Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CHƯƠNG 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.26 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHUYÊN ĐỀ 1:


CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
1. Vật thể


- Vật thể: Là tồn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian.
- Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.


2. Chất


- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó
có chất.


- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hố học.
3. Hỗn hợp


- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất
thành phần.


- Hỗn hợp gồm có 2 loại:


+ Hỗn hợp đồng nhất : là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành
phần. VD: Hỗn hợp nước và rượu.


+ Hỗn hợp khơng đồng nhất: là hỗn hợp có xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất
thành phần.VD: Hỗn hợp dầu ăn và nước.


- Chất tinh khiết là chất khơng có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định,
khơng thay đổi. VD: Nước cất (nước tinh khiết)


- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các


chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết,
gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học…


VD: Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → Hỗn hợp trong suốt . Khi đun nóng,
nước bay hơi, ngưng tụ hơi tạo thành nước cất. Sau khi cạn nước thu được muối ăn.
4. Nguyên tử


- Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện, cấu tạo nên các chất.
- Cấu tạo


Chú ý: Hiđro là nguyên tử đặc biệt chỉ có duy nhất một hạt proton.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Lớp 2, 3, 4… tối đa 8e


- Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ nên bỏ
qua).


5. Ngun tố hóa học - Kí hiệu hóa học


- Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố.


- Kí hiệu hóa học: Mỗi ngun tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học (KHHH)
VD: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O
6. Nguyên tử khối


- Đơn vị cacbon: theo qui ước, người ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn
vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.


VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC…



- Nguyên tử khối: là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.


- Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên).
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.


7. Đơn chất - Hợp chất


Đơn chất Hợp chất (AxBy)


1.Định
nghĩa


Đơn chất do 1 nguyên tố hố học
cấu tạo nên.


VD:- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố
O.


- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên
tố Al.


Hợp chất là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.


VD:- Nước: H2O Nguyên tố H
và O.


-Axit sunfuric: H2SO4 Nguyên tố


H, S và O


2.Phân


loại + Đơn chất kim loại (A): Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
+ Đơn chất phi kim (Ax): Không
dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh
kim.


+ Hợp chất vơ cơ: H2O, NaOH,
NaCl, H2SO4....


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.cấu


tạo + Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
xác định.


+ Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết
với nhau theo một số nhất định
(Thường là 2).


- Trong hợp chất: Nguyên tố liên
kết với nhau theo một tỷ lệ và
một thứ tự nhất định


8. Phân tử - Phân tử khối


- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hố học của chất.



VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
- Nước : 2H liên kết với 1O.


- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.


VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.
CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.


- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử .


- Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí ở trạng thái khí các hạt cách xa
nhau.


B. CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1. PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT


- Vật thể: là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo.
- Chất: là thành phần (nguyên liệu) cấu tạo nên vật thể.
Bài tập 1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau:
1. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.


2. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).
3. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã (xenlulozơ ).


4. Quả chanh chưa nước, axit citric…
Hướng dẫn


Vật thể Chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. bóng đèn điện thủy tinh, đồng, vonfram


c. cây mía nước, đường saccarozơ , xenlulozơ


d. quả chanh nước, axit citric


Bài tập 2. Các chất sau tồn tại ở vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo nào?
1. Gỗ (thành phần chính là xenlulozơ )


2. Cao su
3. Tinh bột


Hướng dẫn


Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo


a. Gỗ: thân cây mít, cây bạch đàn, cây phượng


vĩ,…. Bàn, ghế, tủ gỗ, giường gỗ….


b. Cao su: nhựa cây sao su Lốp, ruột xe ô tô, xe máy, nệm cao
su…..


c. Tinh bột: hạt lúa, củ sắn….. Bánh dày, bánh đa, bánh quy…
DẠNG 2: TÁCH, TINH CHẾ CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP


* Tách bằng phương pháp vật lí


- Dựa vào tính chất: các chất thành phần ln giữ ngun tính chất của nó trong hỗn hợp


- Có thể sử dụng các cách sau: lọc, cô cạn, chưng cất phân đoạn làm đông đặc, chiết…
* Tách bằng phương pháp hóa học


- Dùng phản ứng hóa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách.


 Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hỗn hợp.
 Sản phẩm có khả năng tái tạo chất ban đầu.


Bài tập1. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn.


Hướng dẫn: Đun sôi hỗn hợp, khi nhiệt độ hỗn hợp đạt 1000C thì nước bốc hơi, ta sẽ còn lại
muối ăn.


Bài tập 2. Một hỗn hợp gồm dầu hỏa có lẫn nước, làm thế nào để tách nước ra khỏi dầu hỏa?
Hướng dẫn : Vì dầu hỏa nhẹ hơn nước và khơng tan trong nước, nên muốn tách nước ra
khỏi hỗn hợp dầu hỏa, ta cho hỗn hợp vào phễu chiết, dầu nổi ở trên và nước ở phía dưới,
mở khóa phễu chiết, tách nước ra trước sau đó đến dầu hỏa, ta được nước và dầu hỏa riêng
biệt.




Bài tập 3. Tách khí oxi và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm khí oxi và CO2. Biết khí CO2 hịa
hợp được với nước vơi trong dư tạo thành canxi cacbonat và canxi cacbonat nung tạo ra khí
CO2 và chất khác.


Hướng dẫn: Cho hỗn hợp khí lội qua nước vơi trong dư ta thu được khí oxi (vì CO2 bị nước
vơi trong giữ lại).



Lấy sản phẩm thu được (khí CO2 hịa hợp với nước vôi trong) nung ở nhiệt độ cao ta thu
được khí CO2.


DẠNG 3. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- Xác định số proton, số electron.
- Xác định số lớp electron.


- Xác định điện tích các loại hạt.
* Trong một nguyên tử:


- Số protron = số electron. (trừ nguyên tử Hiđro)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mỗi vòng là một lớp electron (trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử.)
Bài tập1. Cho các sơ đồ nguyên tử sau:


1. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (I) cho biết:


1. Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử
2. Số lớp electron của nguyên tử


2. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (II) cho biết:


1. Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron
2. Lớp ngồi cùng có bao nhiêu electron.


3. Từ sơ đồ nguyên tử (III) cho biết:
1. Số pronton, electron trong nguyên tử.


2. Cho biết tên, kí hiệu hóa học và ngun tử khối của nguyên tố ở sơ đồ (III).
Hướng dẫn



1. a. Số proton (p): 11; số electron (e): 11.
b. Trong nguyên tử có 3 lớp e


2. a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 -
b. Lớp ngồi cùng có 7 e.


3. a. số e là 11 và số p là 11


b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là: natri, kí hiệu: Na, nguyên tử khối là 23đvC.
DẠNG 4. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


- Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton (p) thì thuộc cùng một ngun tố hóa học.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. 1đvC = 1.6605. 10
-24 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ T = 1 → MA = MB
+ T > 1 → MA > MB


+ T < 1 → MA < MB


 MA : MB = a → MA = a.MB


Bài tập 1. Giả sử có kí hiệu sau: aA , trong đó:


Thì những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học
aA; bC; aD; cE; aF; dG


Hướng dẫn:



Những nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: A, D, F.
Bài tập 2. Tính khối lượng gam của một nguyên tử magie.


Hướng dẫn :


1 đvC có khối lượng gam là 1,6605. 10-24<sub>g </sub>
24 đvC………x (g)


→ x (g) = (24. 1,6605. 10-24<sub>): 1 = 3,9854. 10</sub>-23<sub>g </sub>


Bài tập 3. Nguyên tử A nặng gấp hai nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối A. Viết KHHH
của nguyên tố đó.


Hướng dẫn:


MA : MO= 2 → MA = 16. 2 = 32 đvC


Nguyên tử khối của A = 32 → A là lưu huỳnh: S


DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI


Bài tập 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác
định tên và KHHH của nguyên tố X.


Hướng dẫn:


Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O


NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố


X → KHHH


Giải:


X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài tập 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có cơng thức là M3(PO4)2. PTK = 267.
Tính tốn để xác định M là nguyên tố nào?


Đáp án:


M3(PO4)2 = 267


ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267
=>M = (267 -190): 3 = 24


+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).


Bài tập 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.
Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?


Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52
X là nguyên tố Crom (Cr)


DẠNG 6 : TÌM TÊN NGUYÊN TỐ X, KHHH KHI BIẾT PTK


Bài tập 1: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử
hiđro 22 lần.


a/ Tính phân tử khối hợp chất.



b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH
Hướng dẫn:


Cách 1


Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2


Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O)


=> PTK = X + 2.16 = X + 32
=> X + 32 = 2 . 22 = 44
=> X = 44 – 32 = 12


Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Cách 2


PTK hidro: 2 . 1 = 2
PTK hợp chất: 2.22 = 44
Ta có: X + 2.16 = 44
=> X = 44 – 32 = 12


=> X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Cách 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=> X = 44 – 32 = 12


=> X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.



DẠNG 7: BÀI TẬP TÍNH SỐ HẠT TRONG NGUYÊN TỬ
Các kiến thức cần có để giải dạng tốn này:


 Số hạt mang điện là p và e, số hạt không mang điện là n
 Số khối A = p + n


 Tổng số hạt của nguyên tử: X = p + n + e, trong đó p = e
 Nên X = 2p + n


 Với a là số hạt nào đó (p, n, e), thì phần trăm số hạt a sẽ là:


Bài tập 1:


Nguyên tử Nhơm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong ngun tử nhôm, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhơm.


Phân tích đề:


Số hạt mang điện p + e nhiều hơn số hạt không mang điện n là 12.
Tức là (p+e) – n = 12.


Bài giải


Ta có điện tích hạt nhân là 13+ , tức p = 13 (1)
Ta lại có (p+e) – n = 12


Mà p = e Suy ra 2 p – n = 12 (2)


Thế (1) vào (2) ta được: 2 . 13 – n = 12
Suy ra n = 26 - 12 = 14



Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27. Vậy số khối của nhôm là 27.
Bài tập 2:


Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu
tạo của nguyên tử B.


Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X = 21.
Tìm p, e.


Bài giải


% n = 33,33% ⇒⇒ n = 33,33.2110033,33.21100 = 7 (1)


X = p + n + e mà p = e ⇒⇒ 2p + n = 21 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

DẠNG 8: PHÂN BIỆT ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT


Bài tập 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:


1. “Chất được chia thành hai loại lớn là …. và …..Đơn chất được tạo nên từ mơt….cịn
…..được tạo nên từ hai ngun tố hó học trở lên”.


2. “Đơn chất lại chia thành ….và ……Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác
với….khơng có những tính chất này (trừ than trì dẫn được điện)”.


3. “Có hai loại hợp chất là : hợp chất…..và hợp chất…….”.



4. “Để phân biệt được …….hoặc…..thì cần phải dựa vào số…..cấu tạo nên chất đó”.
Hướng dẫn:


1. Chất được chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ
một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hó học trở lên.


2. Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác
với phi kimkhơng có những tính chất này (trừ than trì dẫn được điện).


3. Có hai loại hợp chất là : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.


4. Để phân biệt được đơn chất hoặc hợp chất thì cần phải dựa vào số nguyên tố hóa học cấu
tạo nên chất đó.


Bài tập 2. Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất
nào là hợp chất.


1. Nước được tạo nên từ H và O.
2. Muối ăn được tạo nên từ Na và Cl.
3. Bột lưu huỳnh được tạo nên từ S.
4. Kim loại đồng được tạo nên từ Cu.
5. Đường mía được tạo nên từ C, H và O.


Hướng dẫn :


- Đơn chất: + Bột lưu huỳnh vì được tạo nên từ 1 nguyên tố S.
+ Kim loại đồng vì được tạo nên từ 1 nguyên tố Cu
- Hợp chất : + Nước vì được tạo nên từ 2 nguyên tố : H và O
+ Muối ăn vì được tạo nên từ 2 nguyên tố: H và O



+ Đường mía vì được tạo nên từ 3 nguyên tố: C, H và O
Bài tập 3.


1. Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu
đơn kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hiđro, khí oxi. Hãy cho biết các
nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?


Hướng dẫn:


1. Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ
nguyên tố sắt (Fe). Sự sắp xếp nguyên tử tromg một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn
chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định


2. Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo (Cl).
Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử
nguyên tử nhất định, với khí nitơ và khí clo thì số ngun tử này là 2 (N2 và Cl2)


C. BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các chất sau:
1. Máy bay được sản xuất từ nhôm và một số chất khác.


2. Lọ cắm hoa làm bằng đất sét nung có nhiều hoa văn đẹp


3. Điện thắp sáng được dẫn từ nơi này sang nơi khác là nhờ sử dụng dây dẫn bằng đồng hoặc
nhôm được bọc nhựa.


4. Thân cây bạch đàn có thành phần chính là xenlulozơ được dùng để sản xuất giấy.


Bài 2. Đường và muối ăn có tính chất gì giống nhau và khác nhau?


Bài 3. Hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
1. Ống nước được làm từ nhựa P.V.C


2. Khi đến mùa khai thác, cây cao su cho nhiều mủ cao su.
3. Bánh đa, bánh qui được làm từ củ sắn, lúa gạo.


4. Áo, quần may bằng sợi tơ tằm mát hơn áo quần may bằng nilon (tơ tổng hợp)
Bài 4. Hãy so sánh sự sống và khác nhau của nước tinh khiết và nước khống.


Bài 5. Hịa tan hỗn hợp muối ăn và lưu huỳnh và nước, dùng đũa khuấy cho muối ăn tan
hết. Sau đó cho hỗn hợp hịa tan vào phễu có đặt sẵn giấy lọc, bột lưu huỳnh bị giữ lại ở
trên, cô cạn dung dịch nước muối thu được muối ăn.


Bài 6. Cho hỗn hợp rượu và nước vào bình có nhánh, gắn với ống sinh hàn (dụng cụ làm
lạnh). Đung ở 78,30C, rượu sẽ bốc hơi, hơi dẫn đi qua ống sinh hàn thu được rượu (vì rượu


sơi ở78,30C) cịn lại là nước.


Bài 7. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Trong nguyên tử…..luôn chuyển động rất nhanh, sắp thành từng lớp gọi là….., hạt…..và
…..tạo thành hạt nhân nguyên tử.


Bài 8. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.


Hãy chỉ ra : số proton (p), số electron (e), số lớp electron của các nguyên tử ở sơ đồ (I) (II)
(III)



Bài 9. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.


Từ sơ đồ (I) (II) (III) hãy cho biết : số điện tích hạt nhân, số điện tích electron, số lớp electron
và số electron lớp ngoài cùng.


Bài 10. Tính khối lượng bằng gam của:
a.Ngun tử nhơm


b.Nguyên tử photpho
c.Nguyên tử oxi.


Bài 11. Hãy so sánh xem nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn nguyen tử H, S, C bao nhiêu
lần?


Bài 12. Dùng chữ số và kí hiệu để biểu diễn: năm nguyên tử hiđro, bảy nguyên tử kali, sáu
nguyên tử lưu huỳnh.


Bài 13. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Tính khối lượng nguyên tử X
viết KHHH của X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a.Tính nguyên tử khối của X.


b.Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi.
Bài 15


Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.


Bài 16



Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt khơng mang điện chiếm 35,7%. Tính số p, n , e.
Bài 17


Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt khơng mang điện chiếm xấp xỉ 35 %.
Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.


Bài 18


Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số
hạt mang điện gấp hai lần số hạt khơng mang điện. Tính số hạt mỗi loại.


Bài 19


Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).


b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hidro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.


d) Khí Ozon có cơng thức hóa học là O3


e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.


i) Vàng trắng tạo nên từ Pt.


j) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.



</div>

<!--links-->

×