Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi tỉnh có đáp án chi tiết môn địa lý lớp 11 năm 2017 sở GDĐT quảng bình | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.46 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH</b>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>


<b>Họ và tên:</b>

………

<b>Số báo danh:</b>

……….


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2017-2018</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ, LỚP 11 THPT</b>


<b>Khóa ngày 22/3/2018</b>


<i><b>Thời gian làm bài: 180 phút</b></i>



<i>(không kể thời gian giao đề)</i>



<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>



a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến ảnh hưởng tới dải


hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế nào?



b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao khơng lặp lại hồn tồn các nhóm đất và


thảm thực vật theo vĩ độ?



<i><b>Câu 2. (1,5 điểm)</b></i>



a. Tính giai đoạn của sản xuất cơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp có gì khác nhau? Vì


sao có sự khác nhau đó?



b. Trình bày vai trị của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội.


<i><b>Câu 3. (2,0 điểm) </b></i>



a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển khi tham gia vào



q trình tồn cầu hóa.



b. Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở


các nước có nền kinh tế phát triển?



<i><b>Câu 4. (2,5 điểm) </b></i>



a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo ngành và sự thay đổi không gian


sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích ngun nhân.



b. Giải thích tại sao giao thơng vận tải đường biển có vai trị quan trọng đối với nền kinh


tế Nhật Bản?



<i><b> Câu 5. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:</b></i>



<b>Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011</b>


(Đơn vị: Tỉ USD)


<b>Năm</b>

<b>1990</b>

<b>1995</b>

<b>2005</b>

<b>2011</b>



<b>Xuất khẩu</b>

<b>552,1</b>

<b>1093,2</b>

<b>1305,1</b>

<b>2094,2</b>



<b>Nhập khẩu</b>

<b>629,7</b>

<b>1475,3</b>

<b>2027,8</b>

<b>2662,3</b>



<i>(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới, NXB Thống kê 2013)</i>


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất


nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011.



b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì



trong giai đoạn trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2017-2018</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ, LỚP 11 THPT</b>


<b>Khóa ngày 22/3/2018</b>



<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>


<b>(2,0đ)</b> <b>a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến ảnh hưởng<sub>tới dải hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế nào?</sub></b>


<b>1,25</b>


- Nêu khái niệm chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, khái niệm
dải hội tụ nhiệt đới.


- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời kéo theo sự dịch chuyển
của dải hội tụ nhiệt đới về phía bán cầu trong mùa hạ.


+ Vào tháng 7: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển lên bán cầu Bắc, vì bán cầu
Bắc là mùa hạ.


+ Vào tháng 1: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển xuống bán cầu Nam, vì bán
cầu Nam là mùa hạ.



- Ảnh hưởng đến mùa của vùng nhiệt đới:


+Từ 21/3 đến 23/9 Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên bán cầu Bắc nên
bán cầu Bắc là mùa nóng, bán cầu Nam là mùa lạnh.


+Từ 23/9 đến 21/3 Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam
nên bán cầu Nam là mùa nóng, bán cầu Bắc là mùa lạnh.


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao khơng lặp lại hồn tồn các nhóm</b>
<b>đất và thảm thực vật theo vĩ độ?</b>


<b>0,75</b>


- Quá trình hình thành đất và sinh vật phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong
đó chủ yếu là khí hậu. Khí hậu thay đổi theo vĩ độ và độ cao dẫn đến đất
và thực vật thay đổi theo vĩ độ và độ cao.


- Tuy nhiên, tính chất tác động của những nhân tố tới sự hình thành đất và
thảm thực vật theo vĩ độ và độ cao khác nhau, trong đó phụ thuộc vào các


yếu tố nhiệt độ, khí áp và lượng mưa.


- Các vành đai đất và thực vật theo đai cao do quy luật đai cao hình thành,
cịn các đới đất và thảm thực vật theo vĩ độ do quy luật địa đới tạo nên.


0,25


0,25


0,25


<b>Câu 2</b>
<b>(1,5đ)</b>


<b>a. Tính giai đoạn của sản xuất cơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp có gì khác</b>
<b>nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?</b>


<b>1,0</b>


<i>- Đặc điểm giai đoạn:</i>


+ Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (tác động vào đối tượng lao
động là môi trường để tạo ra nguyên liệu, giai đoạn 2 chế biến nguyên
liệu thành tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng), hai giai đoạn có thể
tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian.
+ Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời
nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ.


<i>- Nguyên nhân: do khác nhau về đối tượng sản xuất.</i>



+ Cơng nghiệp: đối tượng sản xuất là khống sản, ngun liệu nên việc
sản xuất có thể được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về
mặt không gian.


+ Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi là các cơ thể
sống nên tuân theo quy luật sinh học, chịu tác động của quy luật tự nhiên.
Các quy luật sinh học tồn tại dộc lập với ý muốn của con người, vì vậy
các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự.


0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> b. Trình bày vai trị của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội.</b>



<b>0,5</b>


- Cảng biển là bến đỗ an toàn cho tàu biển, vừa là điểm xuất phát và kết
thúc vừa là điểm trung chuyển của các tuyến vận tải biển.


- Là một điểm hay đầu mối giao thông vận tải, là cơ sở thu hút các tuyến
đường sắt, đường bộ khác quy tụ về.


0,25


0,25


<b>Câu 3</b>


<b>(2,0đ)</b>


<b>a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển khi tham</b>
<b>gia vào q trình tồn cầu hóa.</b>


<b>1,5</b>


<i><b>* Thuận lợi:</b></i>


- Thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật và công nghệ từ các nước phát triển để tạo
sự tăng tốc trong các ngành kinh tế.


- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và nguồn lao động trong nước.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhận được sự giúp đỡ của của các tổ
chức quốc tế về các vấn đề xã hội (dân số, dịch bệnh, mơi trường, xóa đói
giảm nghèo…)


<i><b>* Khó khăn:</b></i>


- Các nước phát triển thường đầu tư vào các nước đang phát triển các
ngành cơng nghiệp có trình độ cơng nghệ chưa cao, dễ gây ô nhiễm môi
trường, nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt.


- Hàng hóa làm ra khó cạnh tranh với các nước phát triển, các nước phát
triển bảo hộ nền nơng nghiệp của mình làm hạn chế sự xâm nhập nông
sản của các nước đang phát triển.


- Nền kinh tế bị lệ thuộc vào nước ngoài và bị tư bản nước ngoài chi phối,
nạn chảy máu chất xám, tăng khoảng cách giàu nghèo…



0,25


0,25
0,25


0,25


0,25


0,25


<b>b. Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ</b>
<b>yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển?</b>


<b>0,5</b>


- Các nước này sớm tiến hành công nghiệp hóa nên có tiềm năng về kinh
tế và nghiên cứu kĩ thuật.


- Có khả năng đàu tư những nguồn kinh phí lớn cho việc nghiên cứu và
ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất,
nhằm nâng cao năng suất lao động.


0,25


0,25


<b>Câu 4</b>
<b>(2,5đ)</b>



<b>a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và sự thay đổi không</b>
<b>gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thich ngun nhân.</b>


<b>1,75</b>


<i><b>* Cơ cấu ngành cơng nghiệp:</b></i>


- Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, chế tạo ơ tơ,
đóng tàu), tăng tỷ trọng ngành cơng nghiệp hiện đại (hóa dầu, hàng khơng
vũ trụ, cơng nghiệ thông tin).


- Nguyên nhân:


+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống nhằm tiết kiệm và
dự trữ tài nguyên, các ngành này cần nhiều lao động và bị cạnh tranh bởi
các nước đang phát triển.


+ Các ngành công nghiệp hiện đại tăng nhanh do Hoa Kì có nguồn vốn
lớn và kỹ thuật cao nên đã đầu tư phát triển.


<i><b>* Không gian sản xuất công nghiệp:</b></i>


- Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành cơng
nghiệp truyền thống. Hiện nay, mở rộng xuống phía Nam và ven Thái
Bình Dương hình thành vành đai cơng nghiệp mới “Vành đai Mặt Trời”.
- Nguyên nhân:


+ Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và toàn cầu hóa, xu
hướng phát triển các ngành cơng nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao, sử dụng
nhiều nguồn năng lượng mới. Hoa kì đạt được nhiều thành tựu về khoa học



0,25


0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và công nghệ.


+ Vùng công nghiệp Đông Bắc đã phát triển lâu đời, nguồn tài nguyên suy
giảm, một số ngành công nghiệp không phù hợp, sức cạnh tranh hạn chế,
mơi trường bị ơ nhiễm.


+ Khu vực phía Nam và ven Thái Bình Dương có nhiều thuận lợi: khí
hậu, cơ sở hạ tầng được chú trọng xây dựng,mở rộng mối quan hệ kinh tế
với các nước Châu Á – Thái Bình Dương và các châu lục khác.


0,25


0,25


<b>b. Giải thích tại sao giao thơng vận tải đường biển có vai trò quan trọng đối với nền</b>
<b>kinh tế Nhật Bản?</b>


<b>0,75</b>


- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các hải cảng.



- Quốc gia quần đảo nên giao thông vận tải đường biển thuận lợi nhất để
nhập nguyên nhiên liệu và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngồi.


- Ngành cơng nghiệp chế tạo phát triển trong đó có ngành đóng tàu biển
nên phương tiện giao thông vận tải đường biển ở Nhật Bản rất hiện đại.


0,25
0,25


0,25


<b>Câu 5</b>


<b>(2,0đ)</b> <b>a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập<sub>khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011.</sub></b>


<b>1,0</b>


-Tính cán cân xuất nhập khẩu.


(Đơn vị : tỉ USD)


<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2005</b> <b>2011</b>


<b>Cán cân</b> <b>-77,6</b> <b>-382,1</b> <b>-722,7</b> <b>-568,1</b>


- Vẽ biểu đồ cột nhóm, cán cân xuất nhập khẩu có giá trị âm (-)
- Yêu cầu:


+ Vẽ chính xác số liệu và khoảng cách các năm.
+ Có đầy đủ các yếu tố.



0,25


0,75


<b>b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập khẩu của</b>
<b>Hoa Kì trong giai đoạn trên.</b>


<b>1,0</b>


<i><b>- Nhận xét:</b></i>


+ Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đều
<i>tăng (dẫn chứng).</i>


<i>+ Luôn nhập siêu (dẫn chứng).</i>


<i><b>- Giải thích:</b></i>


+ Hoa Kì đơng dân, mức sống cao nên nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng
rất lớn.


+ Nền kinh tế lớn nhất thế giới có nhu cầu nhập khẩu nguyên nhiên liệu
rất lớn. Hoa Kì đầu tư lớn ra nước ngồi, nhất là lĩnh vực dịch vụ, khai
khống… và thu lợi nhuận thơng qua nhập khẩu.


0,25


0,25



0,25


0,25


<i><b>Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.</b></i>


</div>

<!--links-->

×