Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Trang chủ - Trung tâm dữ liệu bài giảng, giáo án điện tử và lược đồ SGK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.81 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết : 23


<b>CHƯƠNG II : </b>


<b>HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>



<b>Mục tiêu chương</b>


<i><b> 1. Về kiến thức </b></i>


- Học sinh biết định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, biết công thức của đại lượng tỉ lệ
thuận là y = ax( x0) .Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức của đại lượng
tỉ lệ nghịch là <i>y</i> <i>a</i>(<i>x</i> 0)


<i>x</i>


  ;


- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ( 1 2 1 1


1 2 2 2


;


<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>a</i>



<i>x</i> <i>x</i>  <i>y</i> <i>x</i> ) và tính chất đại


lượng tỉ lệ nghịch ( 1 2


1 1 2 2


2 1
;<i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i> <i>x y</i> <i>a</i>


<i>x</i> <i>y</i>


   <sub>) .Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công</sub>


thức .Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng của hai đại lượng. Lấy
được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.


- Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể trong đó giáo viên tự vẽ sơ đồ ven
và lấy ví dụ 1 như ví dụ ở phần khái niệm hàm số . Biết cách cho hàm số bằng
bảng và công thức: Hiểu đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị
của x xác định một giá trị duy nhất của y.


( Không đưa ra định nghĩa rằng “ Hàm số là một quy tắc tương ứng … .Chưa đưa
ra khái niệm tập xác định của hàm số . Không dùng cách viết <i>x</i> <i>y x</i>;  <i>y</i><sub> để diễn</sub>


đạt rằng y ứng với x).


- Biết khái niệm đồ thị của hàm số .Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a0
).Biết dạng của đồ thị hàm số <i>y</i> <i>a</i>(x 0)



<i>x</i>


  .


- Hiểu được kí hiệu f(x) .Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x) , f(a) ( với
a là một số cụ thể ).


<i><b> 2. Về kĩ năng </b></i>


- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch:


+ Vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của
một đại lượng.


+ Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ( tỉ lệ nghịch ) và tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia tỉ lệ thuận ( tỉ lệ nghịch ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi
biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax (a0).


- Biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số
và ngược lại.


<i><b>3. Về tư duy: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;



- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<i><b>4. Về thái độ </b></i>


- Có thái độ đúng đắn đối với việc học tốn cũng như thấy được vai trị của toán
học với thực tế.


<b>5. Phát triển năng lực : </b>


- Năng lực chung : Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,
sáng tạo , tự quản lí, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông, sử dụng ngôn
ngữ .


- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính
tốn, năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ , năng lực hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b> 1. Kiến thức </b></i>


- Học sinh biết định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, biết công thức của đại lượng tỉ lệ
thuận là y = ax ( a0)


- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ( 1 2 1 1


1 2 2 2



;


<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>a</i>


<i>x</i> <i>x</i>  <i>y</i> <i>x</i> )


- Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết cơng thức .Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá
trị tương ứng của hai đại lượng.


- Lấy được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận .
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay khơng.
- Học sinh khuyết tật: Ghi nhớ được tính chất.


<i><b> 2. Kĩ năng </b></i>


- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận :


- Vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của một đại lượng.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để giải bài toán chia tỉ lệ thuận .


- Giải thành thạo bài toán chia một số thành những phần tỉ lệ ( thuận ) với những
số cho trước.


- Học sinh khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc,nghe, giao tiếp, hợp tác.


<i><b> 3. Tư duy: </b></i>



- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;


<i><b>4. Thái độ </b></i>


- Sau bài học, học sinh có ý thức vận dụng kiến thức tốn học vào thực tế.
- Có ý thức bồi dưỡng tư duy và rèn luyện ngơn ngữ tốn học


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> - GV : Giáo án , SGK, SGV, máy chiếu.</b>
<b> - HS : SGK, bảng nhóm, bút dạ.</b>


<b>III. Phương pháp:</b>


- Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo
luận nhóm, làm việc với sách giáo khoa.



<b>IV. Tiến trình dạy – học</b>
<i><b> 1 . Ổn định tổ chức: (1')</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu chương II (3’)</b>


- Mục tiêu : HS nắm được một cách khái quát kiến thức được học trong chương II
- Phương pháp: Thuyết trình


- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu (bảng phụ )


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học:


+Kĩ thuật lược đồ tư duy


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV giới thiệu các kiến thức sẽ được học trong
chương II


Trong chương II chúng ta được học các định nghĩa,
khái niệm về: Hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, hàm số , đồ thị của hàm sô.
Các tính chất của: Hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.



Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a  0 )


HS lắng nghe , tham khảo SGK


<b>GIỚI THIỆU CHƯƠNG</b>


<b>CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>
<b>CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG II</b>


<b>HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>


<b>ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b> <b><sub>ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</sub></b>


<b>MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI</b>


LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN <b>MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI<sub>LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</sub></b> <b>MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ.ĐỒ <sub>THỊ HÀM SỐ</sub></b> <b><sub>y = ax</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 2: Hình thành kiên thức</b>
<b>Nội dung 1: Định nghĩa (15')</b>


- Mục tiêu: HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay khơng. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ
khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và
giá trị tương ứng.


- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp , thuyết trình, nghiên cứu SGK
- Phương tiện: SGK,phấn màu, bút dạ, Máy chiếu ghi nội dung ?1


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ



+Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Ghi bảng</b>


GV đưa đề bài của ?1 lên màn chiếu
( Slide 1) Yêu cầu học sinh làm ?1


? Tính qng đường mà vật đó đi được trong
1 giờ ?, trong 2 giờ ?


? Khi giá trị của t thay đổi, thì giá trị tương
ứng của s như thế nào?


HS: Khi gía trị của t thay đổi thì giá trị tương
ứng của s cũng thay đổi và khi t tăng gấp 2
lần thì s tăng gấp 2 lần.


HS trả lời miệng câu b.


GV: Thời gian t và quãng đường s là hai đại
lượng tỉ lệ thuận.


? Nếu D = 7800 g/cm3<sub> , viết cơng thức tính </sub>
khối lượng m?


GV: Khối lượng và thể tích của thanh kim
loại đồng chất là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
? Nhận xét gì về sự giống nhau giữa các cơng
thức trên?



GV: Thay s; m bởi chữ y. Thay t; V bởi chữ
x. Hằng số đã biết thay bởi chữ k. Hãy viết
biểu thức liên hệ giữa y và x.


GV: Ta có đại lượng y tỉ lệ thuận với đại
lượng x theo hệ số tỉ lệ k.


? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
GV đưa định nghĩa lên màn hình (Slide2)
GV viết bảng bằng phấn mầu?


y = kx ( với k là hằng số khác 0)  y tỉ lệ


<b>1. Định nghĩa</b>
?1


a) S = 15.t


b) m = D.V
m = 7800.V


* Nhận xét:


Các cơng thức trên đều có điểm
giống nhau: đại lượng này bằng
đại lượng kia nhân với 1 hằng số.


 Định nghĩa (sgk-tr 52)
y = kx ( với k là hằng số khác 0)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.


? Nêu ví dụ thực tế về hai đại lượng tỉ lệ
thuận?


HS nêu ví dụ


GV đưa đề bài trắc nghiệm lên máy chiếu.
( Slide 3)


GV nhắc lại: Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y = kx thì y tỉ lệ thuận
với x theo hệ số tỉ lệ k. Ngược lại nếu đại
lượng y tỉ lệ thuận với đại lương x theo hệ số
tỉ lệ k thì y = kx.


Nêu ?2: (Trên màn hình )


? Em có nhận xét gì về hai số 3
5


và 5


3


?



? Qua bài tập này, em có nhận xét gì về hai
đại lượng y và x?


GV yêu cầu hs thực hiện ?3( trả lời miệng)
? Trong bài toán ở ?3, hai đại lượng nào tỉ lệ
thuận với nhau , vì sao?


Trong các trường hợp nào dưới đây,hai đại
lượng x và y được gọi là hai đại lượng tỉ lệ
thuận?


a/ y = -2 x c/ y = x
b/ y = 1


3<i>x</i> d/ y =
5


<i>x</i>


?2.


Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ


k = 3
5


nên y = 3



5


.x 


5


x y


3



Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
tỉ lệ 5


3


hay 1


<i>k</i> .


- hs đọc chú ý SGK - T 52
?3.


Cột a b c d


Chiều cao
(mm)



10 8 50 30


Khối
lượng


( tấn)


10 8 50 30


Ở bài toán trên, khối lượng và
chiều cao của cột trên biểu đồ là
hai đại lượng tỉ lệ thuận .


Vì khối lượng (m) = 1.h ( h là
chiều cao tính bằng mm)


<b>Nội dung 2: Tính chất (15')</b>


- Mục tiêu: + Hs nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.


+ Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ tệ thuận để tìm giá trị
của một đại lượng


+ Phát biểu được tính chất bằng ngơn ngữ nói và bằng công thức
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành.


- Phương tiện: SGK,phấn màu, bút dạ, máy chiếu ghi nội dung ?4


- Năng lực HS cần đạt: Tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo , hợp tác, sử dụng ngơn


ngữ, tính tốn, tư duy, mơ hình hóa tốn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Ngồi cách tính khối lượng của các


con khủng long đó ra ta cịn có cách tính
khác đó là dựa vào tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ thuận. Vậy hai đại lượng tỉ lệ
thuận có tính chất gì, ta sẽ nghiên cứu tiếp
phần 2.


- Yêu cầu học sinh đọc ?4 Gọi 1 HS lên
bảng làm. Cả lớp làm nháp.


? Nhận xét bài làm?


GV cùng cả lớp sửa, và bổ sung( nếu thiếu)
? Em có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị
tương ứng?


- GV giới thiệu tính chất 1.
? Hãy so sánh hai tỉ số: 1 1


2 2


;


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> ?



? Dựa vào đâu mà em có được điều đó?
GV: Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng
này bằng tỉ số hai gía trị tương ứng của đại
lượng kia.


<b>Câu hỏi dành cho HS khuyết tật: Đọc lại </b>
tính chất .


<b>2.Tính chất </b>
?4


a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ
thuận nên


y1 = k.x1  k =


1
1


6
2
3


<i>y</i>


<i>x</i>   .


Vậy k = 2



b) y2 = kx2 = 2. 4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 =10
y4 = kx4 = 2.6 =12


c) 1 2 3 4


1 2 3 4


( 2 )


<i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>k</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>  


* Tính chất (SGK)


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10')</b>


- Mục tiêu: H biết vận dụng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
vào làm bài tập.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành.
- Phương tiện: SGK,phấn màu, bút dạ, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình



-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1;
2; 3 (tr53, 54- SGK)


BT 1: GV đưa đề bài lên màn hình
<b>HS: làm vào vở, 1 H lên bảng làm</b>
<b>?: Nhật xét bài làm của bạn </b>


<b>Bài tập 1( T53 – SGK)</b>


a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận  <sub> y = </sub>


k.x thay x = 6, y = 4  k 4 2


6 3


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv đưa bài tập 2 lên màn hình, học
sinh thảo luận theo nhóm.


? Hãy nêu cách làm bài tập này của
nhóm mình?


<b>?: Muốn điền vào ơ trống ta cần xác</b>
định yếu tố nào



<b>?: Hãy tìm hệ số k</b>


<b>HS: tìm hệ số k và điền các giá trị </b>
tương ứng


- GV đưa bài tập 3 lên máy chiếu ,
gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
miệng câu a.


? Muốn kiểm tra xem hai đại lượng
có tỉ lệ thuận với nhau hay khơng, ta
làm như thế nào?


HS trả lời miệng


c) x 9 y 2.9 6
3


   


x 15 y 2.15 10
3


   


<b>Bài tập 2 ( T54 – SGK)</b>


Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận



4
4


4


. 2


2
2


<i>y</i>
<i>y</i>
<i>y k x</i> <i>k</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>y</i> <i>x</i>




     


 


x -3 -1 1 2 5


y <b>6</b> <b>2</b> <b>-2</b> -4 <b>-10</b>


<b>Bài tập 3 ( T54 – SGK)</b>
a)



V 1 2 3 4 5


m 7,8 15,6 23,4 31,2 39


m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8


b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận,
vì m = 7,8.V


<b>Hoạt động 3: M(10')</b>


- Mục tiêu: H biết vận dụng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
vào làm bài tập.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành.
- Phương tiện: SGK,phấn màu, bút dạ, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình


-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ


<i><b>4. Củng cố:(2')</b></i>


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Đại lượng tỉ lệ thuận


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát



-Kĩ thuật dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Qua bài ta cần nắm những kiến thức cơ bản nào?</b>
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Viết công thức?
Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:(2')</b></i>


- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình


-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nh


- Thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
- Làm bài tập 4 SGK trang 53, 54. 1 đến 7 SBT .


- Ôn lại về tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.
- Xem trước bài "Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận".
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
<b>V/ TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



-Sách giáo khoa Toán 7 tập I
- Sách giáo viên toán 7 tập I
-Sách bài tập toán 7 tập I


</div>

<!--links-->

×