Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thực trạng việc hạch toán nguyên vật liệu với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cao su sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.61 KB, 69 trang )


Mục Lục
phần I: lời mở đầu................................................................................4
Phần II : thực trạng việc hạch toán nguyên vật liệu
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại
công ty cao su Sao Vàng................................................................6
I. Đặc điểm, phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng..............................................................6
1. đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty.......................6
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng .......................6
1.2. Phân loại nguyên vật liệu ..................................................................7
2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng ................8
2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho......................................................8
2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho ......................................................9
II. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng .............................................................................10
1.Thủ tục, chứng từ nhập, xuất kho vật liệu .................................10
1.1.Thủ tục, chứng từ nhập kho...............................................................10
1.2.Thủ tục, chứng từ xuất kho.................................................................14
2. Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công
ty:............................................................................................................20
III. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng .............................................................................22
1. phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng pháp tính thuế GTGT22
1.1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.................................................22
1.2. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng tại công ty..............................22
2. Tài khoản và sổ sách sử dụng.....................................................23
3. Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng ......................................................................................................25
3.1. Trờng hợp mua ngoài cha thanh toán ..............................................25
3.2. Nghiệp vụ mua vật liệu thanh toán bằng tiền mặt ............................27


3.3. Nghiệp vụ nhập mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền gửi
ngân hàng...............................................................................................28
1

3.4. Đối với hàng mua đang đi đờng........................................................29
3.5. Đối với vật liệu xuất dùng không hết.................................................31
3.6. Trờng hợp vật liệu tự sản xuất nhập kho ..........................................31
4. hạch toán tổng hợp xuất và phân bổ nguyên vật liệu tại công ty 31
5. hạch toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê.....................35
II. Hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng 37
1. Hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty :...............................37
2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động tại công ty:.....................................................39
2.1. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động .................39
2.2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động:........................................................................40
3. Phân tích tình hình cung cấp, sử dụng, và dự trữ nguyên vật liệu với
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng ...41
3.1. Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu ...................................41
3.2. Phân tích quá trình dự trữ, bảo quản................................................42
3.3. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng ......................................................................................................43
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán nguyên vật
liệu tại công ty cao su Sao Vàng ...........................................44
I. Nhận xét đánh giávề tình hình quản lí, sử dụng và
hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng:
...................................................................................................................44
1. Ưu điểm:.....................................................................................45
2. Hạn chế:......................................................................................46

II. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán
nguyên vật liệu :.............................................................................49
1. ý kiến đề xuất đối với công ty cao su Sao Vàng về quản lí, sử dụng và
hạch toán nguyên vật liệu :.....................................................................49
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty:......49
1.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sử dụng và hạch
toán nguyên vật liệu:...............................................................................50
2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao
su Sao Vàng:...........................................................................................59
2

2.1. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu sử dụng vốn và huy động vốn:...........59
2.2. Nâng cao hiệu quả quá trình sử dụng và quản lí nguyên vật liệu .....60
3.3. Tăng tốc độ lu chuyển của vốn lu động ............................................61
2.4. áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến công nghệ..................................62
3. ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lí kinh tế
tài chính về hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp...................62
Phần IV: Kết luận...............................................................................68
Tài liệu tham khảo................................................................69
3

phần I: lời mở đầu
Nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất, trực
tiếp cấu tạo nên sản phẩm. Chính vì vậy, nguyên vật liệu chính là một nhân
tố quyết định giá thành sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Ngoài ra, đây là yếu tố thờng xuyên biến động nên việc hạch toán và
quản lí tốt nguyên vật liệu sẽ giúp cho các nhà quản trị đề ra các chính sách
đúng đắn đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Mặt khác, sử dụng tiết
kiệm nguyên vật liệu sẽ làm giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng
vốn lu động. Do đó, công tác tổ chức hạch toán và quản lí vật liệu trong các

doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Công ty cao su Sao Vàng là một đơn vị sản xuất có quy mô lớn, số lợng
và chủng loại sản phẩm nhiều. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các sản
phẩm chế biến từ cao su. Chính vì vậy, nguyên vật liệu của công ty rất đa
dạng về chủng loại và số lợng từ những loại nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng
lớn nh các loại cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp... đến những loại vật liệu
chiếm tỉ trọng nhỏ nh chất xúc tác, nhựa thông... Chính vì vậy, công tác tổ
chức hạch toán nguyên vật liệu rất đợc coi trọng.
Xuất phát từ những nhận thức về tầm quan trọng của công tác hạch toán
nguyên vật liệu nên qua một thời gian đi sâu tìm hiểu thực tế hoạt động kế
toán tại công ty cao su Sao Vàng cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần
Thị Phợng, em chọn đề tài cho chuyên đề của mình là: Hạch toán nguyên
vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao
su Sao Vàng .
Trong chuyên đề này em xin trình bày các vấn đề sau:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Thực trạng việc hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng
Phần IV: Kết luận
4

Do thời gian thực tập tại công ty không nhiều, cùng với trình độ kiến
thức còn hạn chế, nên chuyên đề của em không thể trách khỏi thiếu sót. Vì
vậy, em mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô và các cô chú phòng tài chính
kế toán tại công ty cao su Sao Vàng để chuyên đề của em đợc hoàn thiện
hơn.
5


Phần II : thực trạng việc hạch toán
nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao
Vàng
I. Đặc điểm, phân loại và tính giá nguyên vật
liệu tại công ty cao su Sao Vàng.
1. đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng
Công ty cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn
với số lợng sản phẩm nhiều. Chính vì vậy, chủng loại và số lợng nguyên vật
liệu của công ty rất đa dạng và phong phú. Là một doanh nghiệp chuyên sản
xuất và chế biến các sản phẩm bằng cao su nên nguyên vật liệu của công ty
bao gồm nhiều loại trong đó chiếm tỉ trọng lớn là các loại cao su nh cao su
loại 1, cao su loại 2, cao su Buna...,hay các loại hoá chất, vải mành, dây thép
tanh.., đến các loại nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng nhỏ nh xăng công nghệ,
nhựa thông, chất xúc tiến...
Nguyên vật liệu của công ty đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, chủ
yếu gồm hai nguồn chính là mua trong nớc và nhập khẩu. Nguồn trong nớc
chủ yếu đợc cung cấp bởi các tỉnh miền Trung và miền Nam nhng chỉ là cao
su thiên nhiên. Còn lại công ty phải nhập từ nớc ngoài do nguồn trong nớc
cha có hoặc không đảm bảo chất lợng. Các loại nguyên vật liệu phải nhập
ngoại bao gồm: vải mành, cao su tổng hợp, cát kĩ thuật, chất xúc tiến...Nguồn
nhập chủ yếu của công ty là Triều Tiên, Đài Loan, Trung Quốc, Bỉ....
Các nguyên vật liệu thuộc hàng hoá chất của công ty có tính chất lí, hoá
rất khác nhau. Hơn thế nữa, những loại nguyên vật liệu này rất dễ cháy, dễ bị
h hao, dễ bị tác động bởi thời tiết. Những điều kiện này đòi hỏi cần phải có
những biện pháp hợp lí để bảo quản tốt nguyên vật liệu. Hiện nay, dựa vào
đặc điểm lí hoá của nguyên vật liệu cũng nh để tiện cho quá trình quản lí,
theo dõi, hệ thống kho bãi của công ty gồm những kho sau:
- Kho cao su : dùng để dự trữ các loại cao su nh cao su Buna EPT, cao

su L1, cao su L2...
6

- Kho hoá chất: gồm kho hoá chất 1 chứa các loại hoá chất là nguyên
vật liệu chính và kho hoá chất 2 dùng để chứa các loại nguyên vật liệu phụ.
- Kho bán thành phẩm: là kho dùng để dự trữ các loại bán thành phẩm
đợc nhập kho từ quá trình sản xuất.
-Kho vải: đây là kho dùng để chứa các loại vải mành, vải phin- là các
loại nguyên vật liệu chính cho quá trình sản xuất.
- Kho kim khí: chứa phụ tùng thay thế
- Kho chứa nhiên liệu : bao gồm kho than và kho xăng dầu
- Kho tạp phẩm: chứa các loại nguyên vật liệu phụ phục vụ cho quá
trình sản xuất.
Việc phân chia kho bãi một cách hợp lí theo tính chất hoá lí và chức
năng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất đã góp phần giúp cho việc
bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu đợc tiến hành một cách hiệu quả.
Có thể khẳng định rằng, những đặc điểm cơ bản trên là điểm xuất phát
cho kế toán của công ty xác định phơng pháp tính giá cũng nh lựa chọn hình
thức hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp một cách phù hợp nhất. Qua đó,
kế toán vật liệu trở thành công cụ đắc lực cho hoạt động quản lí nguyên vật
liệu tại công ty cao su Sao Vàng.
1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Do chủng loại nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng rất đa dạng,
phong phú nên việc phân loại nguyên vật liệu rất quan trọng cho việc hạch
toán nguyên vật liệu. Dựa vào vai trò và công dụng của vật liệu trong quá
trình sản xuất, công ty phân loại nguyên vật liệu tại công ty thành các loại
sau:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu hình thành nên
sản phẩm hoàn thành, bao gồm các loại :
+ Cao su các loại: cao su L1, L2, L3, cao su Buna EPT 4969...

+ Hoá chất: nh chất xúc tiến D, lu huỳnh, bột silica...
+ vải mành: vải phin trắng 3454, vải mành Poly Amit...
+ Tanh các loại: tanh 0,75, tanh ô tô...
- Nguyên vật liệu phụ: là đối tợng lao động không cấu thành nên thực
thể sản phẩm nhng có tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất
sản phẩm, gồm: than đen, nhựa thông, bột than chống dính cao su,...
7

-Nhiên liệu: là loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt cho quá trình sản
xuất nh : xăng dầu, than đốt lò, củi đốt...
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng để thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải
- Nguyên vật liệu khác: nh phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất
2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng
2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu là mua ngoài từ hai
nguồn chính là nhập khẩu và mua trong nớc.
- Đối với nguyên vật liệu mua trong nớc : giá trị nguyên vật liệu nhập
kho là giá mua ghi trên hoá đơn của ngời bán(không bao gồm thuế GTGT)
cộng (+) chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình mua nguyên vật liệu trừ
đi (-) các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá nguyên vật liệu.
- Đối với nguyên vật liệu nhập mua từ nớc ngoài: công ty nhập khẩu
thông qua hai hình thức, đó là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu thông qua ủy
thác.
+ Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu trực tiếp:
Giá nguyên vật liệu nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn của ngời bán
+ Thuế nhập khẩu + Chi phí mua thực tế - khoản chiết khấu thơng mại, giảm
giá nguyên vật liệu

+ Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu thông qua uỷ thác:
Giá nguyên vật liệu nhập kho = giá mua trên hoá đơn của đơn vị nhận
uỷ thác chuyển đến + Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu + chi phí thu mua khác
- Đối với nguyên vật liệu tự sản xuất: nguyên vật liệu công ty tự sản
xuất là các bán thành phẩm. Giá nhập kho của bán thành phẩm bằng giá
thành bán thành phẩm. Tuy nhiên, giá thành bán thành phẩm chỉ bao gồm chi
phí nguyên vật liệu chính và chi phí nguyên vật liệu phụ xuất dùng để sản
xuất bán thành phẩm. Đây chính là một điểm còn tồn tại trong công tác tính
giá vật liệu nhập kho của công ty.
- Đối với phế liệu nhập kho : giá nhập kho đợc xác định dựa trên giá ớc
tính hoặc giá bán trên thị trờng.
8

2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Do nghiệp vụ Nhập xuất nguyên vật liệu ở công ty cao su Sao Vàng
phát sinh với tần suất lớn và khối lợng Nhập Xuất nhiều, nên tại công ty
giá nguyên vật liệu xuất kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân cả kì
dự trữ.
Giá bình quân của
1 đơn vị nguyên
vật liệu xuất kho
Giá trị thực tế vật liệu
tồn kho đầu kì
+
Giá trị thực tế vật liệu
nhập kho trong kì
=
Số lợng vật liệu thực tế
tồn kho đầu kì
+

Số lợng vật liệu thực tế
nhập kho trong kì
Căn cứ vào giá đơn vị bình quân tính đợc ở cuối kì và số lợng nguyên
vật liệu xuất kho trong kì, kế toán xác định đợc giá thực tế nguyên vật liệu
xuất trong kì:
Giá thực tế nguyên
vật liệu xuất kho
= Số lợng nguyên vật liệu
xuất kho trong kì
X
Giá đơn vị
bình quân
Ví dụ : tính giá xuất kho cho loại cao su L1 trong tháng 10/2003 nh sau
-Tồn đầu tháng 10 là với lợng thực tế là: 13.539,7 kg với giá thực tế là
107.940.022 đồng
- Số lợng vật liệu thực tế nhập trong kì là 55.000kg với giá thực tế là:
441.048.827 đồng
áp dụng công thức tính giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ, ta có giá bình
quân của một kg cao su L1 là:

Giá bình quân của 1 kg
cao su L1 xuất kho
107.940.022 + 441.048.827
=
13.539,7 + 55.500
Vậy, giá bình quân 1 kg cao su L1 xuất kho là 7952 đồng/kg
Việc tính giá theo phơng pháp này cho phép kế toán tính giá xuất
nguyên vật liệu một cách đơn giản và giảm nhẹ đợc khối lợng công việc cho
kế toán.
9


II. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng
1. Thủ tục, chứng từ nhập, xuất kho vật liệu
1.1.Thủ tục, chứng từ nhập kho
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Tại công ty cao su Sao Vàng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh,
phòng kế hoạch vật t sẽ xác định chủng loại vật liệu cần dùng trong kì, sau
đó kết hợp với phòng kế toán để kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu, từ đó lập
kế hoạch thu mua và sản xuất nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu nhập kho tại công ty chủ yếu do mua ngoài. Việc mua
nguyên vật liệu đợc thực hiện thông qua hợp đồng mua bán do Giám đốc kí
duyệt. Phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm (KCS) và Phòng kĩ thuật cao su sẽ
kiểm tra chất lợng, quy cách vật liệu nhập kho thông qua việc thành lập Ban
kiểm nghiệm. Ban kiểm nghiệm có trách nhiệm lập Biên bản kiểm nghiệm.
Những vật liệu không đúng quy cách sẽ đợc trả lại cho nhà cung cấp.
10
Nghiệp vụ nhập kho
Đề nghị nhập vật liệu
Lập biên bản kiểm
nghiệm
Lập phiếu nhập kho
Ktra chứng từ, nhập
kho, ghi thẻ tho
Ban kiểm nghiệm
Người giao hàng
Phòng kế hoạch vật tư
Thủ kho
Ktra chứng từ, ghi sổ
kế toán

Kế toán nguyên vật
liệu
Lưu

Biểu số 1
Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 20 tháng 10 năm 2003 Số : 4527
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 1478 ngày 04 tháng 10 năm 2003
của công ty cao su Việt Trung
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà trởng ban
Ông, bà Uỷ viên
Ông, bà Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật
liệu
Phơng
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lợng
theo
chứng từ

Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng
đúng quy
cách,
phẩm chất
Số lợng
không
đúng quy
cách,
phẩm chất
Ghi
chú
1 Cao su L1 Chọn
mẫu
Kg 10.000 10.000 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: hàng đủ tiêu chuẩn về số lợng, chất lợng.
Đại diện kĩ thuật
(kí, họ tên)
Thủ kho
(Kí, họ tên)
Trởng ban
(Kí, họ tên)

Nguyên vật liệu sau khi kiểm tra chất lợng đợc nhập kho. Dựa trên hoá
đơn GTGT của ngời bán cùng các chứng từ có liên quan khác nh biên bản
kiểm nghiệm, Phòng kế hoạch vật t lập Phiếu nhập kho; gồm 2 liên:
- Liên 1: Giữ lại phòng kế hoạch vật t
- Liên 2: Dùng để luân chuyển nội bộ đây là căn cứ để thủ kho ghi
thẻ kho. Sau đó liên này đợc chuyển về phòng kế toán cùng các chứng từ có
liên quan khác để ghi đơn giá, thành tiền và ghi sổ kế toán.

11

Biểu số 2
Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Phiếu nhập kho
Ngày 04/10/2003
M 027
Số : 34918
Nợ : TK 1522
Có : TK 331
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Thọ
Đơn vị: Công ty cao su Việt Trung
Theo HĐ GTGT số 1478 ngày 04 tháng 10 năm 2003 của công ty cao
su Việt Trung
Nhập tại kho cao su
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách
phẩm chất vật
t
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Đơn
giá

Thành tiền
1 Cao su L1 Kg 10.000 10.000 7900 79.000.000
Cộng 79.000.000
Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)
Ngời giao hàng
(kí, họ tên)
Thủ kho
(kí, họ tên)
Kế toán
(kí, họ tên)
Thủ trởng đơn vị nhập
(kí, họ tên)
* Đối với phế liệu nhập kho: Phòng kế hoạch vật t sẽ lập phiếu nhập kho
nh các trờng hợp nhập kho thông thờng dựa trên baó cáo về phế liệu thu hồi
của các đơn vị.
* Trờng hợp bán thành phẩm tự sản xuất nhập kho
Vật liệu tự sản xuất của công ty chính là các bán thành phẩm do các
phân xởng nhiệt luyện, hỗn luyện và Chi nhánh xí nghiệp sản xuất bán thành
phẩm Xuân Hoà sản xuất. Cao su sống sau khi đợc nhiệt luyện hỗn luyện sẽ
đợc chuyển cho các phân xởng khác để tiếp tục quá trình chế tạo sản phẩm.
Do đó, bán thành phẩm cũng đợc coi là một loại nguyên vật liệu chính tại
công ty.
Khi các bán thành phẩm nhập kho, phòng kế hoạch vật t cũng sử dụng
Phiếu nhập kho. Phiếu này đợc lập thành 2 liên, một liên giữ lại phong kế
hoạch vât t, một liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế
toán vật liệu.
12

Biểu số 3

Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Phiếu nhập kho
Ngày 20/10/2003
M 027
Số : 34918
Nợ : TK 1521
Có : TK 154
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Nam
Đơn vị: vận chuyển
Theo.................. ngày tháng .....năm ..... của .............
Nhập tại kho : kho bán thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật t
Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Cao su bán thành
phẩm (01S)
Kg 77.343 77.343

2 Cao su BT P (09) Kg 54.310 54.310
Cộng
Ngời viết phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán Thủ trởng đơn vị nhập
Cuối kì, kế toán tập hợp các phiếu nhập kho vào Bảng Tập hợp chi tiết
phiếu nhập kho (Biểu số 4)
* Đối với trờng hợp vật liệu xuất kho dùng không hết: Cuối kì các xí
nghiệp sẽ lập Báo cáo vật t sau đó gửi về phòng kế toán
Biểu số 5
xí nghiệp cao su số 1
Báo cáo vật t
Tháng 10 năm 2003
13

STT Tên vật t Đơn
vị
tính
Tồn
đầu kì
Lĩnh Sử
dụng
Tồn
cuối

1 Cao su TN L1 Kg 0 1400 1200 200
2 Cao su TN L3 Kg 700 0 700 0
3 Cộng cao su TN 700 1400 1900 200
4 Cao su TH SBR 1712 Kg 50 105 40 115
5 Cao su TH SBC 1502 Kg 420 0 0 420
..... .... ... ... ...
Ngời lập biểu Giám đốc xí nghiệp

Do nguyên vật liệu sử dụng không hết tại công ty cao su Sao Vàng
không đợc gửi trả về kho của công ty mà giữ lại kho của xí nghiệp nên không
lập phiếu nhập kho. Báo cáo vật t có chức năng tơng tự nh Phiếu báo vật t
còn lại cuối kỳ theo mẫu 07-VT ban hành theo quyết định 1141-
TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính .
Dựa vào báo cáo này, kế toán sẽ lập bảngTập hợp chi tiết phiếu nhập
riêng cho trờng hợp xuất dùng không hết. (Biểu số 6)
1.2.Thủ tục, chứng từ xuất kho
14
Nghiệp vụ xuất kho
Xin lệnh xuất
Kí duyệt lệnh xuất
Lập phiếu xuất kho
Ktra chứng từ, xuất
kho, ghi thẻ kho
Thủ trưởng
Người có nhu cầu sử
dụng vật liệu
Phòng kế hoạch vật tư
Thủ kho
Ktra chứng từ, ghi sổ
kế toán
Kế toán nguyên vật
liệu
Lưu

Tại công ty cao su Sao Vàng, nguyên vật liệu xuất kho chủ yếu để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra còn để tiêu dùng nội bộ hoặc
xuất bán ra ngoài. Tuỳ từng trờng hợp mà công ty sử dụng loại chứng từ phù
hợp.

Đối với nguyên vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sản xuất: để
kiểm soát đợc mức tiêu hao nguyên vật liệu, phòng Kế hoạch vật t sẽ lập
Phiếu xuất vật t theo hạn mức. Phiếu này đợc lập trên hạn mức đợc duyệt
trong tháng do Phòng kĩ thuật cao su lập cho từng loại vật liệu, cho từng phân
xởng, xí nghiệp. Trong đó, hạn mức đợc duyệt trong tháng là số lợng vật t đ-
ợc duyệt trên cơ sở khối lợng sản xuất sản phẩm trong tháng theo kế hoạch
và định mức tiêu hao vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.

Hạn mức đ-
ợc duyệt
=
Số lợng sản phẩm sản xuất
theo kế hoạch trong tháng
X
Định mức sử dụng vật
t cho 1 đơn vị sản
phẩm
Số lợng thực xuất trong tháng đợc thủ kho ghi căn cứ vào hạn mức đợc
duyệt và số thực xuất cho từng lần.
Phiếu xuất vật t theo hạn mức đợc lập làm 2 liên:
- Một liên đợc giữ lại ở bộ phận sử dụng vật t.
- Một liên giao cho thủ kho giữ.
Cuối tháng, thủ kho thu cả hai phiếu, cộng số thực nhập trong tháng để
ghi thẻ kho và kí tên vào phiếu, sau đó chuyển 1 liên về Phòng kế hoạch vật
t, 1 liên về Phòng Tài chính kế toán để kế toán vật liệu ghi sổ.
15

Trờng hợp cha hết tháng mà hạn mức đợc duyệt đã lĩnh hết, thì số xin
lĩnh thêm đợc ghi vào dới phiếu đó chứ không lập phiếu khác.
Biểu số 7

Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Phiếu lĩnh vật t theo
hạn mức
Tháng 10/2003
Số : 3780
Nợ : TK 621
Có : TK 1522
Tên đơn vị: XN cao su 1
Tên vật t: cao su TH Buna EPT 4969
Ngày Nhu cầu Thực lĩnh
Số lợng đơn giá Thành tiền
kí nhận
420 30.976,5 13.010.130
03/10/03 125
10/10/03 112
21/10/03 102
27/10/03 79
Cộng 418 12.948.177
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Kí, họ tên)
Trởng phòng kế hoạch vật t
(Kí, họ tên)
Thủ kho
(Kí, họ tên)
Khi có nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu không dùng cho hoạt động
sản xuất, Phòng kế hoạch vật t sẽ lập phiếu xuất kho trên cơ sở đơn xin xuất
của bộ phận sử dụng vật t. Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lu tại Phòng kế hoạch vật t.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế

toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền và ghi sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho nhận để ghi sổ kế toán tại bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lợng vật t xuất cho bộ phận
sử dụng trong công ty và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao
vật t
Biểu số 8
Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Phiếu xuất kho
Ngày 15/ 10/2003
M 028
Số : 2502
16

Nợ : TK 1368
Có : TK 1522
Họ tên ngời nhận hàng:
Tên đơn vị: Công ty cao su Thái Bình
Lí do xuất kho: điều chuyển nội bộ
Xuất tại kho : cao su
S
T
T
Tên, quy cách, phẩm
chất vật t
đơn
vị
tính
Số lợng
Yêu

cầu
Thực
xuất
đơn
giá
Thành tiền
1
Cao su L3
Kg 78593 78.593 8.236 647.271.201
2
Cao su TH SBR 1712
Kg 3.850 3.850 10.456 40.254.746
...
Cộng 687.525.949

Ngời nhận
(Kí, họ tên)
Thủ trởng đơn vị nhận
(Kí, họ tên)
Phòng kế hoạch vật t
(Kí, họ tên)
Thủ kho
(Kí, họ tên)
Kế toán
(Kí, họ tên)

Khi cần vận chuyển vật liệu từ kho này sang kho khác trong công ty
hoặc từ kho của xí nghiệp này sang kho của xí nghiệp khác, công ty sử dụng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ do phòng kế hoạch vật t lập thành 3 liên:

Liên 1: Đợc lu tại phòng kế hoạch vật t.
Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Dùng để làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho
kế toán để ghi sổ kế toán .
Biểu số 9
Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ
Ngày 25/ 10/2003
Liên 1: Lu
Căn cứ vào lệnh điều động số 107 ngày 20 tháng 10 năm 2003 của ....về
việc.............
Họ tên ngời vận chuyển: Nguyễn Đức Quyết
Phơng tiện vận chuyển: ô tô
17

Xuất tại kho: kho cao su
Nhập tại kho: Kho xí nghiệp 2
S
T
T
Tên, quy cách, phẩm
chất vật t

số
đơn
vị
tính
Số lợng

Yêu
cầu
Thực
xuất
đơn
giá
Thành tiền
1
Cao su L1
Kg 7570 7570 7952 60.196.640
2
Cao su L3
Kg 5789 5798 8.236 47.752.328
Cộng 107.948.968
Xuất, ngày 25 tháng 10 năm 2003 Nhập, ngày 25tháng 10 năm 2003

Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)
Thủ k ho xuất
(kí, họ tên)
Ngời vận chuyển
(kí, họ tên)
Thủ kho nhập
(kí, họ tên)

Đối với trờng hợp xuất bán nguyên vật liệu: Căn cứ vào hợp đồng hoặc
thoả thuận với khách hàng, phòng tiếp thị và bán hàng sẽ viết Lệnh xuất kho
sau đó chuyển sang phòng tài chính kế toán để kế toán lập Hoá đơn giá trị
gia tăng.
Biểu số 10

Bộ công nghiệp
Công ty cao su Sao Vàng
Lệnh xuất kho
Ngày 19/ 10/2003
Mã: 064
Số : 3128
Thuế GTGT : 10%
Mã số: M154
Họ tên ngời nhận hàng: Lê Lan Phơng
Đơn vị bán hàng:
Xuất tại kho : Kho bán thành phẩm
Ghi chú:
STT Tên hàng và quy cách Đơn
vị
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Cao su BT P 41S Kg 2500 11.570 28.925.000
Cộng 28.925.000
18

Tiền Thuế GTGT: 2.892.500
Tổng tiền thanh toán: 31.817.500
Ngời nhận
(kí, họ tên)
Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)
Thừa lệnh thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên)
Hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập làm 3 liên:
Liên 1: Lu tại phòng kế toán .
Liên 2: Giao cho khách hàng.

Liên 3: Dùng thanh toán.
Biểu số 11
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao cho khách AB/2003T
Ngày 24 tháng 10 năm 2003 No : 038291
Số: 38291
Đơn vị bán hàng: công ty cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 đờng Nguyễn Trãi TK số : 710A0013 NH công thơng
khu vực Đống Đa- Hà Nội
Điện thoại: MS:
Họ tên ngời mua: công ty Phơng Nam
Địa chỉ:
Số TK:
Hình thức thanh toán: MS:
STT Tên hàng, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng đơn giá Thành tiền
1 Cao su BT P 41S Kg 2500 11570 28.925.000
19

Cộng tiền hàng :28.925.000 đ
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.892.500 đ
Tổng tiền thanh toán: 31.817.500đ
Số tiền viết bằng chữ: ba mơi mốt triệu tám trăm mời bảy nghìn năm trăm
đồng chẵn.
Ngời mua hàng
(kí, họ tên)
Kế toán trởng
(kí, họ tên)
Thủ trởng đơn vị

(kí, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho, phân loại theo
loại sản phẩm và đơn vị sử dụng vật liệu cho từng loại vật liệu chính, phụ trên
máy vi tính và in ra Tập hợp chi tiết phiếu xuất( Biểu số 12)
2. Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
đang áp dụng tại công ty:
Tại công ty cao su Sao Vàng, do số lọng và chủng loại nguyên vật liệu
lớn, các nghiệp vụ xuất nhập nguyên vật liệu phát sinh nhiều nên kế toán chi
tiết nguyên vật liệu tại công ty áp dụng phơng pháp Sổ số d.
- Tại kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi số lợng nhập- xuất- tồn cho
từng thứ vật liệu ở từng kho về mặt số lợng. Thủ kho mở theo kho
theo từng thứ vật liệu và sắp xếp thẻ kho theo từng loại vật liệu để
tiện quản lí, ghi chép. Thẻ kho ghi chép số lợng, phản ánh tình hình
biến động của từng loại vật liệu trên cơ sở phiếu nhập kho, xuất kho.
Mỗi chứng từ đợc ghi vào thẻ kho trên một dòng dựa trên cơ sở số lợng
thực nhập, thực xuất. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho.
Biểu số 13
Thẻ kho
Lập ngày 1 tháng 10 năm 2003
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: cao su L2
Đơn vị tính: kg
Kho :cao su Tờ số 1
20

Ngày
nhập
xuất
Chứng từ
Số phiếu
Nhập

Xuất
Ngày
Diễn giải Số lợng
Nhập Xuất Tồn
Xác
nhận
của
kế
toán
1
2 3 4 5 6 7 8
9
Tồn đầu tháng 20.000
2/10
1780 Xuất cho XN 2 1350 18.650
8/10
1678 Nhập của cty
Sao Mai Anh
5.440 24.090
9/10
1815 Xuất cho XN 3 2760 21.330
14/10
1847 Xuất cho XN 1 5890 15.440
... ... ... ...
Cộng 38.440 50.483
Tồn cuối tháng 7957
-Tại phòng tài chính kế toán, định kỳ, kế toán vật liệu phải xuống kho
để kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Kế toán
sẽ phân loại và định khoản cho từng chứng từ rồi nhập số liệu vào máy vi
tính. Cuối tháng, máy sẽ tính đơn giá cho từng loại vật liệu từ đó kế toán sẽ

ghi vào cột đơn giá và thành tiền của các chứng từ. Căn cứ vào thẻ kho nhận
đợc từ thủ kho, kế toán lập Sổ số d.
Sổ số d (biểu số 14) của công ty đợc mở theo tháng cho từng kho và
chi tiết theo từng loại vật liệu về mặt giá trị và số lợng. Sổ số d của công ty
không chỉ theo dõi số d cuối tháng mà còn theo dõi cả tình hình nhập - xuất -
tồn trong tháng. Kế toán lấy số liệu tồn đầu tháng, tổng nhập- xuất trong
tháng và tồn cuối tháng trên thẻ kho để ghi vào Sổ số d về mặt số lợng. Giá
trị nguyên vật liệu nhập- xuất - tồn đợc tính dựa trên số lợng nhập- xuất -tồn
kho và đơn giá của từng loại vật liệu. Nh vậy, Sổ số d của công ty về hình
thức tuy mang tên Sổ số d nhng về bản chất lại là Sổ đối chiếu luân chuyển
chứ không theo hình thức Sổ số d nh trong quy định của chế độ kế toán hiện
hành. Ngoài ra, kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty không lập Phiếu
giao nhận chứng từ và Bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Điều này gây khó
khăn cho công tác đối chiếu và làm mất thời gian cho công tác kế toán. Nh
vậy, phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu của công ty tuy mang tên
là Sổ số d nhng không thực hiện đúng theo quy định của chế độ kế toán.
21

III. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng
1. phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng
pháp tính thuế GTGT
1.1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Tại công ty cao su Sao Vàng, phơng pháp hạch toán hàng tồn kho mà
công ty áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp ghi chép, phản ánh một
cách thờng xuyên, liên tục tình hình biến động nhập xuất tồn của nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá.
Theo phơng pháp này, những tài khoản tồn kho thuộc loại 15 nói chung
và tài khoản 152- nguyên vật liệu- nói riêng phản ánh cả biến động nhập -

xuất - tồn trên tài khoản và cung cấp thông tin thờng xuyên tình hình biến
động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...Cuối kì, kế toán nguyên vật liệu
kiểm kê để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp và điều chỉnh nếu thừa
hoặc thiếu.
Phơng pháp này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
cũng nh yêu cầu của công tác quản lí của công ty. Đây là phơng pháp hạch
toán hàng tồn kho có nhiều tiện ích với độ chính xác cao và cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật.
1.2. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng tại công ty
Tại công ty cao su Sao Vàng, phơng pháp tính thuế GTGT đợc áp dụng
là phơng pháp khấu trừ. Theo phơng pháp này, số thuế GTGT phải nộp đợc
tính theo công thức sau:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT đầu
vào đợc khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu ra đợc ghi trên hoá đơn GTGT đợc lập khi bán hàng.
- Thuế GTGT đầu vào đợc xác định dựa trên:
+ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
22

+ Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi công ty mua hàng
+ Thuế GTGT đối với các chứng từ đặc thù

2. Tài khoản và sổ sách sử dụng
Tại công ty cao su Sao Vàng, hạch toán tổng hợp vật liệu là việc sử
dụng các tài khoản kế toán để phản ánh kiểm tra, giám sát các đối tợng kế
toán có nội dung ở dạng tổng quát.
Kế toán tổng hợp vật liệu tại công ty sử dụng Tài khoản 152-nguyên
vật liệu để theo dõi tình hình biến động nhập- xuất tồn của nguyên vật
liệu. Tài khoản 152 tại công ty đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3
nh sau:
TK 152: nguyên vật liệu
1521 : Bán thành phẩm
15211: Bán thành phẩm cao su
15212: Bán thành phẩm tại Xuân Hoà
12513: bán thành phẩm Xuân Hoà tại công ty
1522: nguyên vật liệu chính
1523: Nguyên vật liệu phụ
1524: Nhiên liệu
15241: Nhiên liệu các loại
15242: Nhiên liệu là than
1525: Phụ tùng thay thế
1527: Van các loại
1528: Phế liệu phế phẩm
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK khác có liên quan nh : TK 111.
112, 621, 627, 641, 642...
Về hình thức sổ sách, Công ty cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp có
quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh , trình độ quản lí cao và bộ
máy kế toán đợc chuyên môn hoá, do đó hình thức sổ kế toán áp dụng tại
công ty là hình thức Nhật kí chứng từ.
Hệ thống sổ sách kế toán của công ty trong phần hành kế toán nguyên
vật liệu bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Hệ thống sổ tổng hợp bao gồm:

- Bảng kê: Công ty sử dụng bảng kê số 4, số 5. Các bảng kê này đ-
ợc sử dụng để tổng hợp số phát sinh Có của TK 152,153.. . đối
ứng Nợ với TK 154, 621, 622, 627, 641.. .Căn cứ vào chứng từ
23

gốc và các bảng phân bổ có liên quan, kế toán ghi vào các bảng
kê.
- Nhật kí chứng từ: đợc ghi chép, phản ánh dựa trên cơ sở các
chứng từ, các bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Trong phần hành
kế toán nguyên vật liệu, kế toán cuả công ty sử dụng nhật kí
chứng từ số 1, 2, 5, 6, 7...
- Sổ cái : cuối kì , kế toán tập hợp số liệu trên các nhật kí chứng từ
để vào các sổ cái có liên quan: bao gồm các sổ cái TK 152, 151,
331...
Hệ thống sổ chi tiết của công ty bao gồm các sổ chi tiết nh sổ chi tiết thanh
toán với ngời bán, bảng tập hợp chi tiết phiếu nhập, phiếu xuất...
Sơ đồ trình tự ghi chép sổ sách kế toán nguyên vật liệu theo hình thức
Nhật kí chứng từ
24
Chứng từ nhập, xuất
nguyên vật liệu
Sổ số dư
Sổ chi
tiết TK
331
Tập hợp
chi tiết
phiếu
nhập
Thẻ

kho
Tập hợp
chi tiết
phiếu
xuất
Bảng
phân bổ
nguyên
vật liệu
NK -CT
1, 2,6
Bảng kê 4, 5
NK CT số
5
Sổ cái TK 152
NK CT số 7
Báo cáo tài chính
NKCT
số 10

3. Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng
3.1. Trờng hợp mua ngoài cha thanh toán
Đây là nghiệp vụ thờng xuyên phát sinh nhất trong giai đoạn cung cấp
nguyên vật liệu tại công ty. Để hạch toán nghiệp vụ này, công ty sử dụng sổ
chi tiết thanh toán với ngời bán và nhật kí chứng từ số 5.
Khi nghiệp vụ này phát sinh, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152: chi tiết theo loại vật liệu
Nợ TK 1331: Thuế Giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331: chi tiết theo nhà cung cấp

Ví dụ: ngày 04/10/2003, công ty mua cao su loại 1 của công ty sao su
Việt Trung với tổng giá trị thanh toán là 86.900.000 đồng trong đó thuế giá
trị gia tăng là 10% theo hoá đơn giá trị gia tăng số 5782. Hình thức thanh
toán là trả chậm. Dựa trên hoá đơn giá trị gia tăng số 5782, biên bản kiểm
nghiệm số 4527 và Phiếu nhập kho số 34918, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152: 79.000.000
Nợ TK 1331: 7.900.000
Có TK 331: 86.900.000
Qua đó, kế toán tiến hành ghi Báo cáo chi tiết TK 331 theo từng ngời
bán . Báo cáo chi tiết TK 331 theo từng khách hàng của công ty cao su Sao
Vàng đợc lập cho từng nhà cung cấp. Đối với những nhà cung cấp thờng
xuyên, kế toán theo dõi trên một sổ riêng.
25

×