Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Bài 7. Bài tập có đáp án chi tiết về phép quay môn toán lớp 11 | Toán học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.4 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 49.</b> <b>[HH11.C1.5.BT.b] (THPT Ninh Giang – Hải Dương – Lần 2 – Năm 2018) Trong mặt phẳng</b>
, cho đường trịn . Viết phương trình đường tròn biết


là ảnh của qua phép quay với tâm quay là gốc tọa độ và góc quay bằng .


<b>A. </b> . <b>B. </b> .


<b>C. </b> . <b>D. </b> .


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B</b>


Đường tròn có tâm , bán kính .


Ta có .


Do đó . Vì đây là phép quay nên , suy ra .


Bán kính đường trịn là .


Vậy .


<b>Câu 18:</b> <b> [HH11.C1.5.BT.b] Cho </b> . Tìm ảnh của điểm qua phép quay tâm góc quay .


<b>A. </b> . <b>B. </b> .


<b>C. </b> . <b>D. </b> .


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>



Gọi <b>.Áp dụng biểu thức tọa độ </b> ta có


.


<b>Câu 20:</b> <b> [HH11.C1.5.BT.b] Tìm ảnh của đường thẳng </b> qua phép quay .


<b>A. </b> . <b>B. </b> .


<b>C. </b> . <b>D. </b> .


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>


nên phương trình có dạng


</div>

<!--links-->

×