Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

địa 9tiết 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.33 KB, 4 trang )

Tuần 18 Ngày soạn : 13-12-2009
Tiết 36 Ngày giảng : 14-19/12/2009
BÀI 32- VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)
I.Mục tiêu cần đạt :Sau bài học học sinh cần :
-Hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nước . Công nghiệp và dòch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP . Sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng . Bên cạnh những thuận lợi các ngành này
cũng có những hạn chế , khó khăn nhất đònh .Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công
nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao , khu chế xuất .
-Về kó năng cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích và nhận xét một số vấn đề
quan trọng của vùng .Phân tích , so sánh các số liệu , dữ liệu trong các bảng ,trong lược đồ
theo câu hỏi dẫn dắt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ .
-Một số tranh ảnh liên quan đến bài học
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Lên bảng chỉ bản đồ và nói rõ vò trí , ranh giơí của vùng Đông Nam Bộ
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

1
:
Bước 1 : -GV cho HS đọc nhanh phần kênh chữ
và kênh hình và đọc bảng 32.1 .
-H: Hãy nhận xét sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu
ngành công nghiệp trước và sau khi miền Nam
hoàn toàn giải phóng ?
( phụ htuộc và Mó , chỉ có một số ngành công
nghiệp nhẹ : SX hàng tiêu dùng , chế biến lương


thực thực phẩm tập trung ở Sài Gòn )
H: Dựa vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trong công
nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng
Đông Nam Bộ và của cả nước .
( Tăng trưởng nhanh , chiểm tỉ trọng lớn nhất của
cả vùng )
Bước 2 : GV cho HS quan sát H32.2 , hãy nhận
xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông
Nam Bộ .
IV.Tình hình phát triển kinh tế .
1.Công nghiệp
-Trước 1975 : phụ thuộc vào nước
ngoài , chỉ có một số ngành công
nghiệp nhẹ
-Ngày nay :
+Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa
dạng
+Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng
lớn trong GDP .
+Sản xuất cân đối .
+Khu công nghiệp – xây dựng tăng
trưởng nhanh .
- Các trung tâm công nghiệp lớn :
+ TP HCM
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
( Tập trung ở TP HCM ,Biên Hoà , Vũng Tàu )
GV: Cho HS quan sát H32.1 “ một góc khu công
nghiệp Bien Hoà ,Đồng Nai “ em có nhận xét gì
về toàn cảnh bức tranh đó ?
(Thể hiện sự phát triển sầm uất của một khu

công nghiệp với đường xá , nhiều nhà máy cao
tầng đồ sộ …)
H: Khu trung tâm công nghiệp lớn nhất tập trung
ở đâu ? Hãy giải thích tại sao ?
( Tập trung chủ yếu ở TP HCM vì TPHCM có hạ
tầng cơ sở tốt , thu hút được nhiều đầu tư nước
ngoài . Lực lượng lao động dồi dào đặc biệt là
lao động có kó thuật , lành nghề )
H: Qua phần vừa học em hãy kể tên các ngành
công nghiệp và các trung tâm công nghiệp chính
của vùng Đông Nam Bộ – kết hợp chỉ bản đồ .
( có 8 ngành công nghiệp chính :
+Năng lượng , luyện kim , cơ khí , hoá chất
+Sản xuất vật liệu xây dựng – chế biến lâm
sản .
+Chế biến lương thực thực phẩm - sản xuất
hàng tiêu dùng
+ có 3 trung tâm công nghiệp hoá .
+XD một số ngành hiện đại : dầu khí , điện tử ,
công nghệ cao có vốn đầu tư nước ngoài )
H: Bên cạnh những thuận lợi trong sản xuất
công nghiệp còn gặp phải những khó khăn gì ?
( cơ sở hạ tầng , công nghệ , ô nhiễm môi trường

2
:
Dựa vào kênh chữ trang 119 và bảng 32.2, em có
nhận xét gì về ngành sản xuất nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ ?
( Chủ yếu là cây công nghiệp : cà phê, cao su ,

hồ tiêu , điều )
H:Dựa và bảng 32.1 hãy nhận xét về cơ cấu kinh
tế nông nghiệp của Đông Nam Bộ ?
( nông , lâm ngư nghiệp : 6,2% , cả nước 23% )
-GV: Hãy giải thích tại sao trong nông nghiệp
Đông Nam Bộ chủ yếu tập trung và cây công
+ Biên Hoà
+ Vũng Tàu
- TP HCM chiếm 50% giá trò sản xuất
công nghiệp toàn vùng
-Bà Ròa – Vũng Tàu là trung tâm
khai thác công nghiệp dầu khí .
- Khó khăn :
+Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu
cầu.
+Công nghệ chậm đổi mới .
+Môi trường bò ô nhiễm .
2. Nông nghiệp
-Trồng trọt :
+Cây công nghiệp lâu năm : cao su ,
cà phê , hồ tiêu , điều
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
nghiệp ?
( Đất bazan chiếm diện tích lớn , khí hậu thích
hợp cho cây công nghiệp xứ nóng )
H: Dựa vào bảng 32.2 , nhận xét sự phân bố cây
công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ?Cây nào
được trồng nhiều nhất ở vùng này tại sao ? ( HS
thảo luận )
-GV: Dựa vào bảng bảng 32.2 để phân tích cây

công nghiệp được trồng nhiều nhất là cây cao
su ?
(Vùng này đất đỏ thuận lợi cho cây cao su, có
khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm . Người
dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su từ
lâu đời , có nhiều cơ sơ chế biến , thò trường tiêu
thụ cao su rộng lớn và ổn đònh ( Trung Quốc ,
Bắc Mó , Liên minh châ Âu EU , gỗ để sản xuất
đồ dùng nội thất đem lại hiệu quả kinh tế cao ).
H: Ngoài cây công nghiệp lâu năm Đông Nam
Bộ còn phát triển cây công nghiệp ngắn ngày ,
hãy kể tên các loại cây trồng đó .
H: Ngoài cây công nghiệp vùng này còn phát
triển loại cây trồng nào ? Kể tên ?
H: Về chăn nuôi Đông Nam Bộ có khả năng
phát triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ?
( Đòa hình ngư trường đánh bắt lớn, có nhiều bãi
tôm , bãi cá )
- Hãy xác đònh trên bản đồ các bãi tôm , bãi cá
của vùng .
-GV:Củng cố lại toàn phần bằng bản đồ .
H: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn nhất của nước ta ?
( Thổ nhưỡng – khí hậu , tập quán canh tác và
kinh nghiệm sản xuất , cơ sở chế biến , thò
trường xuất khẩu)
H:Bên cạnh những thuận lợi thì trong sản xuất
nông nghiệp vùng còn gặp phải những khó khăn
gì ?

( Thuỷ lợi thiếu nước về mùa khô )
H: Để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp thì vùng
+Cây công nghiệp hàng năm : bông ,
lạc, mía, thuốc lá, đậu tương .
+Cây ăn quả : sầu riêng , chôm chôm
, măng cụt …
-Chăn nuôi : Khá phát triển
+Nuôi bò sữa
+Gia cầm
+Đánh bắt thuỷ sản
-Khó khăn : thiếu nước về mùa khô .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Đông Nam Bộ cần chú ý đến những vấn đề gì ?
(Đẩy mạnh phát triển thuỷ lợi, bảo vệ rừng đầu
nguồn, xây hồ chứa nước )
-GV: Hồ Dầu Tiếng , thuỷ điện Trò An .
H: Quan sát H32.2 xác đònh vò trí hồ Dầu Tiếng ,
thuỷ điện Trò An trên bản đồ và vai trò của hai
hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông
nghiệp của vùng Đông Nam Bộ .
( Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất ở
nước ta hiện nay – GV cho HS quan sát H32.2 ,
rộng khoảng 220 km
2
, chứa 1,5 tỉ m
3
nước


tưới tiêu cho hơn 170.000 ha đất về mùa khô ở

các tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc TP
HCM
+Nhà máy thuỷ điện Trò An công suất 400kw ,
cung cấp nước cho nông nghiệp , cây công
nghiệp khu công nghiệp và đô thò Đồng Nai .
-Biện pháp :
+Phát triển thuỷ điện.
+Xây hồ chứa nước .
+Bảo vệ rừng đầu nguồn .
IV.Phần đánh giá :
-GV nhắc lại ý chính của bài .
-Chỉ trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ và các trung tâm
công nghiệp của vùng .Nhờ vào những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn trong cả nước ?
V. Hoạt động nối tiếp :
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 ( tr 120 )
+Vẽ biểu đồ tròn ( bảng 32.3 )
+Vẽ biểu đồ cột chồng ( bảng 32.1)
-Về nhà nghiên cứu trước vùng Đông Nam Bộ –bài 33 (tt)
-Điền các cây công nghiệp chính và trung tâm công nghiệp chính vào lược đồ vùng
Đông Nam Bộ để trống .
Đánh giá rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét của chun mơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×