BÀI 4
NHỮNG THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Khoa Dược - Bộ môn NCKH
MỤC TIÊU
• Phân biệt được các loại thiết kế nghiên cứu
• Nêu được những điểm mạnh và điểm yếu
của các loại thiết kế nghiên cứu.
2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu là một kế hoạch mô tả chi
tiết những bước cơ bản để xác định đối tượng
nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ kiện,
phân tích dữ kiện và lý giải kết quả nhằm mô tả
về bệnh hoặc suy diễn nguyên nhân của bệnh,
kết luận về hiệu lực của một biện pháp can
thiệp sức khỏe.
3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
• Tất cả thiết kế nghiên cứu đều trải qua 4 bước
cơ bản chung và theo trình tự giống nhau sau
đây:
1. Chọn dân số nghiên cứu.
2. Chọn mẫu.
3. Thu thập dữ kiện
4. Phân tích dữ kiện
4
BIỆN PHÁP LÀM MÙ TRONG NC
a) Biện pháp mù đôi: đối tượng nghiên cứu và
đối tượng trị liệu can thiệp biết về chế độ trị
liệu áp dụng cho mẫu nghiên cứu.
b) Biện pháp mù đơn: chỉ giữ bí mật chế độ thử
nghiệm với đối tượng trị liệu can thiệp.
c) Không mù: cả nhà điều tra và đối tượng
nghiên cứu đều biết (kém cx nhất).
5
CÁC LOẠI TKNC
NC mơ tả
NC quan sát
NC phân tích
NC can thiệp
6
NC tương quan
Bao nhiêu,
ai, ở đâu,
khi nào?
Nguyên
nhân là gì?
Báo cáo 1 ca
Hàng loạt ca
Mơ tả cắt ngang
Phân tích cắt ngang
Đồn hệ
Can thiệp có
hiệu quả?
Bệnh chứng
Thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm thực địa
Can thiệp cộng đồng
7
Các
Các loại
loại thiết
thiết kế
kế nghiên
nghiên cứu
cứu
Câu
Câu hỏi
hỏi
Mục
Mục đích
đích
1.
1. Bao
Bao nhiêu
nhiêu
Ai,
Ai, ở
ở đâu,
đâu,
khi
khi nào?
nào?
•• Mơ
Mơ tả
tả một
một
hiện
hiện tượng
tượng
sức
sức khỏe
khỏe
•• Thăm
Thăm dị
dị
mối
mối liên
liên
quan
quan
2.
2. Ngun
Ngun
nhân
nhân là
là
gì?
gì?
3.
3. Can
Can thiệp
thiệp
có
có hiệu
hiệu
quả?
quả?
Chiến
Chiến lược
lược
Thiết
Thiết kế
kế
Mơ
Mơ tả
tả
•• Mơ
Mơ tả
tả sự
sự
Tương
Tương quan
quan
phân
phân bố
bố
Báo cáo
cáo một
một ca
ca
•• So
So sánh
sánh để
để Báo
Loạt
Loạt ca
ca
hình
hình thành
thành
Cắt
Cắt ngang
ngang mơ
mơ tả
tả
giả
giả thuyết
thuyết
Phân
Phân tích
tích
Xác
Xác định
định
ngun
ngun nhân
nhân
Quan
Quan sát
sát
So
So sánh
sánh để
để Cắt
Cắt ngang
ngang phân
phân tíc
tíc
kiểm
kiểm định
định giả
giả Bệnh-chứng
Bệnh-chứng
Đồn
Đồn hệ
hệ
thuyết
thuyết
Đánh
Đánh giá
giá
biện
biện pháp
pháp
can
can thiệp
thiệp
Can
Can thiệp
thiệp
So
So sánh
sánh để
để Thử
Thử nghiệm
nghiệm lâm
lâm sàn
sàn
kiểm
kiểm định
định giả
giảThử
Thử nghiệm
nghiệm thực
thực địa
đị
thuyết
thuyết
Can
Can thiệp
thiệp cộng
cộng đồ
đồ
8
NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
9
Nghiên cứu mơ tả
• Mục đích:
Mơ tả hiện tượng sức khỏe.
Thăm dò mối liên quan giữa nguyên nhân và
hậu quả.
10
NC tương quan
• Tìm mối tương quan giữa 2 biến số X, Y
• Trong dịch tễ học:
Y: tỉ lệ bệnh của cộng đồng
X: định lượng yếu
tố phơi nhiễm
11
NC tương quan
• Sử dụng các dữ kiện trung bình (chung) của
những dân số (quần thể) để so sánh tần số bệnh
của những dân số đó trong cùng thời gian, hoặc
tần số bệnh của một dân số vào những thời điểm
khác nhau.
• Kết quả của NC tương quan giúp hình thành giả
thuyết về mối liên quan giữa biến cố phơi nhiễm
(nguy cơ) và biến cố bệnh.
12
NC tương quan
Ưu điểm của nghiên cứu tương quan
• Thơng tin sẵn có về dân số, bệnh tật, tử vong,....
• Thực hiện nhanh chóng, chi phí rẻ.
• Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân
quả.
13
VÍ DỤ NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN
K đại tràng / 100.000 nữ
NZ
40
Can
30
Swe
USA
Den
UK
Nor
20
FDP
Ner
Isr
Ice
Jam
Fin PR
10
Pol DDP
Jap Yug Chi
Nig
Rom
Hun Lượng thịt ăn / ngày / người (gr)
Col
40
80
120 160 180 240 280 320
Mối tương quan giữa lượng thịt ăn vào
và ung thư đại tràng ở phụ nữ các nước
14
Báo cáo 1 ca
• Mơ tả những đặc tính bệnh trạng của một
bệnh xảy ra trên một đối tượng NC duy nhất
→ mơ tả chùm bệnh.
• Ví dụ: báo cáo 1 ca bệnh Ebola tại Việt Nam về
đặc điểm lâm sàng, dịch tễ học.
Hàng loạt ca
• Mơ tả bệnh trạng xảy ra trên một nhóm người.
• Viêm phổi do Pneumocystis carini ở nam thanh
niên, đồng tính luyến ái
Báo cáo 1 ca và hàng loạt ca
Ưu điểm:
• Thơng tin do báo cáo loạt ca bệnh có giá trị hơn
thơng tin do báo cáo ca bệnh.
• Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh giúp mô
tả được mức độ phổ biến của vấn đề sức khỏe.
• Giúp hình thành giả thuyết nhân quả.
17
Mô tả cắt ngang
Dân Số Nghiên Cứu
PN+
B+
B+
PN+
PN -
B-
B-
PN -
18
Mô tả cắt ngang
Dân số
nghiên cứu
Mẫu nghiên
cứu
Mô tả cắt ngang
B+
B-
PN+
SNA
PSH
OT
PN-
Mơ tả cắt ngang
Đặc điểm
• Phơi nhiễm và bệnh được ghi nhận tại cùng một
thời điểm.
• Khơng xác định được chắc chắn trình tự thời gian
nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.
21
Mơ tả cắt ngang
Mục đích
• Đo lường tỉ lệ hiện mắc của một bệnh.
• Thăm dị mối liên quan giữa phơi nhiễm và
bệnh.
22
Mơ tả cắt ngang
Ưu và khuyết điểm
• Ưu điểm: thực hiện nhanh, ít tốn kém
• Khuyết điểm: Khó xác định được trình tự thời
gian giữa phơi nhiễm và bệnh
23
NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH
24
Nghiên cứu phân tích
• Là nghiên cứu quan sát thực hiện trên 2 nhóm
người để so sánh nguy cơ mắc bệnh.
• Nếu chắc rằng PN xảy ra trước bệnh, người có
PN nếu có tỉ lệ mắc bệnh nhiều hơn người
khơng PN, thì kết luận về mối liên hệ nhân quả
giữa phơi nhiễm và bệnh được xác lập.
• NC giúp trả lời “nguyên nhân nào gây bệnh?”
25