Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

dia 9-tiet 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.09 KB, 3 trang )

Tuần : 25 Ngày soạn : 02 / 03 / 07
Tiết : 42 Ngày dạy : 05 / 03 / 07
n tập
I.Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Củng cố lại kiến thức đã học trong các bài vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng
bằng sông Cửu Long .
- Phân tích và so sánh tình hình dân cư, kinh tế của hai vùng Đông Nam Bộ và vùng
Đồng bằng sông Cửu Long .
- Rèn kó năng đọc, sử dụng bản đồ, lược đồ, các kênh hình trong SGK và rèn kó năng
lập bảng thống kê, tổng hợp so sánh .
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Việt nam .
- Bản đồ kinh tế Việt nam .
- Lược đồ vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn đònh :
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
*Bước 1 : GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vùng Đông Nam Bộ và
vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
*Bước 2 : Cho HS thảo luận theo nhóm .
Nhóm 1 và nhóm 2 quan sát H31.1 và H32.2
- Nhóm 1 : Nêu vò trí, giới hạn, lãnh thổ,điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên vùng Đông Nam Bộ .
- Nhóm 2 : Nêu đặc điểm tình hình phát triển kinh tế, các trung tâm kinh tế của
vùng Đông Nam Bộ .
Nhóm 3 và nhóm 4 quan sát H35.1 và H36.2
- Nhóm 4 : Nêu đặc điểm tình hình phát triển kinh tế, các trung tâm kih tế của Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Nhóm 3: Nêu vò trí giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự nhiên vùng Đồng bằng sông


Cửu Long.
Hoạt động 2 :Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng kết quả của nhóm mình và
bảng thống kê sau (kết hợp chỉ bản đồ ) :
Các đặc điểm Vùng Đông Nam Bộ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Vò trí đòa lí và giới
hạn lãnh thổ
-Phía nam vùng Tây nguyên,
duyên hải Nam Trung Bộ .
-Dt: 23.550 km
2
.
-Gồm 6 tỉnh .
-Nằm ở phía tây của vùng Đông
Nam Bộ .
-Dt: 39.734 km
2
.
-Gồm 12 tỉnh .
Điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên
nhiên
-Vùng đất liền : đòa hình thoải,
đất bazan, đất xám .
+Khí hậu cận xích đạo nóng, ẩm
+Nguồn sinh thủy tốt .
-Vùng biển : ngư trường rộng,
hải sản phong phú, thềm lục đòa
nông, rộng, giàu tiềm năng dầu
khí,
-Dt rộng, đòa hình thấp, rộng, bằng

phẳng .
+Khí hậu xích đạo, nóng ẩm.
+Nhiều tài nguyên: Đất rừng, khí
hậu, nước, biển và hải đảo .
Đặc điểm dân cư –
xã hội .
-Dân số : 10,9 triệu .
-TB : 434 người/km
2
.
-Tỉ lệ tăng dân số : 1,4 % .
-Thu nhập 528,8 .
-Tỉ lệ dân TT : 55,5% .
-Là vùng trọng điểm công
nghiệp.
-Dân số : 16,7 triệu .
-TB : 407 người / km
2
.
-Tỉ lệ gia tăng 1,4% .
-Thu nhập : 342,1 .
-Tỉ lệ Dân TT : 17,1 %
-Là vùng trọng điểm nông nghiệp .
Tình hình phát triển
kinh tế
-Nông nghiệp : Trồng trọt và
chăn nuôi .
+Trồng trọt : Cây Công nghiệp
( dài ngày và ngắn ngày ) , cây
ăn quả .

+Chăn nuôi :Bò sữa và thủy
sản .
-Công nghiệp : Tỉ trọng cao 65%
-Dòch vụ đa dạng, gồm các hoạt
động: thương mại, du lòch, vận
tải, bưu chính viễn thông.
-Nông nghiệp : Trồng trọt và chăn
nuôi .
+Trồng trọt : Lúa , cây ăn quả .
+Chăn nuôi :Vòt đàn và thủy sản
( hơn 50%) .
-Công nghiệp : Tỉ trọng thấp :20%
-Dòch vụ : Xuất nhập khẩu, du lòch,
giao thông thủy .
Các trung tâm kinh
tế
-Các trung tâm kinh tế : TP
HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu .
-Vùng trọng điểm kinh tế : TP
HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu .
-Các thành phố : Cần Thơ, Mỹ
Tho, Long Xuyên, Cà Mau .
-Trung tâm kinh tế lớn nhất là TP
Cần Thơ .
IV.Phần đánh giá :
-GV nhận xét giờ ôn tập và ghi điểm cho nhóm làm đúng nhất .
V. Hoạt động nối tiếp :
- GV củng cố nhắc lại các ý chính của bài .
- Về ôn kó bài, chuẩn bò tiết sau kiểm tra 1 tiết .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×