Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học trong trường tiểu học đơn vị tôi đang công tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.33 KB, 18 trang )

I- mở đầu
1- Lý do chọn đề tài:
Bậc tiểu học là bậc nền tảng của giáo dục phổ thông. Trờng
tiểu học là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục từ lớp 1 đến lớp
5 cho trẻ em từ 6 đến 15 tuổi, nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản
để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở luật giáo dục.
Vì vậy đội ngũ giáo viên tiểu học giữ một vai trò quyết định
quá trình nhận biết: Học dạy thực hiện mục tiêu kế hoạch đào
tạo của trờng học, có tác dụng trực tiếp đến chất lợng đào tạo.
Quá trình giáo dục có thành công hay không là phụ thuộc vào
chất lợng trình độ chuyên môn, năng lực s phạm của đội ngũ
giáo viên.
Nh chúng ta đà biết. Giáo viên tiểu học là giáo viên tổng thể
ngời tổ chức quá trình phát triển của trẻ bằng phơng thức của
nhà trờng, đồng thời họ là ngời chịu trách nhiệm trớc nhân dân
trớc Nhà nớc và gia đình về sự giáo dục trẻ.
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên nên tôi nghiên cứu tìm
hiểu việc xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học trong trờng tiểu
học đơn vị tôi đang công tác
2- Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học giải quyết tình trạng
giáo viên chứa chuẩn và đào tạo nhiều giáo viên trên chuẩn, giáo
viên giỏi, giáo viên có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn, năng lực s phạm để đáp ứng với nhu cầu giáo dục hiện nay.
3- Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đống tợng giáo viên tiểu học.
- Phạm vi: Đội ngũ giáo viên tiểu học ở đơn vị tôi đang c«ng
1



tác.
- Thời gian: Năm học 2002 2003; 2003 2004; 2004 – 2005.
4- NhiƯm vơ nghiªn cøu:
- Nghiªn cøu cơ sở lý luận có nội dung liên quan đến vấn đề
xây dựng bồi dỡng giáo viên.
-Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học
- Các biện pháp tiến hành xây dựng đội ngũ giáo viên.
- Các kết quả xây dựng đội ngũ giáo viên
- Các giải pháp.
5- Các phơng pháp nghiên cứu:
- Điều tra tổng hợp phân loại giáo viên
- Quan sát tình hình thực tế ở trờng
- Phỏng vấn gặp gỡ trao đổi cùng 1 số các đồng chí giáo viên
trong trờng
- Tìm hiểu quá trình phát triển đội ngũ của trờng.
- Phân tích tổng hợp kết quả đào tạo bồi dỡng giáo viên qua
các năm

Phần II: Nội dung
Chơng I: Cơ sở lý luận
Trong toàn bộ di sản t tởng Hồ Chí Minh vấn đề đợc Bác Hồ
đặc biệt quan tâm đó là đào tạo co ngời Việt Nam, thông qua
hoạt động giáo dục gắn chặt với mục tiêu xây dựng đất nớc ngời
khẳng định Muốn xây dựng CNXH trớc hết phải có con ngời xÃ
hội chủ nghĩa Ngành giáo dục làm thế nào để có con ngời xÃ
hội chủ nghĩa.
Nh vậy để có sản phẩm con ngời Việt Nam mới xà hội chủ
nghĩa và để hoàn thành nhiệm vụ đào tạo cán bộ cho dân tộc
2



Việt Nam thì đội ngũ thầy giáo trớc hết phải là ngời mới xà hội
chủ nghĩa.
Trong công cuộc đổi mới nền giáo dục hiện nay mà chúng ta
đang thực hiện phải chăng là sự tử với bản chất quá trình giảng
dạy và giáo dục mà Bác Hồ kính yêu của chúng ta ngời thầy vĩ
đại của dân tộc đà chỉ ra cách đây rất lâu, yêu cầu của đội
ngũ giáo viên thời kháng chiến cứu quốc đà là nh vậy thì yêu cầu
về ngời thầy giáo dục của thế kỷ XXI của một đất nớc Việt Nam
công nghiệp hoá, hiện đại hoá xà hội chủ nghĩa cũng đòi hỏi
năng lực chuyên môn và khả năng thích ứng là một sự đòi hỏi
cao hơn rất nhiều Nhiệm vụ giáo dục rất quan trọng và vẻ vang
bởi vì không có thầy thì không có giáo dục (Bác Hồ).
Ngời thầy giáo dục có vai trò quyết định đối với quá trình dạy
học một lực lợng có Chức năng đặc biệt chi phối và định hớng
cho nguồn nhân lực tơng lai của đất nớc. Giáo viên thông qua
các hoạt động giảng dạy và giáo dục, góp phần cung cấp những
kiến thức cơ bản cấp thiết cho học sinh, đồng thời cũng chính
là giáo việt là ngời có ảnh hởng rất lớn đối với quá trình hình
thành nhân cách công dân trẻ tuổi. Chính vì thế báo cáo cuả
Bộ chính trị hội nghị lần thứ 6 ban hành trung ơng khoá IX đÃ
nêu chú trơng Đặc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ quản lý
giáo dục đủ sức, đủ tài cùng với đội ngũ giáo viên và toàn xà hội
chấn hng nền giáo dục nớc nhà và Trú trọng việc nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống của nhà giáo.
Nhìn lại đội ngũ giáo viên tiểu học trong nhiều thập kỷ qua,
ngành giáo dục đà tự hào có rất nhiều giáo viên tâm huyết với
nghề, luôn tận tâm với thế hệ trẻ, miệt mài bên trang giáo án.
Dấu chân của họ trải dài trên khắp mọi miền đất nớc, có thể

nói rằng nếu không có lực lợng này tình nguyện về các vùng xa

3


xôi lẻo lánh, vùng núi cao hải đảo thì chúng ta cha có thể có
đợc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học trên phạm vi toàn quốc
cũng nh kết quả huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt tỷ lệu 97%.
2) Thực trạng của nhà trờng đơn vị tôi công tác.
Nhà trờng đợc tác từ trờng trung học cơ sở từ năm học 1996
1997 khi đó nhà trờng mới có 6 Đảng viên chi bộ vẫn còn sinh
hoạt chung. Đến tháng 9/2001 chi bộ đợc tách riêng và đà có 9
Đảng viên và cho đến nay chi bộ đà có 15 Đảng viên chiểm tỷ lệ
60%.
Thời kỳ từ năm 1996 đến 1999 tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn mới
chiếm 45%, giáo viên trên chuẩn cha có.
Hiện nay tổng số cán bộ giáo viên của trờng là 25 đồng chí.
Trong đó: Quản lý 2 đồng chí.
Giáo viên đứng lớp 21 đồng chí.
Giáo viên khác 2 đồng chí.
Nam: 8 đồng chí.
Nữ: 17 đồng chí.
Giáo viên địa phơng 12 đồng chí.
Giáo viên ngời dân tộc 12 đồng chí.
Tuổi đời từ 20 ®Õn 25 ti: 5 ®ång chÝ.
Tõ 25 – 30 ti: 9 ®ång chÝ.
Tõ 30 – 35 ti: 2 ®ång chÝ.
Tõ 35 – 40 ti: 3 ®ång chÝ.
Tõ 40 – 45 ti: 4 ®ång chÝ.
Tõ 45 – 55 ti: 2 đồng chí.

100% các đồng chí cán bộ giáo viên đều đợc đào tạo qua các
lớp s phạm 4+3; 9+3; 12+2; cao đẳng, Đại học, THCN.
- Về học sinh:
Tổng số 12 líp 195 häc sinh.

4


Cã 3 khu trêng: Khu chÝnh 6 líp: 114 häc sinh.
Khu Bót 4 líp: 68 häc sinh.
Khu §un Pï 2 lớp: 13 học sinh.
- Hạnh kiểm:
Khối
K1
K2
K3
K4
K5

Sĩ số
30
26
38
43
58

Tốt (ĐĐ)
98%
100%
100%

54%
65%

Khá tốt
0
0
0
50,1%
35%

CCG (CĐĐ)
2%
0
0
4,6%
0

- Học lực:
Toàn trờng: Khá giỏi: 40%.
TB:

55%.

YK:

5%.

* Cơ sở vật chất:
- Có 12 phòng học kiên cố đủ cho học sinh 10 buổi/ tuần.
- Ban ghế học sinh: 100 bộ bàn ghế đảm bảo.

- Bàn ghế giáo viên: 20 bộ (đủ).
- Th viện: 2 phòng.
* Thuận lợi, khó khăn:
+ Thuận lợi:
- Có 1 chi bộ sinh hoạt Độc lập tỷ lệ Đảng viên chiếm 60%.
- Khu chính của trờng gần trung tâm xÃ.
- Địa phơng quan tâm đến phong trào giáo dục.
- Đội ngũ giáo viên trẻ khoẻ, nhiệt tình..
- Cơ sở vật chất trờng học tơng đối đảm bảo.
* Khó khăn:
- Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn nên việc đầu

5


t cho con cái học hành còn nhiều hạn chế.
- Chất lợng mũi nhọn nha cao.
- Tỷ lệ giáo viên trên chuẩn còn ít.
2) Thống kê khảo sát đội ngũ giáo viên thời điểm năm
học 2000 2001.
ST
T

Họ và tên

(1)
(2)
1
Phạm Thị Thiệp
2

Nguyễn Thanh
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Hùng
HàVăn Nhựng
Hồ Thị Tú
Lê Thị Hảo Quý
Phạm Thị Nhàn
Ngân Thị Tiếm
Quách Thị Thanh
Lơng Thị Yến
Trơng Thị Tuất
Ngân Thị Tuốn
Ngân Văn Minh
Lữ Măn Mợi
Ngân Văn Tám

Đỗ Mạnh Tuấn
Hoàng Thị Quý
Nguyễn Thị Thanh

Chứ
c vụ

Năm
sin
h

Hệ
đào
tạo

Tuổi
ngàn
h

Xếp loại
thi đua

(3)
HT
HP

(5)
1962
1973


(6)
THHC
12+2

(7)
20
10

(8)
SCTĐ
CSTĐ

GV
GV

1954
1967

THHC
12+2

25
12

TB
Giỏi

7

tỉnh

Giỏi

10
19
18

huyện
Khá
Khá
Giỏi tr-

25
10

ờng
Khá
Giỏi tr-

13
14
13
12
6

ờng
Khá
Yừu
TB
TB
Giỏi


6
6

huyện
Yừu
Khá

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

1975
1970
1961
1962
1954
1970
1964
1966

1966
1968
1974
1975
1977

12+2
12+2
7+2
12+2
403
12+2
7+2
7+2
9+3
9+3
12+2
12+2
9+3

Vân

6


18
19
20
21
22

23
24

Nguyễn Thị Diệp
Hà Lan Hơng
Hà Văn Cẩm
Phạm Thị Thuỷ
Hà Thị Tới
Lê Thị Thu

GV
GV
GV
GV
GV
GV

HàThị Chính

GV

1975
1975
1977
1975
1977
1978
1975

12+2

9+3
9+3
12+2
9+3
9+3
12+2

6
6
6
3

Khá
TB
Khá
Giỏi tr-

3
6

ờng
Khá
Giỏi tr-

3

ờng
Khá

Tổng hợp: Hệ 4+3 = 1 ®ång chÝ.

7+2 = 3 ®ång chÝ.
THHC = 2 ®ång chí.
12+2 = 18 đồng chí.


=0

ĐH

= 0.

Tỷ lệ giáo viên giỏi: 37,5%.
Khá: 37,5%.
TB: 16,6%.
Yếu: 8,4%
- Tỷ lệ giáo viên chuẩn: 83,3%.
Giáo viên cha chuẩn: 16,7%.
Giáo viên trên chuẩn: cha có.
* Bảng thống kê việc đào tạo bồi dỡng giáo viên thời
điểm 2000 2001.
Hệ
Tại chức

Năm 2000
Chuấn hoá: 2 đồng

Năm 2001
Chuẩn hoá 3 đồng

chí

9+3: 2 đồng chí
CĐ: 1 đồng chí
ĐH: 0

chí
9+3: 3 ®ång chÝ
C§: 2 ®ång chÝ.
§H: 1 ®ång chÝ.

7


3) Các biện pháp xây dựng đội ngũ giáo viên từ năm
2002 đến năm 2005.
- Dựa vào các văn bản quy định về chuẩn giáo viên tiểu học
là những yêu cầu cơ bản về phẩm chất và năng lực s phạm trong
công cuộc đối mới chơng trình giáo dục phát triển nói chung,
giáo dục tiểu học nói riêng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Là ngời quản lý của một đơn vị trờng học
tôi đà nghiên cứu các biện pháp xây dựng đội ngũ và đa vào áp
dụng trong đơn vị tôi đang trực tiếp quản lý.
Biện pháp 1: Giáo dục t tởng:
Biện pháp này hết sức quan trọng vì nó bao gồm yêu nớc,
yêu chủ nghĩa xà hội, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao.
Công tác tiến hành: Cho giáo viên đi học tập chính trị nghị
quyết các lớp tập huấn, từ đó giáo dục cho giáo viên nhận thức vị
trí, vai trò trách nhiệm của nghề giáo viên trong giai đoạn hiện
nay.
Tìm hiểu quá trình lịch sử, quá trình công tác hoàn cảnh
gia đình, điều kiện tham gia công tác, sở trờng, sở thích cá
tính. Ngời quản lý tăng cờng giao lu trò chuyện tìm hiểu bản

chất của giáo viên, thông qua d luận quần chúng nhân dân tuy
nhiên không hoàn toàn theo d luận nhng cũng một phần nào
trong bồi dỡng đội ngũ giáo viên.
Biện pháp 2: Bố trí sử dụng nhân sự.
Nhà trờng có hoàn thành tốt nhiệm vụ hay không là nhờ sự
bố trí sắp xếp phân công nhân sự hợp lý, phù hợp với khả năng
chuyên môn và sở trờng của ngời giáo viên. Vì vậy ngay từ đầu
năm ngời quản lý phải biết nhìn nhận đánh giá nhân sự, phân
công đúng ngời, đúng việc.
Biện pháp 3: X©y dùng mèi quan hƯ.

8


Xây dựng mối quan hệ hợp tác, tình đồng nghiệp, tình
bạn, tình đồng chí chân thành giữa các thành viên trong đội
ngũ giáo viên và tập thể sự phạm, điều quan trọng là ngời Hiệu
trởng tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên thực hiện phơng châm
Dân biết, dân làm, dân kiểm tra mọi thành viên trong đội
ngũ giáo viên, tập thể s phạm đợc thảo luận dân chủ các chủ trơng công tác của nhà trờng làm cho mọi ngời thầy đợc ví trí vài
trò của họ trong nhà trờng.
Biện pháp 4: Bồi dỡng kỹ năng s phạm, kỹ năng giáo
dục, dạy học, tổ chức.
Trong nhà trờng luôn phải chú trọng quan tâm đến việc bồi
dỡng giáo viên có kỹ năng s phạm kỹ năng giáo dục và kỹ năng
thực hiện kế hoạch bài học.
- Biết lập kế hoạch bài học.
- Biết tổ chức dạy học (đảm bảo thực hiện các mục tiêu của
nhà trờng).
- Biết làm công tác chđ nhiƯm.

- BiÕt giao tiÕp øng xư víi häc sinh, víi phơ huynh, víi mäi ngêi.
- BiÕt lËp hå s¬ , lu giữ hồ sơ và việc giảng dạy và giáo dục
học sinh.
Biện pháp 5: Bồi dỡng chuyên môn.
Ngời quản lý phải biết phân loại trình độ giáo viên và định
hớng nội dung bồi dỡng cho cả tập thể đội ngũ giáo viên giỏi, giáo
viên khá, giáo viên trung bình, yếu kém, số đợc đào tạo tiếp để
có trình độ chuẩn và trên chuẩn, nhà trờng xây dựng kế hoạch
hàng năm trên cơ sở quy hoạch đội ngũ của nhà trờng, thực hiện
nhiệm vụ bồi dỡng giáo viên là yêu cầu để nâng cao chất lợng
giáo dục, ngời Hiệu trởng phải chỉ đạo tốt các việc sau:

9


- Xây dựng nhà trờng thành đơn vị tự học tự bồi dỡng.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi làm nhiệm vụ hớng dẫn
viên.
- Xây dựng th viện, tủ sách bồi dỡng giáo viên.
- Mỗi giáo viên phải xây dựng kế hoạch bồi dỡng và tự bồi dỡng hàng năm.
- Cải tiến hoá các hoạt động của nhà trờng để giáo viên có
thời gian học tập và tự bồi dỡng.
Biện pháp 6: Tạo nguồn cho đội ngũ giáo viên nhà tr ờng
Đây cũng là nhiệm vụ không thể thiếu đợc vì nó là mục tiêu
xây dựng phát triển của các nhà trờng nói riêng và của Ngành
Giáo dục nói chung. Ngày nay sự phát triển giáo dục ngày càng
mạnh vật thì đội ngũ trí thức nhà giáo lại càng phát triển mạnh
hơn để đáp ứng với nhu cầu của giáo dục đội ngũ thầy cô giáo
càng phải cần có nhiều ngời tài, ngời giỏi, phải đợc đào tạo đa
hệ chuẩn hoá, trên chuẩn hoá vì vậy hàng năm nhà trờng ngời

hiệu trởng phải nắm kế hoạch đào tạo bồi dỡng giáo viên ngắn
hạn, dài hạn và chuyên tu, để có kế hoạch cử giáo viên của trờng
đi học làm cho đội ngũ giáo viên trong trờng ngày càng phát
triển mạnh về trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
Chơng II: Các giải pháp.
I- Đề xuất một số giải pháp.
1) Nâng cao chất lợng giáo dục t tởng.
Hiện nay thực trang đội ngũ giáo viên nói chung vẫn có 1 số
nhỏ các đồng chí giáo viên có t tởng lập trờng không vững vàng,
thực hiện cha nghiêm túc chủ trơng đờng lối của Đảng, cá nhân
buông thả tự do, phai nhạt phẩm chất chính trị, còn có một số c¸

10


nhân vi phạm các tệ nạn xà hội làm mất danh dự nhà giáo. Vì
vậy tôi xin kính đề nghị ngành giáo dục nói chung, các nhà trờng nói riêng cần có biện pháp giáo dục t tởng chính trị cho đội
ngũ giáo viên và kiên quyết xử lý nghiêm đối với những đồng chí
vi phạm.
2) Vấn đề bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ s phạm.
Hàng năm, hàng kỳ, Phòng Giáo dục cần có kế hoạch tổ chức
bồi dỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các trờng đặc biệt là các
đội ngũ cốt cán để làm sao cho đội ngũ giáo viên tiểu học ai
cũng dạy đợc từ lớp 1 đến lớp 5.
3) Vấn đề chuẩn hoá và đào tạo, trên chuẩn hoá.
Hiện nay lực lợng đội ngũ giáo viên trên chuẩn hoá ở đơn vị
trờng tôi đang còn quá ít vì vậy tôi xin đề nghị với Phòng Giáo
dục vần có kế hoạch phân bổ, đồng thời u tiên trờng đang xây
dựng trờng chuẩn, mỗi năm cần phân bổ cho trờng ít nhất 1
năm phải có 2 đồng chí đi học Đại học và 3 đồng chí đi học

cao đẳng và luôn có kế hoạch tạo nguồn cho những năm tiếp
theo.
4) Giáo dục lòng yêu nghề, bồi dỡng tài năng kiến thức
nhà giáo.
Hàng năm Phòng Giáo dục cần tổ chức cuộc thi Vẻ đẹp nhà
giáo vào dịp 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam để chọn đợc
những đồng chí giáo viên duyên dáng tài năng ứng xử hay có nh
vậy với khuyến khích đợc phong trào giáo dục ngày càng phát
triển mạnh, khích lệ tăng thêm lòng yêu nghề trong đội ngũ giáo
viên.
Phần III: Kết luận.
I- Những kết quả đạt đợc

Nhờ sự quan tâm chỉ đạo sát ao của Phòng Giáo dôc, sù
11


giúp đỡ của Đảng uỷ UBND xÃ, chính quyền địa phơng, sự nỗ
lực của tập thể đội ngũ giáo viên nhà trờng bên cạnh đó là sự cố
gắng học hỏi kinh nghiệm của bản thân tôi nên kết quả xây
dựng đội ngũ giáo viên của trờng đà đạt đợc nh sau:
1) Bản thống kế cán bộ giáo viên:
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Họ và tên
Phạm Thị Thiệp
Nguyễn Thanh
Hùng
Hà Văn Nhựng
Đỗ Mạnh Tuấn
Hồ Thị Tú
Lê Thị Hảo Quý
Lê Hồng Quang
Phạm Thị Nhàn
Ngân Thị Tiệp
Lơng Thị Yến
Quách Thị Thanh
Trơng Thị Tuất
Ngân Thị Tuốm
Ngân Văn Minh
Lữ Văn Mợi

Hà Thị Tới
Hà Văn Cẩm
Nguyễn Thị Thanh

Chứ
c vụ
HT
HP

Hệ
Tuổi Xếp loại thi đua
đào ngà 2002 2003 2004
tạo
nh
2003
2004
2005
THHC 25
CSTĐ CSTĐ CSTĐ
15
CSTĐ CSTĐ CSTĐ
ĐH

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

THHC
12+2
12+2
12+2
12+2
12+2
9+3
4+3
12+2
12+2
9+3
9+3
9+3




30
10
17

11
10
16
23
30
21
15
19
19
18
10
10
10

Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
Khá
Khá
Khá
Khá
Khá
Giỏi


Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Khá
Khá
Khá
Giỏi
Giỏi

Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Khá

Khá
Giỏi
Giỏi
Giỏi

19

Vân
Nguyễn Thị

GV



10

Giỏi

Giỏi

Giỏi

20
21
22
23
24

Diệp
Phạm Thị Hậu

Ngân Văn Tám
Hoàng Thị Quý
Phạm Thị Thuỷ
Hà Lan Hơng

GV
GV
GV
GV
GV


9+3
12+2
12+2
9+3

6
17
10
7
11

Giỏi
Khá
Khá
Giỏi
Khá

Giỏi

Khá
Khá
Giỏi
Khá

Giỏi
Khá
Khá
Giỏi
Khá
12


25

Đỗ Thị Côi

GV

TC

2

Khá

Khá

Khá

- Tổng hợp:

Giáo viên đạt chuẩn 76% tăng so với giai đoạn năm 2000 =
20%.
Giáo viên trên chuẩn 20% tăng so với giai đoạn 2000 = 20%.
Cha chuẩn 4% giảm sơ với giai đoạn năm 2000 = 12%.
* Kết quả bồi dỡng chuyên môn:
Cấp
Giỏi trờng
Giỏi huyện
Giỏi tỉnh

2002 - 2003
8 = 32%
4 = 16%
2 = 8%

2003 - 2004
9 = 36%
5 = 20%
2 = 8%

2004 - 2005
10 = 40%
7 = 28%
3 = 12%

* Danh hiÖu trêng – chi bé – công Đoàn .
2002 - 2003
Tiên tiến cấp huyện

2003 - 2004

Tiên tiến cấp

2004 - 2005
Tiên tiến cấp huyện

Chi bộ trong sạch

huyện
Chi bộ trong sạch

Chi bộ trong sạch

vững mạnh
Công Đoàn vững

vững mạnh
Công Đoàn vững

vững mạnh
Công Đoàn vững

mạnh

mạnh

mạnh

* Bảng thông kê kết quả bồi dỡng đào tạo.
Hệ
Chuẩn hoá

Cao đẳng
Đại học

2002 - 2003
Không còn
2 đồng chí
1 đồng chí

2003 - 2004
Không còn
3 đồng chí
1 đồng chí

2004 - 2005
Không còn
4 đồng chí

2) Bài học kinh nghiệm:
Qua nghiên cứu và thực tế áp dụng các biên pháp vào xây
dựng đội ngũ giáo viên của trờng đơn vị tôi công tác, bản thân
tôi rút ra một số bài học kinh nghiệm nh sau:
* Muốn xây dựng cho mình một đội ngũ giáo viên vững về
13


số lợng mạnh về chất lợng trớc hết ngời Hiệu trởng phải thực sự là
ngời có năng lực lÃnh đạo, có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín
đói với mọi ngời.
* Muốn đơn vị hàng ngày hoạt động đồng đều và có đợc
khối Đoàn kết vững mạnh thì ngời Hiệu trởng phải thực sự là

ngời đồng nghiệp của các đồng chí giáo viên, tạo mối quan hệ
gần gũi giữa lÃnh đạo và nhân viên, tạo mọi điều kiện cho đội
ngũ giáo viên phấn đấu.
* Ngời Hiệu trởng phải biết phối hợp các ban ngành, các Đoàn
thể trong nhà trờng, tổ chức kế hoạch và kiểm tra kế hoạch, có
đánh giá và rút ra kinh nghiêm hàng tuần, hàng tháng, hàng năm
học. Có khen chê đúng mức, nhng chủ yếu là động viên, khuyến
khích để đội ngũ giáo viên phấn đấu vơn lên để giúp đỡ
mình hoàn thành nhiệm vụ mà Nhà nớc đang giao phó.
3) Phần đề xuất:
- Đơn vị trờng tiểu học nơi tôi đang công tác là đơn vị
đang phấn đấu trờng chuẩn Quốc gia giai đoạn 1. Vì vậy tôi
kính xin đề nghị với các cấp, các ngành, đặc biệt là Phòng giáo
dục Quan Hoá tác động với cấp trên tạo điều kiện đầu t các dự
án hay hỗ trợ từ nguồn kinh phí để xây dựng hoàn thiện cơ sở
vật chất cụ thể là xây dựng khuôn viên, sân chơi bÃi tập và xây
dựng nhà hiệu bộ.
- Hàng năm cần có kế hoạch phân bổ cho nhà trờng đi học
đại học ít nhất là 2 đồng chí có nh vậy đội ngũ mới vững mạnh
và đặc biệt quan tâm cho đi học đối với giáo viên là ngời địa
phơng, ngời dân tộc.

14


- Kính đề nghị với Phòng Giáo dục luôn kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ năm học của nhà trờng và đặc biệt việc xây
dựng 5 tiêu chí trờng chuẩn Quốc gia để xây dựng góp ý cho
nhà trờng thực hiện đợc tốt hơn.
4) Lời cảm ơn:

Quá trình nghiên cứu xây dựng đề tài này dẫu sao cũng
không tránh khỏi những hạn chế thiếu sót, vì khả năng của bản
thân và trình độ có hạn chế. Tôi rất mong đợc các đồng chí
lÃnh đạo trong Ban giám khảo, các đồng chí lÃnh đạo Phòng giáo
dục chân thành góp ý xây dựng để tôi có đợc các biện pháp
xây dựng đội ngũ giáo viên ở trờng có hiệu quả cao hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Phần IV:

Tài liệu, t liệu tham khảo.

- Luật giáo dục Tiểu học.
- Bồi dỡng nghiệp vụ quản lý.
- Nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và đổi mới quản lý
giáo dục tiểu học.

15


Mục lục.
Phần I: Mở đầu.

1- Lý do chọn đề tài.
2- Mục đích nghiên cứu.
3- Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
4- Nhiệm vụ nghiên cứu.
5- Các phơng pháp nghiên cứu.
Phần II: Néi dung.
Ch¬ng I: C¬ së lý luËn.

Ch¬ng II: Thùc trạng và khảo sát, các biện pháp.
Chơng III: Các giải pháp.
Phần III: Kết luận
1- Những kết quả đạt đợc.
2- Bài học kinh nghiệm.
3- Các đề xuất.
4- Lời cảm ơn.
Phần IV: Tài liệu, t liệu tham khảo.

16


17


18



×