Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN - LỚP 2 - TUẦN 16 - CKTKN ( 3 CỘT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.48 KB, 29 trang )

Tuần 16
Thứ hai
Ngày soạn: 06 / 12 / 2010
Môn : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM

I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu
chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõõ lời
nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời
sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh vẽ SGK. Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- GV : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kh ởi động : (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) “Bé Hoa
- HS đọc bài và TLCH
- Nhận xét - Kiểm tra.
3/. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm”
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
30’
 Hoạt động 1 :
 Gi ới thiệu bài :
* GV giới thiệu bài ghi
bàng
 Hoạt động 2:
- GV đọc tồn bài.


- GV yêu cầu 1 HS đọc
lại
* Hướng dẫn HS luyện
đọc, kết hợp giải nghóa
từ
* Đọc từng câu:
- Tìm từ ngữ khó đọc
trong bài
- Yêu cầu HS đọc lại.
- Hs lắng nghe
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc các từ khó
- HS đọc (4, 5 lượt)
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé
không nuôi con nào.//
1
25’
5’
3’
* Đọc từng đoạn trước
lớp
- Hướng dẫn HS cách
ngắt nghỉ hơi và nhấn
giọng ở một số câu
dài
* Đọc từng đoạn trong
nhóm

* Tổ chức thi đọc giữa
các nhóm
- GV Nhận xét, ghi điểm.
* Cho cả lớp đọc đồng
thanh đoạn 4
TIẾT 2
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS quan sát tranh
+ Bạn của Bé ở nhà là
ai?
+ Vì sao Bé bò thương?
+ Khi Bé bò thương Cún
đã giúp Bé như thế
nào?
+ Vết thương của bé ra
sao?
+ Những ai đã đến
thăm Bé? Vì sao Bé
buồn?
+ Cún đã làm Bé vui
trong những ngày Bé bó
bột thế nào?
+ Bác só nghó Bé mau
lành bệnh là vì ai?
- GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động 2: Luyện
- Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo
hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê…/
- Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác só

hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau
lành//
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
- HS đọc
- HS quan sát
- Bạn của Bé ở nhà là
Cún Bông
- Bé vấp phải khúc gỗ
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm
người giúp
-Vết thương khá nặng nên
phải bó bột
- Bạn bè thay nhau đến
thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
- HS đọc
- HS nêu
- Đại diện nhóm lên bốc
thăm và thi đọc.
- Nhận xét
- HS nghe
2
đọc lại
- GV mời đại diện lên
bốc thăm thi đọc.
- Nhận xét và tuyên
dương nhóm đọc hay
4. Củng cố – Dặn dò:

- Hỏi lại bài.
- GV giáo dục.
- Nhận xét tiết học
TỐN
NGÀY, GIỜ
I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được
tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một
ngày.
- Nhận biết đơn vò đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa,
chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn,
đồng hồ điện tử
- HS : SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/. Kh ởi động : (1’) Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: (3’) “Bé Hoa
- Yêu cầu 3 HS sửa bài 3
- Nhận xét - Kiểm tra.
3/. Bài mới: Ngày, giờ
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
15’
 Hoạt động 1:

 Gi ới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài ghi bảng
 Ho ạt động 2:
- Hs lắng nghe.
3
20’
3’
- Gắn băng giấy lên
bảng: Một ngày có 24
giờ,
24 giờ trong 1 ngày được
tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm
hôm sau
+ Giờ của buổi sáng là
từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ
11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là
từ 1 giờ (13 giờ) đến 6
giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ
tối (19 giờ) đến 9 giờ (21
giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22
giờ) đến 12 giờ đêm (24
giờ)
- Lúc 5 giờ sáng em làm
gì?

- Lúc 11 giờ trưa em đang
làm gì?
- Lúc 7 giờ tối em làm gì?
- Yêu cầu HS đọc bảng
phân chia thời gian trong
ngày. Và gọi đúng tên
các giờ trong ngày
- GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là
mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là
mấy giờ?
Chốt: 1 ngày có 24 giờ
 Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1
Mục tiêu cho HS nói đúng
và chính xác số giờ?
- GV đính hình lên bảng
- GV Nhận xét, sửa
* Bài 3
- HS lắng nghe và trả lời
- HS nghe.
- Đang ngủ
- Đi học về
- Xem ti vi
- HS đọc
- 14 giờ
- 21 giờ
- HS nêu tên gọi và công
dụng

20 giờ hay 8 giờ tối
- HS Nhận xét.
- HS nghe.
4
- GV giới thiệu vài loại
đồng hồ và cách xem giờ
trên đồng hồ điện tử
- GV Nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Xem lại bảng ngày giờ
- Chuẩn bò: Thực hành xem
đồng hồ



Tuần 16
Thứ ba
Ngày soạn: 06 / 12 / 2010
Môn : K Ể CHUYỆN
Tên bài dạy CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt :
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh,
- HS: SGK Đọc kỹ câu chuyện,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn đònh: (1’) Hát

2. Bài cũ: (4’) “Hai anh em ” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn
câu chuyện
- Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? ( Anh em phải đoàn kết thương
yêu đùm bọc lẫn nhau )
- GV nhận xét, ghi điểm – Kiểm tra.
3. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm”
5
TL
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Ho ạt động 1 :
 Gi ới thiệu bài :
* GV giới thiệu bài ghi bảng.
 Ho ạt động 2:
- Gọi HS đọc YC.
* Câu 1: Kể lại từng đoạn
câu chuyện theo tranh
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu:
- GV yêu cầu đại diện các
nhóm kể
- GV nhận xét tính điểm thi
đua
Câu 2: Kể lại toàn bộ câu
chên. (HS khá, giỏi)
- GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này giúp
em hiểu điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương
nhóm

- Giáo dục: Câu chuyện ca
ngợi tình bạn thắm thiết
giữa Bé và Cún bông.
Các vật nuôi trong nhà là
bạn của các em. Vì vậy các
em cần phải thương yêu
chăm sóc chúng
- Về kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Chuẩn bò: “Tìm ngọc ”
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS kể trong nhóm,
- Các nhóm kể trước lớp
- Bình bầu nhóm kể hay
nhất
- HS khá, giỏi kể theo
yêu cầu.
- HS nhận xét
- Tình bạn giữa Bé và
Cún Bông đã giúp bé
mau lành bệnh
- HS nghe.

TH Ể DỤC
Trß ch¬i “Vßng trßn” vµ “Nhãm ba nhãm b¶y”
I/ Mục tiêu
6
HS cn t :

- Bieỏt caựch chụi vaứ tham gia ủửụùc caực troứ chụi.
II/ Chun b :
- GV : Sân trờng, 1 còi và kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
- HS :
III/ Cỏc hot ng dy hc ch yu
TL Nội dung
Phơng pháp và hình thức
tổ chức thực hiện
1
5
25
3-5
1. Phần chuẩn bị:
a) ổn định:
- GV nhận lớp phổ biến nd, yêu cầu của tiết
học
b) Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, cổ chân
- Ôn bài thể dục phát triển chung (2x8
nhịp)
2. Phần cơ bản:
a) Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi!"
* GV nhắc lại cách chơi
* Tổ chức chơi thử
* Chơi chính thức
b) Ôn trò chơi Vòng tròn"
* Cho HS đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần
điệu, vỗ tay, nghiêng ngời, nhún chân nh
múa nhịp đến nhịp 8 nhảy chuyển từ một
vòng tròn thành hai vòng tròn sau đó...(ng-

ợc lại)
- Lúc đầu, GV điều khiển- Lần sau, lớp tr-
ởng điều khiển
3. Phần kết thúc:
- Cúi ngời thả lỏng,
- Nhảy thả lỏng.
- Đứng vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
* * * * * * * * *
* * * * * * * * @
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
XP CB
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * @
* * * * * * * * *
7
@
TỐN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt :
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, …
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày
liên quan đến thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Bảng con, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/. Ổn định : (1’) Hát .
2/.Bài cũ: (3’) “Ngày, giờ ”
- 1 ngày có mấy giờ? ( 24 giờ )
- 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào? (Từ 12 giờ của đêm
hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau)
- Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối?
- GV nhận xét - Kiểm tra.
2. Bài mới: “Thực hành xem đồng hồ”
T
L
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
35’
 Ho ạt động 1:
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài ghi bảng.
 Hoạt động 2:
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK,
thảo luận nhóm: Đồng hồ
nào chỉ thời gian thích hợp
với giờ ghi trong tranh
- GV nhận xét
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS thảo luận tương
tự: Câu nào đúng câu nào

- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Hình 1 – B
Hình 2 – A
Hình 3 – D
Hình 4 - C
- HS đọc yêu cầu
- Đại diện nhóm nêu
8
2’
sai
- GV nhận xét
* Bài 3: ND ĐC
3. Củng cố, dặn dò
- Tập xem đồng hồ
- Chuẩn bò bài: Ngày, tháng
- Nhận xét tiết học
Hình 1 – b
Hình 2 – d
Hình 3 - e
CHÍNH TẢ
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xi, không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
- HS: SGK, vở.
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn đònh: (1’) Hát
2. Bài cũ: “Bé Hoa” (3’)
- GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất
phất
- GV nhận xét 5 bài làm của HS
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới : “Con chó nhà hàng xóm”
TL
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’  Hoạt động 1 :
 Gi ới thiệu bài :
* GV giới thiệu bài ghi bảng.
- HS lắng nghe
9
25’
10’
3’
 Ho ạt động 2 :
* Hướng dẫn tập chép
* GV đọc đoạn chép trên
bảng phụ
- Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS viết từ
khó: Cún Bông, bò thương, quấn
quýt,mau lành
- GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc lần 2 hướng dẫn

chép bài vào vở
- Yêu cầu chép nội dung
bài vào vở
* Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở
kiểm tra
- Chấm, nhận xét
 Hoạt động 3: Hướng dẫn
làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- HS tìm 3 tiếng có ui, 3
tiếng có vần uy
- GV tổ chức trò chơi.
- Nhóm nào tìm nhanh thì
gắn lên bảng
- GV nhận xét
* Bài (3):
- HS tìm những từ chỉ đồ
dùng trong nhà bắt đầu
bằng ch
- GV sửa, nhận xét
4. Củng cố, dặn do ø
- GV cho HS thi dua viết dung.
- Khen những em chép bài
chính tả đúng, đẹp, làm
bài tập đúng nhanh.
- Chuẩn bò: “Trâu ơi”
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó

- Viết bảng con
- HS chép nội dung bài vào
vở
- HS dò lỗi
- Đổi vở kiểm tra
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 dãy thi đua
múi, mùi, núi, vui, …
thủy, huy, khuy, suy, luỹ, …
- HS đọc yêu cầu
- Chổi, chăn, chiếu...
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS nghe.
ĐẠO DỨC
10
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
 HS cần đạt :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công
công.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để
giữ gìn trật tư,ï vệ sinh c/cộng
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp,
đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh
nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh,

góp phần BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Hệ thống câu hỏi
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/.Ổn định : (1’) Hát
2/. Bài cũ : (4’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Giữ gìn trøng lớp sạch đẹp có lợi gì?
- Em hãy nêu các việc làm để giữ trường lớp sạch đẹp
- Nhận xét, tuyên dương – Kiểm tra.
2. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
10’
 Hoạt động 1 :
 Gi ới thiệu bài :
- GV giới thiệu bải ghi bảng.
 Hoạt động 2 :
- Phân tích tranh
- Tổ chức cho HS quan sát
tranh ở BT1 / 26.
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn xô đẩy như
thế có tác hại gì?
GV ch ốt ý : Một số HS chen lấn
như vậy làm ồn ào, gây cản trở
cho việc biểu diễn văn nghệ, như
thế là làm mất trật tự nơi công
- Hs lắng nghe
- HS quan sát nhận xét

- HS nêu
- Làm ồn ào, gây cản trở
việc biểu diễn văn nghệ.
- HS trả lời
11

×