Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ôn tập Văn 6 buổi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.28 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày 29/03/2020
Buổi 3 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ


<b> ( DANH TỪ VÀ CỤM DANH TỪ)</b>
<b>I. Danh từ.</b>


<b> 1. Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,</b>


đơn vị …


<b> 2. Đặc điểm:</b>


- Khả năng kết hợp: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước,
<i>các từ này, ấy, đó, …. ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm</i>
danh từ.


- Chức vụ ngữ pháp trong câu


+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm chủ ngữ và bổ ngữ.
<i> + Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.</i>


<b>3. Các loại danh từ: </b>


<b>chia làm 2 loại: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị.</b>
<b> a. Danh từ chỉ đơn vị.</b>


Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
* Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:


- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên



- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể:
+ Danh tèư chỉ đơn vị chính xá
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng


<b>b. Danh từ chỉ sự vật.</b>


<b> Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm... </b>
-- Danh từ chỉ sự vật gồm có danh từ chung và danh từ riêng.


+ Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật


+ Danh từ riêng là là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương...


<b>* Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận</b>


tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:


- Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lí nước
ngồi phiên âm qua âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.


- Đối với tên người, tên địa lí nước ngồi phiên âm trực tiếp (không
qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch
nối.


- Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân
chương… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
cụm từ này đều được viết hoa.


<i><b>4. Chức vụ ngữ pháp của danh từ:</b></i>



+ Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu .


.
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

VD : Bạn Lan / học rất giỏi.
CN VN


<i> + Danh từ kết hợp với từ là làm vị ngữ :</i>
VD : Chúng tôi / là học sinh lớp 6a.
CN VN


+ Danh từ làm phụ sau trong cụm động từ, cụm tính từ.
<i> VD : Các bạn học sinh lớp 6b / đang đá bóng.</i>
CN VN


<b>II.CỤM DANH TỪ.</b>


<b> 1. Khái niệm: Là tổ hợp từ do danh từ và các từ ngữ phụ thuộc nó tạo</b>
thành.


<b> 2. Cấu tạo: Cấu tạo của cụm danh từ gồm ba phần:</b>


- Phần trước: Bổ sung ý nghĩa về số lượng; thường do số từ,lượng từ
đảm nhiệm.


- Phần trung tâm : Nêu sự vật, hiện tượng; do danh từ đảm nhiệm


- Phần sau: Bổ sung ý nghĩa về đặc điểm, xác định vị trí của sự vật trong


khơng gian, thời gian; Thường do tính từ, chỉ từ đảm nhiệm.


Mơ hình cấu tạo cụm danh từ?


<b>PPT</b> <b>PTT</b> <b>PPS</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:</b>


Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát
rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy
trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá.
Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu
lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.


<b> Đáp án:</b>


Danh tư: đàn, vườn, cánh ngọc lan, nền đất, đường, lũ trẻ, chiếc thuyền,
giấy, vũng, nước mưa, Hồ Tây, dân chài, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ,
bóng, con chim bồ câu, mái nhà.


<b>Bài 2: Tìm danh từ làm chủ ngữ, danh từ làm vị ngữ</b>


1. Võ sĩ Dế Trũi/ thắng võ sĩ Bọ Muỗm.
DT- CN


2. Hương Sơn /là huyện miền núi của tỉnh Hà Tĩnh
CN VN (DT)



3. Kiến Chúa/ tất tả khuân đất đắp lại bờ lũy của hang.
DT – CN VN


.
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Cây ổi / là loại cây ăn quả phổ biến ở Việt Nam.


<b> CN VN</b>


<b>Bài 3: Tìm các danh từ có trong các ví dụ sau:</b>


a. Q hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đị nhỏ
Êm đềm khua nước ven sơng.


b. "Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp.
Ngồi bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi
nhau í ới".


c. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân
danh dự đứng trang nghiêm.


<b>Bài tập 4 : Tìm và phân tích cấu tạo của các cụm danh từ trong phần trích</b>


sau


“...Từ trong các bụi rậm xa, gần, những chú chồn, những con dúi với bộ
lông ướt mềm,vừa mừng rỡ, vừa lo lắng nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất.


Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt
đầu dang những đôi cánh lớn giũ nước phành phach. Cất lên những tiếng
kêu khô, sắc chúng nhún bay lên, làm cho những đám lá úa rơi rụng lả tả. Xa
xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo nền trời. Một dải mây mỏng,
mềm mặi như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi
như quyến luyến bịn rịn.”


* Xác định đúng các cụm danh từ như sau (phần trung tâm in đậm)
<b> - các bụi rậm xa, gần;</b>


<b> - những chú chồn;</b>


<b> - những con dúi với bộ lông ướt mềm;</b>
<b> - các vòm lá dày ướt đẫm;</b>


<b> - những con chim klang mạnh mẽ, dữ tợn;</b>
<b> - những đôi cánh lớn;</b>


<b> - những tiếng kêu khô, sắc;</b>
<b> - những đám lá úa;</b>


<b> - những chỏm núi màu tím biếc;</b>
<b> - một dải mây mỏng mềm mại;</b>
<b> - một dải lụa trắng dài vô tận; </b>
<b> - các chỏm núi;</b>


<b>Bài 5 : Xác định danh từ trong đoạn văn sau:</b>


.
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp </i>
<i>lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long </i>
<i>lanh như thuỷ tinh.</i>


<b>Bài 6. Xác định cụm danh từ trong các câu sau:</b>


a) Các nhà hảo tâm đang giúp đỡ những đứa trẻ mồ côi


b) Chiếc thuyền ngã nghiêng rồi bị chơn vùi trong những lớp sóng hung dữ
c) Dùng cây bút thần, Mã Lương vẽ cho tất cả người nghèo trong làng
đ) Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng những bức tranh của thí sinh
treo kín bốn bức tường


e) Hằng ngày nó cất tiếng kêu ôm ộp làm vang động cả giếng khiến các con
vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung
và nó thì oai như một vị chúa tể


Gợi ý:


a)Các nhà hảo tâm, những đứa trẻ mồ côi


b)Chiếc thuyền ngã nghiêng, những lớp sóng hung dữ
c)Cây bút thần, tất cả người nghèo trong làng


d) gian phòng lớn, những bức tranh, bốn bức tường
e) các con vật, một vị chúa tể


.
………



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×