Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án tuần 14 - lớp 4 - CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.67 KB, 38 trang )

Tuần 13:
Thø 2 ngµy 23 th¸ng11 n¨m 2009
TẬP ĐỌC :

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ
SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nứơc ngoài :(Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân
vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc
đúng các câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
- GV giới thiệu tranh ảnh về kinh khí
cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
§o¹n 1: Tõ ®Çu ... vÉn bay ®ỵc.
+ ý 1:¦íc m¬ cđa Xi-ôn-cốp-xki.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi cßn nhá «ng ®· lµm g× ®Ĩ cã thĨ
bay lªn ®ỵc?
- 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu
hỏi về nội dung bài. ( Câu 1,3 )
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : 4 dòng đầu
+ Đoạn 2 : 7 dòng tiếp
+ Đoạn 3 : 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4 : 3 dòng còn lại.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo
hướng dẫn của GV, phát âm đúng
những tiếng : Xi-ôn-cốp-xki.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Đã mơ ước được bay lên trời.
+ §¹i dét nh¶y qua cưa sỉ bay theo
nh÷ng c¸nh chim.
+ Theo em h×nh ¶nh nµo ®· gỵi íc
mn t×m c¸ch bay trong kh«ng trung
cđa «ng?
+ §o¹n 1 cho biÕt ®iỊu g×?
§o¹n 2: Cßn l¹i.
+ ý2: Xi-ôn-cốp-xki®· thµnh c«ng nhê
cã íc m¬ ®Đp vµ qut t©m thùc hiƯn íc
m¬ ®ã.

+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào?
+ §iỊu kiƯn chÝnh gióp Xi- «n - cèp-xki
thµnh c«ng lµ g×?
+ §o¹n 2 cho em biÕt ®iỊu g×?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn
HS đọc giọng trang trọng,cảm hứng ca
ngợi, khâm phục.
- Nêu giọng đọc của bài?
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nêu từ cần nhấn giọng?

- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1,
GV theo dõi, uốn nắn.
+ §äc theo nhãm ®«i.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Qu¶ bãng kh«ng cã c¸nh mµ vÉn bay
®ỵc.
+Kham khổ để dành dụm tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. …kiên
trì nghiên cứu và thiết kế thành công
tên lửa nhiều tầng, trở thành phương
tiện bay tới các vì sao.
- Cã íc m¬ ®Đp vµ qut t©m thùc hiƯn -
íc m¬.
+ HS thảo luận và đặt tên
- Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vó

đại Xi-ôn-cốp- xki, nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm, đã thực hiện thành công mơ ước
tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
- nhảy qua, gãy chân, vì sao, hì hục,
hàng trăm, không biết bao nhiêu.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
đoạn
- Một vài cặp học sinh thi đọc diễn
cảm đoạn 1 trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò : Văn hay chữ tốt.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN:
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trò của các biểu thức sau:
45 × 32 + 1245 75 × 18 + 75 × 21
12 × (27 + 46) - 1567
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:

HĐ1: Phép nhân 27 × 11 (trường hợp
tổng hai chữ số bé hơn 10).
- GV viết lên bảng phép tính 27 × 11.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
tích riêng của phép nhân 27 × 11.
- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 × 11 với nhau ta chỉ cần
cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi
viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của
phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27.
các chữ số giống nhau và khác nhau ở
điểm nào?
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 × 11.
- GV nhận xét và nêu vần đề: các số
27, 41, . . . đều có tổng hai chữ số nhỏ
hơn 10, vậy với trường hợp tổng của
- 3 HS lên bảng mỗi em thực hiện một
phép tính, cả lớp làm vở nháp theo ba
dãy.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 27 × 11
đều bằng 27.
- HS nêu

- Nghe giảng.
- Số 297 chính là số 27 sau khi viết
thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 =
9) vào giữa.
- HS nhẩm:
- Lắng nghe.
hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,
57, . . .thì ta thực hiện như thế nào?
HĐ2: Phép nhân 48 × 11 (trường hợp
tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng
10).
- GV viết lên bảng phép tính 48 × 11.
GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân
nhẩm đã học để nhân nhẩm 48 × 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
tích riêng của phép nhân 48 × 11.
- GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng
các tích riêng của phép nhân 48 × 11
để nhận xét về các chữ số trong kết
quả phép nhân 48 × 11 = 528:
- Vậy ta có cách nhẩm 48 × 11 như
sau:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 × 11.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhân
nhẩm 75 × 11
Luyện tập:

Bài 1: Làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở nháp, khi chữa bài GV gọi một
vài HS nêu cách nhẩm của phần 3.
Bài: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả,
không được đặt tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhân nhẩm và nêu cách tính
nhẩm của mình (có thể đúng hoặc
sai).
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 48 ×
11 đều bằng48.
- HS nêu.
- HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS nhẩm và nêu cách nhẩm trước
lớp.
- Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a, 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
b, 11 x 78 = 858 82 x 11 = 902
- (Dành cho HS khá,giỏi)

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
x : 11 = 25 x : 11 = 78
x = 25 x 11 x = 78 x
11
x = 275 x = 858
- HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà luyện tập thêm về nhân nhẩm.
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ số
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077)
I. MỤC TIÊU:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt(có thể
sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương
truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ đọng xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như
Nguyệt.
+ Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân đòch không chống cự nổi,tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như
Nguyệt ( phóng to). Phiếu học tập cho HS. Tìm hiểu về Lý Thường Kiệt và
các tư liệu liên quan đến trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt
( GV và HS).

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi cuối bài 10 .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn
công quân xâm lược Tống.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ năm
1072 … rồi rút về nước
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến
việc chuẩn bò xâm lược nước ta lần
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- Lý Thường Kiệt đã chủ trương “
ngồi yên đợi giặc không bằng đem
thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ
trương gì ?
- Ông đã thực hiện chủ trương đó như
thế nào ?
-Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ
động cho quân sang đánh Tống có tác
dụng gì ?
HĐ2: Trận chiến trên sông Như
Nguyệt.
- GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó
trình bày diễn biến trước lớp.
- GV hỏi lại HS để các em nhớ và xây
dựng các ý chính của diễn biến kháng

chiến chống quân xâm lược Tống :
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn
bò chiến đấu với giặc ?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước
ta vào thời gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang
xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai
chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc
diễn ra ở đâu ? Nêu vò trí quân giặc
và quân ta trong trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng
tuyến sông Như Nguyệt ? GV yêu cầu
2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và
trình bày lại diễn biến của cuộc
kháng chiến cho nhau nghe.
-GV gọi đại diện HS trình bày trùc
lớp
quân đánh trước để chặn mũi nhọn
của giặc”.
- Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt
chia quân thành hai cánh, bất ngờ
đánh vào nơi tập trung quân lương của
nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu,
Liêm Châu, rồi rút về nước.
-HS trao đổi và đi đến thống nhất ; Lý
Thường Kiệt chủ động tấn công nùc
Tống không phải là để xâm lược nước
Tống mà để phá tan âm mưu xâm
lược nước ta của nhà Tống.

- HS theo dõi
- Suy nghó và trả lời câu hỏi của GV :
- Xây dựng phòng tuyến trên sông
Như Nguyệt.
Trận Như Nguyệt ta đại thắng.
-HS làm việc theo cặp.
-1 HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ
sung ý kiến.
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến
và nguyên nhân thắng lợi.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ sau hơn
3 tháng… Nền độc lập của nước ta
được giữ vững.
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai.
- Theo em, vì sao nhân dân ta có thể
giành được chiến thắng vẻ vang ấy?
-Một số HS phát biểu ý kiến, các HS
khác bổ sung cho đủ ý : Quân Tống
chết quá nửa và phải rút về nước, nền
độc lập của nước Đại Việt được giữ
vững.
-HS trao đổi với nhau và trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: GV giới thiệu bài thơ Nam Quốc sơn hà, sau đó HS đọc
diễn cảm bài thơ này.
- GV hỏi : Em có suy nghó gì về bài thơ.( Bài thơ chính tiếng của núi sông
nước Việt vang lên cổ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù và
nhấn chìm quân cướp nước để mãi mãi giữ vẹn toàn bờ cõi nước Nam ta.)

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bò bài sau.
ĐẠO ĐỨC:
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Giấy, bút viết cho
mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi ông bà, cha mẹ bò ốm, mệt,
chúng ta phải làm gì?
+ Khi ông bà, cha mẹ đi xa về, chúng
ta phải làm gì?
+ Có cần quan tâm tới sở thích của
ông bà, cha mẹ không?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Đóng vai:
- 3 HS lên bảng 3 mỗi em trả lời một
câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS mở SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai
theo tình huống tranh 1, một nửa số
nhóm thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 2
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo

cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu,
ốm đau.
HĐ2: Em sẽ làm gì ?
* Làm việc theo nhóm 4
+ Phát cho các nhóm giấy bút
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc
em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi
kết quả làm việc lên bảng
+ HS giải thích một số công việc.
+ Kết luận: Cô mong các em sẽ làm
đúng những điều dự đònh và là một
người con hiếu thảo.
HĐ3: Kể chuyện tấm gương hiếu
thảo.
* HS làm việc theo nhóm 4.
+ Phát cho HS giấy bút.
+ Yêu cầu các nhóm viết ra những
câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao, nói
về công lao của ông bà, cha mẹ và sự
hiếu thảo của con cháu.
- Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có
công lao sinh thành, nuôi dạy chúng
ta nên người. Con cháu phải có bổn
phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng
vai
- Các nhóm lên đóng vai

- Các HS khác phỏng vấn HS đóng
vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai
ông bà về cảm xúc khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc của ông cháu.
- Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng
xử
- HS làm việc theo nhóm, lần lượt ghi
lại các việc mình đã làm và sẽ làm để
thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ (không ghi trùng lặp) – nếu có
lý do đặc biệt thì có thể giải thích cho
các bạn trong nhóm biết
- HS dán kết quả, cử 1 đại diện nhóm
đọc lại toàn bộ các ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Kể cho các bạn trong nhóm các câu
truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ
nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ (ví dụ: Bài thơ: Thương ông).
+ Liệt kê ra giấy những câu thành
ngữ, tục ngữ, ca dao.
- Lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ?
- Nếu con cháu không hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra?
- Về nhà em hãy làm những việc cụ
thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu
thảo đối với ông bà, cha mẹ.

- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ:
( Nghe – viết ): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT(2) a/b,hoặc BT(3)a/b,BTCT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con : vườn tược, vay
mượn, mương nước, thònh vượng.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt.
- GV đọc bài cho HS viết.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con : vườn tược, vay mượn,

mương nước, thònh vượng.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp các từ GV vừa hướng dẫn.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Thảo luận nhóm 4, làm bài.
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát cho các nhóm bảng giấy để
làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm
của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
Bài 3 :Thảo luận theo bàn làm vở.
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh làm bài đúng.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự

sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt
đầu bằng l, n.
- Các nhóm nhận bảng giấy thảo luận
và tìm kết quả. Đại diện các nhóm
treo bảng và trình bày bài làm của
nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
im hoặc iêm
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- Một số em đọc bài làm của mình.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trò của biểu thức.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên
bảng tính giá trò của các biểu thức
bằng cách thuận tiện:
HS 1: 12 × 11 + 21 × 11 + 11 × 33
HS 2: 132 × 11 – 11 × 32 – 54 × 11
- Em vËn dơng t/c nµo ®Ĩ tÝnh?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Phép nhân 164 × 123
a) Đi tìm kết quả
- GV viết lên bảng phép tính 164
123, sau đó yêu cầu HS áp dụng
tính chất một số nhân với một tổng
để tính.
- Vậy 164 × 123 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết
164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho
hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng
chục thẳng hàng chục, hàng trăm
thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi
kẻ vạch ngang.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân: (Như SGK).
- GV giới thiệu:
• 492 Gọi là tích riêng thứ nhất.
• 328 Gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên
trái một cột vì nó là 328 chục, nếu
viết đầy đủ thì phải là 3280.

• 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích
riêng thứ ba được viết lùi sang bên
trái hai cộ ví nó là 164 trăm, nếu
viết đầy đủ phải là 16400.
- GV yêu yêu cầu HS đặt tính và
- 2 HS lên bảng tính giá trò của các biểu
thức bằng cách thuận tiện, cả lớp làm
vào vở nháp.
- Lắng nghe.
- HS tính
164 x 123= 164 x 100 + 164 x 20+ 164
x3
= 16400 + 3280 + 492
164 × 123 = 20172.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn, nếu
sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
×
thực hiện lại phép nhân 164 × 123.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước
nhân. Luyện tập:
Bài 1:Làm vào vở nháp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu cách tính của từng phép
tính.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Thảo luận nhóm đôi, làm vào
vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng số như đề bài trong
SGK.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
diện tích hình vuông.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Treo bảng giấy chữa bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- Nêu cách thực hiện của mình.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng /
sai.
-( Dành cho HS khá,giỏi).
- Viết giá trò của biểu thức vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a 262 262 263
b 130 131 131

a × b 34060 82002 34453
- Tính diện tích của mảnh vườn hình
vuông có cạnh dài 125 m.
-Trả lời.
- 1 HS làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn hình vuông
là:
125 x 125 = 15 625 (m
2
)
Đáp số : 15 625 m
2
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ số tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí,nghò lực của con người;bước đầu biết tìm
từ(BT1),đặt câu (BT2),viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng
vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Giấy khổ to
và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ

miêu tả mức độ khác nhau của đặc
điểm sau: xanh, thấp, sướng.
- Hãy nêu một số cách thể hiện mức
độ của đặc điểm, tính chất.
2 Bài mới: .Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 Thảo luận nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
Bài 2 §Ỉt c©u víi c¸c tõ trªn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc câu – đặt với từ.
+ HS chọn trong số từ đã tìm được
thuộc nhóm a.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau
đó yêu cầu HS khác đọc câu có cùng
với từ của bạn để giới thiệu được
nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- HS hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu.
a) qut chÝ, qut t©m, bỊn gan, bỊn
chÝ, bỊn chÝ, kiªn nh·n, kiªn cêng,..
b) khã kh¨n, gian khỉ, gian nan , gian
lao, gian tru©n, vÊt v¶,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- Đọc thầm lại các từ vừa tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- HS tự làm bài vào vở nháp.
- HS đặt câu
-Nhận xét
- Đối với từ thuộc nhóm b GV tiến
hành tượng tự như nhóm a.
Bài 3 Hoạt động cá nhân, làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
+ Bằng cách nào em biết được người
đó.
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành
ngữ đã học hoặc đã biết có nội dung
Có chí thì nên.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS
để viết đoạn văn hay các em có thể
sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ
vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV
nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho

HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
ViÕt ®o¹n v¨n.
+ Viết về một người do có ý chí, nghò
lực nên đã vượt qua nhiều thử thách,
đạt được thành công.
-Trả lời
- HS viết bài vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại các từ ngữ ở bài tập 1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt).
- Chuẩn bò bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC:
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bò ô nhiễm:
- Nước sạch: trong suốt,không màu,không vò,không chứa các vi sinh vật hoặc
các chất có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bò ô nhiễm: có màu,có chất bẩn,có mùi hôi,chứa vi sinh vật nhiều quá
mức cho phép,chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS chuẩn bò theo nhóm.
- Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt
khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai. Hai phễu lọc nước, hai miếng bông.
- GV chuẩn bò kính lúp theo nhóm. Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phôtô theo
nhóm)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của người, động vật và thực
vật?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Làm thí nghiệm: nước sạch,
nước bò ô nhiễm
* HS tiến hành làm thí nghiệm :
+ Đề nghò các nhóm trưởng báo cáo
việc chuẩn bò của nhóm mình.
+ 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV chia bảng thành 2
cột và ghi nhanh những ý kiến của các
nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của
các nhóm.
- Chuyển: Qua thí nghiệm chứng tỏ
nước sông hay hồ, ao, hoặc nước đã sử
dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất
như cát, đất, bụi … nhưng ở sông (hồ,
ao) còn có những thực vật hoặc sinh
vật nào sống?
+ Đó là những thực vật, sinh vật mà
bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn
thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta
sẽ biết được những điều lạ ở nước
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các

thành viên khác chuẩn bò đồ dùng.
+ 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc, các HS khác theo dõi
để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư
kí ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả
nhóm cùng tranh luận để đi đến kết
quả chính xác. Cử một đại diện trình
bày trước lớp.
+ HS trình bày và bổ sung.
+ Phát biểu tự do:
Những thực vật, sinh vật em nhìn
thấy sống ở ao (hồ, sông) là: cá, tôm,
cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung
quăng …
+ Lắng nghe.

×