Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 55 trang )

CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1 Quá trình mua hàng.
1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán mua hàng.
a. Khái niệm:
Mua hàng là nghiệp vụ điều kiện có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại. Mục đích của mua hàng
nhằm cung ứng hàng hoá cho nhu cầu bán ra hay cung ứng dịch vụ cho sản xuất
dịch vụ.
Thời điểm xác định mua hàng là thời điểm người bán trao hàng cho người
mua và người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trong thương mại có thể là mua hàng trực tiếp theo phương thức chuyển
hàng hoặc uỷ thác mua.
- Mua hàng trực tiếp Công ty cửa nhân viên nghiệp vụ trực tiếp mua hàng
nhận hàng ở bên bán hoặc chuyển hàng về Công ty.
- Phương thức chuyển hàng: Công ty nhận hàng mua do bên bán chuyển
hàng đến và giao hàng ở địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.
b. Nhiệm vụ:
Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình mua
hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, mẫu mã, chất lượng và giá cả
mua hàng, thời gian mua hàng...
Phản ánh chi tiết tình hình mua hàng theo nhóm, mặt hàng và theo đúng
hợp đồng tình tình thanh toán và nợ phải trả người bán.
Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng
cho chủ doanh nghiệp, cho cán bộ quản lý doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đó
ra những quy định trong chỉ đạo, quản lý các hoạt động kinh doanh.
Chứng từ gốc
BB kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết SPHH
Phiếu xuất kho


Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
1.1.2 Quy trình hạch toán mua hàng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ và quá trình nhập xuất hàng hoá.(Sơ đồ 4)
- Ở kho: Hàng ngày các chứng từ nhập, xuất vật tư, hàng hoá thủ kho ghi
chép vào thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng. Sau khi sử dụng chứng từ nhập,
xuất để ghi thẻ kho sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Từ các thiếu nhập, xuất ở kho kế toán tiến hành kiểm
tra và ghi chép vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hoá
về mặt giá trị và số lượng. Cuối tháng kế toán lập bảng N - X - T hàng hoá và
đối chiếu hàng hoá.
Sổ cái TK 156
* Nguồn nhập hàng hoá:
Công ty TNHH Phúc Hà chuyên tiêu thụ các loại hàng hoá phục vụ gia
đình như: quạt, nồi cơm điện, vật tư đồ dùng hàng ngày, quần áo, ví... Vì vậy thì
trường đầu vào của Công ty bao gồm nhiều Công ty, cửa hàng, Công ty sản xuất
điện tử, đồ dùng, gia đình, đồ dùng học sinh,các Công ty dịch vụ khác. Với
Công ty TNHH Phúc Hà tạo nguồn mua hàng là tiền đề của Công ty, còn hoạt
động bán hàng là hoạt động chủ yếu của Công ty. Khách hàng chủ yếu của
Công ty là hộ gia đình học sinh ,các cửa hàng bán lẻ.
1.1.3. Kế toán vật tư hàng hoá.
a. Chứng từ kế toán hàng hoá:
Hàng ngày hàng hoá trong Công ty thay đổi (nhập về xuất đi) đều lập
chứng từ tăng giảm một cách kịp thời chính xác theo chế độ ghi chép ban đầu
về vật tư hàng hoá tự do nhà nước ban hành 1 số chứng từ sau:
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá.
- Phiếu nhập kho.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.

- Thẻ kho và một số chứng từ khác như chứng từ thanh toán, phiếu chi
giấy báo nợ, bản quyết toán tạm ứng
+ Hạch toán nhập hàng hoá
Hàng ngày khi có về hàng hoá, sau khi có quyết định nhập kho Công ty
tiến hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập
kho hàng hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào phiếu rồi chuyển cho
phòng kế toán làm căn cứ để ghi sổ.
b.Cách xác định giá nhập hàng hoá
Công ty nhập hàng hoá theo giá thực tế ghi trên hoá đơn các mặt hàng kinh
doanh của công ty không có mặt hàng nào chịu thuế tiêu thụ đăc biệt.
c. Phương pháp định khoản và trình tự ghi sổ khi mua hàng hoá.
Tài khoản sử dụng: TK 156 “Hàng hoá”.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của hàng hoá tại kho và các quầy hàng thuộc quyền sở hữu của Công ty.
Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng hoá và chi phí theo mua hàng hoá trong kỳ
Bên Có: phản ánh hàng hoá giảm trong kỳ và giá trị hàng hoá mua và chi
phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ.
TK 156 còn có TK cấp 2:TK 1561: (Giá mua hàng hoá)
TK 1562: (Chi phí mua hàng hoá)
TK1331: (Thuế GTGT đầu vào)
TK 331 : (Phải trả cho người bán)
VD :Trong tháng có hoá đơn sau: (Mẫu số1)
Mẫu sổ 01GKT - 311
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ
GIA TĂNG BN/2005B
Liên 2 20261357
Ngày 06 tháng 05 năm 2006
Đơn vị bán hàng:Công ty Thương Mại Đức Qúy
Địa chỉ: 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội
Số TK:

Số ĐT:047760451 Mã số thuế:1001021010
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ:Số 565 Giải Phóng –Hoàng Mai-Hà Nội.
Số TK:
Số ĐT:046643992 Mã số thuế:1000103101
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT Số
lượng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
1 Quạt cây chiếc 20 250.000 5.000.000
2 Xe đạp (liên doanh) chiếc 15 500.000 7.500.000
3 Bếp ga chiếc 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 10 3.500.000 35.000.000
Cộng tiền hàng 49.900.000
ThuếGTGT 10% 4.990.000
Tổng tiền thanh toán 54.890.000
Số tiền viết bằng chữ: (Năm mươi tư triệu tám trăm chín mươi nghìn
đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ta có phiếu nhập kho
(Mẫu số 2 )
PHIẾU NHẬP KHO
Số:01 Mẫu số: 01VT
Ngày 6 tháng 5 năm 2006
QĐSố1141TC/QĐ/CDKT

Ngày1/11/1995
Họ tên người giao hàng :Công ty Thương Mại Đức Qúy
Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội
HĐ :20261357 Ngày 6 tháng 5 năm 2006
Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà
STT
Tên vật tư
hàng hoá

Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực
nhập
1 Quạt cây chiếc 20 20 250.000 5.000.000
2 Xe đạp chiếc 15 15 500.000 7.500.000
3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 10 10 3.500.00
0
35.000.00
0
Cộng 49.900.00
0
(Bốn mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn)
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số 3 )

PHIẾU NHẬP KHO
Số:02 Mẫu số: 01VT
Ngày 6 tháng 5 năm 2006
QĐSố1141TC/QĐ/CDKT
Ngày1/11/1995
Họ tên người giao hàng :Công ty Thương Mại Đức Qúy
Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội
HĐ :20261359 Ngày 9 tháng 5 năm 2006
Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà
ST
T
Tên hàng hoá

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
thực
xúât
1 Nồi cơm điện c 30 115.000 3.450.000
2 Máy tính casio c 50 50.000 2.500.000
Cộng 5.950.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
(Mẫu số 4 )

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số:01
Ngày 10 tháng 5năm 2005
Loại chứng từ gốc
Chứng từ
Nội dung Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 156 ghi có
cho TK...
Số Ngày 331 111
PN- 01 06/5 Mua
QC.BG.XĐ,TL
49.900.000 49.900.000
PN-02 09/5 Mua nồi cơm
Đ,máy tính
5.950.000
5.950.000
..................

Cộng: 55.850.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 5)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
*******
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Ngày 10 tháng 5 năm 2006

Chứng
từ
Ngày Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
PN - 01 10/5 Mua hàng hoá nhập kho 156
55.850.000
331
49.900.000
111
5.950.000
....
Cộng: 55.850.000
Kèm theo........ chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
(Mẫu số 6)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
****** Số: 051469
PHIẾU XUẤT KHO
Số:01
Ngày 10 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632:41.650.000 đ
Địa chỉ:Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:41.650.000đ
Nội dung: Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
STT Tên vật tư hàng hoá ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Yêu
cầu
Thự
c
xuất
1 Quạt cây chiếc 17 17 250.000 4.250.000
2 Xe đạp chiếc 14 14 500.000 7.000.000
3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000
4 Tủ lạnh chiếc 8 8 3.500.000 28.000.00
0
Cộng 41.650.00
0
(Bốn mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi triệu đồng)
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Phòng kế toán
(Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên)
Hàng ngày, khi đã có phiếu nhập, phiếu xuất, kế toán tiến hành vào thẻ
kho, mỗi thẻ kho mở cho từng loại vật tư ở kho. Hàng ngày thủ kho dùng thẻ
kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số lượng. Mỗi
chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng nhập, xuất,
tồn kho, tính ra số tồn kho về số lượng theo từng danh điểm vật liệu.
Phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất do thủ
kho chuyển đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu ghi đơn giá và tính ra số tiền.
(Mẫu số 7)
SỔ CÁI
TK 1561 “Giá mua hàng hoá”
Tháng 6 năm 2005
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải

Tài
khoản đối
ứng
Số tiền
S N
Nợ Có
Dư đầu tháng 65.850.00
0
10/5 01 10/
5
Nhập hàng hoá 331 49.900.00
0
10/5 11 10/
5
Xuất hàng hoá 632 41.650.00
0
10/5 02 10/
5
Nhập hàng hoá 331 5.980.000
10/5 12 10/
5
Xuất hàng hoá 632 12.100.00
0
Cộng phát sinh 55.850.00
0
53.750.00
0
Dư cuối tháng 67.950.00
0



(Mẫu số 8)
SỔ CÁI
TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”
Tháng 5 năm 2006
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
Dư đầu tháng 2.400.000
01 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 155.000
02 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 186.000
Cộng phát sinh 341.000
Dư cuối tháng 2.741.000.
(Mẫu số 9)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 156 “Hàng hoá”
Ngà
y ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
Đối
ứng
Số tiền

Số Ngà
y
Nợ Có
10/5 10/5 Dư đầu tháng 68.250.00
0
10/5 10/5 Số phát sinh
10/5 01 10/5 Mua hàng 331 49.900.00
0
10/5 10/5 CP Thu mua 111 155.000
10/5 02 10/5 Xuất hàng hoá 632 41.650.00
0
10/5 10/5 Mua hàng hoá
Chi phí thu mua
331
111
5.950.000
186000
Xuất hàng hoá 632 12.100.00
0
……….
Cộng phát sinh 56.191.00
0
53.750.00
0
Dư cuối tháng 70.691000

1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá và doanh thu bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ là khâu cuối cùng phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch hạch

toán tiêu thụ hàng hoá thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng đảm bảo thu hồi
vốn để thực hiện tốt quá trình kinh doanh giúp doanh nghiệp có khả năng trang
trải các khoản công nợ và thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
- Hiện nay, Công ty đang áp dụng 2 hình thức bán hàng
+ Bán buôn: là hình thức xuất bán, cung cấp hàng hoá cho các cửa hàng
bán lẻ.
+ Bán lẻ: là hình thức xuất bán trực tiếp cung cấp hàng hoá đến tận tay
người tiêu dùng thông qua các cửa hàng của Công ty.
Hoá đơn Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Bảng kê N-X-T
Sổ Cái
Quy trình luân chuyển chứng từ(Sơ đồ5)
Ghi chú: Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu :
* Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá theo giá bình quân cả kỳ dự trữ
và sổ Cái TK 1562 “Chi phí thu mua”
Phương pháp tính:
Giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Dựa vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn để tính giá bình quân cho các hàng
hoá:

Quạt cây =
7.500.000 + 5.000.000 + 155.000
=
12.655.000
= 253.100 (đ)
30 + 20 50
Xe đạp =
5.000.000 + 7.500.000 + 155.000
=
12.655.000
= 506.200 (đ)
10 + 15 25
* Phương pháp phân bổ chi phí bán hàng vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
CP thu mua phân bổ
cho từng SP tiêu thụ
trong kỳ
=
Tổng chi phí mua hàng
x
Giá vốn hàng
tiêu thụ của
từng loại SP
Tổng giá vốn hàng tiêu thụ
của các loại SP
Trong đó:
Giá thực tế hàng tiêu thụ = Số lượng hàng tiêu thụ x Giá đơn vị bình quân
VD: Phân bổ chi phí thu mua cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá vốn
hàng tiêu thụ.
Phân bổ cho
nồi cơm điện

=
341.000
x 7.593.000 = 76.283,8 (đ)
33.941.839,45
Trong tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng để ghi nhận doanh thu
hàng hoá bán
(Mẫu số 10)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu sổ 01GKT - 311
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ
GIA TĂNG BN/2005B
Liên 3:Nội bộ 20261357
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ :số 565 Giải Phóng - Hoàng Mai –Hà Nội
Số TK :431101-000001
Số ĐT : 046643992 Mã số thuế:
1000103101 Họ và tên người mua hàng:Ngô Văn Mạnh
Địa chỉ :Số12 Phố Định Công- Hà Nội
Số TK :X
Số ĐT: : X Mã số thuế: X
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Quạt cây c 30 265.000 7.950.000
Xe đạp c 20 530.000 10.600.000
Bếp ga c 25 130.00 3.250.000
Tủ lạnh c 10 3.600.000 36.000.000
Nồi cơm điện c 30 125.000 3.750.000
Máy tính casio c 50 60.000 3.000.000

Cộng tiền hàng 64.550.000
Thuế GTGT 10% 6.455.000
Tổng cộng tiền thanh
toán
71.005.000
(Bảy mươi mốt triệu không trăm linh năm nghìn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong quá trình xuất kho giao hàng hoá, kế toán lập phiếu xuất kho
(Mẫu số 11)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:01
Ngày 20 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632:30.950.000 đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:30.950.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
ST
T
Tên hàng hoá

Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Tủ lạnh c 5 5 3.500.00
0
17.500.00
0

2 Máy tính casio c 100 100 50.000 5.000.000
3 Xe đạp c 9 9 500.000 4.500.000
4 Nồi cơm điện c 30 30 115.000 3.450.000
Cộng 30.950.00
0
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số 12)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:02
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632: 18.000.000đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T
K1561:18.000.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
ST
T
Tên hàng hoá

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá

Thành tiền
Yêu cầu TThực xuất
1 Bếp ga c 25 120.000 3.000.000
2 Quạt cây c 30 250.000 7.500.000
3 Máy tính casio c 150 50.000 7.500.000
Cộng 18.000.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Mẫu số13)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng5 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 632
ghi có cho TK
Số Ngày 156
PX- 03 20/5 Xuất kho để bán 30.950.000 30.950.000
PX- 04 24/5 Xuất kho để bán 18.000.000 18.000.000
……..
Cộng: 48.950.000
Người lập biểu

(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho
hàng , và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi
chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ:
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất trong tháng mà kế toán lập bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong
tháng trước đó để lấy số liệu ghi vào cột dư đầu tháng của tháng này.
Vật liệu tồn
cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập
trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
Qua bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn cho thấy số liệu thực tế của quá trình
nhập vật tư, xuất vật tư và số vật tư tồn kho cuối kỳ trong tháng của công ty
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Tháng 5 năm 2006
Tài khoản:156
Tên kho:Hàng hoá
Tên
ĐV
T

Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL GT S
L
GT SL GT SL GT
Quạt
cây
chiế
c
30 7.500.000 20 5.000.000 17 4.250.000 33 8.250.000
Xe
đạp
chiế
c
10 5.000.000 15 7.500.000 14 7.000.000 11 5.500.000
Bếp
ga
chiế
c
30 3.600.000 20 2.400.000 20 2.400.000 30 3.600.000
Tủ
lạnh
chiế
c
9 31.500.00
0
10 35.000.00
0
8 28.000.00
0
11 38.500.00

0
Nồi
cơm
điện
chiế
c
50 5.750.000 30 3.450.000 40 4.600.000 40 4.600.000
Máy
tính
casi
o
chiế
c
25
0
12.500.00
0
50 2.500.000 15
0
7.500.000 15
0
7.500.000
Cộn
g
65.850.00
0
55.850.00
0
53.750.00
0

67.950.00
0

Vật liệu tồn
cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập
trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
* Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ chi phí mua hàng theo giá vốn
hàng tiêu thụ
- Cơ sở lập: Dựa vào tổng chi phí thu mua và tổng giá vốn hàng hoá xuất
kho- Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Giá vốn từng loại hàng hoá xuất kho
+ Chỉ tiêu II: Chi phí phân bổ cho từng loại
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
đvt(vnđ)
* Phương pháp lập sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng hoá”
STT Tên hàng hoá
TK 1562 - Chi phí thu mua
TK 632 Chi phí phân bổ
1 Quạt cây
4.250.000
42.500
2 Xe đạp

7.000.000
77.000
3 Tủ lạnh
2.400.000
26.400
4 Bếp ga
28.000.000
308.000
5 Nồi cơm điện
4.600.000
50.600
6 Máy tính casio
7.500.000
82.500
………
Cộng
1.207.131.718
11.135.000
Dựa vào các phiếu xuất kho trong tháng (Mẫu số 14)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK.. Cộng Nợ
TK 632
Số Ngày TK 1561 ...
2 3 4 5 6 7

PX01 20/5 Xuất hàng hoá 30.950.000 30.950.000
PX02 24/5 Xuất hàng hoá 18.000.000 18.000.000
…….
Cộng 1.207.131.718 1.207.131.718
(Mẫu số 15)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ Ngày
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
20/5 Giá vốn bán
hàng
632 156
30.950.000
24/5 Giá vốn bán
hàng
632 156
18.000.000
.........
Cộng: 1.207.131.718
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC
Đã ký Đã ký Đã ký
(Mẫu số 16)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006

TK 632 “Giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu tháng 0
Số phát sinh
20/5 Xuất hàng hoá 156 30.950.000
21/5 Xuất hàng hoá 156 20.690.000
24/5 Xuất hàng hoá 156 18.000.000
………….. ……..
31/5 Cuối tháng kết chuyển 911 1.207.131.718
Cộng phát sinh 1.207.131.718 1.207.131.718
Dư cuối tháng 0
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm
cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là
doanh thu bán hàng.
Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và
được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá.
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi
tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế
toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho
từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan.
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511

- Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng.
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ.
+ Cột diễn giải: ghi nội dung.
+ Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
+ Cộng có TK 511:

(Mẫu số17 )
SỔ CHI TIẾT
Tháng 05 năm 2006
TK 511 “doanh thu bán hàng
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi Có TK 511, ghi
Nợ TK
Cộng Có TK
511
S N TK 111 TK 131
20/5 Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ
32.520.00 32.520.00
25/5 Xuất bán cho Phạm Hồng Minh
20.200.000 20.200.000
27/5 Ông Mạnh thanh toán tiền hàng
70.005.000 70.005.000
………
Cộng
700.300.000 582.200.000 1.282.500.000
Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán
hàng.

(Mẫu số18 )
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
TK: 511
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng
từ
Ngày Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
20/5 Giá bán hàng hoá 111
32.520.00
25/5 Giá bán hàng hoá 131
20.200.000
27/5 Giá bán hàng hoá 111
70.005.000
…………
511
1.282.500.000
.........
Cộng:
1.282.500.000
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC
Đã ký Đã ký Đã ký
(Mẫu số 19)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ

******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 511 “Doanh thu bán hàng

Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
Dư đầu tháng
PT01 31/5 Thu tiền mặt 111 102.525.000
PT02 31/5 Ông Minh thanh toán tiền hàng 131 20.200.000
………… … ….
31/5 Kết chuyển sang TK 911 911 1.282.500.000
Cộng phát sinh 1.282.500.000 1.282.500.000
Dư cuối tháng
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
a. Kế toán lao động tiền lương
* Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công
việc của họ.
Giấy nghỉ ốm, họp, phép Bảng chấm công Chứng từ kết quả lao động
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ số 1

Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6)
* Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu số 20)
Theo quyết định của công ty thì hệ số lương của công nhân viên trong cửa hàng
Số565 như sau:
TT Họ và tên Chức vụ Hệ số PCTN
Mức
lương tối
thiểu
1 Trần Thị Hương Trưởng cửa
hàng
3,48 0,3 350.000
2 Nguyễn Thị Yến Phó cửa hàng 2,86 0,2 350.000
3 Nguyễn Thị Phương NVBH 2,04 350.000
4 Phạm Tuấn Anh NVBH 2,04 350.000
5 Ngô Quý Ngọc NVBH 2.04 350.000
6 Nguyễn Thanh Hương NVBH 2.04 350.000
VD: Tính lương cho chị Nguyễn Thị Phương có 2 ngày nghỉ phép hưởng
BHXH.
Mức lương CB =350.000 x 2,04 = 714.000
Tiền lương 1 ngày =
714.000
= 29.750
24
Tiền lương thực tế 1 tháng =29.750 x 22 = 654.500(đ)
Tiền lương nghỉ ốm hưởng BHXH
Lương BHXH =
350.000 x 2,04
x 2 x 75% = 44625(đ)
24
Tổng thực lĩnh = 654.500 + 44625(đ) = 699.125(đ)

b. Hạch toán chi phí bán hàng
(Mẫu số 21)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 641 “chi phí bán hàng”
Chứng từ
Diễn
giải
Σ TK 641
Ghi Nợ TK 641, Ghi Có TK Ghi Có TK 641, Nợ TK
Số Ngày 334 338 214 111 911
Cộng Có TK
641
31/05 Trả
lương
2.900.990 2.900.990
31/05 Trích
BHXH..
.
600.208,1 600.208,1
31/05 Khấu
hao
TSCĐ
1.805.555,5 1.805.555,5
31/05 Trả tiền
điện,
nước
1.690.000 1.690.00

0

×