Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA- TUẦN 27- DIÊN 4B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.02 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>
<i><b>Ngày soạn: 24/3/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: T2, 27/3/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: - HS Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
2. Kĩ năng:


- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
<i><b>- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3.</b></i>


3. Thái độ: - HS Yêu thích mơn học, rèn tính tốn cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Bảng phụ
- HS: Vở ô ly


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra: 4’</b>


- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của
HS.



- Nhận xét, đánh giá chung.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn hs luyện tập: 28’</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


<i><b>- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.</b></i>


- Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu của
bài tập, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.


- Cùng HS nhận xét, đánh giá.


<i> C kĩ năng rút gọn p/s và tìm p/s bằng nhau</i>


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


<b>- Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm và</b>
gọi 1 HS lên bảng trình bày.


- Hợp tác cùng GV.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở



- Lần lượt nêu ý kiến của mình.
<i>a. Rút gọn các phân số:</i>


25 25 : 5 5
30 30 : 56
9 9 : 3 3
15 15 : 3 5 
10 10 : 2 5
12 12 : 2 6
6 6 : 2 3
10 10 : 2 5


<i>b. Phân số bằng nhau là:</i>


3 9 6


5 15 10 


5 25 10
630 12


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.


- Thực hiện theo nhóm đơi. 1 HS
lên bảng giải:


<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.



<i> C kĩ năng tìm phân số của một số </i>


<b>Bài 3:</b>


<i><b>- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.</b></i>
- HS thực hiện nhóm 4.


- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.


- Cùng HS nhận xét, đánh giá.


<i> C giải bài tốn có lời văn liên quan đến</i>
<i>tìm p/s của một số </i>


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn
bị bài sau.


- Nhận xét tiết học


<i>của lớp là: </i>
4
3
<i>.</i>


<i>b. Số HS của 3 tổ là:</i>


<i>32 x </i>
4


3


<i> = 24 (bạn)</i>


<i> Đáp số: </i>
4
3


<i>; 24 bạn.</i>


- 1 HS đọc đề bài.


- HS thực hiện theo nhóm 4.


- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả:


<i>Giải</i>


<i> Quãng đường anh Hải đã</i>
<i>đi:</i>


<i> </i>15 2 10
3


<i>x </i> <i>( km)</i>


<i> Quãng đường anh Hải còn phải</i>
<i>đi:</i>



<i> 15 – 10 = 5 ( km)</i>
<i> Đáp số: 5 km</i>


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- HS Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu
bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.


3. Thái độ


- HS u thích mơn học.


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Xác định giá trị,


- Lắng nghe tích cực;
- Quản lý thời gian;
Hợp tác.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc, tranh
- HS: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai
và nêu nội dung bài đọc tiết trước.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<b>2. HD luyện đọc: 10’</b>
- Gợi ý HS chia đoạn.


<i>- HDHS đọc đúng: Cơ-péc-ních, </i>
<i>Ga-li-lê,… </i>


- HDHS giải nghĩa từ: thiên văn học, tà
thuyết, chân lí, …


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- Gv đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc
<b>3. HD tìm hiểu bài: 15’</b>



- Ý kiến của Cơ-péc-ních có điểm gì khác
ý kiến chung lúc bấy giờ?


+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích
gì ?


+ Vì sao tồ án lúc ấy xử phạt ơng?


- Lịng dũng cảm của Cơ-péc-ních và
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?


- Giảng bài: Cơ-péc-ních và Ga-li-lê đã


- 4 HS đọc theo cách phân vai.
- Hs nhận xét


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


-1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu...chúa trời


+ Đoạn 2: Tiếp theo ...gần bảy
chục tuổi


+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài


lần 1.


- Luyện đọc cá nhân.


- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
lần 2.


- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.


- Luyện đọc theo cặp.


- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo.


- Thời đó, người ta cho rằng trái
đất là trung tâm của vũ trụ, đứng
yên một chỗ, còn mặt trời, mặt
trăng và các vì sao phải quay xung
quanh nó. Cơ-péc-ních đã chứng
minh ngược lại: chính trái đất mới
là một hành tinh quay xung quanh
mặt trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù
điều đó đã đối lập với quan điểm của
Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến
tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan
có quyền sinh sát đối với mọi người dân.
Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng
cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân


lí khoa học.


- Nêu nội dung của bài?
<b>4. HD đọc diễn cảm: 8’</b>


- Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài.


- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc
tồn bài, những từ cần nhấn giọng.


- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
+ Gọi HS đọc.


+ u cầu HS đọc diễn cảm trong nhóm
đơi.


+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn
đọc hay.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nội dung bài nói lên điều gì?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị
bài sau.


- Nhận xét tiết học.


trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí


khoa học.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Nội dung: Ca ngợi nhà bác học
chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học.


- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Toàn bài đọc với giọng kể rõ
ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những
từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ
chân lí của 2 nhà khoa học


- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 2 HS đọc to trước lớp.


- Đọc diễn cảm trong nhóm đơi.


- Vài HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.


- Ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học


- Lắng nghe, thực hiện.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>TÍCH CỰC THAM GIA </b>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Sau bài HS:


- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
2. Kĩ năng:


- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.


- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.


3. Thái độ: - HS u thích mơn học.
<b>II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :</b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


+ GV: SGK Đạo đức 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
+ HS: VBT


<b>IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC:</b>



<i><b> Hoạt động dạy </b></i> <i><b> Hoạt động học </b></i>


<b>*HĐ 1: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài</b>
<b>tập 4- SGK/38): 8 ’</b>


- GV nêu u cầu bài tập.


Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/ Xem phim nói về động đất, sóng thần
trên thế giới.


b/ Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo.


c/ Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.


d/ Góp tiền để thưởng cho đội tuyển
bóng đá của trường.


e/ Hiến máu tại các bệnh viện.
- GV kết luận:


<i> + b, c, e là việc làm nhân đạo.</i>


<i> + a, d không phải là hoạt động nhân</i>
<i>đạo.</i>


<b>*HĐ2: Xử lí tình huống (Bài tập </b>
<b>2-SGK/38- 39): 10’</b>



- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi
nhóm HS thảo luận 1 tình huống.


Nhóm 1 :


a/. Nếu trong lớp em có bạn khuyết tật.
Nhóm 2 :


b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cơ
đơn, khơng nơi nương tựa.


- GV kết luận:


+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền
giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có
nhu cầu … )


+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trị
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những
công việc lặt vặt thường ngày như lấy
nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu
dọn nhà cửa.


<b>*HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập </b>
<b>5-SGK/39): 8’</b>


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.



- GV kết luận:


Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ


-HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận.


- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến.


- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu điều tra theo mẫu.


- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

những người khó khăn, cách tham gia
hoạn nạn bằng những hoạt động nhân
đạo phù hợp với khả năng.



<i><b> - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi</b></i>
<i><b>nhớ” SGK/38.</b></i>


<b>HĐ4. Củng cố: 2’</b>


- HS thực hiện dự án giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng
theo kết quả bài tập


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS đọc ghi nhớ.


- Cả lớp thực hiện.


<b>Ngày soạn : 25/3/2017</b>
<b>Ngày giảng : T3, 28/3/2017</b>


<b>KHOA HỌC</b>
<b>CÁC NGUỒN NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.


2. Kĩ năng: - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…
3. Thái độ: - u thích mơn học.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kỹ năng ra quyết định,



- Kỹ năng ứng phó với tình huống,
- Kỹ năng hợp tác.


<b>* GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, BIỂN, HẢI ĐẢO : Tài nguyên</b>
<b>muối biển.</b>


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Tranh trong SGK
- HS: VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học của
HS.


- Nhận xét, đánh giá chung.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của</b>
<b>chúng: 10’</b>


- Các em hãy quan sát tranh minh họa và
dùng vốn hiểu biết thảo luận nhóm đơi và


trả lời câu hỏi:


- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho
các vật xung quanh? Hãy nói về vai trị
của chúng.


- Gọi HS trình bày.


- Hợp tác cùng GV.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- Làm việc nhóm đơi


- Các nhóm nối tiếp trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV ghi nhanh lên bảng thành các
nhóm: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,...


- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm
gì?


<b>Kết luận: </b>


- Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như
que diêm, than củi, ga,.. giúp cho việc
thắp sáng và đun nấu.


- Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động
giúp cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy


một vật nào đó.


- Mặt trời ln tỏa nhiệt làm nóng sấy
khơ nhiều vật.


- Khí biơga là một loại khí đốt, được tạo
thành bởi phân, rơm rạ được ủ kín trong
bể, thơng qua q trình lên men. Khí
bi-ơ-ga là nguồn năng lượng mới, được
khuyến khích sử dụng rộng rãi.


<b>3. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng</b>
<b>các nguồn nhiệt: 12’</b>


- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt
nào?


- Em còn biết những nguồn nhiệt nào
khác?


- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu
những rủi ro có thể xảy ra có trong hình?


- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng
tránh những rủi ra trên?


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm trình bày:


<b>* Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy</b>


<b>ra: 10’</b>


<b>- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt:</b>
bếp củi, bếp than,...


- Bị bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi
nguồn nhiệt


- Cháy các đồ vật do để gần bếp than,
bếp củi.


- Bị cảm nắng.


+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta
nấu chín thức ăn, đun sơi nước,..
(hình 2).


+ Bàn ủi điện: giúp ta ủi khơ quần
áo (hình 3).


+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà,
lợn vào mùa đông.


- Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Nhà em sử dụng những nguồn
nhiệt: ánh sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp
điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy


sấy tóc,...


- Lị nung gạch, lò sưởi điện, lò
nung đồ gốm...


- Chơi gần bếp đang nấu nước sơi có
thể bị bỏng (hình 5); để quên bàn ủi
điện đang nóng trên quần áo sẽ cháy
áo và cháy những đồ vật khác (hình
6)


- Không chơi gần bếp lửa, không
được ủi đồ rồi làm việc khác.


- Chia nhóm 4 làm việc.
- Các nhóm trình bày:
<b>* Cách phịng tránh</b>


- Khơng nên chơi đùa gần bàn ủi,
bếp củi, bếp than


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá
to.


+ Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi,
xoong ra khỏi nguồn nhiệt?


+ Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa
làm việc khác?



<b>Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt,</b>
các em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ
những việc làm cần tránh để không xảy
ra những rủi ro, nguy hiểm.


<b>4. Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn</b>
<b>nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản</b>
<b>xuất ở gia đình. </b>


? Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.


- Các em hãy hoạt động nhóm đơi nói
cho nhau nghe em và gia đình có thể làm
gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu cầu các nhóm phát biểu.


<b>Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt,</b>
em và gia đình cần phải thực hiện tiết
kiệm. Vì muốn có được nguồn nhiệt, gia
đình phải tốn tiền, của. Vì thế phải sử
dụng các nguồn nhiệt khi thật cần thiết.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


*Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn
nhiệt?


- Về nhà xem lại bài, nói với gia đình
thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. Chuẩn bị


bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Không để các vật dễ cháy gần bếp
than, bếp củi.


- Đội nón khi ra đường Khơng nên
chơi đùa ngồi nắng.


- Để lửa vừa phải và phải canh
chừng.


+ Vì khi đang hoạt động, nguồn
nhiệt tỏa ra xung quanh một lượng
nhiệt rất lớn. Nhiệt này truyền vào
xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng
kim loại là vật dẫn nhiệt tốt , lót tay
là vật cách nhiệt, nên ta dùng lót tay
để bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn
nhiệt để tránh bị bỏng và bể đồ dùng
+ Vì bàn ủi là điện đang hoạt động
toả ra nhiệt rất mạnh. Nếu vừa ủi đồ
vừa làm việc khác rất dẽ bị bỏng
tay, chảy quần áo và có khi cháy cả
những đồ vật khác.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Làm việc nhóm đôi.


- Lần lượt phát biểu:


+ Tắt bếp điện khi không dùng.
+ Đậy kín phích nước nóng để giữ
cho nước nóng lâu hơn.


+ Khơng để lửa q to khi đun bếp.
+ Khơng để bàn ủi đang nóng mà
khơng ủi đồ.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Tại vì nếu khơng tiết kiệm sẽ hao
phí tiền của của gia đình và có thể
ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TỐN</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II</b>


<b>******************************************************</b>
<b>CHÍNH TẢ (nhớ - viết)</b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: - HS Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ theo
thể loại tự do và trình bày các khổ thơ.



2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót cho HS.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: </b>
- Kỹ năng lắng nghe tích cực;


- Kỹ năng quản lý thời gian;
- Kỹ năng hợp tác


<i><b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b></i>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/b.
- HS: Vở chính tả, VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
<i>bảng con: lung linh, giữ gìn, nhường</i>
<i>nhịn, rung rinh. </i>


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<b>2. Hướng dẫn HS nhớ-viết: 20’</b>



- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
<i>của bài Bài thơ về tiểu đội xe khơng</i>
<i>kính</i>


- u cầu HS nhìn sách giáo khoa tìm
các từ khó viết và nêu cách trình bày.


- Đọc từng từ cho HS viết bảng lớp,
<i>bảng con: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa</i>
<i>tuôn, mưa xối, ướt áo.</i>


- Bài thơ được trình bày thế nào?


- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách
trình bày, quy tắc viết hoa,…


- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ
thơ - tự viết bài


- Yêu cầu HS soát lại bài.


- Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho
nhau để kiểm tra.


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- 1 HS đọc thuộc lòng trước lớp.



- Thực hiện theo HD của GV. Nối
<i>tiếp nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng</i>
<i>lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo.</i>


- Lần lượt viết từng từ vào bảng lớp,
bảng con.


- Viết thẳng cột từ trên xuống, hết
mỗi khổ cách 1 dòng.


- Lắng nghe và thực hiện.


- Tự viết bài.


- Tự soát bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, chữa lỗi.


<b>3. HD HS làm bài tập chính tả: 10’</b>
<i><b>Bài 2a: </b></i>


<i><b>- Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ viết</b></i>
với S, không viết với X, 3 trường hợp
chỉ viết với X, không viết với S.


- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và
trình bày kết quả.



<i><b>Bài tập 3a: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS xem tranh và tự làm bài
gạch những tiếng viết sai chính tả.
- Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi HS lên
bảng thi làm bài.


- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.


- Yêu cầu HS nhận xét: chính tả, phát
âm.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả
trong bài


- Đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT3.
Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe và sửa sai.


- Làm bài trong nhóm 4.
- Trình bày kết quả:


<i>* Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sị,</i>


<i>sốt, sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy,</i>
<i>suyễn, sẽ, sụa, sịng, sóng, sọt, sứa,</i>
<i>sảng,...</i>


<i>* Chỉ viết với X: xí, xị, xoan, xúm,</i>
<i>xi, xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch,</i>
<i>xồ, xõa, xem, xéo, xóm, xồm, xổm,...</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài.


- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
<b>a. sa mạc, xen kẽ </b>


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>(GT: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng</b>
dũng cảm.


<b>2. Kĩ năng: HS Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết</b>


trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).


<b>3. Thái độ: HS u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài Kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện
<i>Những chú bé không chết, trả lời câu</i>
hỏi về ý nghĩa của truyện.


- Nhận xét, đánh giá hs.
<b>B. Dạy-học bài mới:(28’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2) HD HS kể chuyện</b></i>


<i><b>a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


<i>- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được</i>
<i>nghe, được đọc .</i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
<i>- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ</i>
<i>trong gợi ý 1 là những truyện trong</i>


<i>SGK. Nếu khơng tìm được câu chuyện</i>
<i>ngồi SGK, các em có thể kể một trong</i>
<i>những truyện đó. </i>


- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình.


<i><b>b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện. </b></i>


- Các em hãy kể những câu chuyện của
mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn
những câu hỏi về nội dung truyện.
*Ví dụ: HS kể chuyện hỏi:


+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể
không? Tại sao?


+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong
truyện?


+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn
xúc động nhất?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ
làm gì?



- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lơi
cuốn nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


<i>- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện</i>
<i>về lòng dũng cảm mà em được chứng</i>
<i>kiến hoặc tham gia. </i>


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


- 1HS đọc đề bài.
- Theo dõi.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau giới thiệu


<i> + Em xin kể về lòng dũng cảm của</i>
<i>anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom</i>
<i>đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh</i>
<i>để cứu hai em nhỏ. </i>



- Thực hành kể chuyện trong nhóm
đơi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.


<b>* HS nghe kể hỏi:</b>


+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi
nghe câu chuyện này?


+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi
đọc truyện này?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn
có làm như vậy khơng? Vì sao?


+ Bạn muốn nói với mọi người điều
gì qua câu chuyện này?


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ngày soạn : 26/3/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng : T4, 29/3/2017</b></i>


<b>TỐN</b>
<b>HÌNH THOI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức: - HS Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.


2. Kĩ năng: - HS tìm được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm
bài 1, bài 2.


3. Thái độ - Giáo dục hs có ý thức học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK


- HS: Chuẩn bị giếy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp
ghép thành hình vng hoặc hình thoi


<b>III.</b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của
HS.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



<b>- Hãy kể tên các hình mà em đã được học?</b>


- Tiết tốn hơm nay, các em làm quen với
một hình mới, đó là hình thoi.


<i><b>2. Hình thành biểu tượng về hình thoi:</b></i>
<b>6’</b>


- Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép
thành một hình vng.


- Dùng mơ hình mình vừa lắp ghép, các
em đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét
của mô hình để có được hình vng trên
giấy.


- GV vẽ hình vuông lên bảng.


- GV xô lệch hình vng để được hình
mới và vẽ hình này lên bảng (yêu cầu HS
làm theo).


- Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình
vng là được gọi là hình thoi.


- u cầu HS đặt mơ hình hình thoi vừa
tạo lên giấy và vẽ.


- GV vẽ trên bảng lớp.



- Đặt tên hình thoi trên bảng là ABCD và
hỏi: Đây là hình gì?


<b>3. Nhận biết một số đặc điểm của hình</b>


- Hợp tác cùng GV.


- Hình vng, hình chữ nhật, hình
tứ giác, hình bình hành,...


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- HS thực hành lắp ghép hình
vng.


- Thực hành vẽ hình vng bằng
mơ hình.


- Quan sát.


- Theo dõi, thực hiện theo.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Thực hành vẽ hình thoi bằng mơ
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>thoi: 6’</b>



- u cầu HS quan sát hình thoi ABCD
trên bảng.


+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình thoi?


+ Các em hãy dùng thước đo độ dài của
các cạnh hình thoi như thế nào so với
nhau?


- Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi
có những đặc điểm nào?


- GV ghi bảng như SGK.


- Gọi HS lên bảng chỉ vào hình và nói
những đặc điểm của hình thoi.


<b>4. Luyện tập-thực hành: 18’</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b>- Treo bảng phụ có vẽ các hình như BT1</b></i>
và hỏi:


+ Hình nào là hình thoi?


+ Hình nào là hình chữ nhật ?


-Yêu cầu hs nêu đặc điểm của hình thoi.
<i> C kĩ năng nhận biết hình thoi </i>



<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs thực hành, kiểm tra.
- Gv theo dõi nhận xét


<i> C về đặc điểm hai đường chéo của hình</i>
<i>thoi </i>


<i><b>Bài 3: (dành cho HS học tốt).</b></i>
<i><b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b></i>
- Gv thực hiện mẫu.


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.


- Yêu cầu HS lấy tờ giấy đã chuẩn bị để
thực hiện gấp và cắt tờ giấy để tạo thành
hình thoi.


- Tuyên dương các HS gấp nhanh và đẹp.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Nêu đặc điểm của hình thoi ?


- Hai đường chéo của hình thoi như thế
nào với nhau?


- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.



- Quan sát hình thoi trên bảng.


- AB//DC; BC//AD.


- HS thực hiện đo độ dài các cạnh
của hình thoi và trả lời: Các cạnh
của hình thoi có độ dài bằng nhau.
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện
song song và 4 cạnh bằng nhau.


- 1 HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- Quan sát, trả lời câu hỏi:


- Hình 1,3 là hình thoi.
- Hình 2,4,5 là hình chữ nhật


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm việc theo cặp


<i>+ Hai đường chéo của hình thoi</i>
<i>vng góc với nhau.</i>


<i>+ Hai đường chéo của hình thoi</i>
<i>cắt nhau tại trung điểm của mỗi</i>
<i>đường. </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Theo dõi GV thực hiện mẫu.


- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Thực hành gấp và cắt tờ giấy để
tạo thành hình thoi.


- Hình có hai cặp cạnh song và bốn
cạnh bằng nhau.


- Hai đường chéo hình thoi vng
góc với nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CON SẺ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- HS Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ
già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


2. Kĩ năng:


- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.


3. Thái độ: - HS u thích mơn học.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông;



- Kỹ năng ra quyết định;
- Kỹ năng lắng nghe tích cực;
- Kỹ năng làm chủ bản thân.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
+ Lòng dũng cảm của Cơ-Péc-níc và
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?


+ Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
mơ tả những gì vẽ trong bức tranh.


- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy
lòng dũng cảm của một con chim sẻ bé
bỏng mà khiến một con người cũng phải
kính cẩn nghiêng mình trước nó. Câu


chuyện cảm động như thế nào? Các em
cùng tìm hiểu qua bài Con sẻ.


<b>2. Hướng dẫn hs luyện đọc: 10’</b>
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Tranh vẽ một con chó to đang
đứng khựng lại trước cảnh chon
chim mẹ xù lơng, xịe cánh bảo vệ
con chim non.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 5 HS đọc 5 đoạn của bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu...tổ xuống.
+ Đoạn 2: tiếp theo...con chó.
+ đoạn 3: tiếp theo...xuống đất.
+ Đoạn 4: tiếp theo...thán phục.
+ Đoạn 5: phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bài lần 1.



- HDHS đọc đúng: rít lên, tuyệt vọng,
mõm, khản đặc.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của
bài lần 2.


- HDHS giải nghĩa từ: tuồng như, khản
đặc, bối rối, kính cẩn,…


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- Gv đọc tồn bài
<b>3. Tìm hiểu bài: 14’</b>


- Trên đường đi, con chó thấy gì?


- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi?


- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên
cây lao xuống cứu con được miêu tả như
thế nào?


- Em hiểu một sức mạnh vơ hình trong
câu: Nhưng một sức mạnh vơ hình vẫn
cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?


- Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé?



<b>4. HD đọc diễn cảm: 8’</b>


- Gọi 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài


- u cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc
tồn bài, các từ ngữ cần nhấn giọng trong
bài.


- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
+ GV đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


bài lần 1.


- Luyện đọc cá nhân.


- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của
bài lần 2.


- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.


- Luyện theo cặp.


- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
theo.



- Con chó đánh hơi thất một con sẻ
non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó
chậm rãi tiến lại gần sẻ non.


- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên
cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ
của sẻ rất hung dữ khiến con chó
phải dừng lại và lùi vì cảm thấy
trước mặt nó có một sức mạnh làm
nó phải ngần ngại.


- Con sẻ già lao xuống như một hòn
đá rơi trước mõm con chó; lông
dựng ngược, miệng rít lên tuyệt
vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba
bước về phía cái mõm há rộng đầy
răng của con chó; lao đến cứu con,
lấy thân mình phủ kín sẻ con...


- Đó là sức mạnh của tình mẹ con,
một tình cảm tự nhiên, bản năng
trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ
con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi
nguy hiểm để cứu con.


- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn
hung dữ để cứu con là một hành
động đáng trân trọng, khiến con


người cũng phải cảm phục.


- 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài.


- Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ
nhàng, chậm rãi.


- Lắng nghe, đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn
đọc tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Bài văn nói lên điều gì?


GV: Tình mẹ thương con là tình cảm
thiêng liêng cao cả, rất đáng trân trọng.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị
bài sau. - Nhận xét tiết học.


- Nhận xét, bình chọn.


- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu sẻ non của sẻ già.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CÂU KHIẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: - HS Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng: - HS Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).


- HS học tốt tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT 2, mục III) đặt được 2
câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).


3. Thái độ: - HS u thích mơn học.


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thong tin;


- Kỹ năng hợp tác;


- Kỹ năng quản lý thời gian;
- Kỹ năng lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC : </b>
- GV: Bảng phụ.


- HS: VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. KTBC (5’ ) </b>



- Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ ở
chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành
ngữ mà em thích.


- Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử
dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ
điểm dũng cảm


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy- học bài mới </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<b>2. Phần nhận xét: 12’</b>
<i><b>Bài 1, 2: </b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Gọi HS đọc câu in nghiêng.


- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.



<i>- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! </i>
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
- Cuối câu có dấu chấm than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi 4 HS lên bảng viết câu mà mình
tưởng tượng như đang nói bạn cho mượn
vở, những HS ở dưới lớp tập nói với nhau.


- Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các
em hãy cho biết câu khiến dùng để làm gì?


- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?


<b>Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề</b>
nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì
đó gọi là câu khiến. Cuối câu khiến
thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
* Chú ý: Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó
là lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng.


+ Đặt dấu chấn than cuối câu khi đó là lời
đề nghị, yêu cầu mạnh mẽ (có các từ hãy,
đừng, chớ, nên, phải... đứng trước động từ
trong câu), hoặc có hơ ngữ ở đầu câu; có
từ nhé, thơi, nào,..ở cuối câu.


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/88.
<b>3. Luyện tập: 18’</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>



<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. </b>


- Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác
định các câu khiến trong từng đoạn.


- Yêu cầu HS đọc câu khiến trong từng
đoạn văn.


<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 4


- Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu
khiến, các nhóm khác nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- 4 HS lên bảng viết và đọc câu của
mình:


<i>+ Cho mình mượn quyển vở của</i>
<i>bạn!</i>


<i>+ Làm ơn, cho mình mượng cây</i>
<i>bút chì!</i>


<i>+ Nga ơi, cho mình mượn quyển</i>
<i>vở của bạn đi!</i>



<i>+ Cho mình mượn quyển vở của</i>
<i>bạn với. </i>


- Câu khiến dùng để nêu yêu cầu,
đề nghị, mong muốn,.. của người
nói, người viết với người khác.
- Cuối câu có dấu chấm than hoặc
dấu chấm.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Vài HS đọc to trước lớp.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.


- HS làm bài


- Lần lượt nêu trước lớp:


<i>a. Hãy gọi người hàng hành vào</i>
<i>cho ta!</i>


<i>b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú</i>
<i>ý nhé!Đừng có nhảy lên boong</i>
<i>tàu!</i>


<i>c. Nhà vua hoàn gươm lại cho</i>
<i>Long Vương!</i>



<i>d. Con đi chặt cho đủ một trăm đốt</i>
<i>tre, mang về đây cho ta. </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú
ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị,
mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, với anh,
chi, cha mẹ, với thầy cô giáo.


- Gọi HS đọc các câu khiến mình đặt
được.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ.


- Viết vào vở 5 câu khiến. Chuẩn bị bài
sau.


- Nhận xét tiết học .


- Dán phiếu và trình bày


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài.



- Lần lượt đọc câu khiến mình đặt:
<i>+ Cho mình mượn bút chì một lát</i>
<i>nhé!</i>


<i>+ Bạn đi nhanh lên đi!</i>


<i>+ Anh cho em mượn chiếc xe bin</i>
<i>này một chút nhé!</i>


<i>+ Chị giảng cho em bài tốn này</i>
<i>nhé!</i>


<i>+ Em xin phép cơ cho em vào lớp.</i>


- Lắng nghe, thực hiện.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 27: LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu


2. KN: HS Biết được thứ tự lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật,
đúng quy trình.


3. TĐ: Rèn óc quan sát, tính cẩn thận, gọn gàng, KH.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.


HS: - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
<b>2/ Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
- Lắp cái đu
<b>b. Dạy bài mới</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét </b>
<b>mẫu: 7’</b>


- Yêu cầu HS quan sát mẫu cái đu đã lắp
sẵn


? Cái đu có những bộ phận nào?
? Cái đu được sử dụng làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<b>thuật: 7’</b>


- HS đọc SGK, quan sát mẫu để chuẩn bị.
? Để lắp cái đu, cần những chi tiết nào? Số


- Hs chuẩn bị đồ dùng



- Giá đỡ đu; ghế đu; trục đu.


- Làm đẹp sân trường, công viên,
là ghế ngồi chơi cho trẻ em.


- Lựa chọn chi tiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lượng?


- Yêu cầu 2 HS lên chọn, lấy ra những chi
tiết cho cả lớp quan sát.


? Quy trình lắp cái đu?


thanh thẳng 11 lỗ, thanh thẳng 7
lỗ, thanh chữ U dài, thanh chữ L
dài, trục dài, ốc và vít, vịng hãm,
cờ lê, tua vít.


? Giá đu cần phải sử dụng những chi tiết
nào?


? Ghế đu có những chi tiết nào? Số lượng
vòng hãm để cố định trục đu?


- HS quan sát mẫu(H1-82)


? Lắp ráp cái đu ntn? Kiểm tra sự dao động
của cái đu?



- GV quan sát HS thao tác và hướng dẫn ,
uốn nắn.


- Hướng dẫn HS tháo các chi tiết và cất
gọn vào hộp.


<b>3/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau: Thực hành
lắp cái đu.


- Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỡ đu.
+ Lắp ghế đu


+ Lắp trục vào ghế đu
- Lắp ráp cái đu.


- HS thực hành lắp cái đu


- HS nghe


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức:



- HS Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát
triển( cả buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)


2. Kĩ năng:


- HS Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
3. Thái độ


- HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- GV: Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ
XVI-XVII. PHT của HS.


- HS: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<i><b> Hoạt động dạy </b></i> <i><b> Hoạt động học </b></i>


<b>1. Ổn định: 1’</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>2. Bài cũ : 3’</b>


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn
ra như thế nào ?


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác


dụng như thế nào đối với việc phát triển
nông nghiệp?


- GV nhận xét.


- HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Bài mới : 30’</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<b>HĐ1: Ba thành thị lớn thế kỉ XVI –</b>
<b>XVII: 15’</b>


- Theo em thành thị là gì ?


- GV: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ
là trung tâm chính trị, qn sự mà cịn là
nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và
thương nghiệp phát triển .


- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác
định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bản đồ .


GV nhận xét .


- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc các nhận xét của người nước


ngồi về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau
cho chính xác:


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng
thống kê


- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII .


- GV nhận xét .


<b>HĐ 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ</b>
<b>XVI – XVII: 15’</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả


- HS nghe


- HS phát biểu ý kiến.


- 2 HS lên xác định .


-HS nhận xét .


-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
vào bảng thống ke để hồn thành
PHT.



- Vài HS mơ tả.


- HS nhận xét và chọn bạn mô tả
hay nhất.


- HS cả lớp thảo luận và trả lời :
Đặc


điểm


Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán


Thành
thị
Thăng


Long


Đông dân nhiều hơn
thành thị ở châu Á.


Lớn bằng thành thị
ở một số nước
châu Á.


Những ngày chợ phiên, dân
các vùng lân cận gánh hàng
hố đến đơng khơng thể
tưởng tượng được



Phố
Hiến


Có nhiều dân nước
ngồi như Trung
Quốc, Hà Lan, Anh,
Pháp.


Có hơn 2000 nóc
nhà của người
nước khác đến ở.


Là nơi buôn bán tấp nập.


Hội
An


Là nơi dân địa
phương và các nhà
buôn Nhật Bản.


Phố cảng đẹp và
lớn nhất Đàng
Trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lời các câu hỏi sau:


+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở


nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .




+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp)
nước ta thời đó như thế nào ?


- GV nhận xét .


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ
XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát
triển mới của đất nước ta. Việc buôn bán
với nước ngồi đã xuất hiện. Đây chính là
sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của
VN từ thế kỉ XVI-XVII.


- Về học bài và chuẩn bị trước bài :
“Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
- Nhận xét tiết học .


+ Thành thị nước ta lúc đó tập
trung đông người, quy mô hoạt
động và buôn bán rộng lớn ,sầm
uất .Sự phát triển của thành thị
phản ánh sự phát triển mạnh của


nông nghiệp và thủ công nghiệp .
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế
hàng hóa đã bắt đầu phát triển.
Buôn bán với nước ngoài đã xuất
hiện. Nhiều thương nhân ở nước
ngồi đã có quan hệ bn bán với
nước ta .


- 2 HS đọc.


- HS nghe


<i><b>Ngày soạn : 27/3/ 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng : T5, 30/3/2017</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: - HS Biết tính diện tích hình thoi.


2. Kĩ năng: - HS tính diện tích hình thoi. Bài tập cần làm: Bài 1a; 2.
3. Thái độ: - HS Có ý thức học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Nêu đặc điểm của hình thoi?


- Hãy nêu đặc điểm hai đường chéo của
hình thoi ?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hình thành cơng thức tính diện tích</b>
<b>hình thoi: 12’</b>


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đưa miếng bìa hình thoi chuẩn bị, nêu:
Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n.
Tính diện tích của hình thoi.


- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình
tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành
hình chữ nhật.


- Vậy ta cắt theo 2 đường chéo và ghép
thành hình chữ nhật AMNC.



- Đính hình thoi ban đầu, các hình đã cắt
và ghép lại hình chữ nhật lên bảng.


- Chỉ vào hình và hỏi: Theo em, diện tích
hình thoi ABCD và diện tích hình chữ
nhật AMNC như thế nào với nhau?


- Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi
thơng qua tính diện tích hình chữ nhật.
- u cầu HS đo các cạnh của hình chữ
nhật và so sánh chúng với đường chéo của
hình thoi ban đầu


- Diện tích hình chữ nhật được tính như
thế nào?


- Ghi bảng: Diện tích hình chữ nhật
MNCA là m x


2
<i>n</i>


mà m x


2
2


<i>mxn</i>
<i>n</i>





- m và n là gì của hình thoi?


- Vậy ta tính diện tích hình thoi bằng cách
nào?


<b>Kết luận và ghi bảng: Diện tích hình thoi</b>
bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho
2 (cùng một đơn vị đo).


<b>- Ta có cơng thức: S = </b>


2
<i>mxn</i>


<b>.</b>
<b>3. Thực hành: 18’</b>


<i><b>Bài 1a: Tính diện tích hình thoi</b></i>
- Gọi HS nêu u cầu bài tập.


- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở


- Gv theo dõi nhận xét.


<i> C kĩ năng tính diện tích hình thoi </i>
<i><b>Bài 2: </b></i>



<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>


- Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực
hiện trên bảng lớp, bảng nhóm.


- Gọi HS nêu cách tính diện tích ở câu b
<i> C kĩ năng tính diện tích hình thoi </i>
<i><b>Bài 3: (dành cho HS học tốt)</b></i>


- Lắng nghe.


- HS suy nghĩ và phát biểu.


- Theo dõi.


- Diện tích hai hình bằng nhau.


- Nêu: AC=m; AM=


2
<i>n</i>


- m x


2
<i>n</i>


- Theo dõi.


- Là độ dài hai đường chéo của


hình thoi


- Bằng cách lấy tích độ dài 2 đường
chéo chia cho 2.


- Lắng nghe, theo dõi, vài HS nhắc
lại.


- 1 HS nêu trước lớp.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở


<i>a. 6 cm2<sub>; </sub></i>


- 1 HS đọc to trước lớp.


- Thực hiện trên bảng lớp, bảng
nhóm.


<i> a. 50dm2<sub>; </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Để xác định được câu nào đúng, câu nào
sai chúng ta phải làm như thế nào?


- Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và
diện tích hình chữ nhật sau đó nêu kết quả
trước lớp.


- Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.


<i> C kĩ năng so sánh diện tích HCN và hình</i>
<i>thoi </i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như
thế nào?


- Về nhà học thuộc cơng thức tính diện
tích hình thoi. Có thể làm thêm các bài tập
ở nhà. Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Chúng ta phải tính diện tích của
hình thoi và hình chữ nhật sau đó
so sánh.


- HS làm bài.


<i> Diện tích hình thoi là:</i>
<i> 2 x 5 : 2 = 5 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Diện tích hình chữ nhật là: </i>
<i> 2 x 5 = 10 (cm2<sub>) </sub></i>


- Diện tích hình thoi bằng


2
1



diện
tích hình chữ nhật. Vậy câu b là câu
đúng.


- Ta lấy tích độ dài hai đường chéo
chia cho 2.


- Lắng gnhe và thực hiện.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )</b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài
trong SGK .


2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài
trong SGK .


- Bài viết đủ ba phần ( mở bài – thân bài – kết bài ). Diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động, tự nhiên , rõ ràng .


3. Thái độ: - HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- HS chuẩn bị một số ảnh một số cây cối


- Bút - giấy kiểm tra .


- Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
- Mở bài: + Giới thiệu bao quát cây cối .


- Thân bài: + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của
người tả với cây .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 3’</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu bài học
- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em
viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây
cối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>b. Hướng dẫn gợi ý đề bài : 30’</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo
dõi


- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả



- HS đọc thầm 4 đề bài – chọn 1 trong
4 đề mà mình thích


+ Đề 1 : Hãy tả một cây có bóng mát
+ Đề 2 : Hãy tả một cây ăn quả
+ Đề 3 : Hãy tả một cây hoa


+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc
vườn rau


- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước
khi viết hoặc tham khảo bài viết trước
và làm vào giấy kiểm tra .


GV thu chấm nhận xét
<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


Nhận xét chung về bài làm của HS
- Dặn HS về nhà hồn thành bài văn
của mình và chuẩn bị bài sau.


- 1HS đọc thành tiếng
- HS lớp theo dõi .
+ 2 hS trình bày dàn ý


- HS dọc thầm đề bài


+HS Suy nghĩ và làm bài vào vở
kiểm tra hoặc giấy kiểm tra .



1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận
xét


- HS nghe


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN DẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun
hải miền Trung:


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.


+ Khí hậu: mùa hè, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bảo dễ gây ngập lụt. Có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía
nam. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.


2. Kĩ năng:


- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.


- HS học tốt: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường
nhỏ và hẹp : do núi lan ra sát biển sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.



+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch .
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
3. Thái độ: - HS u thích mơn học.


* MTBHĐ: Biết được đặc điểm địa hình , khí hậu dải ĐBDHMT
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: BGĐT: BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN. Ảnh duyên hải
miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ; Cánh
đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b> Hoạt động dạy </b></i> <i><b> Hoạt động học </b></i>


1. KTBC: 2’
- Bài Ôn tập .
2. Bài mới :


a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b. Phát triển bài:


<b>1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn</b>
<b>cát ven biển (hđ cả lớp): 12’</b>


GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến
đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến TPHCM
(hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải
miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN,


phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ ,phía Nam giáp
ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy
Trường Sơn; Phía Đơng là biển Đơng.
- GV u cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng
bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :


+ Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng
bằng .


+ Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau
bởi các dãy núi lan ra sát biển.


- GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB
được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng
bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các
ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá
lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .


- GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại
ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên
hải miền Trung.


- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về
đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở
duyên hải miền Trung và giới thiệu về
những dạng địa hình phổ biến xen đồng
bằng ở đây (như cồn cát ở ven biển, các đồi


núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy
Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt
động cải tạo tự nhiên của người dân trong
vùng (trồng phi lao, làm hồ ni tơm)


- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để
HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng
miền Trung lại nhỏ, hẹp.


- Làm theo yêu cầu


- HS theo dõi


- HS đọc câu hỏi và quan sát, trả
lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi
các dãy núi lan ra sát biển.


- HS lặp lại đặc điểm của đồng
bằng Duyên Hải miền Trung.


- HS quan sát tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực</b>
<b>phía bắc và phía nam :</b>


*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:



- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ
hình 1


+ chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã,
đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có
thể u cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mơ tả
đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi,
đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao,
bên phải sườn núi dốc xuống biển.


- GV giải thích vai trị “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về
đường giao thơng qua đèo Hải Vân và về
tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được
xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế
được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách
núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở
vì mưa lớn.


- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía
bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt
độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà
Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của
Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình
tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh
lệch không đáng kể, khoảng 290c.


- GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây
mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy


Trường Sơn gió trở nên khơ, nóng. Gió này
người dân thường gọi là “gió Lào” do có
hướng thổi từ Lào sang .Gió đơng ,đơng
nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi
nước của biển và thường gây mưa .GV có
thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung
ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa
như trút nước trên sườn đông của dãy
Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về
ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. GV nên
làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do
thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên
hải miền Trung và hướng thái độ của HS là
chia sẻ, cảm thơng với những khó khăn
người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý
cập nhật thông tin về tình hình bão, lụt
hằng năm ở miền Trung hoặc u cầu HS


- HS HĐ nhóm đơi.


- 2 hs lên chỉ và đọc tên


- Mô tả Đèo Hải Vân


đường giao thông qua đèo Hải
Vân và về tuyến đường hầm qua
đèo Hải Vân được xây dựng vừa
rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được
tắc nghẽn giao thông do đất đá ở
vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn


đường bị sụt lở vì mưa lớn.


- HS thấy rõ vai trò bức tường
chắn gió mùa đơng của dãy Bạch
Mã.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tìm hiểu qua phương tiện thông tin đại
chúng về tình hình này và thơng báo để các
bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ.


* Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải
ĐBDHMT


? EM cần làm gì giữ gìn BVMT biển?
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- GV yêu cầu HS:


+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung
hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc
tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng
bằng duyên hải miền Trung.


- Nhận xét tiết học.


- Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và


chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng
duyên hải miền Trung”.


- HS tìm hiểu.


- HS cả lớp.


- HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - HS Biết được sự cần thiết của nhiệt đối với sự sống.
2. Kĩ năng: - HS Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất.
3. Thái độ: - Giáo dục hs tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- GV: Bảng phụ


- HS : VBT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Các nguồn nhiệt thường dùng để


làm gì? Cho ví dụ


2. Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể
xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Trò chơi ai nhanh, ai đúng</b>


- Gv chia nhóm tổ chức chơi trị chơi
- Lần lượt nêu câu hỏi


- Nhận xét, kết luận đáp án đúng
- Tổng kết, tuyên dương đội thắng
cuộc


<b>Kết luận: Mục bạn cần biết/108. </b>
<b>3. Thảo luận về vai trò của nhiệt đối</b>


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- Lắng nghe, chia nhóm, cử ban giám
khảo và thực hiện trị chơi.


- Xem SGK



- Các nhóm suy nghĩ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>với sự sống trên trái đất.</b>


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất
không được Mặt Trời sưởi ấm?


- Gọi các nhóm trình bày.


<b>Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/109.</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhiệt rất quan trọng cho sự sống trên
Trái Đất, nếu khơng có nhiệt thì sự
sống khơng tồn tại.


- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Thảo luận nhóm đơi.
- Trình bày:


+ Gió sẽ ngừng thổi.
+ Khơng có mưa.


+ Khơng có vịng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên.


+ Khơng có sự bốc hơi nước, sự chuyển
thể của nước.



+ Khơng có sự sống trên trái đất.
- Vài HS đọc lại.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Lắng nghe, thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 28/ 3/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: T6, 31/ 3/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - HS Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
2. Kĩ năng: - HS Tính được diện tích hình thoi.


- Bài tập cần làm bài 1a (giảm tải bài 1b), bài 2, bài 4.
3. Thái độ


- HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Bảng phụ


- HS: Vở ô ly


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>A. Kiểm tra: 4’ </b>


- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
sao?


- Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2
đường chéo là 4cm và 7cm.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài
lên bảng.


<b>2. HD luyện tập: 29’</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm trên bảng lớp, vở


- HS lên trả lời câu hỏi và thực hiện
tính.


- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- 1 HS đọc to trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nháp.


- Nhận xét, đánh giá.


<i> C kĩ năng tính diện tích hình thoi </i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


<b>- Gọi HS đọc đề bài.</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<i>C kĩ năng tính diện tích hình thoi </i>
<i><b>Bài 3: </b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>


- Các em suy nghĩ để tìm cách xếp bốn
hình tam giác thành hình thoi. Từ đó
xác định độ dài hai đường chéo của
hình thoi. Sau đó các em tính diện tích
hình thoi theo cơng thức đã biết.


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải


đúng


<i> C kĩ năng ghép hình tam giác vng</i>
<i>thành hình thoi rồi tính diện tích </i>
<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Các em thực hành gấp giấy như HD
trong SGK.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
như thế nào?


- Về nàh hoàn thiện các bài tập. Chuẩn
bị bài sau.


- Nhận xét tiết học


<i> 19 x 12 : 2 = 114 (cm2<sub>).</sub></i>


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài.


<i> Diện tích miếng kính là:</i>


<i> 14 x 10 : 2 = 70 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số: 70 cm2 </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện


<i>Đường chéo AC dài là:</i>
<i>2 + 2 = 4 (cm)</i>
<i>Đường chéo BD dài là:</i>


<i>3 + 3 = 6 (cm)</i>
<i>Diện tích hình thoi là:</i>


<i>4 x 6 : 2 = 12 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Đáp số: 12cm2</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hành gấp giấy tạo hình.


- 1 HS trả lời.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



1. Kiến thức:


- HS Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:


- HS Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi,
xin) theo cách đã học (BT3).


- HS học tốt nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT 4).
3. Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm
BT1 (phần nhận xét)-chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- HS: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>


- Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu
nào để nhận ra câu khiến?


- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu
khiến



- Gọi HS ở lớp dưới đọc đoạn văn có
sử dụng câu khiến.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<b>2. Phần nhận xét: 12’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


<i>+ Động từ trong câu: Nhà vua hoàn</i>
<i>gươm lại cho Long Vương là từ nào? </i>
- Hãy thêm một từ thích hợp vào trước
động từ để câu kể trên thành câu
khiến?


- Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối
câu để câu trên thành câu khiến?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Dán 3 băng giấy, gọi HS lên bảng
thực hiện, sau đó đọc câu khiến vừa
chuyển với giọng, phù hợp.


- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<b>- Chú ý: Với những yêu cầu, đề nghị</b>


mạnh có dùng hãy, đứng, chớ ở đầu
câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than.
Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ
nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.
- Có những cách nào để đặt câu khiến?


<b>Kết luận: Ghi nhớ SGK/93. </b>


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu:
+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề
nghị, mong muốn,... của người nói,
người viết với người khác. Khi viết,
cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc
dấu chấm.


- 2 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Là từ “hoàn”.


<i>- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long</i>
<i>Vương!</i>


<i>- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long</i>
<i>Vương đi.</i>


- HS làm bài.



- Vài HS lên bảng làm bài.


<b>+ Nhà vua (hãy, nên, phải) hoàn gươm</b>
lại cho Long Vương!


+ Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
<b>Vương đi (thôi, nào).</b>


<b>+ Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại</b>
cho Long Vương.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


+ Thêm các từ: hãy, đừng chớ, nên,
phải vào trước động từ.


+ Thêm các từ: lên, đi, nào,...vào cuối
câu.


+ Thêm các từ đề nghị, xin, mong vào
đầu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Luyện tập: 18’</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


<i><b>- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.</b></i>
- Yêu cầu hs làm việc nhóm đơi
<b>- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.</b>
- Gọi 4 nhóm làm bài trên phiếu dán
kết quả và trình bày.



<b>Câu kể</b>
+ Nam đi học.


+ Thanh đi lao động.


+ Ngân chăm chỉ học.


+Giang phấn đấu học giỏi.


<b>Bài 2: </b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.</b>
- Yêu cầu hs làm bài


- Gọi HS trình bày, sau đó mời 3 em
làm bài trên phiếu dán kết quả và trình
bày.


a. Với bạn.


b. Với bố của bạn.


c. Với một chú.


<i><b>Bài 3, 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Các em hãy trao đổi, làm bài theo
nhóm đơi.



- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp (lần lượt từ yêu cầu, sau
đó nhận xét).


- 1 HS đọc to trước lớp.


- Lắng nghe, làm bài theo nhóm đơi.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả


- Dán phiếu và trình bày.


<b>Câu khiến</b>
- Nam đi học đi!


- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!


+ Thanh phải đi lao động!
+ Thanh nên đi lao động.
+ Thanh đi lao động thôi nào!
+ Xin Thanh hãy đi lao động!
- Ngân phải chăm chỉ lên!
- Ngân hãy chăm chỉ nào!


- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
+ Giang phải phấn đấu học giỏi!
+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên!
+ Giang cần phấn đấu học giỏi.


+ Mong Giang phấn đấu học giỏi.


- 1 HS đọc to trước lớp.
- Hs làm bài


- Lần lượt trình bày:


+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
+ Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện
với bạn Giang ạ!


- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với
bạn Giang ạ!


+ Nhờ chú chỉ dùm cháu nhà bạn Oanh
ạ!


+ Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn
Oanh ở đâu.


- 1 HS đọc.


- Trao đổi, làm bài theo nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Có những cách nào để đặt câu khiến?
- Về nhà viết 5 câu khiến vào Vở bài
tập, chuẩn bị bài sau.



- Nhận xét tiết học.


- 1 HS trả lời.


- Lắng nghe, thực hiện.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng
dẫn của giáo viên.


2. Kĩ năng:


- HS Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
3. Thái độ


- HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung


- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa
lỗi.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. Ổn định tổ chức: 1’</b>


- Kiểm tra sĩ số HS hát đầu giờ.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>2. Nhận xét chung về bài làm của HS:</b>
<b>10’</b>


<i><b>- Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng yêu cầu</b></i>
của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ
3 phần. Diễn đạt câu, ý tốt , một số bài có
sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày
đúng, sạch sẽ.


- Hạn chế: Viết chính tả sai nhiều, dùng
từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử
dụng dấu câu không phù hợp, không sử
dụng dấu câu cả bài.


- Trả bài cho HS.
<b>3. HD chữa bài: 12’</b>


- HD từng HS chữa lỗi.
- Phát phiếu cho HS


- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh
để sốt lỗi cịn sót.


- Hát tập thể.


- Lắng nghe.


- Mỗi em đọc lời phê của GV, đọc
những chỗ lỗi trong bài; viết vào
phiếu học tập và sửa lỗi.


- Trao đổi cùng bạn bên cạnh


- Theo dõi.


- Nhận bài, kiểm tra lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc
- HD chữa lỗi chung.


- Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp
<b> Chính tả:</b>


<b> Câu: </b>


- Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cùng HS nhận xét, chữa lại cho đúng.


<b>4. HD học tập những đoạn văn, bài văn</b>
<b>hay: 12’</b>


- Đọc những bài văn hay của một số HS.
- Cùng HS trao đổi, nhận xét để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn.
- Yêu cầu HS chọn đoạn văn trong bài
làm của mình để viết lại.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt).
Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện nhóm đôi.


- HS chép bài chữa vào vở.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Trao đổi, nhận xét.


- Thực hiện.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe và thực hiện.



<b>SINH HOẠT TUẦN 27</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
2. Kĩ năng:


- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua
3. Thái độ:


- Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Những ghi chép trong tuần.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>A. ổn định tổ chức.</b>


- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
<b>B. Tiến hành sinh hoạt:</b>


<i><b>1. Nêu yêu cầu giờ học.</b></i>


<i><b>2. Đánh giá tình hình trong tuần:</b></i>


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ


mình trong tuần qua.


b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình
chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả
các hoạt động.


* ưu điểm:


- Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ơn
bài 10 phút và đọc báo đội


- Học sinh hát tập thể.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh
nghiệm cho bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Học tập:


+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ
trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát
biểu xây dựng bài :


+ Tích cực hưởng ứng thi đua giành nhiều
hoa điểm tốt và xây dựng nhiều đôi bạn cùng
tiến :



- LĐVS: Thực hiện tốt lao động theo điều
động, vệ sinh cá nhân


- Hoạt động khác: Thực hiện tốt
* Một số hạn chế:


- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng
<i><b>3. Phương hướng tuần tới.</b></i>


- Duy trì nề nếp học tập tốt, đảm bảo chuyên
cần


- Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng
ngày thành lập Đoàn 26/3


+ Tham gia “Ngày hội các trị chơi dân gian”
+ Tiếp tục ơn tập để chuẩn bị thi GKII


<i><b> 4. Kết thúc sinh hoạt:</b></i>


- Học sinh hát tập thể một bài.


- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn
trong tuần sau.


- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
bản thân.


- Học sinh rút kinh nghiệm cho
bản thân mình.



………..
………
………


………..


………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×