Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
DẠNG CÂU HỎI
ĐỌC - HIỂU
(3 BUỔI) <sub> DẠNG CÂU HỎI </sub>
NGHỊ LUẬN
XÃ HỘI
(3 BUỔI) DẠNG CÂU HỎI <sub>NGHỊ LUẬN</sub>
VĂN HỌC
(4 BUỔI)
<b>CHỦ ĐỀ 01</b>
<b>CHỦ ĐỀ 02</b>
<b>CHỦ ĐỀ 03</b>
<b>CHỦ ĐỀ 04</b>
LUYỆN TẬP
TỔNG HỢP
ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (2,0 ĐIỂM)
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (3,0 ĐIỂM)
<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2019</b>
<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
<i> Mặt trời xuống biển như hòn lửa.</i>
<i> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.</i>
<i> Đoàn thuyền đánh cả lại ra khơi,</i>
<i> Câu hát căng buồm cùng gió khơi.</i>
(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, tr.139)
a. Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Từ “lại" trong câu thơ thứ ba được tác giả sử dụng chủ yếu để diễn tả điều gì?
c. Xác định và chỉ rõ các biện pháp tu từ trong hai câu thơ đầu.
d. Khái quát nội dung đoạn thơ bằng một câu văn.
<b>Câu 2. (3,0 điểm)</b>
Ngày 18/3/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tổ chức gặp mặt, trao bằng khen cho nhóm học sinh Ngơ Anh Tài và
Nguyễn Đức Hoàn (trường Trung học cơ sở Tân An, thị xã Quảng Yên) vừa đoạt giải nhất cuộc thi Khoa học kĩ thuật cấp quốc
gia dành cho học sinh trung học khu vực phía Bắc năm học 2018 - 2019, với đề tài “Máy làm sạch bề mặt bạt đáy ao nuôi
(Theo báo Giáo dục ngày 19/3/2019)
Từ tấm gương hai học sinh trên, em hãy viết một đoạn văn khoảng 12 đến 15 câu trình bày suy nghĩ về vai trò của sáng
tạo trong đời sống. Đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập tình thái (gạch chân thành phần tình thái).
<b>Câu 3. (5,0 điểm)</b>
<b>PHẦN I</b>
<b>PHẦN II</b>
<b>PHẦN III</b>
<b>PHẦN IV</b>
TÌM HIỂU
CHUNG VỀ
DẠNG BÀI ĐỌC
– HIỂU.
ĐỌC - HIỂU
CÂU HỎI KIẾN
THỨC PHẦN
VĂN BẢN
THỰC HÀNH –
LUYỆN TẬP
<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
<i>…Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại </i>
<i>bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đơi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tơi </i>
<i>thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao. </i>
<i>- Thôi! Ba đi nghe con! - Anh Sáu khe khẽ nói.</i>
<i> Chúng tơi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi. Nhưng thật </i>
<i>lạ lùng, đến lúc ấy, tình cha con như bỗng nổi dậy trong người nó, trong lúc khơng ai </i>
<i>ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên:</i>
<i>- Ba…a…a…ba!</i>
<i><b> (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.198) </b></i>
a. Đoạn trích trên rút trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
<i>b. Gọi tên thành phần biệt lập trong câu văn: Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều </i>
<i>tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi.</i>
c. Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn trích trên.
<i>d. Tiếng kêu thét lên: - Ba…a…a…ba! bộc lộ tâm trạng, cảm xúc như thế nào của </i>
nhân vật?
<b>3. CẤP ĐỘ KIẾN THỨC - YÊU CẦU KIẾN THỨC</b>
<b>3.1. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC</b>
<b>MỨC ĐỘ</b> <b>CÁC DẠNG CÂU HỎI</b>
<b>NHẬN BIẾT</b>
<b>THƠNG HIỂU</b>
<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
<i>…Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng </i>
<i>nhìn nó. Anh nhìn với đơi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tơi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao. </i>
<i>- Thôi! Ba đi nghe con! - Anh Sáu khe khẽ nói.</i>
<i> Chúng tơi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi. Nhưng thật lạ lùng, đến lúc ấy, tình cha </i>
<i>con như bỗng nổi dậy trong người nó, trong lúc khơng ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên:</i>
<i>- Ba…a…a…ba!</i>
<i><b> (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.198) </b></i>
<b>CÂU HỎI</b> <b>CẤP ĐỘ</b>
a. Đoạn trích trên rút trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
<i>b. Gọi tên thành phần biệt lập trong câu văn: Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé </i>
<i>sẽ đứng n đó thơi.</i>
c. Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn trích trên.
<i>d. Tiếng kêu thét lên: - Ba…a…a…ba! bộc lộ tâm trạng, cảm xúc như thế nào của nhân vật?</i>
Nhận biết
Nhận biết
- <sub>Tác giả: Tiểu sử, phong cách sáng tác, sự nghiệp sáng tác</sub>
- <sub>Tác phẩm: + Hoàn cảnh (XH, cá nhân); xuất xứ</sub>
+ Thể loại, chủ đề, nội dung, nghệ thuật...
- <sub>Từ vựng: Nghĩa của từ, cấu tạo từ, từ loại</sub>
- <sub>Ngữ pháp: Thành phần câu, phân loại câu (theo cấu tạo, theo mục đích nói)</sub>
- <sub>Biện pháp nghệ thuật: Biện pháp tu từ từ vựng, biện pháp tu từ cú pháp</sub>
- <sub>Các phương châm hội thoại: PCVC, PCVL, PCLS, PCCT, PCQH</sub>
- <sub>Các thành phần biệt lập: TP tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú…</sub>
- <sub>Các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, HCCV</sub>
- <sub>Ngôi kể</sub>
- <sub>Các phép liên kết: Liên kết nội dung, liên kết hình thức</sub>
- <sub>Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp</sub>
- <sub>Bố cục của văn bản…</sub>
<b>VĂN BẢN</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
<i>…Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ </i>
<i>đứng nhìn nó. Anh nhìn với đơi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tơi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn </i>
<i>xao. </i>
<i>- Thôi! Ba đi nghe con! - Anh Sáu khe khẽ nói.</i>
<i> Chúng tơi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi. Nhưng thật lạ lùng, đến lúc ấy, tình </i>
<i>cha con như bỗng nổi dậy trong người nó, trong lúc khơng ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên:</i>
<i>- Ba…a…a…ba!</i>
<i><b> (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.198) </b></i>
<b>CÂU HỎI</b> <b> CẤP ĐỘ KIẾN THỨC</b>
a. tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b. Gọi tên thành phần biệt lập trong câu văn
c. Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn trích trên.
BƯỚC 1 ĐỌC KĨ ĐỀ
- Phần ngữ liệu: Hình dung, tái hiện lại xem văn bản trích dẫn từ tác phẩm nào,
của ai? Đoạn trích nằm ở phần nào trong mạch cảm xúc (trữ tình), ở sự việc nào
trong diễn biến cốt truyện (tự sự)…
- Phần câu hỏi : Câu hỏi ở cấp độ nào? Cần kiến thức gì?
BƯỚC 3
BƯỚC 2
BƯỚC 4 KIỂM TRA
LÀM BÀI
XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU
ĐỀ BÀI
- <sub>Gạch chân dưới các từ khóa trong yêu cầu đề bài:</sub>
+ Nêu, chỉ ra
+ Lí giải, phân tích
+ Cảm nhận, nhận xét…
- Định hướng cách thức làm
- <sub>Trả lời các câu hỏi:</sub>
+ Với những lệnh đề như: nêu, chỉ ra, xác định -> Gạch ý
+ Với những lệnh đề như: cảm nhận, phân tích, lí giải -> Viết thành câu văn
hồn chỉnh/ đoạn văn ngắn (2-3 câu)
- Trả lời ngắn gọn, rõ rang, đúng và đủ ý
<b>Cho đoạn thơ sau:</b>
<i> Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i> Khơng có mui xe thùng xe có xước</i>
<i> Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước</i>
<i> Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
<i> (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục)</i>
1. Đoạn thơ trích trong tác phẩm nào? Của ai?
2. Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
3. Khái quát nội dung của đoạn thơ trên bằng một câu văn.
<b>BƯỚC 1</b> <b>BƯỚC 2</b> <b>BƯỚC 3</b> <b>BƯỚC 4</b>
Đọc kĩ đề
a. tác phẩm
của ai - Tác phẩm: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính- Tác giả: Phạm Tiến Duật
Kiểm tra và
chỉnh sửa
bài làm (nếu
có)
b. hoàn cảnh - Bài thơ được sáng tác năm 1969, giữa lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc bước vào giai đoạn cam go,
khốc liệt nhất.
c. khái quát nội
<b>1.</b> <b>DẠNG CÂU HỎI VỀ TÁC GIẢ</b>
<b>CÂU HỎI</b> <b>CÁCH LÀM</b>
- Tiểu sử: Ai là tác giả/ Của ai/ Do ai
sáng tác…? Năm sinh/ năm mất?
Quê quán?
- Nêu tên/ bút danh của tác giả
- Nêu năm sinh/ năm mất
- Nêu quê quán
- Phong cách sáng tác - Thường viết về đề tài gì?
- Cách xây dựng hình tượng, giọng điệu, lời văn…có đặc điểm gì?
- Sự nghiệp: Tác phẩm chính/ Giải
thưởng
- Kể tên các tác phẩm chính gắn liền với tên tuổi của tác giả
- Kể tên những giải thưởng lớn mà tác giả đã đạt được.
VD: Trình bày một số hiểu biết
của em về nhà văn Kim Lân?
- Tiểu sử: + Kim Lân tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài ( 1920 -2007)
+ Quê: Từ Sơn - Bắc Ninh (nay là Hà Nội)
- Phong cách: Ông bắt đầu sáng tác từ năm 1941, là cây bút chuyên viết
truyện ngắn với nhiều tác phẩm về làng quê và cảnh ngộ, cuộc sống của
những người nông dân.
<b>CÂU HỎI</b> <b>CÁCH LÀM</b>
- Trình bày hồn cảnh sáng
tác?
- Nêu năm sáng tác
- Bối cảnh lịch sử xã hội lúc bấy giờ;
- Hoàn cảnh riêng của tác giả (tùy từng tác phẩm)
- Ảnh hưởng của hoàn cảnh
sáng tác tới chủ đề, tư tưởng? - Vận dụng hiểu biết về lịch sử xã hội thời điểm tác phẩm ra đời (hoàn cảnh đất nước, đời sống của nhân dân ta…), hiểu biết về cuộc đời riêng của tác giả để lí
giải sự ảnh hưởng của hồn cảnh sáng tác đến chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
<b>2. DẠNG CÂU HỎI VỀ HOÀN CẢNH SÁNG TÁC CỦA TÁC PHẨM</b>
VD: Hoàn cảnh sáng tác bài
<i><b>thơ “Mùa xuân nho nhỏ” </b></i>
của Thanh Hải.
- Bối cảnh XH: Sáng tác năm 1980, khi ấy nhân dân ta vừa bước ra từ hai
cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại, đất nước thống nhất và bước vào công cuộc
xây dựng, tái thiết đất nước.
- Hoàn cảnh riêng: Nhà thơ Thanh Hải đang bị bệnh nặng.
<b>1. Muốn xác định được nội dung của văn bản, cần:</b>
- Căn cứ vào tiêu đề (nhan đề) của văn bản (nếu có)
- Căn cứ vào những hình ảnh đặc sắc, câu văn, câu thơ được nhắc đến nhiều lần. Đây có thể là những từ khóa
chứa đựng nội dung chính của văn bản.
<b>2. Đối với văn bản là một đoạn, hoặc một vài đoạn văn: </b>
<b>- </b>Cần xác định đoạn văn trình bày theo cách nào: diễn dịch, quy nạp, móc xích hay song hành… Căn cứ vào câu
văn nêu chủ đề văn bản. (Thường câu chủ đề sẽ là câu nắm giữ nội dung chính của cả đoạn)
- Xác định bố cục của đoạn cũng là căn cứ để chúng ta tìm ra các nội dung chính của đoạn văn bản đó:
+ Tìm câu văn nêu vấn đề nổi bật
+ Xác định chính xác nội dung từng đoạn nhỏ
+ Hợp lại nội dung bao quát của toàn văn bản
<b>3. Nếu là một đoạn thơ: </b>Chúng ta quan tâm đầu tiên là nhan đề sau đó đọc kĩ đoạn thơ/ bài thơ xem đoạn thơ
nằm ở vị trí nào trong dịng cảm xúc, tìm xem có hình tượng trung tâm nào được lột tả rõ khơng, tìm những từ
ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
- <sub>Hiểu</sub>
- <sub>Lí giải</sub>
- <sub>Tại sao</sub>
- <sub>Giải thích nghĩa từ điển (nghĩa trên bề mặt câu chữ)</sub>
- <sub>Giải thích lớp nghĩa biểu tượng (nghĩa bóng/ nghĩa ẩn dụ)</sub>
- <sub>Đặt từ ngữ, hình ảnh cần giải thích trong ngữ cảnh của văn bản.</sub>
- <sub>Trình bày thành câu văn hồn chỉnh.</sub>
VD: Giải thích
hình ảnh “ánh
trăng” trong
khổ thơ cuối
bài thơ “Ánh
trăng” của
Nguyễn Duy
- Nghĩa thực: Trăng là vẻ đẹp của tự nhiên, ánh sáng trong trẻo, gắn liền với cuộc sống của
con người
- Nghĩa biểu tượng:
+ Trăng là biểu tượng cho quá khứ vẹn nguyên, không phai mờ, cho lối sống nghĩa tình, thủy
chung.
<b>CÂU</b> <b>CÂU HỎI</b> <b>CÁCH LÀM</b>
3 <b>Cụm từ “nghi gia nghi thất” có </b>
<b>nghĩa là gì? </b>
4 <b>Nêu hàm ý của câu văn: </b>
“Nay… lên núi Vọng Phu kia
nữa”
<b> Cho đoạn văn sau:</b>
<b> “ Nàng bất đắc dĩ nói:</b>
<i> - Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh </i>
<i>mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bơng hoa rụng cuống, kêu xuân cát én lìa đàn, nước </i>
<i>thấm buồm xa, đâu cịn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.” </i>
(Ngữ văn 9, Tập một, NXB GDVN, 2015, trang 45)
1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
2/ Chỉ ra cặp đại tự xưng hô trong đoạn văn trên.
3/ Cụm từ “nghi gia nghi thất” có nghĩa là gì?
<i>4/ Nêu hàm ý của câu văn: “Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; </i>
<i>khóc tuyết bơng hoa rụng cuống, kêu xn cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu cịn có thể lại lên núi Vọng </i>
<i>Phu kia nữa.”</i>
- Lí giải nghĩa đen của cụm từ: nên cửa nên nhà, ý nói thành vợ
thành chồng, cùng xây dựng hạnh phúc gia đình.
STT <b>Thể thơ</b> <b>Đặc điểm nhận biết</b>
<b>1</b> <b>5 chữ (ngũ ngôn) </b> - Mỗi câu thường có 5 chữ<sub>- Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.</sub>
<b>2</b> <b>Song thất lục bát</b> - Mỗi đoạn có 4 câu<sub>- 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ.</sub>
<b>3 </b> <b>Lục bát</b> - Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau<sub>- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ</sub>
<b>4</b> <b>Thất ngôn bát cú Đường <sub>luật</sub></b> -<sub>-</sub> Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ<sub>Thường có bố cục 4 phần: Đề - thực - luận - kết</sub>
<b>5</b> <b>Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ <sub>7 chữ, thơ 8 chữ</sub></b> - Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ
<b>6</b> <b>Thơ tự do</b> - Số chữ trong 1 dịng thơ, dịng nhiều dịng ít khơng gị bó, không theo quy luật
<b>CÁCH LÀM: ĐẾM SỐ CHỮ TRONG MỘT DÒNG, SỐ DÒNG TRONG MỘT CÂU</b>
<b> Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:</b>
<i>“Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>kể chi người vơ tình</i>
<i>ánh trăng im phăng phắc</i>
<i>đủ cho ta giật mình.”</i>
(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục)
<b>CÂU HỎI</b> <b>DẠNG</b> <b>CÁCH LÀM</b>
a. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản
nào? Tác giả là ai? Tên văn bảnTác giả - Văn bản: Ánh trăng- Tác giả: Nguyễn Duy
b. Khái quát nội dung, nghệ thuật đoạn
thơ trên bằng một câu văn. Khái quát ND - NT - Đọc kĩ văn bản, dựa trên mạch cảm xúc, từ ngữ, hình ảnh để xác định ND - NT.
- Gạch ý ND, NT ra nháp
- Ghép thành câu văn hoàn chỉnh.
c. Kể tên một bài thơ khác trong chương
trình Ngữ văn 9 có hình ảnh “ánh trăng”. (Tái hiện)Liên hệ - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)- Đồng chí (Chính Hữu)
d. Theo em, thơng điệp mà tác giả gửi
gắm trong đoạn thơ là gì? Từ đó em rút
ra được bài học gì cho bản thân?
Liên hệ (Vận
ĐỀ 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
<i> Mặt trời xuống biển như hịn lửa.</i>
<i> Sóng đã cài then, đêm sập cửa.</i>
<i> Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,</i>
<i> Câu hát căng buồm cùng gió khơi.</i>
(Trích Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.139)
a. Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh nào? Hồn cảnh đó có tác động như thế nào tới
chủ đề, tư tưởng của bài thơ?
c. Khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ bằng một câu văn.
<b>CÂU HỎI</b> <b>DẠNG</b> <b>TRẢ LỜI</b>
a. Văn bản nào?
Tác giả là ai?
- Tên văn bản
- Tên tác giả
- Đoàn thuyền đánh cá
- Huy Cận
b.- hoàn cảnh nào?
- tác động như thế nào
đến chủ đề tư tưởng bài
Hoàn cảnh
sáng tác - Sáng tác năm 1958, là kết quả chuyến đi thực tế dài ngày của nhà thơ tại vùng mỏ Quảng Ninh.
- Năm 1958, miền Bắc đã được giải phóng, nhân dân miền Bắc vừa
nô nức lao động, sản xuất xây dựng Xã hội chủ nghĩa, vừa làm hậu
phương lớn cho miền Nam. Bài thơ ra đời sau khi nhà thơ thâm
nhập thực tế, được hịa mình vào khơng khí lao động của nhân dân
miền Bắc, bởi vậy tác phẩm là khúc tráng ca ngợi ca vẻ đẹp của
thiên nhiên, vũ trụ, vẻ đẹp của những con người lao động mới.
c. Khái quát ND - NT
bằng 1 câu văn Xác định ND - NT Bằng những hình ảnh thơ giàu liên tưởng, kết hợp phép so sánh, nhân hóa, nhà thơ đã khắc họa tâm trạng hồ hởi, náo nức của
những người ngư dân lúc ra khơi trong khung cảnh hồng hơn kì
vĩ, tráng lệ.
<b>Đề 2. Đọc kĩ đoạn văn sau:</b>
<i> “Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị. </i>
<i>Người phương Bắc khơng phải nịi giống nước ta, bụng dạ ắt khác. Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc </i>
<i>nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải, người mình khơng thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi .”</i>
a. Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b. Đây là lời của nhân vật nào? Được nói trong hồn cảnh nào?
c. Ý nghĩa lời nói của nhân vật?
<b>GỢI Ý:</b>
a.- Đoạn văn trích trong tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí”
- Tác giả: Ngơ gia văn phái (Một nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ Thì)
b. - Qn Thanh xâm chiếm nước ta, vua quan Lê Chiêu Thống bán nước cầu vinh nên Quang Trung - Nguyễn Huệ dấy binh
ra Bắc đánh đuổi quân Thanh. Đoạn văn là lời phủ dụ binh lính của vua Quang Trung - Nguyễn Huệ trong cuộc duyệt binh
lớn ở Nghệ An khi nghĩa quân Tây Sơn hành quân ra Bắc.
c. Nội dung: Học sinh có thể viết theo nhiều cách song cần đảm bảo các ý sau:
<b>+ Khẳng định đanh thép, hùng hồn chủ quyền của dân tộc về lãnh thổ, về biên giới.</b>
<b>+ Vạch rõ dã tâm của kẻ thù cùng như những tội ác tày trời của chúng.</b>
<b>+ Quyết tâm chiến đấu, tiêu diệt kẻ thù, đuổi chúng ra khỏi bờ cõi của đất nước.</b>
<b>ĐỀ 2. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:</b>
<i> “ Quê hương anh nước mặn đồng chua</i>
<i> Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>
<i> Anh với tôi đôi người xa lạ</i>
<i> Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau</i>
<i> Súng bên súng đầu sát bên đầu</i>
<i> Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>
<i> Đồng chí!”</i>
<b>Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào, của ai? Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh nào?</b>
<b>Câu 2. Em hãy nêu tóm tắt nội dung của đoạn trích trên bằng một câu văn?</b>
<b>Câu 3. Em hãy nêu một thành ngữ có trong đoạn thơ trên. Giải thích nghĩa của thành ngữ đó.</b>
<b>Câu 4. Nêu cấu trúc câu thơ sóng đơi được sử dụng trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của cấu trúc đó </b>
trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ.
<b>Câu 5. Từ “tri kỉ” trong bài có ý nghĩa gì? Em hãy chép chính xác một câu thơ trong bài em đã học cũng sử </b>
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>BUỔI HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP</b>
BUỔI ÔN TẬP
SỐ 1
- Nắm vững kiến thức chung về dạng câu hỏi đọc - hiểu
- <sub>Nắm vững các dạng câu hỏi đọc - hiểu phần kiến thức văn bản</sub>
- Hoàn thành các bài tập
CHUẨN BỊ
CHO BUỔI ÔN
TẬP SỐ 2
Ôn tập kiến thức phần Tiếng Việt:
- Từ vựng: Nghĩa của từ, cấu tạo từ, từ loại
- Ngữ pháp: Thành phần câu, phân loại câu (theo cấu tạo, theo mục đích nói)
- Biện pháp nghệ thuật: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, đảo
ngữ…
- Các thành phần biệt lập: Tình thái, phụ chú, cảm thán, gọi đáp
<b>ĐỀ 2. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:</b>
<i> “ Quê hương anh nước mặn đồng chua</i>
<i> Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>
<i> Anh với tôi đôi người xa lạ</i>
<i> Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau</i>
<i> Súng bên súng đầu sát bên đầu</i>
<i> Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>
<i> Đồng chí!”</i>
<b>Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào, của ai? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b>
<b>Câu 2. Em hãy nêu tóm tắt nội dung của đoạn trích trên bằng một câu văn?</b>
<b>Câu 3. Em hãy nêu một thành ngữ có trong đoạn thơ trên. Giải thích nghĩa của thành ngữ đó.</b>
<b>Câu 4. Nêu cấu trúc câu thơ sóng đơi được sử dụng trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của cấu trúc đó </b>
trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ.
<b>Câu 5. Từ “tri kỉ” trong bài có ý nghĩa gì? Em hãy chép chính xác một câu thơ trong bài em đã học cũng sử </b>
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>BUỔI HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP</b>
BUỔI ÔN TẬP
SỐ 1
- Nắm vững kiến thức chung về dạng câu hỏi đọc - hiểu
- <sub>Nắm vững các dạng câu hỏi đọc - hiểu phần kiến thức văn bản</sub>
- Hồn thành các bài tập
CHUẨN BỊ
CHO BUỔI ƠN
TẬP SỐ 2
Ôn tập kiến thức phần Tiếng Việt:
- Từ vựng: Nghĩa của từ, cấu tạo từ, từ loại
- Ngữ pháp: Thành phần câu, phân loại câu (theo cấu tạo, theo mục đích nói)
- Biện pháp nghệ thuật: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, đảo
ngữ…
- Các thành phần biệt lập: Tình thái, phụ chú, cảm thán, gọi đáp