Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 10 không chuyên năm 2011 sở GDĐT vĩnh phúc | Lớp 10, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
———————
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: SINH HỌC</b>


<b>Dành cho học sinh THPT khơng chun</b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.</i>


———————————


<b>Câu 1.</b>


Kể tên các ngành động vật không xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao? Đặc điểm khác
nhau cơ bản giữa nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?


<b>Câu 2. </b>


<b>a. Tại sao axit nuclêic và prôtêin được xem là hai vật chất cơ bản không thể thiếu của mọi cơ thể sống?</b>
<b>b. Cho các chất: Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin. Chất nào trong các chất kể trên không</b>
phải là pôlime? Chất nào khơng tìm thấy trong lục lạp?


<b>Câu 3. </b>


Với nguyên liệu là củ hành tía hoặc lá thài lài tía. Dụng cụ và hóa chất là kính hiển vi quang học, vật
kính X10, X40 và thị kính X10, X15, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, phiến kính, lá kính, ớng nhỏ giọt,
nước cất, dung dịch ḿi ăn (8%), giấy thấm. Hãy nêu cách tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm
co nguyên sinh?


<b>Câu 4.</b>



Nêu các ứng dụng về việc sử dụng enzim ngoại bào ở vi sinh vật với đời sống con người.
<b>Câu 5.</b>


<b>a. Các chất như ơstrôgen, prôtêin được vận chuyển qua màng sinh chất bằng con đường nào?</b>


<b>b. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” trên màng sinh chất. Theo em “dấu chuẩn” là hợp</b>
chất nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?


<b>c. Màng trong ti thể có chức năng tương đương với cấu trúc nào của lục lạp? Giải thích?</b>
<b>Câu 6. </b>


<b>a. Giải thích tại sao tế bào cơ co liên tục thì sẽ “mỏi” và khơng thể tiếp tục co được nữa?</b>


<b>b. Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucơzơ</b>
trong hơ hấp hiếu khí mà khơng dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?


<b>Câu 7. </b>


<b>a. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tới đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào?</b>
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của ngun phân thoi phân bào khơng được hình thành?


<b>b. Giả sử mợt loài đợng vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xét 15 tế bào sinh tinh chín và 15 tế bào sinh</b>
trứng chín giảm phân bình thường. Xác định sớ loại tinh trùng và số loại trứng tối đa khác nhau về tổ
hợp nhiễm sắc thể có thể được tạo ra trong trường hợp có trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng?


<b>c. Ở vùng sinh sản của một động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi</b>
hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh
ra đều giảm phân tạo được 152 giao tử và môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn. Xác định


bộ nhiễm sắc thể lưỡng bợi (2n) và giới tính của loài?


<b> Hết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC</b>
<b>CHÍNH THỨC</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM HSG 10 THPT NĂM 2011 -2012</b>
<b>MƠN THI: SINH HỌC (Không chuyên)</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(1.0đ)</b>


<i>* Các ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao: </i>


Thân lỗ, ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai...
<i>* Khác nhau giữa nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống:</i>


<b>Động vật không xương sống</b> <b>Động vật có xương sống</b>


Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài
nếu có bằng kitin...


Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
với dây sống hoặc cột sống làm trụ...
Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ớng khí Hơ hấp bằng mang hoặc bằng phổi...
Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở



mặt bụng... Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng...


0,25


0,25
0,25
0,25


<b>2</b>
<b>(2,0đ)</b>


<b>a. </b>


<i>* Axit nuclêic là chất không thể thiếu vì:</i>


Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật...
<i>* Prôtêin không thể thiếu được ở mọi có thể sống vì:</i>


- Đóng vai trò cốt lõi trong cấu trúc của nhân, của mọi bào quan, đặc biệt hệ màng sinh học
có tính chọn lọc cao...
- Các enzim (có bản chất là prôtêin) đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh học...
- Các kháng thể có bản chất là prôtêin có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây
bệnh...
- Các hoocmôn phần lớn là prôtêin có chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất...
- Ngoài ra prơtêin còn tham gia chức năng vận động, dự trữ năng lượng, giá đỡ, thụ thể...
<b>b.</b>


- Chất không phải là đa phân (pôlime) là phớtpholipit vì nó khơng được cấu tạo từ các đơn
phân (mơnơme) ...
- Chất khơng tìm thấy trong lục lạp là xenlulơzơ...



0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


<b>3</b>
<b>(1,0đ)</b>


<i>* Cách tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm co ngun sinh: </i>


- Lấy mợt vảy hành màu tía hoặc lá thài lài tía, dùng kim mũi mác tước lấy mợt miếng biểu
bì mặt ngoài. Dùng lưỡi dao cạo cắt một miếng nhỏ ở chỗ mỏng nhất và đặt lát cắt lên phiến
kính với mợt giọt nước cất. Đậy lá kính và đưa tiêu bản lên kính hiển vi, xem ở bội giác nhỏ
sau đó chuyển sang xem ở bội giác lớn...
- Nhỏ một giọt dung dịch ḿi ăn 8% ở mợt phía của lá kính, ở phía đới diện đặt miếng giấy
thấm để rút nước dần dần...
- Vài phút sau thấy khối tế bào chất dần tách khỏi thành tế bào từ các góc và sau đó ở các
chỡ khác, ći cùng làm thành hình như một cái túi. Đó là hiện tượng co nguyên sinh...
<i>* Giải thích: </i>


- Do dung dịch ḿi ăn 8% đậm đặc (môi trường ưu trương) hơn dịch tế bào nên nước đi ra
ngoài tế bào...



0,25
0,25
0,25


0,25


<b>4</b>
<b>(1,0đ)</b>


<i>Ứng dụng enzim ngoại bào của vi sinh vật:</i>


- Amilaza (thủy phân tinh bột) dùng làm tương, rượu, công nghiệp sản xuất bánh kẹo, công
nghiệp dệt, sản xuất xirô...
- Prôtêaza (thủy phân prôtêin) được dùng để làm tương, chế biến thịt, công nghiệp thuộc da,
công nghiệp bột giặt...
- Xenlulaza (thủy phân xenlulôzơ) dùng trong chế biến rác thải, xử lí bã thải dùng làm thức
ăn trong chăn nuôi và sản xuất bột giặt...
- Lipaza (thủy phân lipit) dùng trong công nghiệp bột giặt và chất tẩy rửa...


0,25
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>(2,0đ)</b>


- Ơstrôgen là lipit nên có thể đi qua lớp kép phôtpholipit...
- Prôtêin có kích thước quá lớn nên phải qua màng tế bào bằng cách xuất, nhập bào...
<b>b.</b>



- Dấu chuẩn là glicôprôtêin...
- Prôtêin được tổng hợp ở các ribôxôm trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong
xoang mạng lưới nội chất hạt, tạo thành túi, tiếp tục được đưa đến bộ máy gôngi, trong bộ
máy gôngi, prôtêin được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit thành glicôprôtêin
hoàn chỉnh.


- Glicôprôtêin được đóng gói và đưa ra ngoài màng bằng phương thức xuất bào...
<b>c. </b>


- Màng trong ti thể tương đương với màng tilacơit ở lục lạp. ...
- Vì: Trên 2 loại màng này đều có sự phân bố chuỗi enzim vận chuyển điện tử và
ATP-sintetaza. Khi có sự chênh lệch nồng đợ H+<sub> ở 2 phía của màng sẽ tổng hợp ATP...</sub>


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,5


<b>6</b>
<b>(1.0đ)</b>


<i><b>a. Giải thích: </b></i>


- Vì khi tế bào cơ co liên tục, tế bào sử dụng hết ôxi mà không được cung cấp kịp => tế bào
bị bắt ḅc chủn sang hơ hấp kị khí tạo axit lactic => gây “mỏi” cơ...
<i><b>b. Giải thích: </b></i>



- Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo. Axit béo có tỉ lệ ôxi/cacbon thấp
hơn nhiều so với đường glucôzơ => khi ôxi hóa các axit béo, tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều
ôxi...
- Mà khi cơ thể hoạt động mạnh lượng ôxi mang đến các tế bào cơ bị giới hạn bởi khả năng
hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào
cơ lại khơng sử dụng mỡ vì ơxi khơng được cung cấp đầy đủ………...


0,5


0,25


0,25


<b>7</b>
<b>(2.0đ)</b>


<b>a.</b>


- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di chuyển về 2 cực tế bào
được dễ dàng, không bị rới loạn do kích thước của NST...
- Nếu ở kì trước của ngun phân thoi phân bào khơng được hình thành thì các NST khơng
phân li được về 2 cực tế bào => tế bào không phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp
đôi(4n)...
<b>b. </b>


- Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra: 15 x 4 = 60 loại...
- Số loại trứng tối đa tạo ra: 15 x 1 = 15 loại...
<b>c. </b>



- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài = (1672-1496)/4 = 44 NST...
- Giới tính: Sớ tế bào sinh giao tử = 1672/44 = 38


Số giao tử giao tử được sinh ra từ 1 tế bào sinh giao tử = 152/38 = 4 => Giới đực...


0,5


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


</div>

<!--links-->

×