Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an ca nam DIA 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:25/ 8 / 2016 </i>


<b>HỌC KÌ I</b>



<i><b>Tiết 1: </b></i>

<b>BÀI MỞ ĐẦU</b>



I. MỤC TIÊU

<b>: Sau bài học, HS cần:</b>



<i><b>1. </b></i>

<i><b>Kiến thức</b></i>

<i>:</i>



- Sơ lược quá trình mơn địa lí lớp 6 được học những gì?
- HS nghiên cứu toàn bộ các hiện tượng địa lí trên Trái Đất.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng đọc, thu thập, xử lí thơng tin, tổng hợp và trình bày thơng tin địa lí.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. Có tinh thần tham gia xây dựng
mơi trường sống.


II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC :


<i><b> 1. Giáo viên: GA, tài liệu có liên quan.</b></i>
<i><b> 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.</b></i>
III.PHƯƠNG PHÁP:


- Thuyết trình, giảng giải, đàm thoại.



IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lí, từ lớp 6 Địa lí sẽ là môn học riêng </i>
<i>trong nhà trường phổ thông.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung của mơn</b></i>


<i> Địa lí lớp 6.</i>


- GV: + Quan sát sgk em hãy cho biết địa lí lớp
6 gồm những phần, chương nào?


<b>1.Nội dung của mơn địa lí ở lớp 6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đọc mục 1sgk/3 cho biết: Địa lí lớp 6
học gồm những nội dung gì?


+ Học địa lí lớp 6 giúp hình thành những
chức năng gì?


- HS: Tìm hiểu trả lời.


- GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cần học mơn địa lí</b></i>


<i>ntn ?</i>


- GV y/cầu HS đọc mục 2sgk/4 và cho biết:
các em cần phải học mơn địa lí ntn để đạt kết
quả tốt?


- HS: Thảo luận trả lời.


- GV: Đánh giá, bổ sung, kết luận.


+ Chương I: Trái Đất.


+ Chương II: Các thành phần tự nhiên
của Trái Đất.


- Trái Đất – mơi trường sống của con người
với vị trí, hình dạng, kích thước và những
vận động của nó.


- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên TĐ:
đất đá, khơng khí, sinh vật, nước,...


- Bản đồ là 1 phần của môn học.


- Hình thành và rèn luyện các kĩ năng về
bản đồ, thu thập, phân tích, xử lí thơng tin.
Kĩ năng giải quyết vấn đề cụ thể, ghi nhớ,
kiểm tra, đánh giá và vận dụng.



<b>2.Cần học mơn địa lí như thế nào?</b>



- HS cần phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ và
bản đồ.


- Quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh
chữ và kênh hình.


- Phải biết liên hệ với thực tế, quan sát
những sự vật, hiện tượng địa lí ở xung
quanh mình để giải thích, hồn thành câu
hỏi và bài tập.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh, hs thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất
nước.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Học bài, chuẩn bị trước bài mới.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 3 / 9 / 2016</i>


<i><b>CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT</b></i>



<i><b>Tiết 2 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG</b></i>




<b> VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Xác định được: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ
và quả Địa Cầu.


<b>- KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin (HĐ1); tự nhận thức (HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng</b>
nghe tích cực (HĐ1, HĐ2); làm chủ bản thân (HĐ1, HĐ2).


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- u thích mơn học, khám phá tìm tịi cái mới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


<i><b>1. Giáo viên: Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả Địa cầu, các hình vẽ trong </b></i>


SGK.


<i><b>2. Học sinh: SGK, vỏ bài tập, vở ghi và dụng cụ học tập.</b></i>



III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:


- Thuyết trình, đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan (máy chiếu).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Em hãy cho biết nội dung của mơn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì?
- Làm thế nào để học tốt mơn Địa lí?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Trái Đất là 1 hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất nhỏ nhưng nó là hành</i>
<i>tinh duy nhất có sự sống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó trong bài học hơm nay.</i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất</b></i>


<i>trong hệ Mặt Trời.</i>


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần 1
kết hợp cho HS xem tranh vẽ các hành tinh
trong hệ Mặt Trời, trả lời câu hỏi:


<i>? Thế nào là Mặt Trời, hệ Mặt Trời.</i>


<i>? Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời.</i>
<i>? Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành tinh</i>
<i>theo thừ tự xa dần.</i>



- HS: Trả lời


- GV: Chuẩn kiến thức


<b>* Lưu ý: kể từ tháng 8/2006 chỉ có 8 hành tinh</b>
chuyển động quanh Mặt Trời.


<b>- GV phân biệt: Hành tinh, hệ Mặt Trời, hệ</b>
Ngân Hà.


<i>Các hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn và</i>
<i>không phát ra ánh sáng mà chỉ có khả năng</i>
<i>phản xạ ánh sáng từ các sao và luôn chuyển</i>
<i>động không ngừng.</i>


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng và kích</b></i>


<i>thước của Trái Đất </i>


<b>- GV: Theo em Trái Đất có dạng hình gì?</b>


- GV dùng quả địa cầu khẳng định rõ hình dạng
của Trái Đất.


+ Hình trịn là hình trên mặt phẳng.


+ Hình cầu (hình khối ) là hình của Trái Đất.
<i>- HS dựa vào H2 trang 7: Hãy cho biết độ dài</i>



<b>1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt</b>
<b>Trời.</b>


- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.


<b>2. Hình dạng, kích thước của Trái</b>
<b>Đất.</b>


- Hình dạng: Dạng hình cầu
- Kích thước rất lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>bán kính, đường xích đạo của Trái Đất?</i>


- GV cho HS xem quả Địa cầu (mơ hình thu
nhỏ của Trái Đất) kết hợp hình chụp trang 5.
<b>- GV cung cấp cho HS số liệu về diện tích Trái</b>
Đất.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ</b></i>


<i>tuyến.</i>


- GV dùng quả Địa cầu minh họa cho lời giảng:
Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi
là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái
Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc
và cực Nam.


+ Các em hãy quan sát H3 cho biết:



<i>? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực</i>
<i>Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường</i>
<i>gì? </i>


<i>? Những vịng trịn trên quả Địa cầu vng</i>
<i>góc với các kinh tuyến là những đường gì? </i>


( Ngồi thực tế trên bề mặt Trái Đất khơng có
đường kinh, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ tuyến chỉ
được thể hiện trên bản đồ và quả Địa Cầu phục
vụ cho nhiều mục đích cuộc sống, sản xuất…
của con người.


Hãy xác định trên quả Địa cầu đường kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ
tuyến bao nhiêu độ).


- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến 1800<sub>)</sub>


<i>? Việt Nam nằm trong nửa cầu nào? Bán cầu</i>
<i>Đông hay Tây?</i>


<b>- Quả Địa Cầu là mơ hình thu nhỏ của</b>
Trái Đất.


<b>3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.</b>



- Kinh tuyến: Đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
Địa Cầu. (360KT)


- Vĩ tuyến: Vịng trịn trên bề mặt Địa
cầu vng góc với kinh tuyến (181VT).


- Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 00<sub>, đi</sub>


qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nước Anh).


- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00<sub> (Xích</sub>


đạo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS: tìm hiểu, trả lời.


- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.


- Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ
xích đạo đến cực Bắc.(90)


- Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm
từ xích đạo đến cực Nam.(90)


- Nửa cầu Đơng: Nửa cầu nằm bên phải
vịng kinh tuyến 200<sub>T và 160</sub>0<sub>Đ, trên đó</sub>


có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.


- Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái
vịng kinh tuyến 200<sub>T và 160</sub>0<sub>Đ, trên đó</sub>


có toàn bộ châu Mĩ.


- Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính
từ Xích đạo đến cực Bắc.


- Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt Địa Cầu
tính từ Xích đạo đến cực Nam.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


? Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc.
- Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
- Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.


<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Về nhà học bài và làm các bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 3 theo các câu hỏi trong SGK


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian:...
- Nội dung:...
...
- Phương pháp:...
...



<i>Ngày soạn:7/9/2016</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì.


- Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. Biết vận dụng
kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lí trên bản đồ.


<b>- KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin ( HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1,</b>
HĐ2); đảm nhận trách nhiệm (HĐ2).


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Yêu thích môn học.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


<i><b>1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, H8 (SGK), GA.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập và dụng cụ học tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Đàm thoại, giảng giải, hoạt động theo nhóm, thực hành.


<b> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<i><b> 1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>- Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, kể tên các hành tinh trong HMT theo thứ tự xa dần</b>
Mặt Trời?


- Những hiểu biết của em về hệ thống kinh, vĩ tuyến?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ,</b></i>


<i>thu thập thơng tin và dùng các kí hiệu để</i>
<i>thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.</i>


<b>- GV: Nêu khái niệm “bản đồ”.</b>


<b>+ Dựa Sgk/11 cho biết: để vẽ được bản đồ</b>
người ta cần thu thập những thơng tin gì?
+ Bản đồ có vai trị như thế nào đối với
mơn học?


- HS tìm hiểu trả lời;
- Gv chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ</b>



<i>bản đồ</i>


- GV: YC quan sát H8 và H9 sgk/13 (cùng
nội dung, tỷ lệ khác nhau) kết hợp đọc
mục 1sgk/12, cho biết:


+ Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng?
<i>Đó là dạng gì? (2 dạng)</i>


+ Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm
trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao
<i>nhiêu km trên thực địa? (1cm=20km)</i>
+ Thế nào là tỉ lệ thước?


+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao
<i>nhiêu Km trên thực địa? (H8 1cm=75m,</i>


<i>H9 1cm=150m)</i>


+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn?
Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi
<i>tiết hơn?(H8 tỉ lệ lớn hơn,chi tiết hơn)</i>
- HS trả lời – nhận xét – bổ sung
- GV chuẩn kiến thức


<b>*Thu thập thơng tin và dùng các kí hiệu</b>
<b>để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản</b>
<b>đồ.</b>


<i><b>- Khái niệm bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ </b></i>



trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính
xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
đất.


- Để vẽ bản đồ cần:


+ Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí;
+ Tính tỉ lệ;


+ Lựa chọn kí hiệu để thể hiện chúng trên
bản đồ.


<b>1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:</b>


<i><b>- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ</b></i>


được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích
thước thực của chúng trên thực tế.


- Có 2 dạng tỷ lệ:


<i>a. Tỷ lệ số: là một phân số luôn có tử số là</i>


1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và
ngược lại.


VD: 1: 2.000.000, trên bản đồ là 1cm thì
thực thế là 2.000.000cm hay 20km.



<i> b. Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới</i>
dạng một thước đo đã được tính sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên
thực địa.


Vd: 75km<sub> 0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khoảng</b></i>


<i>cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ</i>
<i>lệ số.</i>


- GV yêu cầu HS thực hành đo tính
khoảng cách từ H8 sgk/13


<i><b>+ Nhóm 1: đo tính khoảng cách từ khách</b></i>
sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
<i><b>+ Nhóm 2: đo tính chiều dài của đường</b></i>
Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý
Cáp đến đường Lý Tự Trọng).


- HS thực hành, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.


<b>2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa</b>
<b>vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.</b>


<i>a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước:</i>


- Lưu ý: Đo theo đường chim bay.



+ B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào cạnh
một tờ giấy hoặc thước kẻ.


+ B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã
đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số
khoảng cách trên thước tỉ lệ.


<i>b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số:</i>


<i>( Đo và tính tốn tương tự khi đo bằng tỉ lệ</i>
<i>thước)</i>


- Khách sạn Hải Vân – Thu Bồn:
5,5 x 75 = 412,5m


- Đoạn đường từ Trần Quý Cáp – Lý Tự
Trọng: 4 x 75 = 300m


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nhắc lại cách tính tỉ lệ bản đồ theo 2 dạng số và thước.
- Cho HS thực hành với một số VD cụ thể.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. </b></i>


- Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ 105:15 = 7km  1cm = 7km = 700 000cm  Bản
đồ có tỉ lệ 1 : 700 000 (<sub>10500000</sub>15  <sub>700000</sub>1 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HD bài 2: cho HS tính 1cm tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa của từng tỉ lệ


bản đồ, sau đó nhân với 5cm.


- Đọc trước bài mới: bài 4 mục 1 và 2.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian:...
- Nội dung:...
...
- Phương pháp:...
...


<i>Ngày soạn : 12/9 /2016 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐÔ</b>


<b>ĐỊA LÝ</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC<i> : Sau bài học, HS cần: </i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ (8 hướng chính).
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Xác định phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



u thích mơn học hơn.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ châu Á, bản đồ Đông Nam Á. Quả Địa cầu.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập. </b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
- HD HS khai thác kiến thức từ bản đồ.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng? Cho VD?</i>


<i>(Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với khoảng cách ngoài thực tế.</i>
<i>VD: 1cm trên bản đồ sẽ bằng 100.000cm = 1km trên thực tế → 1: 100.000)</i>


- HS lên bảng làm bài tập 3 Sgk/14 (TL 1:700 000)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>- Một con tàu bị nạn ngoài khơi cần cứu giúp. Để cứu được con tàu đó chúng ta cần xác</i>
<i>định rõ phương hướng và tọa độ nơi còn tàu bị nạn. Vậy việc xác định phương hướng </i>
<i>và tọa độ như thế nào? Ta vào bài học ngày hôm nay:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương</b></i>


<i><b>hướng trên bản đồ:</b></i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK)


<b>1. Phương hướng trên bản đồ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cho biết:


? Các phương hướng chính trên thực tế?


<i>(Đầu phía trên của đường KT là hướng</i>
<i>Bắc.</i>


<i>Đầu phía dưới của đường KT là hướng</i>
<i>Nam.</i>


<i>Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng</i>
<i>Đông.</i>


<i>Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)</i>


?Vậy trên cơ sở xác định phương hướng
trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?
<i>(KT,VT)</i>


? Trên BĐ có BĐ không thể hiện
KT&VT làm thế nào để xác định phương


<i>hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc)</i>


- HS: tìm hiểu, trả lời
- Gv: chuẩn kiến thức.
(HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở).


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ,</b></i>


<i><b>toạ độ địa lí:</b></i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK)
cho biết:


? Cách xác định điểm C trên bản đồ? Đó
là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và
vĩ tuyến nào?


<i>(Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT</i>


<i>cắt qua đó. (KT20, VT10).</i>


+ Tọa độ địa lí của một điểm là gì?


hướng chính:


- Cách xác định phương hướng trên bản
đồ:


+Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải
dựa vào các đường KT,VT để xác định


phương hướng;


+Trên BĐ không vẽ KT&VT: phải dựa
vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để
xác định hướng bắc, sau đó tìm các
hướng cịn lại.


<b>2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí:</b>


- Kinh độ của một điểm là khoảng cách
tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc.


- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ
độ địa lí của điểm đó.


VD: C: 20o<sub> Tây</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS: trả lời


- GV: chuẩn kiến thức.


10o<sub> Bắc</sub>


- Cách viết: Ta thường viết kinh độ ở trên,
vĩ độ ở dưới.



<i><b>4. Củng cố</b></i>


Viết gọn tọa độ địa lý của các điểm sau:


a. Điểm A nằm ở kinh tuyến số 180<sub> bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 22</sub>0<sub> phía trên</sub>


xích đạo.


b. Điểm B nằm ở kinh tuyến số 200<sub> bên trái kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 12</sub>0<sub>, phía dưới</sub>


xích đạo.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Về nhà học bài cũ, làm bài tập
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian:...
- Nội dung:...
...
- Phương pháp:...
...


<i>Ngày soạn: 16/9/2016</i>


<i><b>Tiết 5 Bài 5: Ký hiệu bản đồ.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?


- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ. Đặc biệt là kí hiệu về
độ cao của địa hình.


<b>- KNS: tư duy (HĐ 1, 2); giao tiếp (HĐ 1). </b>


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- u thích mơn học


<i><b> II. PH</b></i> ƯƠNG TIÊN DẠY HỌC


<i><b>1. Giáo viên: Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong Sgk. Quả Địa</b></i>


cầu. Hình 14; 15; 16 Sgk


<i><b>2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng xác định tọa độ địa lý của một địa điểm bất kỳ trên bản
đồ hoặc trên lưới tọa độ tự vẽ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i> Bất kỳ bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các ký</i>


<i>hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Vậy trên bản đồ thường sử dụng</i>
<i>những loại ký hiệu nào để biểu hiện, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại ký hiệu</b></i>


<i>bản đồ:</i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở
bảng chú giải của 1 số bản đồ cho biết:
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
<i>giải? (bảng chú giải giải thích nội dung và</i>


<i>ý nghĩa của kí hiệu)</i>


<b>1. Các loại ký hiệu bản đồ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại
<i>như thế nào. (3 loại: điểm, đường, diện</i>



<i>tích)</i>


<i><b>Hoạt động nhóm bàn: Dựa vào bản đồ, tìm</b></i>


đâu là kí hiệu điểm, đường, diện tích?


<i>+ Quan sát H15, H16 hãy:</i>


? Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và
diện tích.


? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
( Phân 3 dạng:


+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.


+ Ký hiệu tượng hình)


- HS: thảo luận, tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV: chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách biểu hiện</b></i>


<i>địa hình trên bản đồ.</i>


- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp quan
sát H16 (SGK) cho biết:



? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
<i>(100m)</i>


? Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở 2 sườn phía đơng và phía tây, hãy
cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?


<i>(sườn tây)</i>


GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu
hiện độ cao:


+ Từ 0m - 200m màu xanh lá cây


+ Từ 200m - 500m màu vàng hay hồng
nhạt.


+ Đường.
+ Diện tích.


- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để
thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ :
+ Ký hiệu hình học.


+ Ký hiệu chữ.


+ Ký hiệu tượng hình.


- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu


nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng
trên bản đồ.


<b>2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.</b>
- Biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ
bằng thang màu hay đường đồng mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Từ 500m - 1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu.
- HS: trả lời


- GV: nhận xét và kết luận.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


? Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng sau:
- Sân bay:


- Chợ:


- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:


<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Làm các bài tập trong SGK
- Ôn tập bài 1 đến bài 5


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>



- Thời gian:...
- Nội dung:...
...
- Phương pháp:...
...


<i>Ngày soạn:25/9/2016</i>


<b> Tiết 6 : ÔN TẬP</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố: </i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Đặc điểm của Trái Đất;
- Bản đồ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Phương hướng trên bản đồ;
- Kí hiệu bản đồ.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


Rèn kĩ năng tổng hợp và vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
<i><b> 3. Thái độ </b></i>


Có ý thức độc lập, tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á, quả Địa cầu.</b></i>



<i><b>2. Học sinh: bài học từ đầu học kì đến hết bài 5, vở ghi.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, hoạt động nhóm.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trên bản đồ sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ, kết hợp chỉ bản đồ?
<i>(Có 3 loại: điểm, đường và diện tích;</i>


<i>Có 3 dạng: hình học, chữ, tượng hình.)</i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i>Hãy nối ý A và ý B sao cho đúng:</i>


<i>Các khái niệm</i> <i>Đáp án Nội dung khái niệm</i>


<i>1. Kinh tuyến</i> a. Vịng trịn trên bề mặt Địa Cầu vng góc với kinh
tuyến.


<i>2. Vĩ tuyến</i> b. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả Địa Cầu.



<i>3. Kinh tuyến gốc</i> c. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.


<i>4. Kinh tuyến tây </i> d. Kinh tuyến số 00<sub>, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở</sub>


ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)


<i>5. Kinh tuyến </i>
<i>đông</i>


e. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.


<i>6. Vĩ tuyến gốc</i> f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.


<i>7. Vĩ tuyến Bắc</i> g. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.


<i>8. Vĩ tuyến Nam</i> h. Vĩ tuyến số 00<sub> (Xích đạo)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1600<sub>Đ, trên đó có tồn bộ châu Mĩ.</sub>


<i>10. Nửa cầu Tây</i> k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200<sub>T và</sub>


1600<sub>Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.</sub>


<i>11. Nửa cầu Bắc</i> l. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.


<i>12. Nửa cầu Nam</i> m. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
<b>Nhóm 1: Trái Đất: Đặc điểm của Trái Đất:</b>


a. Hoàn thành sơ đồ sau:



<i>b. Nối ý A và B sao cho đúng: quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông,</i>
<i>kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, </i>
<i>nửa cầu Nam.</i>


<i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


1. Kinh tuyến
gốc


a. Kinh tuyến số 00<sub>, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở </sub>


ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
2. Vĩ tuyến gốc b.Vĩ tuyến số 00<sub> (Xích đạo)</sub>


3. Kinh tuyến
Đông


c. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc
4. Kinh tuyến


Tây


d. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
5. Vĩ tuyến Bắc e. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
6. Vĩ tuyến Nam f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
7. Nửa cầu Bắc g. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
8. Nửa cầu Nam h. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam
9. Nửa cầu k. Nửa cầu nằm bên phải vịng kinh tuyến 200<sub>T và </sub>


Trái


Đất
trong



trụ


Vị trí


Hình dạng, kích
thước


Hệ thống kinh, vĩ
tuyến


<i>- Kinh tuyến: </i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……….. </i>


<i>- Vĩ tuyến: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Đơng 1600<sub>Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.</sub>


10. Nửa cầu Tây l. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200<sub>T và </sub>


1600<sub>Đ, trên đó có tồn bộ châu Mĩ.</sub>


<i>c. Hãy vẽ một hình trịn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, </i>



<i>đường xích đạo,kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, kinh tuyến Đông – Tây, vĩ </i>
<i>tuyến Bắc – Nam?</i>


<b>Nhóm 2: Tỉ lệ bản đồ</b>


a. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái và ô chữ bên phải để thành một câu đúng:




b. - Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?


- Hai thành phố A và B cách nhau 85 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ: 1: 1.000.000 khoảng
cách đó là bao nhiêu cm?


c. Em hãy ghi tiếp chữ số các ơ cịn trống dưới bảng đây:


Bản đồ tỉ lệ: 1: 300.000 Bản đồ tỉ lệ: 1: 1000.000


Khoảng
cách


trên
bản
đồ(cm)


5 <i><b>40</b></i> 13 <i><b>100</b></i> <i><b>10</b></i> <i><b>17</b></i>


Khoảng
cách



trên


<i><b>1500</b></i> 12000 <i><b>3900</b></i> 30000 <i><b>10000</b></i> <i><b>5000</b></i>


Tỉ lệ bản đồ Mức độ thể hiện các đối tượng địa


lí trên bản đồ


Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ chi tiết của nội dung bản<sub>đồ càng cao</sub>


Tỉ lệ bản đồ có liên quan
đến


Mức độ thu nhỏ của khoảng cách
được vẽ trên bản đồ so với thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thực
tế(m)


<b>Nhóm 3: phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí</b>


a. Các hướng chính trên bản đồ được quy ước và thường dùng là những hướng nào?
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?


Trả lời:


+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính): vẽ H10 sgk.
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:


b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ … sau đây:


 Kinh độ:


……….
………


 Vĩ độ: ………


………
 Toạ độ địa lí của một điểm: … … … …
 Cách viết toạ độ địa lí một điểm: … … … …


c. Xác định tọa độ các điểm:


<b> Nhóm 4: kí hiệu bản đồ.</b>


a. Kí hiệu bản đồ là gì?Vì sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ phải xem bảng chú giải?
b. Quan sát bảng chú giải sau hãy:


<i><b>- Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện </b></i>
tích?


DACB


200<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 20</sub>0


300


200<sub> </sub>
100



00<sub> (</sub><sub>Xích đạo</sub><sub>)</sub>
100<sub> </sub>


200<sub> </sub>
300


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>- Kể tên các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng </b></i>
hình?


c. Có mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Câu hỏi ơn tập:</b>


1. Trình bày vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất? Ý nghĩa?
2. Khái niệm bản đồ?


3. Tỉ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? (Các bài tập về tỉ lệ bản đồ)
4. Các loại và dạng kí hiệu bản đồ?


5. Các bài tập về xác định phương hướng, tọa độ địa lý trên bản đồ.
6. Mô hình Trái Đất.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


GV hệ thống một cách sơ lược toàn bộ kt đã học


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Hs học bài thật tốt, chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau KT 1 tiết.



<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn: 2/10/2016</i>


<i><b>Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>



I. MỤC TIÊU:


<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra
các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tự giải quyết vấn đề


- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
<b>- KNS: làm chủ bản thân.</b>


II. PHẠM VI - YÊU CẦU KIỂM TRA
- Từ bài 1 đến bài 5;


- Kiểm tra viết, hình thức tự luận;


- Khơng trao đổi và không sử dụng tài liệu.
III. CHUẨN BỊ


<i><b>1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề, đáp án và biểu điểm, đề kiểm tra.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: học bài tốt, giấy kiểm tra, tâm thế.</b></i>



IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b></i>


<i><b>3. Phát đề kiểm tra : Phát đề cho HS</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Nhắc nhở HS trước khi thu bài.</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Chuẩn bị trước bài 7:


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

...
...
...
...
...
...


<i>Ngày soạn: 6/10/2016</i>


<i><b>Tiết 8 Bài 7: </b></i>



<b>SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT </b>


<b>VÀ CÁC HỆ QUẢ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


- Biết được: Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái đất. Hướng
chuyển động của nó từ Tây sang Đơng. Thời gian tự quay 1 vịng quanh trục của Trái
đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.


- Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục:
+ Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự lệch hướng.
<i><b> 2. Về kỹ năng: </b></i>


- Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.


<b>- KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin (HĐ1, HĐ2); Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày</b>
suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm (HĐ2); làm chủ bản thân (HĐ2).
<i><b> 3. Về thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về trái đất và say mê nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


<i><b>1. Giáo viên: Quả địa cầu, tranh hoặc mơ hình về sự vận động tự quay quanh trục của</b></i>


Trái đất.


<i><b>2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực.
- Trực quan.



IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trả bài kiểm tra 1 tiết


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu vận động của</b></i>


<i>Trái đất quanh trục.</i>


- GV Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến
thức (Sgk) cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?Trái đất quay quanh trục theo hướng nào?
? Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó
trong vịng 1 ngày đêm được qui ước là
<i>bao nhiêu giờ? (24h)</i>


?Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của
trái đất là?


<i>(3600<sub>:24 = 15</sub>0<sub>/h → 60phút :15</sub>0<sub> =</sub></i>


<i>4phút /độ)</i>



? Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu
<i>giờ khác nhau? (24 giờ khác nhau → 24</i>


<i>khu vực giờ (24 múi giờ))</i>


? Vậy mỗi khu vực giờ chênh nhau bao
nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ rộng bao
<i>nhiêu kinh tuyến? (360:24=15kt) </i>


? Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực
giờ có ý nghĩa gì?


<i>Để tiện tính giờ trên tồn thế giới năm</i>
<i>1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu</i>
<i>vực có kt gốc làm giờ gốc. Từ khu vực giờ</i>
<i>gốc về phía đơng là khu có thứ tự từ 1-12</i>


+ Yêu cầu HS quan sát H.20 cho biết:
<i>?Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? (7).</i>
?Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước
<i>ta là mấy giờ? (19giờ )</i>


Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định
riêng


<i>Trái đất quay từ tây sang đông nếu đi về</i>
<i>phía tây qua 15 kinh độ chậm đi 1 giờ</i>
<i>(phía đơng nhanh hơn 1giờ)</i>



GV để trách nhầm lẫn có quy ước đường
đổi ngày quốc tế kt 1800


- Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng
tượng nối liền 2 cực và nghiêng 660<sub>33</sub>’


trên mặt phẳng quỹ đạo.


- Hướng tự quay của trái đất từ Tây sang
Đông.


- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là
24 giờ (1 ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái
Đất được chia ra 24 khu vực giờ (24 múi
giờ). Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó
là giờ khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS trả lời, bổ sung


- Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Hệ quả sự vận động tự quay</b></i>


<i>quanh trục của Trái đất</i>
<i><b>HĐ nhóm bàn: 3 phút</b></i>


<i>Nhóm chẵn:</i>


- GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình dạng của
Trái Đất, quan sát H 21:



? Em hãy giải thích cho hiện tượng ngày
và đêm trên Trái đất?


<i>Nhóm lẻ:</i>


HS quan sát H 22 và cho biết:


+ Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo
hướng từ P → N và O → S bị lệch về bên
phải hay trái?


? Còn ở bán cầu Nam?


- HS tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV: Chuẩn kiến thức.


<b>2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh</b>
<b>trục của Trái đất</b>


<i><b>a. Hiện tượng ngày đêm </b></i>


- Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây
sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái
đất đều lần lượt có ngày đêm.


- Phần được mặt trời chiếu sáng gọi là
ngày còn phần nằm trong bóng tối là
đêm.



<i>b. Sự lệch hướng do vận động tự quay</i>
<i>của Trái Đất.</i>


- Do sự vận động tự quay quanh trục của
Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt trái đất đều bị lệch hướng.


+ Bán cầu Bắc: 0 → S (bên phải)
+ Bán cầu Nam: P → N (bên trái)


<i><b>4. Củng cố </b></i>


Bài tập: Khoanh tròn vào ý đúng


<i> - Trái đất có hình gì?</i>


a. Hình bầu dục c. Hình trịn


b. Hình cầu d. Hình vng


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Làm BT 2, 3 (SGK). Bài 1 không làm.
- Đọc trước bài 8 (Giờ sau học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...



<i>Ngày soạn: 14/10/2014</i>


<i><b>Tiết 9 Bài 8:</b></i>


<b>SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động


- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đơng chí trên quỹ đạo Trái Đất.
<i><b> 2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất trên
quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.


<b>- KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin (HĐ1, HĐ2); phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ2);</b>
đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ2).


<i><b> 3. Về thái độ :</b></i>


Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


<i><b>1. Giáo viên: Quả Địa Cầu, tranh vẽ về sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời,</b></i>


H23 Sgk.


<i><b>2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.</b></i>



III. PHƯƠNG PHÁP


- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, hình vẽ.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (KIỂM TRA 15’)</b></i>


<i> 1. Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục?</i>


Đáp án: - Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 660<sub>33</sub>’


trên mặt phẳng quỹ đạo.


- Hướng tự quay của trái đất từ Tây sang Đông.


- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất
được chia ra 24 khu vực giờ.


<i>2. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?</i>


- Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần
lượt có ngày đêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> Trái Đất có 2 sự vận động chính. Ngồi vận động tự quay quanh trục, Trái Đất cịn</i>
<i>có chuyển động quanh Mặt Trời và những hệ quả của nó. Đó là nội dung bài hôm nay:</i>



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự chuyển động</b></i>


<i>của Trái đất quanh Mặt trời.</i>


<b> - GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho</b>
HS quan sát


? Nhắc lại chuyển động tự quay quanh
trục, hướng độ nghiêng của trục Trái Đất
ở các vị trí Xuân phân, Hạ chí, Thu phân,
Đơng chí?


?Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và
trên trục của TĐ thì TĐ cùng lúc tham
gia mấy chuyển động? Hướng chuyển
động của TĐ quanh Mặt Trời? Sự
chuyển động đó gọi là gì?


<i>GV dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng</i>
<i>chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các</i>
<i>vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đơng</i>
<i>chí .u cầu học sinh làm lại.</i>


?Thời gian Trái đất quay quanh trục của
<i>trái đất 1vòng là bao nhiêu?(24h)</i>


?Thời gian chuyển động quanh Mặt trời


<i>1vòng của trái đất là bao nhiêu? (365</i>


<i>ngày 6h )</i>


- HS trả lời


- Gv chuẩn kiến thức.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng các</b></i>


<i>mùa. </i>


<i><b>Hoạt động nhóm bàn (5 phút)</b></i>


<b>- GV: Yêu cầu HS quan sát H23, cho</b>


<b>1. Sự chuyển động của Trái đất quanh</b>
<b>Mặt trời.</b>


- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần trịn.


- Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông


- Thời gian TĐ chuyển động quanh Mặt
Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ.


- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo
quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào
cũng giữ nguyên độ nghiêng 660<sub>33’ trên</sub>



mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của
trục khơng đổi. Đó là sự chuyển động tịnh
tiến.


<b>2. Hiện tượng các mùa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

biết:


?Khi chuyển động trên quỹ đạo trục
nghiêng và hướng tự quay của trái đất có
<i><b>thay đổi khơng? (có độ nghiêng khơng</b></i>


<i><b>đổi, hướng về 1 phía )</b></i>


? Ngày 22/6 (hạ chí) nửa cầu nào ngả về
phía Mặt trời?


?Ngày 22/12(đơng chí), nửa cầu nào ngả
về phía Mặt trời?


<i>GV: khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời</i>
<i>nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa</i>
<i>nóng và ngược lại nên ngày hạ chí 22/6</i>
<i>là mùa nóng ở bán cầu Bắc, bán cầu</i>
<i>Nam là mùa lạnh.</i>


GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK)
cho biết:



?Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và
Nam về Mặt trời như nhau vào các ngày
nào?Khi đó luác 12h trưa ánh sáng Mặt
Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề
mặt Trái Đất?


→ Vậy 1 năm có mấy mùa?


- HS thảo luận, đại diện trình bày, bổ
sung.


- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.


cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về
phía Mặt Trời, sinh ra các mùa.


- Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về
phía Mặt trời nhiều hơn (mùa nóng ở nửa
cầu Bắc).


- Ngày 22/12 (đơng chí): Nửa cầu Nam
ngả về phía Mặt trời nhiều hơn (mùa nóng
ở nửa cầu Nam)


- Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.)


- Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt,
cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam
hoàn toàn trái ngược nhau.



- Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch
có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết
thúc.


- Một năm có 4 mùa: Xn – Hạ - Thu –
Đơng.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


Bài tập 1: Đánh dấu X vào ơ trống có ý đúng:
Mặt Trời luôn chuyển động


Trái Đất đứng im


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TĐ và MT cùng chuyển động
Bài tập 2 Tại sao có các mùa trên Trái Đất?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, làm bài (bài tập 3 không làm)
- Đọc trước bài 9.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...



<i>Ngày soạn: 22/10/2016</i>


<i><b>Tiết 10 Bài 9:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.


- Có khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc - Nam, vịng cực Bắc - Nam.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau theo các mùa.


<b>- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh (HĐ1, HĐ2); giao tiếp –</b>
phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1); làm chủ bản thân.


<i><b> 3.Về thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên, khí hậu của mỗi nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Quả Địa cầu, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.</b></i>


- Giáo án điện tử.



<i><b>2. Học sinh: Bài học, sgk, vở ghi, đồ dùng. </b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Thảo luận theo nhóm nhỏ; suy nghĩ - cặp đơi- chia sẻ, trình bày 1 phút.
- Khai thác kiến thức từ mơ hình, đàm thoại gợi mở.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>1. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?</b></i>


- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần trịn.
- Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông


- Thời gian TĐ chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ.


- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng 660<sub>33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục khơng</sub>


đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng khơng
đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt
Trời, sinh ra các mùa.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



<i> Ngoài hiện tượng các mùa, sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời còn</i>
<i>sinh ra hiên tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau và hiện tượng số ngày có</i>
<i>ngày, đêm dài suốt 24h ở các miền cực thay đổi theo mùa. Đó chính là nội dung bài học</i>
<i>hôm nay.</i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Hiện tượng</b></i>


<i>ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác</i>
<i>nhau trên Trái đất.</i>


<i><b>Hoạt động nhóm:</b></i>


- GV: Chia lớp thành 2 nhóm:


<i><b>N1 quan sát H24 Sgk/28 cho biết:</b></i>


+Tại sao đường biểu hiện trục Trái Đất
(BN) và đường phân chia sáng, tối(ST)
<i>không trùng nhau? (Đường biểu hiện</i>


<i>trục Trái Đất nằm nghiêng trên phẳng</i>
<i>quỹ đạo 660<sub>33’, còn đường phân chia</sub></i>


<i>sáng – tối lại vng góc với mặt phẳng</i>
<i>quỹ đạo).</i>


+ Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt


Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường
<i>gì? ( 230<sub>27’ Bắc, Chí tuyến Bắc - BCB).</sub></i>


<i>+ Vào ngày 22/12 (đơng chí) ánh sáng</i>


Mặt trời chiếu thẳng vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường
<i>gì? (230<sub>27’Nam, Chí tuyến Nam - BCN).</sub></i>


<i><b> N2 quan sát H25 Sgk/29 cho biết:</b></i>
+ Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm


<b>1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các </b>
<b>vĩ độ khác nhau trên Trái đất.</b>


- Chí tuyến: là đường giới hạn ánh sáng
MT chiếu vng góc với mặt đất.


CTB-N: 230<sub>27’B-N</sub>


- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời,
do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
phương nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu
Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt
Trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

của các địa điểm A, B ở nửa cầu Bắc và
các địa điểm tương ứng A’, B’ của nửa
<i>cầu Nam vào ngày 22/6 và 22/12?(22/6,</i>



<i>ở nửa cầu Bắc: A, B – ngày dài hơn</i>
<i>đêm; nửa cầu Nam: A’, B’ – ngày ngắn</i>
<i>hơn đêm. 22/12, nửa cầu Bắc: A, B –</i>
<i>ngày ngắn hơn đêm; nửa cầu Nam: A’,</i>
<i>B’ – ngày dài hơn đêm).</i>


+ Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6
và ngày 22/12 ở điểm C nằm trên đường
<i>Xích đạo?( ngày đêm gần bằng nhau).</i>
- HS: tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV: nhận xét, chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ở 2 miền cực số</b></i>


<i>ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay</i>
<i>đổi theo mùa.</i>


<b>- GV: Yêu cầu HS dựa vào H25 Sgk/29</b>
cho biết:


+ Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài
ngày, đêm của các điểm D và D’ ở vĩ
tuyến 660<sub>33’ Bắc và Nam của 2 nửa cầu</sub>


sẽ như thế nào? Vĩ tuyến 660<sub>33’ Bắc và</sub>


Nam là những đường gì?


<i>(GV hướng dẫn Hs tìm hiểu - 660<sub>33’B-N</sub></i>



<i>là VCB-N)</i>


+ Vào các ngày 22/6 và 22/12, độ dài
của ngày và đêm ở 2 điểm Cực ntn?
<i>(như nhau: ngày, đêm dài suốt 6 tháng)</i>
- HS: tìm hiểu, trả lời.


- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.


- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những
địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích
đạo về phía 2 cực, càng biểu hiện rõ rệt.


- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo,
quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như
nhau.


<b>2. Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm</b>
<b>dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa</b>


- Vòng cực: giới hạn khu vực có hiện
tượng ngày đêm dài 24 giờ.


VCB-N: 660<sub>33’B-N</sub>


- Ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến
660<sub>33’ Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm </sub>


dài suốt 24 giờ.



- Các địa điểm nằm từ 660<sub>33’ Bắc và Nam </sub>


đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24
giờ dao động theo mùa, từ 1 ngày đến 6
tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>- Dựa vào H24: Em hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các</i>


<i>ngày 22/6 và 22/12?</i>
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Học bài;


- Làm BT 2,3 (SGK);
- Đọc trước bài 10.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...


<i>Ngày soạn:28/10/2016</i>





<i><b>Tiết 11 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Ngày soạn:28/10/2014</i>




<i><b>Tiết 12 Bài 10:</b></i>


<b>CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT.</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, trung gian, lõi (nhân).
Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và về nhiệt độ.


- Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và một số mảng nhỏ. Các địa
mảng có thể di chuyển, tách xa nhau hoặc xô vào nhau, tạo nên nhiều địa hình núi và các
hiện tượng động đất, núi lửa.


<i><b>2. Về kĩ năng: </b></i>


- Xác định 7 mảng kiến tạo lớn trên bản đồ thế giới.
- Quan sát, phân tích lược đồ và hình ảnh.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lí thường xảy ra trong
thiên nhiên.


<b>- KNS: Tư duy (HĐ 1 + 2); giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân (HĐ 1).</b>



<i><b>3. Về thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế Trái Đất nơi mình đang sống.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, ứng phó với những biến đổi của khí hậu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Quả địa cầu, các hình vẽ trong Sgk, bản đồ tự nhiên thế giới.</b></i>


- Giáo án điện tử.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, vỏ bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, hình vẽ, tranh ảnh.
- Hoạt động nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắc ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất dựa
H24/28-Sgk?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i>Sử dụng Sgk</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo bên trong của</b></i>


<i>Trái đất </i>


<i>- GV: Giảng giải: Con người không thể nghiên</i>


<i>cứu trực tiếp các lớp sâu trong lịng đất, vì</i>
<i>mũi khoan sâu nhất chỉ đạt 15.000m mà bán</i>
<i>kính TĐ là 6.370km. Để tìm hiểu phải dùng</i>
<i>phương pháp gián tiếp: địa chấn, trọng lực,</i>
<i>địa từ.</i>


+ Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống kê
(SGK) cho biết:


? Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp?
<i>(3lớp)</i>


<i><b>Hoạt động nhóm: 3 nhóm (5 phút)</b></i>


Mỗi nhóm tìm hiểu về một lớp theo y/c
<i>? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? (vỏ)</i>
<i>? Lớp nào dày nhất? (lõi)</i>


? Tâm động đất và lò macma ở phần nào của
TĐ? Lớp đó có trạng thái vật chất ntn? Có ảnh
hưởng đến đời sống xã hội lồi người trên TĐ
<i>khơng? Tại sao? (lớp trung gian, trạng thái vật</i>



<i>chất quánh dẻo, là nguyên nhân gây nên sự di</i>
<i>chuyển các lục địa trên bề mặt TĐ. Có ảnh</i>
<i>hưởng, gây nên động đất, sóng thần, núi lửa)</i>


 Liên hệ: Con người có khả năng sử dụng


<b>1. Cấu tạo bên trong của Trái đất. </b>


- Gồm 3 lớp:


+ Lớp vỏ


+ Trung gian


+ Nhân


- Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nguồn địa nhiệt (nhiệt trong lịng TĐ) khơng ?
Nêu ích lợi của việc này?


<i>TĐ có nguồn địa nhiệt rất lớn (được coi là vô</i>
<i>tận). Con người đang từng bước sử dụng</i>
<i>nguồn địa nhiệt này. </i>


<i>Sử dụng nguồn địa nhiệt thay thế nguồn năng</i>
<i>lượng hố thạch sẽ góp phần bảo vệ MT.</i>


- HS thảo luận, tìm hiểu, đại diện trình bày, bổ


sung.


- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ</b>
Trái Đất


- Gv: Y/c Hs quan sát H26, H27 và mục 2
Sgk/32, cho biết vị trí lớp vỏ TĐ?


<i>(lớp ngồi cùng của TĐ)</i>


+ Hs nhắc lại đặc điểm của lớp vỏ. Qua đó
cho biết lớp vỏ TĐ chiếm bao nhiêu thể tích và
<i>khối lượng so với tồn bộ TĐ? (15% và 1%)</i>
? Nêu vai trò của lớp vỏ TĐ đối với xã hội loài
người trên TĐ?


<i>(là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên, mơi</i>


<i>trường xã hội lồi người)</i>


? u cầu HS quan sát H27 (SGK) cho biết
các mảng chính của lớp vỏ TĐ, đó là địa mảng
<i>nào? (7 mảng chính: TBD, Á-Âu, Phi, Ấn Độ,</i>


<i>Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực)</i>


? Vỏ TĐ có phải là một khối liên tục không?
<i>(không phải là khối liên tục, do 1 số địa mảng</i>



<i>kề nhau tạo thành)</i>


? Các địa mảng di chuyển hay đứng yên?


<b>2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.</b>


- Vỏ Trái đất là lớp đá rắn chắc ở
ngoài cùng của TĐ, được cấu tạo do 1
số địa mảng kề nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Khi di chuyển, chúng có mấy cách tiếp xúc
với nhau? Kết quả?


<i>(có 3 cách tiếp xúc là tách xa nhau, xô vào</i>


<i>nhau, trượt bậc nhau. Kết quả đó hình thành</i>
<i>dãy núi ngầm dưới đại dương, đá bị ép nhô lên</i>
<i>thành núi, xuất hiện động đất, núi lửa.)</i>


? Quan sát H 27, chỉ ra những chỗ tiếp xúc của
các địa mảng?


- Hs nghiên cứu trả lời.


- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.


(khơng khí, nước, sinh vật...) và là
nơi sinh sống, hoạt động của xã hội
loại người



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Hãy vẽ sơ đồ: Cấu tạo của Trái Đất gồm các bộ phận sau: Vỏ, Lớp trung gian, Lõi.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Trả lời câu hỏi 1,2.(SGK).
- Làm BT 3(SGK).


- Đọc trước bài 11: chuẩn bị Tập bản đồ, các đồ dùng cần thiết.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...


<i>Ngày soạn: 5/11 /2016</i>


<i><b> Tiết 13 Bài 11: THỰC HÀNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa


cầu Bắc và Nam.


- Biết được tên của 6 lục địa và 4 đại dương thế giới.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc bản đồ thế
giới.


- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu.


<i><b>3. Về thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.</b></i>


II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Quả địa cầu hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới.</b></i>


- Bài giảng điện tử.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, Tập bản đồ.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Trực quan, thuyết giảng tích cực, đàm thoại gợi mở.
- Hoạt động nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



? Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất?


<i>- Vỏ: dày từ 5 km -> 7 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.</i>


<i>- Trung gian: Dày từ gần 3000 km, từ quánh dẻo đến lỏng, to<sub> 1500</sub>o<sub>C -> 4700</sub>o<sub>C.</sub></i>


<i>- Lõi: Dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, to<sub> cao 5000</sub>o<sub>C.</sub></i>


? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?


<i>- Là lớp đá rắn chắc ngồi cùng của TĐ...</i>
<i>- Vai trị: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i> Lớp vỏ TĐ bao gồm các lục địa và đại dương với tổng diện tích 510 triệu km2<sub>.</sub></i>


<i>Trong đó, lục địa chiếm khoảng 29% còn lại là đại dương. Phần lớn các lục địa ở bán</i>
<i>cầu Bắc (lục bán cầu), đại dương ở bán cầu Nam (thủy bán cầu). Vậy đó là các lục địa</i>
<i>và các đại dương nào?</i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu u cầu bài thực hành. </b></i>
- Gv y/c Hs nhìn lướt qua toàn bài thực hành,
cho biết: bài thực hành gồm mấy yêu cầu, đó là
những yêu cầu nào?


- Hs trả lời.


- Gv nhận xét và chuẩn.



<i><b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành.</b></i>


<i><b>Bài 1: Hoạt động cá nhân hoặc cả lớp.</b></i>


- Gv yêu cầu Hs quan sát H28 (Sgk) kết hợp
bản đồ Tự nhiên thế giới, cho biết:


+Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc?
<i>(S lục địa: 39,4%, </i>


<i>S đại dương: 60,6 %)</i>


+ Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam?
<i>(S lục địa: 19,0%, S đại dương: 81%)</i>


? Sự phân bố đất nổi và đại dương ở nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam có gì giống và khác
nhau?


<i>(Giống: phần đất nổi ít hơn đại dương. Khác:</i>


<i>phần đất nổi nửa cầu Bắc nhiều hơn nửa cầu</i>
<i>Nam)</i>


? Tỉ lệ S lụa địa và S đại dương ở hai nửa cầu
<i>ntn? (các lục địa tập trung ở NCB, đại dương</i>


<i>phân bố ở NCN).</i>



<i><b>Bài 2+4: Hoạt động nhóm</b></i>


<b>I. Yêu cầu:</b>


Bài thực hành bao gồm có 3 yêu cầu:
Bài 1 + 2 + 4 (Bài 3 giảm tải)


<b>II. Nội dung thực hành</b>


<i><b>1. Sự phân bố lục địa và đại dương</b></i>
<i><b>trên thế giới.</b></i>


- Nửa cầu Bắc: S lục địa: 39,4%
S đại dương: 60,6 %


- Nửa cầu Nam: S lục địa: 19,0%
S đại dương: 81,0%


 Phần lớn các lục địa đều tập trung
<i>ở nửa cầu Bắc (lục bán cầu).</i>


Các đại dương phân bố chủ yếu ở
<i>nửa cầu Nam (thủy bán cầu)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Gv chia lớp thành 2 nhóm:


<i>+ Nhóm 1: Quan sát bản đồ Tự nhiên thế giới</i>
kết hợp bảng Sgk/34 cho biết:


? Có bao nhiêu lục địa trên thế giới? Tên? Vị


<i>trí các lục địa đó? (6lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc</i>


<i>Mĩ, Nam Mĩ, Ôt xtraylia, Nam Cực)</i>


→ Gv cho Hs lên bảng xác định các lục địa
trên bản đồ Tự nhiên thế giới.


? Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó
<i>nằm ở nửa cầu nào? (Ơt xtraylia, NCN)</i>


? Lục địa có diện tích lớn nhất? Lục địa đó
<i>nằm ở nửa cầu nào? (Á-Âu, NCB)</i>


? Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
<i>(Á-Âu, Bắc Mĩ)</i>


? Các lục địa nằm hồn tồn ở nửa cầu Nam?
<i>(Ơt xtraylia, Nam Cực, Nam Mĩ).</i>


- Các lục địa nằm ở cả nửa cầu Bắc và nửa cầu
<i>Nam? (Lục địa Phi)</i>


<i>+ Nhóm 2: Quan sát bảng Sgk/35 kết hợp với</i>
hiểu biết, cho biết:


? Nếu diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu km2


thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao
nhiêu % tức là bao nhiêu km2<i><sub>? (Chiếm 70.8%</sub></i>



<i>bề mặt trái đất tức là 361triệu km2</i><sub>) </sub>


? Có mấy đại dương lớn trên thế giới? Tên?
<i>(4 ĐD: TBD, ÂĐD, ĐTD, BBD)</i>


? Đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất?
<i>(BBD – 13.1 triệu km2</i><sub>)</sub>


? Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
<i> ( TBD – 179.6 triệu km2</i><sub>)</sub>


- Hs tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày,


<i><b>và các đại dương trên thế giới.</b></i>


* Có 6 lục địa trên Thế giới: Á – Âu,
Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực,
Ơxtrâylia.


- Lục địa có S nhỏ nhất: Ơxtrâylia
(NCN)


- Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu
(NCB).


- Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu,
Bắc Mĩ.


- Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ,
Ôxtrâylia, Nam Cực.



- Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam:
Phi.


* Có 4 đại dương:


- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ
nhất: 13,1 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhận xét, bổ sung.


- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.


 Yêu cầu Hs hoàn thành vào Tập bản đồ.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Học sinh nhắc lại kiến thức của bài học.


- Một số Hs lên bảng xác định các lục địa và đại dương trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Thu Tập bản đồ chấm.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Hoàn thành bài tập thực hành trong Tập bản đồ Địa lí.
<b>- Đọc bài đọc thêm. </b>



- Đọc trước bài 12:


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...


<i>Ngày soạn: 12/11/2016</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tiết 14 Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC</b></i>


<b>HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs cần hiểu:</i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt trái đất là do tác động của nội
lực và ngoại lực. Hai lực này có ln có tác động đối lập nhau.


- Nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa và động đất. Cấu tạo của ngọn
núi lửa.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Quan sát, nhận biết, phân tích các hiện tượng, sự vật địa lí và mối quan hệ, tác động
qua lại giữa chúng.



<b>- KNS: Tư duy (HĐ 1+2), giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ 1)</b>
<i><b> 3. Về thái độ: </b></i>


Có ý thức bảo vệ mơi trường, ứng phó với BĐKH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc Việt Nam; tranh ảnh về núi lửa, động đất.</b></i>


- Bài giảng điện tử.


<i><b>2. Học sinh: bài học, vở ghi, Sgk, vở bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Thảo luận theo nhóm; phát vấn; thuyết giảng tích cực.
- Trực quan.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở Tập bản đồ thực hành chấm.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>lực</i>


- Gv: Sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới, kết hợp quan


sát một số hình ảnh núi, sơng, đồng bằng...và kiến thức
Sgk, hãy:


+ Nhận xét gì về địa hình Trái Đất?
<i>(Đa dạng, cao – thấp – bằng phẳng)</i>


+ Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt đó của địa hình
bề mặt Trái Đất?


<i>(Nội lực, ngoại lực)</i>


<i><b>HĐ nhóm: chia lớp thành 2 nhóm</b></i>
<i><b>Nhóm 1:</b></i>


<i>?Thế nào là nội lực? (Là lực sinh ra ở bên trong Trái</i>


<i>Đất) </i>


? Tác động của nội lực tạo nên các dạng địa hình ntn?
<i>(có tác động nén ép vào các lớp đá, làm cho chúng uốn</i>


<i>nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu</i>
<i>ra ngồi mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động</i>
<i>đất)</i>


<i><b>Nhóm 2:</b></i>


<i>? Thế nào là ngoại lực? (Là lực sinh ra từ bên ngoài,</i>


<i>trên bề mặt Trái Đất)</i>



? Tác động của ngoại lực tạo nên các dạng địa hình
<i>ntn? (đồng bằng, bào mịn...)</i>


? Hãy nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực đến
<i>địa hình trên bề mặt Trái Đất? (Nước chảy, gió, rễ</i>


<i>cây,nước ngầm, nước biển, nhiệt độ...)</i>


<b>+ Nhận xét gì về hai lực này?</b>
<i> (đối nghịch nhau) </i>


<b>+ Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực thì địa hình có đặc</b>
điểm gì?


<i>(núi cao nhiều, càng ngày càng cao)</i>


<b>ngoại lực.</b>


- Nội lực: Là những lực
sinh ra ở bên trong Trái Đất


- Ngoại lực: Là những lực
sinh ra từ bên ngoài, trên bề
mặt Trái Đất.


- Tác động của nội lưc và
ngoại lực:


+ Nội lực và ngoại lực là hai


lực đối nghịch nhau nhưng
xảy ra đồng thời và tạo nên
địa hình bề mặt Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Nếu nội lực nhỏ hơn ngoại lực thì địa hình có đặc
<i>điểm gì? (dạng địa hình bằng - âm)</i>


- Hs tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung.


<b>- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Núi lửa và động đất.</b></i>


<i><b>HĐ cá nhân hoặc cặp</b></i>


- Gv: Núi lửa và động đất sinh ra do nội lực hay ngoại
<i>lực? (nội lực)</i>


+Yêu cầu HS đọc kiến thức trong Sgk, cho biết:


<i>? Núi lửa là gì? (Là hình thức phun trào mác ma dưới</i>


<i>sâu lên mặt đất)</i>


? Quan sát H 31, hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận của
núi lửa?


<i>Đọc khái niệm « Mắc ma/sgk-84 »</i>



? Có mấy loại núi lửa?


<i>(2 loại: đang hoạt động và đã tắt)</i>


+ Quan sát H 32, cho biết: Thế nào là núi lửa đang hoạt
động và núi lửa đã tắt?


<i>(Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa đang</i>


<i>hoạt động. Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.) </i>


Gv sử dụng bản đồ giới thiệu vành đai núi lửa Thái
Bình Dương: 7200 núi lửa.


? Những quốc gia nào trên thế giới hay có núi lửa?
? Việt Nam có địa hình núi lửa khơng? Phân bố ở đâu?
<i>(Tây Nguyên, Đông Nam Bộ)</i>


+ Sử dụng tranh hoặc hình động mơ tả hiện tượng động
đất, cho biết:


<i>? Động đất là gì? (Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột</i>


<i>ngột từ trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp đá</i>
<i>rung chuyển dữ dội )</i>


- Do tác động của nội, ngoại
lực nên địa hình bề mặt Trái
Đất có nơi cao, thấp, có nơi
bằng phẳng, có nơi gồ ghề.



<b>2. Núi lửa và động đất.</b>


- Núi lửa: Là hình thức phun
trào mác ma ỏ dưới sâu lên
mặt đất.


- Mác ma: Là những vật
chất nóng chảy nằm ở dưới
sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi
có nhiệt độ trên 10000<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Động đất thường xảy ra ở quốc gia nào?


+ Cho Hs quan sát H 33 và một số các hình ảnh sưu
tầm về tác hại của động đất và núi lửa:


? Hoạt động của núi lửa tác động như thế nào đến bầu
khí quyển?


<i>(Bầu khí quyển nóng lên, tro bụi của núi lửa làm cho</i>
<i>MT thêm ô nhiễm</i>)


<i>? Những thiệt hại do động đất gây ra? (Người, nhà cửa,</i>


<i>đường sá, cầu cống, cơng trình xây dựng, của cải...)</i>


? Người ta làm gì để đo được những trấn động của
<i>động đất? (thang Richte)</i>



? Để hạn chế tác hại của động đất, con người đã làm
gì?


- Hs tìm hiểu, trả lời.


- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.


các lớp đá gần mặt đất rung
chuyển.


- Tác hại của động đất và
núi lửa: Người, nhà cửa,
đường sá, cầu cống, cơng
trình xây dựng, của cải.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Tại sao nói: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối lực nhau?


- Con người đã làm gì dể giảm các thiệt hại do động đất gây nên?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học và trả lời câu hỏi ở Sgk.
- Đọc bài đọc thêm Sgk/41


- Ơn lại tồn bộ kiến thức từ đầu năm học: tiết 1 -> 14, tiết sau ơn tập học kì


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>



- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...


<i>Ngày soạn: 18/11/2016</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: </i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- HS phân biệt được: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.


- Biết KN núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu được thế nào là địa hình Caxtơ.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Xác định trên bản đồ thế giới những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng ở các châu lục.
- Phân tích tranh ảnh, các sự vật địa lí và mối quan hệ giữa chúng, sử dụng bản đồ.
<b>- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp; làm chủ bản thân.</b>


<i><b>3. Về thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. u thích tìm hiểu thiên nhiên đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS



<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam hoặc Bản đồ tự nhiên Thế giới; tranh ảnh về các</b></i>


loại núi, hang động, các thắng cảnh du lịch.
- Bài giảng điện tử.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập, tập bản đồ.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh.


- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b> 1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực? Ví dụ?


<i> - Nội lực: là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. (Núi lửa, động đất, tạo núi).</i>


<i> - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài bề mặt đất. (Nước chảy chỗ trũng, gió thổi</i>
<i>bào mịn đá, nước lấn bờ).</i>


<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


<i> Trên bề mặt Trái Đất có nhiều dạng địa hình khác nhau: có dạng địa hình thấp, cao,</i>


<i>sâu. Phổ biến nhất là dạng địa hình núi. Núi cũng có nhiều loại: cao, thấp, già, trẻ,...</i>



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV: Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh các loại núi và
H36/43Sgk, kết hợp với vốn hiểu biết hãy mô tả núi:
+ Độ cao so với mặt đất?


+ Có mấy bộ phận? Đặc điểm của núi?


<i>(Đỉnh - nhọn, Sườn dốc, Chân núi - chỗ tiếp giáp mặt</i>
<i>đất).</i>


<i> Vậy núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm? Núi có</i>
<i>những bộ phận nào?</i>


+ Quan sát bảng phân loại núi cho biết:


? Núi được phân làm mấy loại? Dựa vào đặc điểm gì?


<i>(Núi thấp: dưới 1000 m. Núi cao: từ 2000 m trở lên.</i>
<i>Núi trung bình: từ 1000 m→2000 m.)</i>


<i>+ Treo BĐ địa hình VN cho HS chỉ ngọn núi cao nhất</i>


nước ta? Cao bao nhiêu m? Thuộc loại nào?
<i>(Phanxipang 3143m, trẻ)</i>


+ QS H34 cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi
<i>khác cách tính độ cao tương đối như thế nào? (Độ cao</i>


<i>tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi. Độ cao</i>


<i>tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi).</i>


- HS tìm hiểu trả lời.


- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ</b></i>


- GV: Qua kênh chữ và quan sát H35/43, kết hợp với kiến thức
của bản thân hãy thảo luận nhóm với các nội dung:


Núi trẻ Núi già
Đặc điểm hình thái


Thời gian hình thành
Một số dãy núi điển
hình


<i>+ Nhóm 1: tìm hiểu về đặc điểm hình thái.</i>
<i>+ Nhóm 2: tìm hiểu về thời gian hình thành.</i>
<i>+ Nhóm 3: tìm hiểu một số dãy núi điển hình.</i>


<i>? Địa hình núi ở nước ta là núi già hay trẻ? (có những</i>


- Núi: là 1 dạng địa hình nhơ
cao rõ rệt trên mặt đất.


- Núi gồm các bộ phận:
+ Đỉnh;


+ Sườn;


+ Chân núi.


- Độ cao của núi thường trên
500m so với mực nước biển
(độ cao tuyệt đối).


- Căn cứ vào độ cao, chia ra
các loại núi: thấp, trung bình
và cao.


<b>2. Núi già, núi trẻ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>khối núi già được vận động tân kiến tạo nâng lên làm</i>
<i>trẻ lại, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ nhất</i>
<i>Việt Nam).</i>


? Xác định vị trí 1 số núi già, núi trẻ nổi tiếng thế giới
trên bản đồ tự nhiên thế giới?


- HS: tìm hiểu, đại diện trình bày.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức (bảng phụ lục)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình cactơ </b></i>


- GV: Giới thiệu tranh ảnh về địa hình đá vơi kết hợp
<i>H37 Sgk/44 và vốn hiểu biết thực tế (Vịnh Hạ Long,</i>


<i>chùa Hương Tích, Phong Nha – Kẻ Bàng...) hãy cho</i>



biết:


+ Đặc điểm hình dáng của các núi đá vôi?


<i>(Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa</i>
<i>có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động</i>
<i>rộng và sâu) </i>


<i>+ Địa hình cácxtơ là thế nào? (địa hình đặc biệt của</i>


<i>vùng núi đá vơi.)</i>


? Nguồn gốc thuật ngữ Cácxtơ?


? Tại sao nói đến Cácxtơ là người ta hiểu ngay đó là
địa hình có nhiều hang động?


<i>(đá vơi là loại đá dễ hịa tan trong điều kiện khí hậu</i>
<i>thuận lợi, nước mưa thấm vào kẽ nứt của đá, khoét</i>
<i>mòn tạo thành hang động trong khối núi).</i>


?Yêu cầu HS quan sát H38 (SGK) hãy mơ tả những gì
em nhìn thấy trong hang động?


? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn? Kể tên những
<i>hang động, danh lam thắng cảnh mà em biết? (Du</i>


<i>lịch)</i>



? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội lồi
<i>người? (là nơi có tài ngun rừng vô cùng phong phú,</i>


<i>giàu TNKS, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, nơi nghỉ</i>
<i>ngơi, dưỡng bệnh, du lịch...) </i>


<b>3. Địa hình cácxtơ và hang</b>
<b>động</b>


- Là loại địa hình đặc biệt của
vùng núi đá vôi.


- Các ngọn núi ở đây lởm
chởm, sắc nhọn.


- Trong vùng núi đá vôi có
nhiều hang động đẹp, hấp dẫn
khách du lịch.


- Có các khối thạch nhũ đủ
màu sắc;


VD: Quần thể các hang động
Vịnh Hạ Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS: tìm hiểu, trả lời.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


(Quảng Bình)



Tam Cốc Bích Động.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Núi và cách tính độ cao của núi?
- Phân biệt núi già và núi trẻ?
- Địa hình cacxtơ và hang động?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Đọc bài đọc thêm.


- Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK).
- Chuẩn bị bài 14.


6. Phụ lục


<i>Núi trẻ</i> <i>Núi già</i>


<i>Đặc điểm hình</i>
<i>thái</i>


- Độ cao lớn do ít bị bào
mịn.


- Có các đỉnh cao, nhọn,
sườn dốc, thung lũng sâu.


- Thường bị bào mòn nhiều.


- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn
thoải, thung lũng rộng.


<i>Thời gian hình</i>
<i>thành</i>


Cách đây vài trục triệu năm
(hiện vẫn còn tiếp tục nâng
với tốc độ rất chậm).


Cách đây hàng trăm triệu năm.


<i>Một số dãy núi</i>
<i>điển hình</i>


- Dãy Anpơ (châu Âu)
- Himalaya (châu Á)
- Anđét (Nam Mĩ)


- Dãy Uran (ranh giới châu Âu
– Á)


- Xcandinavơ (Bắc Âu)
- Apalát (Bắc Mĩ)


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...


- Phương pháp: ...


<i>Ngày soạn:26/11/2016</i>


<i><b>Tiết 16 Bài 14: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình (Đồng bằng, cao nguyên, đồi).


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, mơ hình, lát cắt địa lí trong học tập địa lí.


- Xác định trên bản đồ 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới và Việt Nam.
<b>- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thơng tin; giao tiếp; làm chủ bản thân.</b>


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS


1. GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và Thế giới. Tranh ảnh, mơ hình, lát cắt về đồng
bằng, cao nguyên.


2. HS: bài học, sgk, sbt, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, lát cắt, mơ hình. Hoạt động nhóm nhỏ.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.



IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? So sánh điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ?


<i>Núi trẻ</i> <i>Núi già</i>


<i>Đặc điểm hình</i>
<i>thái</i>


- Độ cao lớn do ít bị bào
mịn.


- Có các đỉnh cao, nhọn,
sườn dốc, thung lũng sâu.


- Thường bị bào mòn nhiều.
- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn
thoải, thung lũng rộng.


<i>Thời gian hình</i>
<i>thành</i>


Cách đây vài trục triệu năm
(hiện vẫn còn tiếp tục nâng
với tốc độ rất chậm).



Cách đây hàng trăm triệu năm.


? Nêu đặc điểm địa hình Caxtơ


<i>- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.</i>
<i>- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.</i>


<i>- Trong vùng núi đá vơi có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch.</i>
<i>- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình)</i>
<i> Tam Cốc Bích Động.</i>


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


Trong bốn dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất, đã tìm hiểu về núi. Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu về các
dạng cịn lại: đồng bằng, cao nguyên và đồi. Chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Đó là nội dung bài
học:


<i>thái</i>
<i>Khu vực</i>


<i>nổi</i>
<i>tiếng</i>
<i>Giá trị</i>
<i>kinh tế</i>


- Hs: thảo luận, cử đại diện trình bày.
<i>- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức (phụ</i>



<i>lục).</i>


- Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.


<b>3. Đồi</b>


- Là dạng địa hình nhơ cao, có đỉnh trịn,
sườn thoải; độ cao tương đối khơng q
200m.


- Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại
cây màu lương thực và cây công nghiệp.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nhận xét khái quát về các dạng địa hình.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).


- Ôn tập lại các bài: Từ bài 1 → 14. Giờ sau ơn tập học kì I.


<i><b>6. Phụ lục</b></i>
<i><b>Đặc</b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>Cao nguyên</b></i> <i><b>Bình nguyên (đồng bằng)</b></i> <i><b>Đồi</b></i>



<i><b>Độ cao</b></i> - Độ cao tuyệt đối ≥


500 m.


- Độ cao tuyệt đối (200 →
500m)


tương đối  200m


<i><b>Đặc</b></i>
<i><b>điểm</b></i>
<i><b>hình thái</b></i>


- Bề mặt tương đối
bằng phẳng hoặc gợn
sóng, sườn dốc.


- Hai loại đồng bằng:


+ Bào mòn: Bề mặt hơi gợn
sóng


+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng


- Dạng địa hình
chuyển tiếp bình
nguyên và núi.
- Dạng bát úp đỉnh
tròn, sườn thoải.



<i><b>Khu vực</b></i>
<i><b>nổi tiếng</b></i>


- Cao nguyên Tây
Tạng (Trung Quốc).
- Cao nguyên Lâm
Viên (Việt Nam)


- Đồng bằng bào mòn: Châu
Âu, Canada.


- Đồng bằng bồi tụ: Hồng Hà,
sơng Hồng, Sơng Cửu Long.
(Việt Nam)


- Vùng trung du
Phú Thọ, Thái
Nguyên (Việt
Nam).


<i><b>Giá trị</b></i>
<i><b>kinh tế</b></i>


- Trồng cây công
nghiệp, chăn nuôi gia
súc lớn theo vùng.
- Chuyên canh cây
công nghiệp trên qui
mô lớn.



- Trồng cây Nông nghiệp,
lương thực, thực phẩm,...
- Dân cư đông đúc, nhiều thành
phố lớn.


- Thuận tiện trồng
cây công nghiệp
kết hợp lâm
nghiệp.


- Chăn thả gia súc.


<i><b>Tiết 17:</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố:</i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS từ bài 1 đến bài 14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


<i><b>- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.</b></i>


- Sử dụng mơ hình Trái Đất (Quả địa cầu).


<b>- KNS: phân tích, tổng hợp; làm chủ bản thân; giao tiếp.</b>


<i><b>3. Về thái độ:</b></i>



Tự giác trong học tập.


II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới, đề cương ôn tập.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: bài học từ bài 1 – 14, vở ghi, sgk.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, hoạt động nhóm.
- Đàm thoại, thuyết giảng tích cực.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Thu vở bài tập và tập bản đồ của một số HS chấm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức</b></i>


<i>phần Trái Đất.</i>


- Gv: Y/c Hs nhắc lại các đơn vị
kiến thức đã học từ đầu HK.



<i><b>HĐ nhóm:</b></i>


Có thể tiến hành chia lớp thành


<b>I. Trái đất</b>


<i>1. Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.</i>


- Trái Đất có dạng hình cầu.


- Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Trái Đất ở vị
trí thứ 3 theo thứ tự xa dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm hệ
thống lại từng đơn vị kiến thức đã
học.


?Trình bày đặc điểm, kích thước,
hình dạng của Trái đất.


? Thế nào là kinh, vĩ tuyến? Kinh,
vĩ tuyến gốc?


? Bán cầu Bắc, Nam, Đơng, Tây?


?Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì?
Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?


?Nêu cách xác định phương


hướng trên bản đồ?


? Kinh độ của 1 điểm là gì? Vĩ độ
của 1 điểm là gì? Tọa độ địa lí của
1 điểm?


?Nêu đặc điểm vận động tự quay
quanh trục của Trái đất?


- Kinh tuyến: là đường nối liền cực Bắc với cực
Nam, có 360kinh tuyến.


- Vĩ tuyến: là những vịng trịn vng góc với
kinh tuyến, có 181 vĩ tuyến.


- KT gốc: ghi 00<sub>, đi qua đài thiên văn Grinuyt.</sub>


- VT gốc: ghi 00<sub>, là đường Xích Đạo.</sub>


- BCB: nửa bề mặt địa cầu từ XĐ->cực Bắc;
- BCN: nửa bề mặt địa cầu từ XĐ->cực Nam;
- BCĐ: nửa cầu nằm bên phải KT 200<sub>T->160</sub>0<sub>Đ;</sub>


- BCT: nửa cầu nằm bên trái KT 200<sub>T->160</sub>0<sub>Đ</sub>


<i>2. Tỉ lệ bản đồ.</i>


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác
về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.



- Tỉ lệ bản đồ là khoảng cách trên bản đồ so với
khoảng cách trên thực tế.


- Tỉ lệ thước: ...
- Tỉ lệ số: ....


<i>3. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và</i>
<i>toạ độ địa lý.</i>


- Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến.


- Quy ước: KT chỉ hướng Bắc, Nam. VT chỉ
hướng Đơng, Tây.


- KĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ
KT đi qua điểm đó đến KT gốc.


- VĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ
VT đi qua điểm đó đến VT gốc.


- Tọa độ địa lí của 1 điểm: là KĐ và VĐ của
điểm đó.


- Quy ước: KĐ viết trên, VĐ viết dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Hệ quả?


?Nêu đặc điểm CĐ quay quanh
Mặt Trời của Trái Đất?



? Hệ quả.


?Trái đất cấu tạo gồm bao nhiêu
lớp? Nêu đặc điểm từng bộ phận?


- HS: trả lời.


- Gv: chuẩn kiến thức, tổng kết.


- Trái đất quay quanh một trục tưởng tượng nối
liền 2 cực và nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo


0 /


66 33 .


- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông .


- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24h
(một ngày đêm).


- Chia bề mặt Trái Đất ra 24 giờ khu vực.


- Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là khu vực
giờ gốc (GMT), giờ phía đơng sớm hơn phía tây.


<i>* Hệ quả hiện tượng tự quay quanh trục Trái</i>
<i>Đất</i>


+ Hiện tượng ngày đêm...



+ Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ..


<i><b> 5. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:</b></i>


+ Trái Đất chuyển động một vịng quanh Mặt
Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần trịn


+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đơng


+ Thời gian Trái Đất một vịng quanh Mặt Trời là
365 ngày 6 giờ.


+ Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục
Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và
hướng nghiêng. Đó là chuyển động tịnh tiến.


<i>* Hệ quả CĐ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất</i>


+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất ...


+ Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa,
theo vĩ độ...


<i><b> 6. Cấu tạo của Trái Đất: 3 lớp </b></i>


+ Vỏ (lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km,
được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, càng xuống sâu
nhiệt độ càng cao, tối đa 10000<sub>C.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động 2: Bài tập</b></i>


<i><b>HĐ nhóm đồng việc: Chia lớp</b></i>


thành các nhóm nhỏ hồn thành
các dạng bài tập.


- Gv cho các dạng bài tập
+ Tỉ lệ bản đồ


+ Xác định tọa độ các điểm


+ Mơ hình Trái Đất trên đó thể
hiện các yếu tố kinh, vĩ tuyến,
xích đạo, cực Bắc – Nam, bán cầu
Bắc – Nam.


- Hs làm bài, đại diện lên bảng.
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.
Chốt lại toàn bộ các kiến thức
quan trọng của chương trình trong
học kì I


quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ 1500-47000<sub>C.</sub>


+ Lõi: trên 3000-6370km, lỏng ở ngoài, rắn ở
trong, nhiệt độ 50000<sub>C.</sub>


<b>II. Bài tập</b>



(Xem lại các dạng bài tập đã làm)


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


- Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài ơn tập. Nhấn mạnh những nội dung chính.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Về nhà ôn tập giờ sau thi học kì I.


<b>CÂU HỎI ƠN TẬP</b>
<b>A. Lý thuyết:</b>


Câu 1. Trình bày vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất?
Câu 2. Trình bày khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến?


Câu 3. Quy ước KT gốc, VT gốc, KT Đông – Tây; VT Bắc – Nam; nửa cầu Đông – Tây
– Bắc – Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Câu 5. Dựa vào yếu tố nào để xác định phương hướng trên bản đồ? Quy ước cách xác</b>
định phương hướng trên bản đồ?


Câu 6. Khái niệm KĐ, VĐ, tọa độ địa lí của 1 điểm? Cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm?
Câu 7. Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của TĐ? Hệ quả?


Câu 8. Trình bày chuyển động quay quanh MT của TĐ? Hệ quả?


Câu 9. Trái Đất được cấu tạo mấy lớp? Đặc điểm cấu tạo của từng lớp?
Câu 10. Đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?



<b>B. Bài tập: </b>


<b>- Vẽ mơ hình TĐ và điền các điểm cực Bắc, Nam; kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh</b>
tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam; bán cầu Bắc – Nam?


- Dựa vào số ghi tỉ lệ của 1 số bản đồ, yêu cầu Hs tính khoảng cách tương ứng trên thực
tế (bài tốn thuận) (VD BT 2/sgk 14)


- Cho khoảng cách thực tế, y/c Hs tìm tỉ lệ của bản đồ (Bài tốn nghịch – BT 3 Sgk/14)
- Cách xác định tọa độ địa lí của 1 số điểm trên lưới tọa độ.


- Mơ tả trên hình vẽ CĐ tự quay quanh trục và chuyển động quanh MT của TĐ.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


- Thời gian: ...
- Nội dung: ...
...
- Phương pháp: ...
...


<b>HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>
A. Lý thuyết.


<b>Câu 1. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Kích thước: rất lớn với độ dài bán kính 6370km, đường Xích Đạo 40076km, diện tích
510 triệu km2<sub>.</sub>


<b>Câu 2. Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến:</b>



- Kinh tuyến: là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
(360KT)


- Vĩ tuyến: là vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vng góc với kinh tuyến. (181VT)
<b>Câu 3. Quy ước: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông – Tây; vĩ tuyến Bắc –</b>
Nam; nửa cầu Đông – Tây – Bắc – Nam:


- KT gốc: kinh tuyến số 00<sub>, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn</sub>


nước Anh.


- VT gốc: vĩ tuyến số 00<sub>, là đường Xích Đạo.</sub>


- KT Đơng: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. (179)
- KT Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. (179)
- VT Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Bắc. (90)
- VT Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Nam. (90)
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích Đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích Đạo đến cực Nam.


- Nửa cầu Đơng: nửa bề mặt Địa Cầu nằm bên phải đường kinh tuyến 200<sub>T đến 160</sub>0<sub>Đ</sub>


có châu Á, Âu, Phi, Đại Dương.


- Nửa cầu Tây: nửa bề mặt Địa Cầu nằm bên trái đường kinh tuyến 200<sub>T đến 160</sub>0<sub>Đ có</sub>


tồn bộ châu Mỹ.


<b>Câu 4. Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ:</b>



- Tỉ lệ số: là 1 phân số ln có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và mẫu số
càng nhỏ tỉ lệ càng lớn.


VD: 1:500 000.


- Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số
đo độ dài tương ứng trên thực địa.


VD: mỗi đoạn 1cm = 1km hay 5km


<b>Câu 5. - Dựa vào các đường KT và VTđể xác định phương hướng trên bản đồ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Quy ước cách xác định phương hướng trên bản đồ: Chính giữa bản đồ là trung tâm,
đầu phía trên và phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, Nam; đầu bên phải và bên trái
của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và Tây.


<b>Câu 6. - KĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ KT đi qua điểm đó đến KT</b>
gốc.


- VĐ của 1 điểm: khoảng cách tính bằng số độ từ VT đi qua điểm đó đến VT gốc.
- Tọa độ địa lí của 1 điểm: là KĐ và VĐ của điểm đó.


- Quy ước: KĐ viết trên, VĐ viết dưới
20o <sub>T</sub>


VD: A
10o<sub> B</sub>


<i><b>Câu 7. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: </b></i>



+ Trái đất quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực Bắc, Nam và nghiêng trên
mặt phẳng quỹ đạo 660<sub>33’.</sub>


+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.


+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24h (một ngày đêm).


+ Chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ (múi giờ), mỗi múi giờ có một giờ riêng gọi là
giờ khu vực.


+ Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc (GMT), giờ phía đơng sớm hơn
phía tây.


<i>* Hệ quả hiện tượng tự quay quanh trục Trái Đất:</i>


- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất:


+ Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần
lượt có ngày đêm.


+ Phần được mặt trời chiếu sáng gọi là ngày còn phần nằm trong bóng tối là đêm.
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất:


+ Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt
trái đất đều bị lệch hướng:


Bán cầu Bắc: vật lệch về bên phải.
Bán cầu Nam: vật lệch về bên trái.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần
trịn.


+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông


+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.


+ Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên
độ nghiêng 660<sub>33’và hướng nghiêng khơng đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.</sub>


<i>* Hệ quả hiện tượng quay quanh Mặt Trời của Trái đất:</i>


- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất:


+ Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng khơng
đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt
Trời, sinh ra các mùa (Ngày 22/6, NCB ngả về phía MT nhiều hơn => mùa nóng ở
NCB, mùa lạnh ở NCN; Ngày 22/12, NCN ngả về phía MT nhiều hơn => mùa nóng ở
NCN, mùa lạnh ở NCB)


+ Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam hồn tồn
trái ngược nhau.


+ Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết
thúc.


+ Một năm có 4 mùa: Xuân – Hạ - Thu – Đông.


- Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ:



+ Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và khơng đổi
phương nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt
Trời.


+ Do đường phân chia sáng tối khơng trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.


+ Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích
đạo về phía 2 cực, càng biểu hiện rõ rệt.


+ Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo, quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như nhau.
+ Vào các ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 660<sub>33’ Bắc và Nam có một ngày</sub>


hoặc đêm dài suốt 24h .


+ Các địa điểm nằm từ 660<sub>33’ Bắc và Nam đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24h</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
<b>Câu 9. Cấu tạo Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi.</b>


+ Vỏ (lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km, được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, càng
xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000<sub>C.</sub>


+ Trung Gian (manti): gần 3000km, trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ
1500-47000<sub>C.</sub>


+ Lõi: trên 3000-6370km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ 50000<sub>C.</sub>


<b>Câu 10. Đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất: </b>



- Vỏ (gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương): dày 5-70km, được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc ở
ngoài cùng của Trái Đất, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000<sub>C.</sub>


- Được cấu tạo bởi 1 số địa mảng nằm kề nhau.


- Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất, chỉ chiếm 15% thể tích và 1,0% khối lượng của Trái
Đất, nhưng có vai trị rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác
như: không khí, đất, nước, sinh vật,... và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài
người.


<b>B. Bài tập:</b>


1. Gv hướng dẫn Hs vẽ mơ hình TĐ.
2. BT tỉ lệ bản đồ:


<b>VD1: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 150 000:</b>
a. Em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào?


b. Một đoạn đường dài 3cm trên bản đồ vậy ngồi thực tế nó dài bao nhiêu km?


=>Bản đồ 1: 150 000: có nghĩa 1cm trên bản đồ bằng 150 000cm hay 1,5km trên thực
tế.


Vậy đoạn đường dài 3cm trên bản đồ ngồi thực tế nó dài 4,5km (1,5 x 3 = 4,5).


VD2: Đoạn đường từ Quảng Ninh đến Hà Nội là 180km. Trên một bản đồ VN, khoảng
cách giữa 2 thành phố đó đo được là 10cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?


- Khoảng cách trên thực tế là 180km, trên bản đồ 10cm: có nghĩa là 10cm trên bản đồ
bằng 180km trên thực địa hay 1cm trên bản đồ bằng 18km = 1 800 000cm trên thực tế.


<b>=> Vậy bản đồ có tỉ lệ 1: 1 800 000.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Ngày soạn: 12/12/2016</i>


<i><b>Tiết 18:</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu
và vận dụng sau khi học xong nội dung trong chương trình học kỳ I.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tự giải quyết vấn đề.


- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
<b> II. PHẠM VI – YÊU CẦU</b>


- Từ bài 1 đến bài 12.


- Kiểm tra viết, hình thức tự luận;


- Khơng trao đổi và không sử dụng tài liệu.
<b> III. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề, đáp án và biểu điểm.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài, giấy kiểm tra, đồ dùng cần thiết.</b></i>



IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b></i>
<i><b>3. Phát đề kiểm tra:</b></i>


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nhắc nhở HS kiểm tra lại bài trước khi thu bài.
- Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Chuẩn bị trước bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HỌC KỲ II</b>


<i>Ngày soạn: 10/01/2017 </i>


<i><b>Tiết 19 Bài 15:</b></i>


<b>CÁC MỎ KHOÁNG SẢN</b>
<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu các khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.


- Biết phân loại các khống sản theo cơng dụng.


- Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết được các yếu tố địa lí trên bản đồ khống sản.


<b>- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin qua bản đồ (HĐ1); giao tiếp; tự nhận thức</b>
(HĐ1, 2).


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.


- Có ý thức, trách nhiệm tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1.Giáo viên: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản.</b></i>
<i><b>2.Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Trực quan, hoạt động theo nhóm.


- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



? Nêu đặc điểm của cao nguyên, bình nguyên, đồi? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?


<i>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</i>


<i>- Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình</i>
<i>ngun được bồi tụ ở các sơng lớn gọi là châu thổ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>- Là nơi thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp.</i>
<i>2. Cao ngun</i>


<i>- Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt</i>
<i>đối trên 500m.</i>


<i>- Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn ni gia súc lớn.</i>
<i>3. Đồi</i>


<i>- Là dạng địa hình nhơ cao, có đỉnh trịn, sườn thoải; độ cao tương đối không quá</i>
<i>200m.</i>


<i>- Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây màu lương thực và cây công nghiệp.</i>


? Xác định vị trí các cao ngun lớn, bình ngun nổi tiếng trên bản đồ thế giới và Việt
Nam?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác, sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là
khoáng sản, mỏ khoáng sản, chúng được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay:



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại</b></i>


<i>khoáng sản.</i>


- GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong
(SGK) cho biết:


? Khống sản là gì?


<i>(Là những khống vật và đá có ích được</i>
<i>con người khai thác sử dụng).</i>


+ Dựa vào bảng (Sgk/49):


? Em hãy phân loại khoáng sản trong tự
nhiên?


<i>(3 loại khoáng sản:</i>


<i>+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)</i>
<i>+ Khoáng sản kim loại</i>


<i>+ Khoáng sản phi kim loại)</i>


? Hãy kể tên một số khoáng sản và nêu
cơng dụng của chúng?



<b>1. Các loại khống sản</b>


- Khống sản: là những tích tụ tự nhiên các
khống vật và đá có ích được con người khai
thác và sử dụng.


- Dựa theo tính chất và công dụng, các
khống sản được chia thành 3 nhóm:


+ Khống sản năng lượng (nhiên liệu): than,
dầu mỏ, khí đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm
khống sản trên?


? Nêu tên một số khống sản ở địa phương
em?


- HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các mỏ khống</b></i>


<i>sản nội sinh và ngoại sinh.</i>


- GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong
(SGK) cho biết:


? Mỏ khoáng sản?



<i>(Là nơi tập trung nhiều khống sản có</i>
<i>khả năng khai thác)</i>


? Nguồn gốc hình thành các mỏ khống
sản có mấy loại?


? Các mỏ khống sản nội sinh được hình
<i>thành như thế nào? (Là khống sản được</i>


<i>hình thành do mắcma. Được đưa lên gần</i>
<i>mặt đất).</i>


<i>VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...</i>


? Qúa trình hình thành các mỏ khống sản
ngoại sinh?


<i>Được hình thành do q trình tích tụ vật</i>
<i>chất, thường ở những chỗ trũng (thung</i>
<i>lũng).</i>


<i>Được hình thành trong quá trình hàng</i>
<i>vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử</i>
<i>dụng hợp lí.</i>


<b>+ Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại</b>
<i>sinh? (do tác động của nội lực và do tác</i>


<i>động của ngoại lực)</i>



chì, kẽm...


+ Khống sản phi kim loại: muối mỏ, apatit,
đá vôi...


<b>2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại</b>
<b>sinh.</b>


- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung
khoáng sản.


<i>a. Mỏ khoáng sản nội sinh:</i>


- Là các mỏ hình thành do nội lực (quá trình
mắcma).


VD: các mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...


<i>b. Mỏ khống sản ngoại sinh:</i>


- Là các mỏ hình thành do các quá trình ngoại
lực (quá trình phong hóa tích tụ).


VD: các mỏ than, đá vơi, cao lanh,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>GV: Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc</i>
<i>nội, ngoại sinh (quặng sắt)</i>


+ Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và
chỉ một số khống sản chính?



<i>GV: Thời gian hình thành các mỏ khoáng</i>
<i>sản là: 90% mỏ quặng sắt được hình</i>
<i>thành cách đây 500 – 600 triệu năm:</i>
<i>+ Than hình thành cách đây 230 – 280</i>
<i>triệu năm.</i>


<i>+ Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành</i>
<i>dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm.</i>


- HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV kết luận: Các mỏ khống sản được
hình thành trong thời gian rất lâu, chúng
rất quý không phải vô tận do dó vấn đề
khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi
trọng.


sản phải hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Khống sản là gì? Được phân thành mấy loại?


- Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khống sản khác nhau?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK).



- Ơn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ và bài tập 3 Sgk/19.
- Đọc trước bài 16.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


<i>Ngày soạn: 15/01/2017</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>THỰC HÀNH: </b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN</b>


<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nắm được: Khái niệm đường đồng mức.


- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.


<i><b>- KNS: Tư duy - tìm kiếm và xử lí thơng tin trên bản đồ, lược đồ để trả lời các câu hỏi, </b></i>
bài tập của bài thực hành (HĐ1, 2); Tự nhận thức - tự tin khi làm việc cá nhân (HĐ 1);
Giao tiếp - phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm HĐ 2).


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế


II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam có các đường đồng mức.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- HS làm việc cá nhân; thảo luận theo nhóm; thực hành.
- Trực quan; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> ? Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khống sản? Có những loại mỏ khoáng sản</i>


<i>nào?</i>


Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
Là những nơi tập trung nhiều khống sản có khả năng khai thác.


Có 2 loại: ...


<i>? Trình bày sự phân loại của khống sản theo cơng dụng?</i>


- Dựa theo tính chất và cơng dụng, các khống sản được chia thành 3 nhóm:
+ Khống sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>3. Bài mới.</b></i>



Để biết được địa hình của một khu vực cao hay thấp, dốc hay thoải người ta dựa vào các đường
đồng mức. Vậy đường đồng mức là gì? Cách đo đường đồng mức ra sao? Để hiểu rõ hơn, chúng ta
cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài</b></i>


<i>thực hành.</i>


- GV: Y/ cầu HS nhìn lướt qua Sgk/51 và
cho biết bài thực hành gồm mấy yêu cầu?
- HS: trả lời


- GV: nhận xét và kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b></i>


- GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật
ngữ (SGK-85) cho biết:


<i>+ Thế nào là đường đồng mức? (Là</i>


<i>đường đồng nối những điểm có cùng độ</i>
<i>cao so với mực biển lại với nhau)</i>


? Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta
có thể biết được hình dạng của địa hình?


<i>(do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên</i>


<i>1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối</i>
<i>của các điểm và đặc điểm hình dạng địa</i>
<i>hình, độ dốc, hướng nghiêng) </i>


+ Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK)
cho biết :


? Hướng của đỉnh núi A1→ A2 là hướng
<i>nào? (Từ tây sang Đông)</i>


? Sự chênh lệch độ cao của các đường
<i>đồng mức là bao nhiêu? (100 m)</i>


<i><b>Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 3</b></i>


<i><b>nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:</b></i>


<i><b>Nhóm 1: Dựa vào các đường đồng mức</b></i>


để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và
<i>các điểm B1, B2, B3? (A1 = 900 m, A2</i>


<b>I. Yêu cầu</b>


<b>- Bài thực hành gồm 2 yêu cầu</b>


<b>II. Thực hành</b>
<b>1. Bài 1.</b>


<i>a) Đường đồng mức.</i>



- Là đường đồng nối những điểm có cùng độ
cao so với mực biển lại với nhau.


<i>b) Hình dạng địa hình được biết là do các</i>
điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường
đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm
và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc,
hướng nghiêng.


<b>2. Bài 2.</b>
a)


- Từ A1 → A2: Từ tây sang Đông


b)


- Là 100 m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>= 700 m, B1 = 500 m, B2 = 600 m, B3 =</i>
<i>500 m )</i>


<i><b>Nhóm 2: Dựa vào tỉ lệ lược đồ để đo tính</b></i>


khoảng cách theo đường chim bay từ
<i>đỉnh A1 đến đỉnh A2? (gợi ý Đo khoảng</i>


<i>cách giữa A1 - A2 trên lược đồ H44 đo</i>
<i>được 7,5cm. Tính khoảng cách thực tế</i>
<i>mà tỉ lệ lược đồ 1:100000. </i>



<i>Vậy: 7,5 .100000 = 750000cm = 7500m)</i>
<i><b>Nhóm 3: Quan sát các đường đồng mức</b></i>


ở hai sườn phí đơng và phía tây của núi
A1 cho biết sườn nào dốc hơn?


<i>(Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải hơn)</i>


- HS: tìm hiểu, trả lời, đại diện nhóm
trình bày, bổ sung.


- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.


- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m


d. Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh
A1 → A2 = 7500m


e)


- Sườn Tây dốc.


- Sườn Đông thoải hơn.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



- GV nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Hoàn thành vở bài tập bản đồ.
- Đọc trước bài 17.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ</b></i>



<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí;


- Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trị của lớp O3 trong tầng bình


lưu.


- Giải thích ngun nhân hình thành và tích chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa,
đại dương.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ
các thành phần của khơng khí.


<b>- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bản đồ, bảng và hình ảnh để trả lời</b>
phần kiến thức bài (HĐ 1, 2, 3); Giao tiếp (HĐ 2); Tự nhận thức (HĐ 1, 3).


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ các khối khí hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới; Tranh vẽ các tầng của</b></i>


lớp vỏ khí quyển.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở thực hành một số em chấm.</b></i>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<i> Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày hơn 60 000 km. Đó chính</i>


<i>là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt</i>
<i>Trời có sự sống. Vậy, khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, vai trị quan trọng</i>
<i>như thế nào trong sự sống trên Trái Đất?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thành phần của</b></i>


<i>khơng khí”.</i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát H45 Sgk/52
cho biết:


<i>+ Các thành phần của khơng khí? </i>


<i>+ Mỗi thành phần chiếm bao nhiêu tỉ lệ?</i>
(Khí Nitơ: 78%; Khí Ơxi: 21%; Hơi nước
và các khí khác: 1%)


<i>Gv nếu khơng có hơi nước trong khơng</i>
<i>khí thì bầu khí quyển khơng có hiện tượng</i>
<i>khí tượng là mây, mưa, sương mù.</i>


- HS: tìm hiểu trả lời.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i><b>Chuyển ý: Xung quanh trái đất có lớp</b></i>


khơng khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí
quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng
năng lượng mặt trời phân phối điều hồ


nước trên khắp hành tinh dưới hình thức
mây, mưa điều hoà CO2 và O2 trên Trái


Đất. Con người không nhìn thấy khơng
khí nhưng quan sát được các hiện tượng
xảy ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có
cấu tạo thế nào, đặc đIểm ra sao?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu “Cấu tạo của lớp</b></i>


<i>vỏ khí”.</i>


- GV: Y/cầu HS quan sát H46Sgk/53 cho
biết:


<i> + Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? </i>


(Các tầng khí quyển: A Tầng đối lưu; B
-Tầng bình lưu; C - Các tầng cao của khí
quyển)


<i>GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm</i>
<i>vụ cho từng nhóm với nội dung: tìm hiểu</i>


<b>1. Thành phần của khơng khí</b>


- Thành phần của khơng khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%


+ Khí Ơxi: 21%



+ Hơi nước và các khí khác: 1%


- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức
nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng như mây, mưa...


<b>2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)</b>


<i>Bao gồm 3 tầng: </i>


- Tầng đối lưu: nằm sát mặt đất, tới độ
cao khoảng 16 km; tập trung 90% khơng
khí;


+ Khơng khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng;


+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB cứ
lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60<sub>C)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>về vị trí, đặc điểm và vai trò của từng</i>
<i>tâng?</i>


+ Nhóm 1: Tầng đối lưu.
+ Nhóm 2: Tầng bình lưu.


+ Nhóm 3: Các tầng cao của khí quyển.
- HS: dựa vào thơng tin Sgk hồn thành
bài tập, cử đại diện trình bày, nhóm khác


bổ sung.


- Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu” Các khối khí”.</b></i>
- GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức
Sgk/53-54 và bảng các khối khí cho biết:


<i>+ Nguyên nhân hình thành các khối khí?</i>


(Do vị trí hình thành lục địa hay đại
dương; do bề mặt tiếp xúc)


<i>+ Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình</i>
<i>thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?</i>
<i>+Khối khí đại dương, khối khí lục địa</i>
<i>được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của</i>
<i>mỗi loại? </i>


<i><b> Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là</b></i>


<i><b>căn cứ vào tính chất của chúng là nóng,</b></i>
<i><b>lạnh, khơ, ẩm. </b></i>


<i><b>+ Khi nào khối khí bị biến tính?</b></i>


(Khối khí ln ln di chuyển làm thay
đổi thời tiết và chúng cũng chịu ảnh
hưởng của mặt đệm nơi chúng đi qua mà
thay đổi tính chất).



<i>+ Tại sao có từng đợt gió mùa Đơng Bắc</i>
<i>vào mùa đơng? </i>


- HS: tìm hiểu trả lời, bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<b>Gv giới thiệu: E là kk xích đạo; T là kk</b>


tượng.


- Tầng bình lưu: nằm trên tầng đối lưu,
tới độ cao khoảng 80 km;


+ Có lớp O3, lớp này có tác dụng ngăn


cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật
và con người.


- Các tầng cao của khí quyển: Các tầng
cao năm trên tâng bình lưu, khơng khí
của tầng này cực lỗng.


<b>3. Các khối khí.</b>


- Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc, mà chia thành các khối khí sau:


+ Các khối khí nóng hình thành trên các
vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối


cao.


+ Các khối khí lạnh hình thành trên các
vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối
thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>nhiệt đới – Tm là kk đại dương, Tc là kk</b></i>
<i><b>lục địa; P là kk ôn đới hay cực đới – Pm</b></i>
<i><b>là kk đại dương, Pc là kk lục địa; A là kk</b></i>
băng địa.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Nêu thành phần của khơng khí ?
- Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?


- Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Học bài và làm tập 1, 2, 3.
- Đọc trước bài 18.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


...
...


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Tiết 22 Bài 18:</b></i>


<b>THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ</b>
<i>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt và trình bày hai khái niệm : thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ khơng khí và ngun nhân có yếu tố này.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Biết đo nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.


- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.


- Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.


<b>- KNS: Tư duy - phân tích, so sánh về hiện tượng thời tiết và khí hậu; thu thập và xử lí </b>
thơng tin về nhiệt độ khơng khí và sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí, phán đốn sự
thay đổi của nhiệt độ khơng khí (HĐ 1, 2, 3); Giao tiếp; Làm chủ bản thân - ứng phó
với các tình huống khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu (HĐ 3).


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b> 1. Giáo viên: Bảng thống kê về thời tiết, Hình 48, 49 Sgk phóng to (nếu có).</b></i>



<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, vở bài tập.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i> ? Thành phần của không khí?</i>


Khí Nitơ 78 %., Khí Ơ xi 21 %, Hơi nước và các khí khác 1%.


<i>? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ khí?Vị trí, đặc điểm và ý nghĩa của từng tầng?</i>


Gồm 3 tầng: + Tầng đối lưu (...)
+ Tầng bình lưu (....)


+ Các tầng cao của khí quyển (...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Hằng ngày, chúng ta đều được nghe bản tin dự báo thời tiết của các tỉnh. Vậy thời tiết là gì?
Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Và làm cách nào để người ta dự báo thời tiết? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ điều đó:


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết và khí</b></i>



<i>hậu.</i>


- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 Sgk/55 và
cho biết:


<i>+Theo các em chương trình dự báo thời</i>
<i>tiết trên phương tiện thông tin đại chúng,</i>
<i>thông báo những điều gì?(khu vực nhất</i>


định; nhiệt độ, cấp gió, hướng gió, độ
ẩm, lượng mưa; thời gian).


<i>+ Thời tiết là gì? </i>


<i>+ Khí tượng là gì? (chỉ những hiện tượng</i>


vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ
trụ như gió, mây, mưa, sấm chớp... )


<i>+ Đặc điểm chung của thời tiết là gì?</i>


(Thời tiết ln thay đổi, trong 1 ngày có
khi thời tiết thay đổi đến mấy lần)


<i>+ Vậy khí hậu là gì? </i>


<i>+ Thời tiết khác khí hậu như thế nào?</i>


(thời tiết là tình trạng khí quyển trong


thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí
quyển trong thời gian dài).


- Hs: tìm hiểu và trả lời.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2: Nhiệt độ khơng khí và</b></i>


<i>cách đo nhiệt độ khơng khí.</i>


- GV: u cầu HS đọc mục 2 Sgk/55-56
cho biết:


<i>+ Nhiệt độ khơng khí là gì? </i>


(Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí
quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho


<b>1. Thời tiết và khí hậu</b>


<i>a. Thời tiết:</i>


- Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở
một địa phương trong một thời gian ngắn nhất
định.


<i>b. Khí hậu:</i>


- Khí hậu của một nơi là sự lặp đi lặp lại của
tình hình thơì tiết ở 1 địa phương trong thời


gian dài và đã trở thành qui luật.


<b>2. Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ</b>
<b>khơng khí.</b>


<i>a. Nhiệt độ khơng khí:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

khơng khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ
lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại
vào không khí. Lúc đó khơng khí mới
nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt
độ khơng khí.)


<i>+ Làm thế nào để tính được nhiệt độ</i>


<i>trung bình ngày?</i>


Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất
2m, to <sub>TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h.</sub>


VD: ( 20 + 23 + 21 ) :3


<i>+ Tính to <sub>TB tháng, năm thì làm thế nào?</sub></i>


- HS: tìm hiểu, trả lời.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự thay đổi nhiệt</b></i>


<i>độ của khơng khí.</i>



- GV: u cầu HS đọc kiến thức và quan
sát các hình 47, 48, 49 Sgk/56-57, chia
lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm.


<i><b>Nhóm 1: </b></i>


<i>+ Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại</i>
<i>dương? </i>


( Do sự tăng giảm to <sub>của đất và nước khác</sub>


nhau)


<i>+ Tại sao mùa hạ, những miền gần biển</i>


<i>có khơng khí mát hơn trong đất liền;</i>
<i>ngược lại, về mùa đông, những miền gần</i>
<i>biển lại có khơng khí ấm hơn trong đất</i>
<i>liền?</i>


<i><b>Nhóm 2:</b></i>


<i>+ Tại sao to<sub> khơng khí lại thay đổi theo</sub></i>


<i>độ cao?</i>


(Càng lên cao khơng khí càng lỗng, t0



<i>b. Cách tính to<sub> TB: </sub></i>


- Để nhiệt kế trong bóng râm ,cách mặt đất 2m
- to <sub>TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h.</sub>


VD: (20 + 24 + 22 ):3


- to <sub>TB tháng: t</sub>o <sub>các ngày chia số ngày.</sub>


- to <sub>TB năm: t</sub>o <sub>các tháng chia 12 tháng.</sub>


<b>3. Sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí.</b>


Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ khơng khí:


<i>a. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo vị trí</i>
<i>gần hay xa biển:</i>


- Nhiệt độ khơng khí ở những miền nằm gần
biển và những miền nằm sâu trong lục địa có
sự khác nhau.


<i>b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao:</i>


- Trong tâng đối lưu, càng lên vao to <sub>không khí</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

càng giảm. Cứ lên cao 100 m to <sub>lại giảm</sub>



0,6o<sub>C.)</sub>


<i>+ Hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa</i>
<i>hai địa điểm trong H48/56?</i>


<i><b>Nhóm 3:</b></i>


<i>+Nhiệt độ khơng khí cịn thay đổi theo vĩ</i>


<i>độ, điều đó được thể hiện như thế nào?</i>
<i>(H 48/56) </i>


- Hs: tìm hiểu, đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i>c. Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vĩ độ:</i>


Khơng khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng
khí ở vùng vĩ độ cao.


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


- Nhiệt độ và khí hậu?


- Cách tính to <sub>TB: Ngày, tháng, năm?</sub>


- Sự thay đổi của nhiệt độ không khí?



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Học bài, trả lời câu 1, câu 2 (giảm tải).
- Làm bài tập 3,4;


- Đọc trước bài 19.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Tiết 23 Bài 19:</b></i>



<b>KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nắm được: Khí áp là gì? Các đai khí áp trên Trái Đất.


- Nêu tên, phạm vi hoạt động, hướng của gió và nắm được các hồn lưu khí quyển Trái
Đất.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sử dụng hình vẽ để mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích hồn lưu.
- Quan sát, nhận xét các đai khí áp và gió.



<b>- KNS: Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp.</b>


<i><b>3.Thái độ: Hình thành ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, giáo dục ứng phó với những</b></i>


biến đổi của khí hậu.


II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ thế giới, H50 và H51 phóng to.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk,</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


Trực quan, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Thế nào là thời tiết? Khí hậu?


<i>a. Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời</i>
<i>gian ngắn nhất định.</i>


<i>b. Khí hậu: Khí hậu của một nơi là sự lặp đi lặp lại của tình hình thơì tiết ở 1 địa</i>
<i>phương trong thời gian dài và đã trở thành qui luật.</i>


- Nêu cách đo nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ trung bình năm? Cho ví dụ?



<i><b>3. Bài mới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Khí áp, các đai khí</b></i>


<i>áp trên Trái Đất</i>


- Gv: Y/c nhắc lại chiều dày khí quyển là
<i>bao nhiêu? (60 000km).</i>


+ Độ cao 16km sát mặt đất khơng khí tập
<i>trung? (là 90%).</i>


 Khơng khí tạo thành sức ép lớn, khơng
khí tuy nhẹ song bề dày khí quyển như vậy
tạo ra 1 sức ép lớn đối với mặt đất gọi là
khí áp.


+ Yêu cầu HS đọc thơng tin mục 1.a Sgk
cho biết:


<i>? Khí áp là gì? (1sức ép rất lớn lên bề mặt</i>


<i>Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.)</i>


? Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì?
<i>(Khí áp kế )</i>


+ u cầu HS đọc thông tin mục 1.b Sgk
và quan sát cho biết:



? Trên Trái Đất từ Xích đạo đến cực khí áp
<i>được chia thành các đai nào? (Thấp và</i>


<i>Cao)</i>


? Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
? Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
- Hs: tìm hiểu trả lời.


- Gv: chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Gió và các hồn</b></i>


<i>lưu khí quyển</i>


- GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin Sgk
và hiểu biết bản thân, hãy cho biết:


<i>+ Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì? (Có</i>


<i>sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa 2</i>


<b>1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất</b>


<i>a. Khí áp:</i>


- Là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái
Đất.


- Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân



<i>b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.</i>


- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành
các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo
về 2 cực: H50 Sgk/58


<b>2. Gió và các hồn lưu khí quyển.</b>


- Gió: Là sự chuyển động của khơng khí từ
nơi áp cao về nơi áp thấp.


- Các loại gió chính: Các loại gió thường
xun thổi trên Trái Đất:


+ Gió tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ
300<sub> Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến) về</sub>


xích đạo (Đai áp thấp xích đạo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>vùng).</i>


+ Sự chênh lệch khí áp cao và thấp càng
lớn thì gió mạnh hay yếu?


<i>+ Thế nào là hồn lưu khí quyển? (là các</i>


<i>hệ thống gió thổi vịng trịn. Do sự chuyển</i>
<i>động của khơng khí giữa các đai áp cao</i>
<i>và thấp tạo thành. Có 6 vịng hồn lưu khí</i>


<i>quyển).</i>


+ Quan sát H51 Sgk/59 cho biết có mấy
loại gió chính trên Trái Đất?


<i>(Gió Đơng cực, Tây ơn đới, Tín phong)</i>
+ GV : chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm, với nội dung:
đặc điểm, giới hạn và hướng gió.


<i><b>Nhóm 1: gió Đơng cực</b></i>
<i><b>Nhóm 2: gió Tín phong</b></i>
<i><b>Nhóm 3: Tây ôn đới. </b></i>


? Hãy nêu một số ích lợi từ việc sử dụng
nguồn năng lượng gió?


- HS: tìm hiểu trả lời, đại diện trình bày.
- Gv: chuẩn kiến thức.


Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam


+ Gió Tây ơn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ
300<sub> Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến)</sub>


lên khoảng vĩ độ 600<sub> Bắc, Nam (Đai áp thấp</sub>


ôn đới)


Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Tây Nam;


nửa cầu Nam hướng Tây Bắc


+ Gió Đơng cực: Thổi từ khoảng các vĩ độ
900<sub> Bắc, Nam (Cực Bắc, Nam) về khoảng vĩ</sub>


độ 600<sub> Bắc, Nam (Đai áp thấp ôn đới)</sub>


Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông
Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam


- Hồn lưu khí quyển. Trên bề mặt Trái
Đất, sự chuyển động của khơng khí giữa các
đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ
thống gió thổi vịng trịn. Gọi là hồn lưu
khí quyển.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp?
- Ngun nhân nào sinh ra gió?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


<i>- Học bài và làm bài tập 4 (bài tập 3 không yêu cầu HS trả lời).</i>
- Đọc trước bài 20.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Tiết 24 Bài 20:</b></i>




<b>HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ. MƯA</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: </i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm độ ẩm của khơng khí, độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện tượng
ngưng tụ hơi nước trong khơng khí.


- Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
- Đọc lược đồ phân bố lượng mưa, phân tích lược đồ lượng mưa.


<b>- KNS: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân.</b>


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS


1. Giáo viên: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk.


III. PHƯƠNG PHÁP


- Động não; đàm thoại gợi mở; HS làm việc cá nhân; trình bày 1 phút, cặp đơi; thảo luận
nhóm.



- Trực quan.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15’)</b></i>


- Thế nào là khí áp? Thế nào là gió?


- Vẽ mơ hình Trái Đất, các đai khí áp cao, thấp, các loại gió?


<i><b>3. Bài mới </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hơi nước và độ</b></i>


<i>ẩm của khơng khí:</i>


- GV: u cầu HS đọc mục 1 Sgk/61 và
kiến thức từ bài 17, cho biết:


+ Trong thành phần khơng khí lượng hơi


<b>1. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>nước chiếm bao %? (chưa tới 1%)</i>



+ Nguồn cung cấp hơi nước trong khơng
<i>khí? (do hiện tượng bốc hơi của nước</i>


<i>trong các biển, hồ, ao, sông, suối..).</i>


<i>+ Độ ẩm của khơng khí là gì? (Là do có</i>


<i>chứa một lượng hơi nước nên khơng khí</i>
<i>có độ ẩm.)</i>


+ Người ta đo độ ẩm của khơng khí bằng
<i>gì? (ẩm kế).</i>


+ Dựa bảng Lượng hơi nước tối đa trong
khơng khí, em hãy cho biết lượng hơi
nước tối đa mà khơng khí chứa được khi
có nhiệt độ: 100<sub>C, 20</sub>0<sub>C, 30</sub>0<sub>C?</sub>


? Nhận xét khả năng chứa hơi nước của
<i>khơng khí theo nhiệt độ? (nhiệt độ khơng</i>


<i>khí càng cao càng chứa được nhiều hơi</i>
<i>nước)</i>


+ Khơng khí bão hịa hơi nước khi nào?
+ Khi nào hơi nước trong khơng khí sẽ
ngưng tụ?


+ Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ sẽ


sinh ra hiện tượng gì?


- Hs: trả lời


- Chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Mưa và sự phân</b></i>


<i>bố lượng mưa trên Trái đất.</i>


- GV: Yêu cầu HS đọc Sgk, dựa vào H52,
H53, cho biết:


<i>+ Mưa được hình thành do đâu? </i>
+ Dụng cụ đo lượng mưa là gì?


<i>+ Cách tính lượng mưa tháng? (Cộng tất</i>


<i>cả lượng mưa các ngày trong tháng)</i>


<i>+ Cách tính lượng mưa trong năm? (Cộng</i>


- Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng
hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm
cho khơng khí có độ ẩm.


- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa
hơi nước của khơng khí. Nhiệt độ khơng khí
càng cao, lượng hơi nước chứa được càng
nhiều (độ ẩm càng cao).



- Khơng khí bão hịa hơi nước khi nó chứa
một lượng hơi nước tối đa.


<i>b. Sự ngưng tụ:</i>


- Khơng khí bão hịa, nếu vẫn được cung
cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa lạnh thì
lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ
ngưng tụ → sương, mây, mưa...


<i>2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái</i>
<i>đất.</i>


<i>- Q trình tạo thành mây, mưa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>tồn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại).</i>


<i>+ Cách tính lượng mưa trung bình năm?</i>


<i>(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm)</i>


+ Yêu cầu HS quan sát hình 54 Sgk/63
chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm:


<i><b>Nhóm 1: Dựa vào H53, cho biết:</b></i>


? Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng
mưa khoảng bao nhiêu mm?



? Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa
khoảng bao nhiêu mm?


<i><b>Nhóm 2: Dựa vào H54 hãy chỉ ra các khu</b></i>


vực có lượng mưa trung bình năm trên
2 000mm, dưới 200mm?


<i><b>Nhóm 3: Dựa vào H54, nhận xét về sự</b></i>


phân bố lượng mưa trên thế giới?


<i> (Phân bố khơng đồng đều: Mưa nhiều ở</i>


<i>vùng xích đạo, Mưa ít ở vùng cực và gần</i>
<i>cực).</i>


- Hs: tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình
bày.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i>a. Tính lượng mưa trung bình của một địa</i>
<i>phương.</i>


- Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả
lượng mưa các ngày trong tháng.



- Tính lượng mưa trong năm: Cộng tồn bộ
lượng mưa trong cả 12 tháng lại.


- Lượng mưa TB năm: Tổng lượng mưa
nhiều năm chia số năm


<i><b>b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.</b></i>


- Phân bố khơng đồng đều từ xích đạo về
cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa
ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam


<i><b>4. Củng cố </b></i>


<i><b>- Đọc bài đọc thêm</b></i>


- Hơi nước và độ ẩm của không khí?


- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Làm bài tập 1 Sgk/63-64


- Trả lời câu hỏi và bài tập: 2, 3, 4 Sgk
- Đọc trước bài 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Tiết 25 Bài 21:</b></i>



<b>THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA</b>




<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài thực hành, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng
mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và Nam.Phân
tích và đọc biểu đồ.


<b>- KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức.</b>


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ có biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 1 số địa điểm trên thế giới.</b></i>


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, Tập bản đồ.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Hoạt động theo nhóm, trực quan.



- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày khái niệm mưa?


<i> (Khi khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ,</i>


<i>tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to</i>
<i>dần rồi rơi xuống đất thành mưa)</i>


- HS lên bảng làm bài tập 1 Sgk/63-64?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>




<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Gv: Y/c HS nhìn lướt Sgk và cho biết
bài thực hành gồm mấy yêu cầu, đó là
những yêu cầu nào?


- Hs: trả lời
- Gv: chốt.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài</b></i>



<i>thực hành.</i>


<i>- Gv: giới thiệu “Biểu đồ nhiệt độ và</i>


<i>lượng mưa: là hình vẽ minh họa cho</i>
<i>diễn biến của các yếu tố khí hậu lượng</i>
<i>mưa, nhiệt độ trung bình các tháng</i>
<i>trong năm của một địa phương bởi vì</i>
<i>nhiệt độ và lượng mưa là 2 yếu tố quan</i>
<i>trọng của khí hậu ở một địa phương.”</i>


+ Quan sát biểu đồ H55/65, cho biết:
? Những yếu tố nào được biểu hiện trên
biểu đồ? Trong thời gian bao lâu?


? Yếu tố nào được biểu hiện theo đường,
yếu tố nào được biểu hiện bằng cột?
?Trục dọc bên phải, trái dùng để đo tính
đại lượng nào?


? Đơn vị tính lượng mưa và nhiệt độ là
gì?


+ Phân tích H55 và nhận xét?


- Có 5 yêu cầu, trong đó: yêu cầu phần bài tập
2 và 3 không yêu cầu HS làm.


<b>II. Thực hành</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>



<i>a. Nhiệt độ và lượng mưa</i>


- Nhiệt độ biểu hiện theo đường


- Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.
- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ)


- Trục dọc bên trái (Lượng mưa)
- Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:0<sub>C</sub>


- Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm


<i>b. Kết quả phân tích:</i>


<i>c. Nhận xét:</i>


+ Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7,
Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh


lệch giữa tháng
thấp nhất và
tháng cao nhất
Trị


số Tháng


Trị


số Tháng



290<sub>C</sub> <sub>7</sub> <sub>16</sub>0<sub>C</sub> <sub>1</sub> <sub>13</sub>0<sub>C</sub>


Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa


chênh lệch
giữa tháng
thấp nhất và
tháng cao nhất
Trị số Thán


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Hoạt động nhóm: 2 nhóm </b></i>


+ Yêu cầu học sinh quan sát H56 và H57
HS: Hồn thành bảng thống kê.


Nhóm 1: Phân tích H56.
Nhóm 2: Phân tích H57.


? Từ bảng ở bài 2 cho biết: Biểu đồ nào
của nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào là của nửa
cầu Nam? Vì sao?


- HS: tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình
bày, bổ sung.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


8, 9. Cịn mưa ít vào các tháng 10 – 4
+ Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9


Thấp ở các tháng 10 - 4


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)


<i><b>4. Củng cố </b></i>


Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Hoàn thành các bài tập.


<i> - Đọc trước bài 22: Xem lại đường chí tuyến và vịng cực nằm ở vĩ độ nào. Giới hạn,</i>


<i>hướng gió thổi của các loại gió.</i>
<i>V. RÚT KINH NGIỆM</i>


...
...
...


<i>Ngày soạn:20/02/2017</i>


<i><b>Tiết 26 Bài 22:</b></i>



Biểu đồ A B



Tháng có
nhiệt độ cao


T4 (310<sub>C)</sub> <sub>T1</sub>


(200<sub>C)</sub>


Tháng có
nhiệt độ thấp


T1 (210<sub>C)</sub> <sub>T7</sub>


(100<sub>C)</sub>


Tháng mưa
nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT</b>



<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các chí tuyến và vịng cực trên bề mặt Ttrái
Đất.


- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu
theo vĩ độ trên bề mặt Ttrái Đất.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- Vận dụng kiến thức đã học, giải thích các mối quan hệ giữa các yếu tố Địa lí trong
thiên nhiên.


- Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh.


<b>- KNS: Tư duy; giao tiếp; tự nhận thức; làm chủ bản thân.</b>


<i><b>3. Thái đ ộ: </b></i>


- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế và u thích tìm hiểu về khí hậu trên Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Biểu đồ khí hậu thế giới, tranh các đới khí hậu trên Trái đất</b></i>
<i><b>2. Học sinh: bài học, vở ghi, Sgk.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP


- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1.Ổn định lớp : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Sự phân bố lượng nhiệt và ánh sáng trên bề mặt Trái Đất khơng đồng đều, phụ thuộc vào góc chiếu
của ánh sáng Mặt Trời và thời gian chiếu sáng.Vì vậy, người ta chia bề mặt Trái Đất thành 5 vòng đai
nhiệt có những đặc điểm khác nhau về khí hậu.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Các chí tuyến</b></i>


<i>và các vịng cực trên trái đất</i>


- Gv: Dựa vào kiến thức đã học cho
biết:


+ Trên Trái Đất có mấy đường chí
tuyến?


+ Các đường chí tuyến này nằm ở các vĩ


<b>1. Các chí tuyến và các vịng cực trên trái</b>
<b>đất:</b>


- Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.
+ Chí tuyến Bắc: 230<sub>27’B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

độ nào?


+ Những ngày mặt trời chiếu vng góc
với mặt đất ở các đường này lúc 12h
<i>trưa vào các ngày nào? (Hạ chí và đơng</i>


<i>chí)</i>


+ Trên Trái Đất có mấy vịng cực?
+ Các đường này nằm ở vĩ độ nào?
+ Các đường chí tuyến và vịng cực có


<i>vai trị gì? (Chí tuyến là giới hạn cuối</i>


<i>cùng của mỗi bán cầu có tia sáng chiếu</i>
<i>vng góc với mặt đất vào ngày hạ và</i>
<i>đơng chí.</i>


<i>Vịng cực là giới hạn của khu vực có</i>
<i>ngày hoặc đêm dài 24h đến 6 tháng.</i>
<i>Chúng là ranh giới phân chia bề mặt</i>
<i>Trái Đất ra thành các vành đai nhiệt).</i>


- Hs: trả lời.


- Gv: chuẩn kiên thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự phân chia bề</b></i>


<i>mặt TĐ ra các đới khí hậu theo vĩ độ.</i>


<b>- Gv: Dựa vào Sgk và kiến thức cho</b>
biết, sự phân chia khí hậu trên TĐ phụ
thuộc vào những nhân tố cơ bản nào?
Nhân tố nào quan trọng nhất? Vì sao?
<i>(Vĩ độ-quan trọng nhất; biển và lục địa;</i>


<i>hồn lưu khí quyển) </i>


 Tương ứng với năm vành đai nhệt là
năm đới khí hậu theo vĩ độ.



+ Dựa vào H58 Sgk/67, hãy kể tên năm
đới khí hậu trên TĐ?


+ Hoạt động nhóm (7 phút): Gv chia lớp
thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm:


- Có 2 vòng cực trên trái đất.
+ Vòng cực Bắc: 660<sub>33’B</sub>


+ Vòng cực Nam: 660<sub>33’N</sub>


 Các vòng cực và chí tuyến là ranh giới
phân chia các vành đai nhiệt: vịng đai nóng,
hai vịng đai ơn hịa và hai vòng đai lạnh.


<b>2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới</b>
<b>khí hậu theo vĩ độ.</b>


- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt là 5 đới khí
hậu: 1đới nóng, 2 đới ơn hồ, 2 đới lạnh.


<i><b>a. Đới nóng (Nhiệt đới)</b></i>


<i>- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến</i>
Nam.


<i>- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sáng</i>
mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời
gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít.


+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên
quanh năm nóng.


+ Gió thổi thường xun: Tín phong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Dựa H58 và kênh chữ sgk:
? Xác định giới hạn của từng đới?


? Các đặc điểm của từng đới: góc chiếu
sáng của Mặt Trời, nhiệt độ, lượng mưa
TB, gió chính?


- Hs: thảo luận, đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i>Lưu ý: Ranh giới các đới khí hậu rất</i>


phức tạp, khơng hồn tồn khớp với
ranh giới các vành đai nhiệt.


Ngoài năm đới khí hậu chính, thực tế
cịn có các đới khí hậu trong phạm vi
hẹp hơn, có tính chất chuyển tiếp: cận
Xích đạo, cân nhiệt.


<i><b>b. Hai đới ơn hịa (Ơn đới)</b></i>


<i>- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng</i>



cực Bắc, Nam.


<i>- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được TB, các</i>


mùa thể hiện rõ rệt trong năm.


+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
+ Lượng mưa TB: 500 đến trên 1000mm.


<i><b>c. Hai đới lạnh (Hàn đới)</b></i>


<i>- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực</i>
Bắc, Nam.


<i>- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết</i>


hầu như quanh năm.


+ Gió Đơng cực thổi thường xun.
+ Lượng mưa TB dưới 500mm.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Dựa bản đồ các đới khí hậu trên TĐ, xác định các đới khí hậu, các đường chí tuyến,
đường vịng cực?


- Vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>



- Nắm vững nội dung bài học, trả lời các câu hỏi Sgk?
- Chuẩn bị trước bài 24: Sông và hồ.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


<i>Ngày dạy: 27/02/2017</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>I. MỤC TIÊU: Sau khi ôn tập xong, HS có thể:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp HS khái quát hóa và hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 21, qua
đó củng cố các kiến thức đã học nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS.


- Để chuẩn bị làm bài kiểm tra.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.


<b>- KNS: tư duy, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự nhận thức.</b>


<i><b>3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.</b></i>


II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Quả địa cầu, bản đồ thế giới. Hệ thống câu hỏi.</b></i>


<i><b> 2. Học sinh: Ôn tập kĩ từ bài 15 đến bài 21, Sgk, vở ghi. </b></i>
III. PHƯƠNG PHÁP



- Trực quan, nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Thu vở thực hành của một số HS chấm.


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại Các phần lí thuyết</b>
đã học.


- Gv: Y/c HS nhắc lại các kiến thức đã học
từ đầu học kì II ?


<i>(Các mỏ khống sản, lớp vỏ khí, thời tiết</i>


<i>khí hậu, khí áp và gió trên trái đất, hơi</i>
<i>nước trong khơng khí và mưa.)</i>


- Hs: trả lời


- Gv: chuẩn kiến thức.


<b>I. Lý thuyết</b>



<i><b>1. Các mỏ khoáng sản:</b></i>


- Khái niệm khống sản: là những tích tụ tự
nhiên các khống vật và đá có ích, được
con người khai thác, sử dụng.


- Phân loại khống sản theo tính chất và
cơng dụng: 3 loại


+ Năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ,
khí đốt,...


+ Kim loại (đen và màu): sắt, mangan,
đồng, chì, ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập</b></i>


- Gv: đưa ra một số bài tập cho HS
luyện tập.


- HS làm bài


- Gv chuẩn kiến thức.


cương,...


- Phân biệt các mỏ khoáng sản nội và ngoại
sinh:


<i><b>2. Lớp vỏ khí:</b></i>



- Cấu tạo của lớp vỏ khí: 3 tầng
+ Tầng đối lưu: (...)


+ Tầng bình lưu: (...)


+ Các tầng cao của khí quyển: (...)


- Nguyên nhân hình thành các khối khí và
đặc điểm:


<i><b>3. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng</b></i>
<i><b>khí:</b></i>


- Khái niệm và sự khác nhau của thời tiết,
khí hậu:


- Cách đo nhiệt độ khơng khí; cách tính
nhiệt độ TB.


- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi
nhiệt độ của khơng khí.


<i><b>5. Khí áp và gió trên Trái Đất:</b></i>


- Khái niệm khí áp, các đai khí áp.
- Khái niệm gió, các loại gió.


<i><b>6. Hơi nước trong khơng khí. Mưa:</b></i>



- Thế nào là mưa:
<b>II. Bài tập</b>


1. Vẽ mơ hình Trái Đất, trên đó thể hiện
các đai khí áp và hướng của các loại gió
chính trên Trái Đất?


2. Làm bài tập 1 Sgk/63-64:


- Ở Sơn Tây, người ta đo nhiệt độ lúc 5h
được 220<sub>C, lúc 13h được 32</sub>0<sub>C, lúc 21h</sub>


được 210<sub>C. Hỏi nhiệt độ trung bình của</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Hoạt động 3: </b>


- GV: Đưa ra hệ thống các câu hỏi ôn tập
cho HS.


- HS: Trả lời


- GV: Chuẩn kiến thức


<b> III .Hệ thống các câu hỏi</b>


Câu 1: Khái niệm khoáng sản? Phân loại
khoáng sản?


Câu 2: Khái niệm thời tiết và khí hậu?
Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?


Câu 3: Cấu tạo của lớp vỏ khí?


Câu 4: Thế nào là khối khí nóng, lạnh, đại
dương và lục địa?


Câu 5: Cách tính nhiệt độ TB ngày, tháng
và năm?


Câu 6: Thế nào là khí áp? Thế nào là gió?
Các loại gió trên Trái Đất?


Các dạng bài tập đã luyện.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài ôn tập. Chốt lại những phần trọng tâm.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Học bài theo hệ thống câu hỏi và chuẩn bị các dụng cụ học tập đầy đủ. Giờ sau kiểm
tra 45’.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


...
...
...


<i>Ngày soạn: /03/2017</i>



<i><b>Tiết 28:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.


- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết,
hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung từ đầu học kì II: cấu tạo lớp vỏ khí, thời
tiết, khí hậu, khí áp và gió trên Trái đất, hơi nước trong khơng khí, kỹ năng tính tốn
nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tự giải quyết vấn đề.


- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh q trình dạy học và quản lí giáo dục.
<b> II. PHẠM VI – YÊU CẦU</b>


- Từ bài 15 đến bài 21.


- Kiểm tra viết, hình thức tự luận;


- Không trao đổi và không sử dụng tài liệu.
<b> III. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS</b>


- GV: Xây dựng ma trận đề, đáp án và biểu điểm.
- HS: Chuẩn bị kĩ bài, giấy kiểm tra, đồ dùng cần thiết.


IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA


1. Ổn định lớp:


<i> Ngày dạy</i> <i> Lớp</i> <i> Sĩ số</i> <i> Tên HS vắng</i>


6A
6B
6C
6D
6E
6H


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nhắc nhở HS kiểm tra lại bài trước khi thu bài.
- Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


Chuẩn bị trước bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất.


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


...
...
...
...



<i><b>Tiết 28: KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>


<i>Ngày soạn : 17/03/2017</i>


<i><b>Tiết 29 Bài 23: SÔNG VÀ HỒ</b></i>


<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Hiểu được khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng,
chế độ mưa.


- Nắm được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết mô tả một hệ thống sông trên mô hình, hình vẽ, bản đồ.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh.


<b>- KNS: Tư duy; giao tiếp; làm chủ bản thân.</b>


<i><b>3. Thái độ, tình cảm: </b></i>


- Có tình u thiên nhiên, q hương, đất nước.


- Có trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ thiên nhiên và mơi trường, ứng phó với
BĐKH.


II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:



<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ sơng ngịi Việt Nam, Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh, hình vẽ</b></i>


các hồ, lưu vực sông và hệ thống sông.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk.</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực.
- Trực quan.


IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


1. Ổn định lớp:


<i> Ngày dạy</i> <i> Lớp</i> <i> Sĩ số</i> <i> Tên HS vắng</i>


6A
6B
6C
6D
6E
6H


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vẽ mơ hình TĐ thể hiện các đới khí hậu, ghi rõ ranh giới?


- Nêu đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b> </b></i>Nước chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt Địa Cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội lồi
người. Nước phân bố khắp nơi trong thiên nhiên tạo thành lớp thủy quyển. Sông, hồ là nguồn nước
ngọt quan trọng trên lục địa. Vậy chúng có đặc điểm gì? Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất
của con người ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Sơng và lượng nước của</b></i>


<i>sơng</i>


- Gv: Giới thiệu một số hình ảnh về các con sông
<i>nổi tiếng thế giới và Việt Nam (Sông Nin, Amadon,</i>


<i>Trường Giang, Công-gô,...., Sông Hồng, Cửu</i>
<i>Long,...)</i>


+ Dựa vào Bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam,
xác định một số con sông lớn?


+ Dựa vào H59 sgk/70, hãy xác định lưu vực, các
phụ lưu và chi lưu con sơng chính?


+ Từ đó kết hợp với kênh chữ Sgk cho biết:
? Sơng là gì?


? Phụ lưu là gì?
? Chi lưu là gì?


? Sơng thường được cung cấp nước từ những


<i>nguồn nào? (mưa, ngầm, băng tuyết tan). </i>


? Vùng đất cung cấp nước cho sơng gọi là gì?
Gv cho Hs quan sát lưu vực sơng Amadon, có
diện tích lưu vực lớn nhất TG.


? Hệ thống sông ?


+ Qua bảng lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng
và sông Mê Công, hãy so sánh lưu vực và lưu
lượng nước của 2 sơng?


<i>(Diện tích lưu vực sơng Mê Cơng gấp >5,5 lần</i>


<i>sông Hồng.</i>


<i>Lưu lượng sông MC gấp >4 lần SH.)</i>


? Bằng hiểu biết thực tế, em hãy cho biết những
lợi ích và tác hại của sơng?


- Hs: Tìm hiểu trả lời.


<b>1. Sông và lượng nước của sông.</b>
- Sông là dòng nước chảy thường
xuyên, tương đối ổn định trên bề
mặt lục địa.


- Phụ lưu là các sông đổ nước vào
sông chính.



- Chi lưu: các sơng thốt nước
cho sơng chính.


- Lưu vực sơng: là vùng đất đai
cung cấp nước thường xun cho
một con sơng.


- Hệ thống sơng: dịng sơng chính
cùng với các phụ lưu và chi lưu
hợp lại với nhau.


- Lưu lượng: là lượng nước chảy
qua mặt cắt ngang lòng sơng ở
một địa điểm nào đó, trong một
giây đồng hồ (m3<sub>/s).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Gv: chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hồ.</b></i>


- Gv: Y/c HS lên bảng xác định một số hồ lớn của
Việt Nam và trên Thế giới?


+ Dựa vào hiểu biết và mục 2 Sgk cho biết, hồ là
gì?


+ Hồ khác sơng cơ bản ở điểm nào?


+ Căn cứ vào tính chất của nước, hãy cho biết trên


<i>thế giới có mấy loại hồ? (mặn và ngọt)</i>


+ Dựa vào nguồn gốc có mấy loại hồ?


+ Em hãy kể tên một số hồ nhân tạo mà em biết?
Các hồ này có tác dụng gì?


<i>(Điều hịa dịng chảy của sơng ; giao thơng, tưới</i>


<i>tiêu, phát điện, dự trữ nước ngọt, du lịch,...)</i>


<i><b>Liên hệ: BĐKH có ảnh hưởng như thế nào đến</b></i>


<i>sự thay đổi chế độ nước sơng, hồ ? (BĐKH có ảnh</i>


<i>hưởng rất lớn đến sự thay đổi nước sông, hồ.</i>
<i>BĐKH sẽ ảnh hưởng bất thường đến nhiệt độ và</i>
<i>lượng mưa, từ đó sẽ ảnh hưởng bất thường tới chế</i>
<i>độ nước sơng, hồ… </i>)


- Hs: tìm hiểu, trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.


<b>2. Hồ.</b>


- Hồ: là những khoảng nước đọng
tương đối rộng và sâu trong đất
liền.


- Phân loại:



+ Dựa vào tính chất của nước có
hồ nước ngọt và hồ nước mặn;
+ Dựa vào nguồn gốc hình thành
có hồ vết tích của các khúc sơng,
hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ
nhân tạo.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Sơng là gì, hồ là gì? Sơng và hồ khác nhau ở điểm nào?
- Thế nào là hệ thống sơng, lưu vực sơng?


- Có mấy loại hồ?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học.
- Tìm hiểu về biển và đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>Ngày soạn: 24/03/2017</i>


<i><b>Tiết 30 Bài 24:</b></i>


<b>BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>
<i>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần biết:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Các hình thức vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dịng biển) và


nguyên nhân của chúng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Quan sát, xác định trên bản đồ thế giới, Việt Nam một số dịng biển nóng lạnh.
<b>- KNS: Tư duy (HĐ 1, 2); giao tiếp (HĐ 2); làm chủ bản thân (HĐ 2).</b>


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b>- Có tình u thiên nhiên và con người.</b></i>


- Có ý thức trách nhiệm và bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Sử dụng tiết kiệm điện năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới; Bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế giới.</b></i>


- Tranh ảnh về sóng biển, thủy triều.


<i><b>2. Học sinh: Bài học, vở ghi, sgk..</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Trực quan, thảo luận theo nhóm.


- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


<i><b>1. </b></i>Ổn định lớp:


<i> Ngày dạy</i> <i> Lớp</i> <i> Sĩ số</i> <i> Tên HS vắng</i>



6A
6B
6C
6D
6E
6H


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thế nào là sông? Hệ thống sông? Lưu vực sông? Xác định một số sông lớn trên bản đồ
<i>thế giới? (- Sơng là dịng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục</i>


<i>địa.</i>


<i>- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xun cho một con sơng.</i>
<i>- Hệ thống sơng: dịng sơng chính cùng với các phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau.)</i>


- HS lên bảng làm bài tập 4 Sgk/72?


<i>(Sông Hồng: mùa cạn = 30 tỉ m3<sub>, mùa lũ = 90 tỉ m</sub>3</i>


<i>Sông Mê Công: mùa cạn = 101,4 tỉ m3<sub>, mùa lũ = 405,6 tỉ m</sub>3</i><sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Trên bề mặt Trái Đất, biển và đại dương chiếm phần quan trọng nhất (71% diện tích). Trong
thủy quyển chủ yếu là nước mặn (97% toàn bộ khối nước). Các biển và nhất là đại dương lưu thông với
nhau, nhưng vẫn mang những đặc tính khác nhau. Vậy biển và đại dương có đặc điểm gì và có các hình
thức vận động nào? Đó là nội dung bài học hôm nay:


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu độ muối của nước biển</b></i>


<i>và đại dương</i>


- Gv: Y/c Hs đọc thơng tin Sgk cho biết, độ muối
trung bình của nước biển và đại dương là bao
<i><b>nhiêu? (35‰)  1 lít nước biển có 35g muối</b></i>


<i><b>khống, trong đó có 27,3g muối ăn.</b></i>


<i>+ Tại sao nước biển lại mặn? (độ muối)</i>


<i>+ Độ muối do đâu mà có? (do nước sơng hịa tan</i>


<i>các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra)</i>


+ Tại sao các biển và đại dương đều thông với
nhau mà độ muối của nước trong các biển không
giống nhau?


<i>(phụ thuộc mật độ sông đổ ra biển và độ bốc hơi</i>


<i>nước)</i>


+ Tại sao nước biển vùng có chí tuyến lại mặn
<i>hơn các vùng khác (nhiệt độ cao, khó gây mưa)</i>
<i>+ Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu? (33‰)</i>
+ Tại sao lại thấp hơn mức trung bình thế giới?
<i>(lượng mưa trung bình lớn 1500-2000mm)</i>



+ Hãy tìm trên bản đồ thế giới biển Ban-tích
(châu Âu), biển Hồng Hải hay Biển Đỏ (giữa
châu Á và châu Phi)?


- Hs tìm hiểu trả lời.


- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận động của nước</b></i>


<i>biển và đại dương</i>


- Gv: Y/c Hs nhìn lướt Sgk và cho biết, nước biển
và đại dương có mấy vận động? Đọc tên các vận
động đó?


<b>1. Độ muối của nước biển và đại</b>
<b>dương.</b>


- Độ muối trung bình của nước biển
và đại dương là 35‰, có sự khác
nhau về độ muối giữa các biển và
đại dương.


- Độ muối của các biển và đại
dương không giống nhau tùy thuộc
vào nguồn nước sông đổ vào nhiều
hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.



<b>2. Sự vận động của nước biển và</b>
<b>đại dương.</b>


<i><b>a. Sóng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>Hoạt động nhóm: chia lớp thành 3 nhóm, mỗi</b></i>


nhóm tìm hiểu về 1 vận động (khái niệm, nguyên
nhân) dựa vào thơng tin Sgk?


<i><b>+ Nhóm 1: tìm hiểu về sóng?</b></i>
<i><b>+ Nhóm 2: tìm hiểu về thủy triều?</b></i>


? Quan sát H62, H63, nhận xét sự thay đổi của
ngấn nước biển ở ven bờ?


? Con người đã biết sử dụng thủy triều để làm gì?
<i>(Đánh cá, khai thác muối, hàng hải, năng lượng</i>


<i>thủy triều...)</i>


? Hãy nêu một số ích lợi từ việc sử dụng nguồn
năng lượng thủy triều?


<i>(Thủy triều là nguồn năng lượng vô tận. Cần tạo</i>


<i>ra điện từ nguồn năng lượng thủy triều. Điều này</i>
<i>sẽ góp phần làm giảm việc sử dụng nguồn</i>
<i>nguyên liệu hoá thạch, từ đó góp phần bảo vệ</i>
<i>MT)</i>



<i><b>+ Nhóm 3: tìm hiểu các dòng biển?</b></i>


? Dựa H64, đọc tên các dòng biển nóng, lạnh trên
Trái Đất?


? Hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh?
<i>(Dịng nóng: chảy từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ</i>


<i>độ cao.</i>


<i>Dòng lạnh: chảy từ các vùng vĩ độ cao về các</i>
<i>vùng vĩ độ thấp.)</i>


? Xác định trên bản đồ thế giới các dịng biển
nóng lạnh?


- Hs tìm hiểu, đại diện trình bày, bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.


- Nguyên nhân sinh ra sóng biển
chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới
đáy biển sinh ra sóng thần.


<i><b>b. Thủy triều:</b></i>


- Là hiện tượng nước biển có lúc
dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có
lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. (hiện
tượng nước biển lên xuống theo


chu kì)


- Nguyên nhân: do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời.


<i><b>c. Các dòng biển:</b></i>


- Là hiện tượng chuyển động của
lớp nước biển trên mặt, tạo thành
các dòng chảy trong các biển và đại
dương.


- Nguyên nhân: chủ yếu là các loại
gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
như Tín phong, Tây ơn đới,...


- Có hai loại dịng biển: nóng và
lạnh.


- Các dịng biển có ảnh hưởng rất
lớn đến khí hậu các vùng ven biển
mà chúng đi qua.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Độ muối của biển và đại dương là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học.


- Trả lời các câu hỏi Sgk.


- Chuẩn bị bài 25: Thực hành (Kể tên một số dịng biển chính ở từng châu lục?
Xác định hướng chảy của một số dịng biển nóng, lạnh?)


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


<i>Ngày soạn: 30/03/2017</i>


<i><b>Tiết 31 Bài 25:</b></i>


<i><b>THỰC HÀNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN </b></i>


<b>TRONG ĐẠI DƯƠNG</b>
<i>I. MỤC TIÊU : Sau bài thực hành, HS cần: </i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Xác định vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên bản đồ thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và xác định các yếu tố địa lí trên bản đồ.
<b>- KNS: Tư duy ; giao tiếp ; tự nhận thức.</b>


II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc bản đồ các dòng biển trong đại dương thế</b></i>


giới.



<i><b>2. Học sinh: Bài học, Vở ghi, Sgk, Tập bản đồ</b></i>


III. PHƯƠNG PHÁP:


- Trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


1. Ổn định lớp:


<i> Ngày dạy</i> <i> Lớp</i> <i> Sĩ số</i> <i> Tên HS vắng</i>


6A
6B
6C
6D
6E


6H


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? (tùy thuộc vào nguồn nước</i>


<i>sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ)</i>


- Nguyên nhân nào sinh ra sóng, các dịng biển và thủy triều?


- Kể tên và xác định một số dịng biển nóng, lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới?



3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu bài thực</b></i>


<i>hành</i>


- Gv: Y/c Hs nhìn lướt Sgk, cho biết yêu cầu
bài thực hành?


- Hs trả lời


- Gv chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Gv: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới hãy,
xác định vị trí Thái Bình Dương và Đại Tây


<b>I. Yêu cầu thực hành</b>


- Hai yêu cầu lớn tương ứng với 2 bài tập.


<b>II. Nội dung thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Dương?



+ Xác định các dòng biển ở 2 đại dương
<i>này? (nóng màu đỏ, lạnh màu xanh)</i>


<i><b>Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm,</b></i>


và giao nhiệm vụ cho các nhóm


<i><b> Nhóm 1: Cho biết vị trí, hướng chảy của</b></i>
các dịng biển nóng và lạnh trong ĐTD và
TBD ở nửa cầu Bắc?


<i><b>Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của</b></i>


các dịng biển ở nửa cầu Nam?


<i><b>Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dịng biển</b></i>


và hướng chảy ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
nam, rút ra nhận xét chung hướng chảy các
dòng biển?


- Hs thảo luận, đại diện trình bày
- Gv chuẩn kiến thức.


 Kết luận : Hầu hết các dịng biển nóng ở
2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí
hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ơn
đối)


Các dịng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ


vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK)
hãy:


+ So sánh nhiệt độ của các điểm A, B, C, D
cùng nằm trên vĩ độ 600<sub>B ?</sub>


A: - 190<sub>C</sub>


B: - 80<sub>C</sub>


C: + 20<sub>C</sub>


D: + 30<sub>C</sub>


+ Địa điểm nào gần dịng biển nóng? Nhiệt
độ bao nhiêu?


+ Địa điểm nào gần dòng biển lạnh? Nhiệt


Bảng phụ lục


- Các dịng biển nóng thường chảy từ các
vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao.
Ngược lại các dòng biển lạnh thường chảy
từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ
thấp.



<i><b>2. Bài 2:</b></i>


- So sánh T0<sub> của:</sub>


- A: - 190C
- B: - 80C
- C: + 20C
- D: + 30C


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

độ bao nhiêu?


+ Nêu ảnh hưởng của nơi có dịng biển nóng
và lạnh đến khí hậu những vùng ven biển
mà chúng đi qua?


<i>(Dịng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng</i>


<i>ven biển cao hơn; dòng biển lạnh làm cho</i>
<i>nhiệt độ thấp hơn các vùng cùng vĩ độ)</i>


- Hs trả lời


- Gv chuẩn kiến thức.


- Nắm vững quy luật của dong biển có ý
nghĩa rất lớn trong việc vận tải biển, phát
triển nghề cá, củng cố quốc phòng.


- Nơi gặp gỡ giữa dòng nóng và lạnh


thường hình thành những ngư trường lớn.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển trên thế giới?
- Mối quan hệ giữa các dịng biển với khí hậu nơi chúng chảy qua?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nắm được nội dung bài học.


- Hoàn thành Tập bản đồ thực hành.


- Ơn lại các kiến thức từ đầu học kì II: từ bài 15 đến bài 25, tiết sau ôn tập học kì II


6. Phụ lục


<b>Đại</b>
<b>dương</b>


<b>Hải</b>
<b>lưu</b>


<b>Bán cầu Bắc</b> <b>Bán cầu Nam</b>


<b>Tên hải</b>
<b>lưu</b>


<b>Vị trí - hướng chảy</b> <b>Tên hải</b>



<b>lưu</b>


<b>Vị trí - hướng chảy</b>


<i><b>Thái</b></i>
<i><b>Bình</b></i>
<i><b>Dương</b></i>


Nóng Cư rơ si ơ
Alaxca


Từ XĐ lên Đơng Bắc.
Từ XĐ lên Tây Bắc.


Đơng Úc Từ Xích đạo về
hướng Đơng Nam.
Lạnh Caliphoocn


ia


Ơi-a-si-ơ


400<sub>B chảy về Xích</sub>


đạo.


BBD chảy về vùng ôn
đới.


Pê-ru Từ 600<sub>N lên Xích</sub>



đạo
<i><b>Đại</b></i>
<i><b>Tây</b></i>
<i><b>Dương</b></i>
Nóng Gơnxtrim
(Bắc ĐTD)
Guyan
Ghi nê


Từ chí tuyến Bắc ->
Bắc Âu.


Xích đạo -> 300<sub>B</sub>


200<sub>B về Xích đạo</sub>


Braxin Xích đạo về phía
Nam.


Lạnh Labrado
Canari


Bắc –> 400<sub>B</sub>


400<sub>B->chí tuyến Bắc </sub>


Ben-ghê-la
Phơnlen



Phía Nam – XĐ
Nam lên 400<sub>N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×