Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA Lop 5 tuân 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.64 KB, 32 trang )

Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN :
-Biết đọc diễn cảm bài văn .
-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Cảm phục tinh thần dám nghĩ, dám làm của ông Lìn.
I) Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’
• Cụ Ún làm nghề gì?
• Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
-HS đọc và trả lời câu hỏi
2,Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
H Đ 2) Luyện đọc: 10-12’
-Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát,
ngoằn nghoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
-2 HS khá đọc nối tiếp cả bài
-HS đọc nối tiếp đoạn
+HS đọc luyện đọc từ
-GV giảng từ: tập quán , canh tác +HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp


-2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ 3) Tìm hiểu bài: 8-10’
Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước
về thôn?
*Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm
nguồn nước ;cùng vợ con đào suốt 1
năm trời được gần 4 cây số xuyên đồi
dẫn nước về thôn.
Nhờ có mương nước, tập quán canh tác
và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay
*Đông bào không còn làm nương như
trước mà trồng lúa nước;không còn
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
1
TUẦN 17
Phũng GD & T Huyn Cao Lc ******** Trng Tiu hc xó Cao Lõu ********* Giỏo ỏn lp 5
i nh th no? nn phỏ rng.V i sng, nh trng
lỳa lai cao sn, c thụn khụng cũn h
úi.
ễng Lỡn ó ngh ra cỏch gỡ gi rng,
bo v dũng nc?
Cõu chuyn giỳp em hiu iu gỡ?
*ễng hng dn b con trng cõy
tho qu.
*Bng trớ thụng minh v sỏng to,ụng
Lỡn ó lm giu cho mỡnh v cho c
thụn t úi nghốo vn lờn t thụn cú
mc sng khỏ.
í ngha bi vn l gỡ ? *Ca ngi ụng Lỡn cn cự sỏng to,

dỏm thay i tp quỏn canh tỏc ca c
mt vựng, lm thay i cuc sng ca
c thụn.
H 4) Hng dn HS c din cm:
-GV hng dn HS c din cm ton bi -HS c c bi
-Luyn c din cm on1 : nhn
ging cỏc t ng : ng ngng, ngon
nghoốo, sut mt nm tri, xuyờn
i
-HS luyn c on 1
-Thi c din cm
3/Cng c, dn dũ: 1-2
-Nhn xột tit hc
-HS lng nghe, liờn h v nhng vic
lm ca a phng mỡnh v vic thay
i cỏch thc sn xut lm giu
cho quờ hng.
-Dn HS chun b bi ca dao v lao ng
sn xut
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đợc
động tác tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Yêu cầu biết đợc cách chơi và tham gia
vào trò chơi ở mức tơng đối chủ động.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
II. Địa điểm và ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi.

III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung TG Phơng pháp lên lớp
A. Phần mở đầu:
6-10
Phõn trng N Va Giỏo viờn: Lng Th Tuyt
2
Phũng GD & T Huyn Cao Lc ******** Trng Tiu hc xó Cao Lõu ********* Giỏo ỏn lp 5
1. ổn định tổ chức: Tập hợp lớp, báo
cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
2. GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
KĐ: chạy chậm vòng quanh sân 1
vòng sau đó giậm chân tại chỗ.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân và nhảy.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn đi đều vòng trái, vòng phải và
đổi chân khi sai nhịp.
2.Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo
vòng tròn
C. Phần kết thúc:
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán.
18-22
5-6
- 4 hàng dọc.

- 4 hàng ngang.
- 4 hàng dọc, lớp trởng điều khiển
các bạn khởi động.
- GV điều khiển HS chơi.
- GV chia lớp thành các tổ luyện tập
theo khu vực đã quy định. Các tổ tr-
ởng điều khiển tổ mình tập
GV đi đến từng chỗ sửa chữa.
- Thi giữa các tổ dới sự điều khiển
của GV.
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại
cách chơi. Cho HS chơi thử rồi mới
chơi thật.
- GV điều khiển cuộc chơi và nhắc
HS đề phòng chấn thơng.
- HS hát và vỗ tay theo vòng tròn.
- GV giao bài tập về nhà: thuộc và
tập đúng 5 động tác đã học và nhắc
nhở HS chuẩn bị cho giờ sau.
Toỏn :
Luyn tp chung
I. Mc tiờu:
1/ KT, KN : Bit thc hiờn cỏc phộp tớnh vi s thp phõn gii bi toỏn liờn quan n
t s phn trm.
2/ T : Cn thn, t giỏc khi lm bi.
II. Chun b :
III. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.Bi c : 4-5
2.Bi mi :

H 1 : Gii thiu bi:
H 2 : Thc hnh : 28-30
Bi 1( a):
- 1HS lờn gii BT 2b.
Bi 1( a): HS t tớnh ri tớnh v nhỏp, ghi
Phõn trng N Va Giỏo viờn: Lng Th Tuyt
3
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
kết quả vào vở:
a) 216,72 : 42 = 5,16;
HSKG làm thêm các bài 1a, 1b. 1c. b) 266,22 : 34 = 7,83;
c) 1 : 12,5 = 0,08;
d) 109,98 : 42,3 = 2,6.
Bài 2: Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các kết
quả từng bước vào vở:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68 = 65,68
Bài 3: Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài
giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số
người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số
người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người
3 Củng cố dặn dò :
- Về nhà làm bài 4
Bài 4: Khoanh vào C.
Đạo đức :
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 2)
I.Mục tiêu :
1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và
vui chơi.
Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và
mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Chuẩn bị :
- GV: phiếu học tập
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
4
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
- HS : thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
 Chúng ta cẩn hợp tác với những
người xung quanh như thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- 2 HS trả lời
HĐ 2: Đánh giá việc làm : 7-8’

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
làm bài 3.
- GV theo dõi
- Kết luận :
 Tình huống a là đúng
 Tình huống b là chưa đúng
- Đọc BT 3
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số em trình bày trước lớp
- Các em khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
HĐ 3: Xử lí tình huống: 10-12’
- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ
- GV ghi ý chính
GV kết luận :
a.Trong khi thực hiện công việc chung,
cần phân công nhiệm vụ cho từng người,
phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về
việc mang những đồ dùng cá nhân nào,
tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến
đi.
- Đọc yêu cầu bài 4
- Làm việc theo nhóm 4,
- Đại diện các nhóm trình bày cách
thực hiện
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 6-7’
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp
- GV theo dõi

- GV nhận xét về những dự kiến của HS
- Đọc BT 5
- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở
SGK
- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp
tác với những người xung quanh trong
một số việc.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
3. Củng cố, dặn dò :2-3’
Vì sao chúng ta cần hợp tác với những
người xung quanh ?
Dành cho HSKG
* Trong cuộc sống có nhiều công việc
nếu làm một mình khó đạt được kết
quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
5
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
- Nhận xét tiết học
ta cần hợp tác với mọi người xung
quanh.
*************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I)Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời

được các câu hỏi trong SGK)
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II) Chuẩn bị :
-Tranh ảnh về cảnh cấy cày.
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Nhờ có mương nước, cuộc sống ở thôn
Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?
Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì?
- 2HS đọc và trả lời
B-Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2) Luyện đọc: 10-12’
- Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với
người nông dân trong cuộc sống lao động
vất vả.
- Đọc nhanh hơn, ngắt nhịp 2/2 ở bài1 ,
nhấn giọng ở những từ trông ở bài 1,
từ:nơi, nước bạc, cơm vàng…ở bài 2;
thánh thót, một hạt, muôn phần ở bài 3
- 1 HS khá giỏi đọc 1 lượt
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp đoạn
+HS đọc luyện đọc từ
+HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài

Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
6
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
HĐ 3) Tìm hiểu bài: 8-10’
-Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả, lo
lắng của người nông dân trong sản xuất?
Nỗi vất vả:
Cày đồng buổi trưa,mồ hôi như mưa
ruộng cày,dẻo dai 1 hạt đắng cay muôn
phần.
Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề.
-Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân?
*Công lênh chẳng quản bao lâu.Ngày
nay nước bạc ngày sau cơm vàng.
-Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
dưới đây:
+Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày -Ai ơi,.....tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
+Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản
xuất
+Trông cho chân.....mới yên tấm lòng.
+Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo
+Ai ơi,...dẻo thơm 1 hạt đắng cay muôn
phần.
-Nêu nội dung bài thơ ? *Lao động vất vả trên ruộng đồng của
những người nông dân đã mang lại
cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho mọi
người
HĐ 4)Đọc diễn cảm: 7-8’

-GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao
-GV đưa bảng phụ chép bài 2 và hướng
dẫn cách đọc diễn cảm bài ca dao đó
-HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao
-4 HS lên thi đọc diễn cảm
-HS đọc thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
-GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc
và hay
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 bài ca dao
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
Toán :
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
1/KT, KN : Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến
tỉ số phần trăm.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
7
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: HD HS thực hiện một trong hai

cách:
- 2HS lên làm BT3
Bài 1:
Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập
phân rồi viết số thập phân tương ứng.
a) 4
5,4
10
5
4
2
1
==
b)
8,3
10
8
3
5
4
3
==
c)
75,2
100
75
2
4
3
2

==
d)
48,1
100
48
1
25
12
1
==
Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số
Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy. Vì 1 : 2 = 0,5
Vì 4 : 5 = 0,8
Vì 3 : 4 = 0,75
Vì 12 : 25 = 0,48
Bài 2: Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc
tính đã học.
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
X = 0,16 : 1,6
X = 0,1
Bài 3: HDHS giải bằng hai cách Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài.
HS chọn 1 trong 2 cách để giải
Bài giải:
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút
được là:

35% + 40% = 75% (lượng nước trong
hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong
hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài 4: Dành cho HSKG Bài 4: Khoanh vào D.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi.
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
8
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
Khoa học :
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( 2tiết)
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : Ôn tập các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
2/ TĐ : Giữ gìn vệ sinh thân thể; thông cảm và chia sẻ với những người bệnh tật.
Ii. Chuẩn bị :
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ : 5’
2.Bài mới:
HĐ 1: giới thiệu bài : 1’
HĐ 2: Làm việc với phiếu BT : 15’ - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang
68 SGK, trả lời câu hỏi.
Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét,

viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào
lây qua cả đường sinh sản và đường
máu?
- Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả
đường sinh sản và đường máu đó là bệnh
AIDS.
- Bệnh sốt xuất huyết lây qua con
đường nào?
- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút
gây ra.
- Bệnh sốt rét lây truyền qua con
đường nào?
- Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí
sinh trùng gây ra.
- Bệnh viêm não lây truyền qua con
đường nào?
- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút có
trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây
ra.
- Bênh viêm gan A lây truyền qua con
đường nào?
HĐ 3: Một số cách phòng bệnh( 12’)
- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu
hoá.
- HS hđộng nhóm 4 theo sự điều khiển
của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
Quan sát hình minh họa trang 68 và
cho biết:
- Mỗi HS trình bày về một hình minh họa,
lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến.

- Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngoài các bệnh trên còn phòng tránh
được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc
thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác ( ỉa
chảy, tả, lị,...)
- Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - HS trả lời
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
9
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm
có kiến thức cơ bản về phòng bệnh.
Trình bày lưu loát, dễ hiểu.
- GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi
ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống
sôi còn phòng tránh được một số bệnh
nào nữa?
- HS trả lời
3. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài
ôn tập.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã
học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm,
từ trái nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II) Chuẩn bị :

-Bảng phụ
-Bút, giấy khổ to
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé hay
dáng đi của một người
-2 Hs trả lời
2,Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’
*BT1:
Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo
từ gì?
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung
về từ đơn, từ ghép, từ láy
*HS đọc BT1
- Từ đơn, từ phức
-4 HS đọc
-HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý
kiến
-Lớp nhận xét
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
10
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
-GV chốt lại ý đúng
*BT2:
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có
quan hệ về từ như thế nào?

*HS đọc yêu cầu BT2
-HS trao đổi nhóm 2 và trả lời:
a/Từ nhiều nghĩa : dánh cờ, đánh
giặc,..
b/Từ đồng nghĩa : trong veo, trong
vắt, trong xanh.
c/Từ đồng âm: chim đậu - thi đậu
*BT3:
-GV giao việc: tìm từ đồng nghĩa với các
từ in đậm
*HS đọc yêu cầu Bt3
-HS trao đỏi theo nhóm để trả lời rồi cử
đại diện trình bày
-GV chốt lại các từ đúng:
• …tinh nghịch, tinh khôn
• …hiến , tặng, nộp
• …êm đềm, êm ái…
*BT4:
* Đọc đề
-Gv hướng dẫn trò chơi
*HS làm dưới hình thức trò chơi “ Tiếp
sức”.Lời giải:
Có mới nới cũ
Xấu gỗ, tốt nước sơn
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn tập: các kiểu câu đã
học


Kĩ thuật :
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để
nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng
nuôi gà ở gia đình và địa phương .
2/ TĐ : Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia
đình.
II. Chuẩn bị :
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp
- Phiếu học tập.
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
11
Phòng GD & ĐT Huyện Cao Lộc ******** Trường Tiểu học xã Cao Lâu ********* Giáo án lớp 5
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- 2 HS
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn
nuôi gà: 8-10’
Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại, sinh trưởng và phát triển?
- HS đọc nội dung 1 (SGK)
+ Cần những yếu tố: nước, không khí,

ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
- Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ
thể động vật được lấy từ đâu?
- Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể
gà?
+ Từ nhiều loài thức ăn khác nhau.
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng
lượng để duy trì phát triển cơ thể của gà.
Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại
thức ăn thích hợp.
HĐ 3: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
4-5’
Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
+ HS quan sát hình 1 (SGK) để trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời.
HĐ 4: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng
từng loại thức ăn nuôi gà : 12-14’
+ Thức ăn của gà được chia thành mấy loại?
Hãy kể tên các loại thức ăn ?
- HS đọc nội dung mục 2 SGK.
+Thức ăn của gà được chia thành 5 nhóm:
nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường,
cung cấp chất đạm, cung cấp chất khoáng,
cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp.
+ Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
xanh, cào cào, châu chấu,....
* HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử
dụng các loại thức ăn nuôi gà.
* HS chia nhóm và làm bài vào phiếu học

tập.
Phiếu học tập
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau:
Tác dụng Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp
- GV cho đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
Phân trường Nà Va Giáo viên: Lăng Thị Tuyết
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×