + Ø 650 mm: diện tích vết trầy
Scratched
xước tại một vị trí ≤ 50 cm2
For piles Ø300 mm + Ø 650mm: area of scratches at a
position ≤ 50 cm2
+ Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: diện tích vết
trầy xước tại một vị trí ≤ 100 cm2
For piles Ø 700mm + Ø 1200mm: area scratches at a
position ≤ 100 cm2
+ Tổng diện tích toàn bộ các vết trầy xước không được
lớn hơn 0,5 % tổng diện tích bề mặt cọc
+ The total area of all scratches shall not exceed 0.5%
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 212
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Xì mép nẹp khuôn

Xì mép măng xông


Độ lồi lõm trong lòng
cọc

Chênh lệch độ cao
giữa măng xông và
thân cọc

Móp măng xông

Vết rạn hoặc nứt bề
mặt cọc
Vết nối khuôn

of the total surface area of the piles
+ Xì mép nẹp khuôn: Chiều sâu: < 5 mm;
Chiều dài ≤ 700 mm tại một vị trí và tổng chiều dài các
vết xì mép ≤ 10 % chiều dài cọc.
Length ≤ 700mm at one location and the total length of
the smudges ≤ 10% of the pile length.
+ Xì mép măng xông: Bề rộng ≤ 15 mm;
Chiều dài ≤ 1/3 chu vi cọc.
+ Chênh lệch giữa vị trí lồi và lõm ≤ 20 mm.
+ Chiều dày thành cọc (tính từ bề mặt cọc đến vị trí
lõm) không thấp hơn chiều dày thiết kế;
+ The pile wall thickness (from the pile surface to the
concave position) is not lower than the design thickness;
+ Đối với cọc Ø 300 mm + Ø 650 mm: ≤ 5 mm.
For piles Ø 300 x Ø 650 mm: ≤ 5mm
+ Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: ≤ 7 mm.
For piles Ø 700mm + Ø 1200mm: ≤ 7mm.

+ Kích thước cạnh lớn nhất ≤ 50 mm
Maximum edge size ≤ 50mm
+ Độ sâu:/ Depth:
• Đối với cọc Ø 300 mm + Ø 650 mm: ≤ 2 mm.
For piles Ø 300 mm + Ø 650 mm: ≤ 2 mm.
• Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: ≤ 4 mm;
For piles Ø 700 mm + Ø 1200 mm: ≤ 4 mm;
Bề rộng vết rạn hoặc vết nứt bề mặt cọc ≤ 0,05 mm
Cho phép trên thân cọc có vết nối khuôn nhưng gờ bậc
vết nối khuôn không vượt quá 3 mm.

b) Kích thước/ Size:
Dùng thước thép hoặc thước thép cuộn có độ chính xác 1mm, đo đường kính
ngoài thực tế của cọc theo hai trục xuyên tâm thẳng góc của một tiết diện được thực
hiện trên hai đầu cọc. Dùng thước kẹp có độ chính xác đến 0,1mm, để đo chiều dày
thành cọc.
Using a steel measuring tape with a precision of 1mm, measure the actual
outside diameter of the pile in two straight radial axes of a cross section made on the
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 213
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

two ends of the pile. Use a clamp with a precision of 0.1 mm, to measure the wall

thickness of the pile.
Dùng thước thép hoặc thước thép cuộn có độ chính xác 1mm, để đo kiểm tra
chiều dài của cọc theo các đường sinh.
Using a steel measuring tape size 1 mm accuracy, to measure the length of the
pile according to the generating line.
Mức sai lệch kích thước đối với cọc PC, PHC phải nằm trong giá trị cho phép
của bảng sau :
Size deviation for PC, PHC piles must be within the allowable values of the
following table:
Tên kích thước
Mức sai lệch cho phép
Size name
Allowed deviation
± 0,3 % chiều dài
Chiều dài, L (mm), Length
± 0,3 % length
Đường kính ngoài, D (mm)
( Outside diameter)
- Từ 300 đến nhỏ hơn 700
+ 5; - 2
- From 300 to less than 700.
+ 7; - 4
- Từ 700 đến 1200
- From 700 to 1200
Độ vát mặt đầu cọc, (mm), không
lớn hơn/
0,5 % D
The slope of pile flange (mm), not
greater than
Chiều dày thành cọc, t (mm)

+: không quy định/ No regulations
Wall thickness, t (mm)
-: bằng không (= 0)
Độ võng thân cọc, n, không lớn
- Cọc có chiều dài đến 15 m: n = L/1000
hơn
Pile length up to 15m: n = L/1000
Deflection of pile body, not
- Cọc có chiều dài đến 30 m: n = L/2000
greater than
Pile length up to 30m: n = L/2000
Khoảng cách hai tâm đốt, (mm)
Distance between 2 center of pile
±5
segments (mm)
Độ phẳng của mặt đầu cọc, (mm)
The flatness of pile flange (mm)
- Theo đường kính ngoài
+ 0; - 1
- According to the outer diameter
- Theo đường kính trong
+ 0; - 2
According to the inner diameter

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 214
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Mức sai lệch kích thước đối với cọc vuông BTCT :phải nằm trong giá trị cho
phép của bảng sau :
Size deviation for reinforced concrete square piles must be within the
allowable values of the following table:
Kích thước cấu tạo
Mức sai lệch cho phép
Allowed deviation
± 30

1. Chiều dài đoạn cọc/ Length of pile, mm
2. Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diện của cọc
đặc (hoặc rỗng giữa), mm

+5

3. Chiều dài mũi cọc/ length of pile shoe, mm

± 30

4. Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)/ the curvature of pile,
mm
5. Độ võng của đoạn cọc/ Deflection of pile

10
1/100 chiều dài đốt cọc

1/100 length of pile
segments

6. Độ lệch mũi cọc khỏi tâm, mm

10

7. Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng thẳng
góc trục cọc:
- Cọc tiết diện đa giác, %;

nghiêng 1

- Cọc tròn, %.

nghiêng 0,5

8. Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc, mm

± 50

9. Độ lệch của móc treo so với trục cọc, mm

20

10. Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ, mm

±5

11. Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai, mm


± 10

12. Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ, mm

± 10

13. Đường kính cọc rỗng, mm

±5

14. Chiều dày thành lỗ, mm

±5

15. Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc, mm

±5

c) Khả năng chịu lực (theo lý lịch của nhà sản xuất – kết quả thí nghiệm).
Đối với cọc PC, PHC : ta có giá trị mômen uốn nứt, ứng suất hữu hiệu, khả
năng bền cắt theo tiêu chuẩn TCVN 7888:2014 :
Đường
kính

Chiều
dày

Loại cấp
tải


Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 215
Gói thầu: PB02-MASS PILE

Mômen
uốn nứt,

Ứng suất Khả năng Chiều
hữu hiệu, bền cắt, dài cọc,


Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

ngoài,
(Outside
Diameter)

thành
cọc,
(Wall
thickness
)

không
nhỏ hơn,


D, mm

t, mm

kN.m
24,5
30,0
34,3
39,2
103,0
125,0
147,2
166,8

300

60

500

80

A
AB
B
C
A
AB
B

C

không
nhỏ hơn,

L,
(Length
of pile)

Mpa

kN

m

4
6
8
10
4
6
8
10

99,1
111,0
125,6
136,4
228,6
271,0

288,4
313,9

Từ 6
đến 13
Từ 6
đến 20

Các thông số của cọc được nhà sản xuất cung cấp cho khách hàng phải đảm bảo các
yêu cầu sau :
Parameters of the piles supplied by the manufacturer to the customer must meet the
following requirements:
Yêu cầu khả năng chịu lực theo bảng trên với sai số cho phép là ± 5%.
The required bearing capacity in the above table with tolerances is ± 5%.
Yêu cầu độ bền của thân cọc
Requires the strength of the pile
Độ bền uốn nứt thân cọc được xác định qua giá trị mômen uốn nứt khi vết nứt
quan sát được có bề rộng không lớn hơn 0,1 mm. Giá trị mômen uốn nứt thân cọc
không nhỏ hơn giá trị mômen uốn nứt được nêu trong bảng trên.
Stamina bending strength is determined by the cracking moment value
observed when the cracks have a width not greater than 0.1 mm. The value of
bending moment of the pile body is not less than the value of bending moment is
shown in the table above.
Độ bền uốn gãy thân cọc được xác định qua giá trị mômen uốn đạt được đến
khi cọc gãy. Giá trị mômen uốn gãy không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn nứt
được nêu trong bảng.
The breaking strength of the pile is determined by the value of the bending
moment reached when the pile breaks. The bending moment value shall not be less
than 1.5 times the cracking moment value specified in the table.


Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 216
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục và độ bền cắt thân cọc cần đáp ứng các
yêu cầu được nêu trong bảng trên.
The bending strength under the axial compression load and the pile break
strength shall meet the requirements stated in the table above.
Đối với cọc R.C450x450, các yêu cầu về chịu lực của cọc phải đáp ứng được
yêu cầu chịu lực thiết kế và yêu cầu chung đối với cọc BTCT.
For R.C450x450 piles, the load requirements of the piles must meet the design
requirements and general requirements for reinforced concrete piles.
5.2.2. Chuẩn bị mặt bằng, trắc đạc công trình/ Prepare the site, survey the
construction site.
a, Chuẩn bị mặt bằng thi công :/ Prepare the site
Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn, chiều dày, thế
nằm và đặc trưng cơ lý của chúng.
- Studying geo-engineering and hydro-geological conditions, their thickness, position
and physical characteristics.
Thăm dò khả năng có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ
- Explore the possibility of having underground obstacles to take measures to
eliminate
Lập biện pháp tránh ảnh hưởng đến công trình ngầm và công trình lân cận

- To work out measures to avoid impacts on underground works and adjacent works
Xem xét điều kiện môi trường đô thị (tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn
môi trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn.
- Considering the urban environment (noise and vibration) according to the relevant
environmental standards when being constructed near residential areas and existing
works.
Bố trí tổng mặt bằng thi công, đặc biệt lưu ý xác định các vị trí b ố trí bãi c ọc,
phương tiện cơ giới sử dụng trong quá trình thi công.
- Arrangement of the total construction site, especially to determine the locations of
piles, motor vehicles used in the construction process.
Dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng phục vụ thi công.
- Clean the site for construction.
b, Công tác trắc đạc/ Surveying the construction site :

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 217
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Tuân theo TCVN 9398-2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu
cầu chung.
Compliance with TCVN 9398-2012: Surveying in construction site - General
requirements.


Định vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của chủ đầu tư về mặt bằng, mốc và
cốt của khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
Locate the project: After receiving the handover of the investor about the ground,
landmark and site. Based on the positioning plan, measurements are made by machine.

Định vị vị trí và cốt cao ± 0,000 của các hạng mục công trình dựa vào tổng mặt
bằng khu vực, sau đó làm văn bản xác nhận với chủ đầu tư. Định vị công trình trong
phạm vi theo thiết kế.
Locate the position and cos 0.000 of the work items based on the total site, then make
a written confirmation to the owner. Locate the construction within the scope of the design.

Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải được bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng
trên công trình phải có sự chấp thuận của chủ đầu tư. Thiết bị đo phải được kiểm định
hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phép.
Landmarks and monitoring equipment must be strictly managed and when using in the
site must be approved by the investor. Measurement equipment must be calibrated and
within the allowed use.

Công trình được đóng ít nhất là 2 cọc mốc chính, các cọc mốc cách xa mép công
trình ít nhất là 3 mét.
Construction have least two major landmarks, the markers shall be at least 3 meters
away from the edge of the building.

5.2.3. Huy động thiết bị/ Mobilize equipment
- Thiết bị ép cọc phải có các chứng chỉ , có lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ
quan thẩm quyền kiểm tra xác nhận đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
- Equipment must have certificates, machine records issued by the manufacturer and
competent authorities to verify the technical specification of the equipment.

- Công suất máy ép không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.

- The capacity of equipment is not less than 1.4 times the maximum pressures be
specified by the design.

- Tổng trọng lượng hệ phản lực không nhỏ hơn 1.1 lần lực ép lớn nhất do thiết
kế quy định.
- The total weight of the jet system shall not be less than 1.1 times the maximum force
prescribed by the design.

- Dựa vào kích thước cọc, tải trọng, mặt bằng thi công, nhà thầu lựa chọn huy
động 03 máy ép cọc thuỷ lực và một cần trục bánh lốp lần lượt như sau :
1- Sunward ZYJ320B
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 218
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Thông số kỹ thuật/Technical parameters :
Máy ép :
+ Kiểu làm việc : 4 xylanh ép thuận
+ Tiết diện/ Section : 2 xy lanh D18, S = 508,6 cm2;
2 cylinders D18, S =508,6 cm2
2 xylanh D22, S=759,8 cm2;
2 cylinders D22, S =759,8 cm2
+Lực ép lớn nhất/ Maximum Pressing force : 320 T

+Áp suất làm việc lớn nhất/ Maximum pressure 25Mpa
Cần trục thủy lực lắp trên máy ép :
+ Tải trọng thiết kế/ Design load: 12T
+ Tải trọng làm việc/ Service load: 12T
+ Tầm với : 3,9 – 17,1m
+ Chiều cao nâng : 16m
+ Vận tốc nâng : 12m/ph
+ Vận tốc quay : 2v/ph
2- Sunward ZVY 1000A
Thông số kỹ thuật/ Technical parameters :
Máy ép :
+ Kiểu làm việc : 6 xylanh ép thuận
+ Tiết diện/Section : 2 xy lanh D32, S = 1607,6 cm2;
2 cylinders D32, S = 1607,6 cm2
4 xylanh D28, S=2461,7 cm2;
4 cylinders D28, S = 2461,7 cm2
+Lực ép lớn nhất/ Maximum Pressing force : 1000 T
+Áp suất làm việc lớn nhất 25,4 Mpa
Cần trục thủy lực lắp trên máy ép :
+ Tải trọng thiết kế/ Design load : 30T
+ Tầm với : 18,5m
+ Chiều cao nâng : 19m
+ Vận tốc nâng : 14m/ph
+ Vận tốc quay : 1,5v/ph
3- Sunward ZYJ 680B
Thông số kỹ thuật / Technical parameters :
Máy ép :
+ Kiểu làm việc : 4 xylanh ép thuận
+ Tiết diện/ Section : 2 xy lanh D28, S = 1230,6 cm2;
2 cylinders D28, S = 1230,6 cm2

2 xylanh D28, S=1607,6 cm2;
2 cylinders D28, S = 1607,6 cm2
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 219
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

+Lực ép lớn nhất/ Maximum Pressing force : 680 T
+Áp suất làm việc lớn nhất: 24 Mpa
Cần trục thủy lực lắp trên máy ép :
+ Tải trọng thiết kế/ Design load : 25T
+ Tầm với : 18,5m
+ Chiều cao nâng : 19m
+ Vận tốc nâng : 14m/ph
+ Vận tốc quay : 1,5v/ph
- Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng không cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng
công trường bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng lớn hơn 50 Tấn, cẩu phục vụ lớn
hơn 25 Tấn.
- Installing location required: must be installed in location with enough space for
working and can using for the truck over 50 Tan, crane over 25 Tan.

- Ngoài ra còn chuẩn bị sẵn các máy móc phục vụ quá trình vận chuyển, cẩu lắp,
trắc đạc, kiểm tra quá trình hạ ép cọc…
In addition, the machines are ready for transportation, hoisting, surveying, testing the

process of driving the pile.

4- 3 cần trục bánh lốp SANY SCT500
Thông số kỹ thuật/ Technical parameters :
+ Sức nâng theo thiết kế, max : 50.0/3.5t/m
+ Sức nâng cho phép : 40.0/4.5 – 0.32/34.0 t/m
-

Cần : dạng hộp, 5 đoạn, có cần phụ
+ Tầm với lớn nhất cần chính : 31.5m
+ Tầm với lớn nhất cần phụ : 34m
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 220
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

-

-

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

+ Chiều cao nâng móc cần chính 42.5m
+ Chiều cao nâng móc cần phụ : 58.5m
Động cơ :
+ Kiểu : Diesl; WP10.336N

+ Công suất / số vòng quay : 247/2200 kW/vòng/phút
Vận tốc di chuyển lớn nhất/ max speed : 85 km/h
Kích thước bao khi di chuyển : 13750x2750x3650 mm
Trọng lượng bản thân : 42000 kG
5.2.4. Cẩu lắp, vận chuyển và bảo quản cọc
a) Cẩu lắp :
Cọc phải được cẩu, xếp, dỡ bằng máy cẩu có sức cẩu thích hợp.
- Piles must be crane, stacking, unloading by crane with proper crane capacity.
Các cọc có chiều dài đến 15 m, thỏa mãn các yêu cầu để thi công sẽ được cẩu
lắp, nâng chuyển tại vị trí hai điểm theo sơ đồ dưới (hoặc vị trí đặt móc cẩu theo yêu
cầu thiết kế)
- Piles of up to 15 m in length satisfying the requirements for construction shall be
crane-mounted, lifted at two points according to the lower plan (or hoisting positions
according to design requirements).

Các cọc đơn hoặc cọc nối dài từ hơn 15 m đến 30 m sẽ được nâng chuyển tại
bốn điểm theo sơ đồ dưới (hoặc vị trí đặt móc cẩu theo yêu cầu thiết kế)
- Single piles or piles extending from more than 15 m to 30 m will be elevated at four
points according to the lower plan (or hoisting positions required by the design).

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 221
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement


Các cọc đơn hoặc cọc nối có chiều dài lớn hơn 30 m sẽ được nâng tại nhiều
điểm theo chỉ dẫn của thiết kế cọc.
- Single piles or spindles with a length greater than 30 m will be raised at multiple
points as directed by the pile design.
Các vị trí nâng phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế với sai lệch cho phép bằng ±
200 mm. Trong trường hợp móc nâng tại hai đầu cọc, dây cáp phải vuông góc với
trục dọc của cọc.
- Lifting positions must meet the requirements of the design with a tolerance of ± 200
mm. In the case of hooks at two ends, the cable must be perpendicular to the vertical
axis of the pile.
b) Vận chuyển :
Các đoạn cọc chỉ được vận chuyển tới công trường khi kết quả cường độ nén
mẫu đạt ≥ 75% cường độ thiết kế, các độ sai lệch nhỏ hơn cho phép đồng thời được
sự chấp thuận của kỹ sư giám sát.
Pile segments are transported to the site only when the compressive strength is reach
least 75% of the design strength, within deviations allow and approved by the supervisor.

Khi vận chuyển cọc phải có xe chuyên dụng, các cọc phải được liên kết chặt với
phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng, biến dạng.
When transporting piles, there must be special vehicles, the piles must be tightly
bound to the means of transport in order to avoid pushing and striking, causing
damage and deformation.
c) Bảo quản cọc/ Storing Piles
Tất cả các đoạn cọc khi đến công trường phải có đầy đủ các hồ sơ gồm: Phiếu
xuất kho, chứng chỉ xuất xưởng, kết quả nén mẫu bê tông, và sẽ được kỹ sư của nhà
thầu, đơn vị Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư kiểm tra chặt chẽ. Những đoạn cọc không
đảm bảo không được phép hạ xuống mà phải chuyển ngay ra khỏi công trường.
All the piles at the site must have fully records including ex-warehouse bills, ex-factory
certificates, compressed concrete result table, and will be supervised closely by engineers of

the contractor, Investors. Piles are not allowed must be removed immediately from the site.

Cọc chuyển tới công trường sẽ được sắp xếp thuận lợi cho sơ đồ di chuyển máy
thi công đã thiết kế, và đảm tính toàn vẹn của cọc không bị đứt gãy.
The piles in the site will be conveniently arranged for the machine moving and ensure
the integrity of piles.

Cọc sẽ được cất giữ tại vị trí chỉ định của Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư.
The piles will be stored at the location wich be assigned by the supervision consultant,
the owner.
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 222
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

Bãi xếp cọc phải có bề mặt phẳng và đàn hồi cứng. Sản phẩm cọc lưu kho được
xếp nằm ngang theo lô; mỗi lô xếp thành tầng với chiều cao không quá số tầng quy
định tạ bảng dưới, giữa các tầng phải đặt các tấm kê thích hợp (kể cả tầng sát mặt
sàn). Điểm đặt tấm kê ở vị trí cách đầu cọc 0,21L (L: chiều dài cọc) theo chiều dài
cọc hoặc theo vị trí cẩu móc.
The pile yards must have a flat and rigid surface. Pile products are stacked
horizontally in batches; Each floor is stacked with a height not exceeding the number
of floors specified in the table below. Placing the plate at the position of the pile
0.21L (L: pile length) according to the pile length or the location of the hook.

Đường kính cọc, D, mm
Số tầng xếp/ Number of layers

300 đến < 500
300 to < 500
9

500 ÷ 600
7

Khi xếp phải chú ý để dễ quan sát nhãn mác trên mỗi cọc. Các biện pháp đảm
bảo an toàn như chống trượt và chống lăn phải được tuân thủ đầy đủ trong quá trình
xếp đống thành tầng cao.
When stacking to pay attention to easy to observe labels on each stake. Safety
measures such as anti-slip and anti-rolling must be adhered to in the stacking
process.
Nhãn mác nên có các ký hiệu thể hiện rõ thông tin về :
Labels should have symbols that clearly display information about:
- Kí hiệu quy ước cọc
- The symbol of the pile
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- The name and address of the production establishment;
- Số lượng cọc xuất xưởng và số hiệu lô;
- Number of piles shipped and batch number;
- Ngày, tháng, năm sản xuất, tên tiêu chuẩn áp dụng;
- Date of manufacture, name of applicable standard;
- Dấu kiểm tra chất lượng, khuyến khích áp dụng mã vạch để quản lý chất lượng
sản phẩm.
- Quality check mark, encouraging the use of bar codes to control the quality of
products.

Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 223
Gói thầu: PB02-MASS PILE


HỒ SƠ DỰ THẦU

BIDDING PROFILE

Thuyết minh biện pháp thi công
Construction method statement

- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật;
- Results of experiments of technical indicators;
- Số hiệu bản vẽ thiết kế cọc (nếu có).
- Pile design drawings (if any).
5.3. Công tác thi công cọc
5.3.1. Định vị tim cọc/ Setting center point of pile
Định vị trí các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo quy định
hiện hành, mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng nằm cách trục ngoài cùng
của móng không ít hơn 10m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải có sơ đồ bố
trí mốc cùng tọa độ của chúng cũng như cao độ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới cao
trình thành phố hoặc quốc gia.
Locating the shafts should be carried out from standard markers in accordance
with the current regulations, the positioning axis is usually made of driven piles
located not far from the outer axis of the foundation not less than 10m. In the
handover minutes, there must be a layout of the landmarks and their coordinates as
well as the elevation of the landmarks from the city or national elevation grid.
Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh
nghiệm tiến hành, tuân theo bảng tọa độ cọc của đơn vị thiết kế, dưới sự giám sát của
kỹ thuật thi công cọc phía nhà thầu và đơn vị tư vấn giám sát.

The location of each pile during the construction process must be verified by
experienced surveyors, in accordance with the pile coordinates of the design unit,
under the supervision of the pile construction contractors and units. supervision
consultants.
Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có
một mốc bị dịch chuyển thì cần được kiểm tra ngay.
The alignment of the navigation grid must be checked regularly, especially if a
shifted marking is to be checked immediately.
Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100m
chiều dài tuyến.
The deviation of the axles from the design should not exceed 1cm over 100m of
the route length.
5.3.2. Ép cọc/ Driving Pile
Sơ đồ quy trình ép cọc :/ Pile driving process map:
Project : NHÀ MÁY MỚI HÒA MẠC 224
Gói thầu: PB02-MASS PILE


Thuyt minh bin phỏp thi cụng
Construction method statement

H S D THU

BIDDING PROFILE

Di chuyển máy ép cọc
đến vịtrícọc cần ép

Đ a đoạ n cọc vào vịtríhạ cọc
Kiểm tra độ thẳng đứng theo 2 ph ơng


ép cọc bằng máy ép Robot

Đ oạ n
cọc
cuối

Đ a đoạ n cọc tiếp theo vào vịtríhạ cọc
Kiểm tra độ thẳng đứng theo 2 ph ơng

Hàn nối giữa các đoạ n cọc

Tiếp tục ép cọc và khống chế tải trọng ép
P sao cho Pmin P P max

Kết thúc ép một cọc
-

Cc c ộp xung tng on bng kớch,cú ng h o ỏp lc.

Project : NH MY MI HềA MC 225
Gúi thu: PB02-MASS PILE

Cọc
tiếp
theo


×