Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Kiểm toán: Bài 3 – PGS.TS. Phan Trung Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.62 KB, 30 trang )

BÀI 3:
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
PGS. TS. Phan Trung Kiên
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1

v2.0018102210


Mục tiêu bài học






Hiểu được vai trị của bằng chứng trong kiểm toán.
Hiểu được những yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán.
Hiểu và vận dụng được những kỹ thuật khác nhau trong thu thập bằng chứng kiểm toán.
Hiểu và vận dụng được thủ tục kiểm toán.

v2.0018102210

2


Cấu trúc nội dung

3.1.
Yêu cầu đối với bằng


chứng kiểm toán
3.2.
Thu thập bằng chứng
kiểm toán

v2.0018102210

3


3.1. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán

v2.0018102210

3.1.1.

3.1.2.

Khái niệm bằng chứng
kiểm tốn

Tìm hiểu các u cầu
đối với bằng chứng
kiểm toán

4


3.1.1. Khái niệm của bằng chứng kiểm tốn


• Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế 15 (AS15):


Bằng chứng kiểm toán là tồn bộ những tư liệu do kiểm tốn viên khai thác được, làm cơ sở cho kiểm
tốn viên và cơng ty kiểm tốn hình thành ý kiến.

• Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500:


Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin xác thực mà các kiểm toán viên thu thập được liên
quan đến cuộc kiểm tốn và dựa trên các thơng tin này kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình.



“Kiểm tốn viên và Cơng ty kiểm tốn phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đợn vị được kiểm tốn”.

v2.0018102210

5


3.1.1. Khái niệm của bằng chứng kiểm toán
Phù hợp
Tin cậy

Liên quan
Rủi ro
Tài khoản, cơ sở dữ liệu bị
đánh giá sai phạm trọng yếu

Rủi ro tiềm
tàng

Rủi ro kiểm
soát

Chất lượng của bằng chứng
kiểm toán viên thu thập

Đầy đủ
Số lượng bằng chứng
kiểm toán viên thu thập

Hình 3.1: Quan hệ giữa rủi ro và yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
v2.0018102210

6


3.1.2. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm tốn

• Kiểm tốn viên phải tìm kiếm đủ bằng chứng với chất lượng đủ cao để hình thành kết luận kiểm tốn trong
quan hệ với ý kiến kiểm tốn.

• Bằng chứng kiểm toán chất lượng cao được xem là thuyết phục (persuasive).
• Yêu cầu đối với bằng chứng:


Sự phù hợp của bằng chứng kiểm toán.




Yêu cầu về sự đầy đủ của bằng chứng kiểm toán.

v2.0018102210

7


3.1.2. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán

Sự liên quan của bằng chứng kiểm toán
Sự phù hợp của bằng
chứng kiểm toán
Sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán

v2.0018102210

8


3.1.2. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm tốn (tiếp theo)

• Sự liên quan của bằng chứng kiểm tốn:


Bằng chứng kiểm tốn phải có liên quan hoặc thích đáng tới mục tiêu kiểm tốn mà kiểm tốn viên
đang kiểm tra trước khi xem xét tới độ tin cậy.




Những yếu tố ảnh hưởng tới sự liên quan của bằng chứng:

-

v2.0018102210

Mục đích của một thủ tục kiểm tốn;
Hướng thực hiện thử nghiệm;
Loại thủ tục;
Bằng chứng trực tiếp và gián tiếp.

9


3.1.2. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm tốn (tiếp theo)

• Sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán:


ISA 500 (A31) cho rằng “Sự tin cậy của thơng tin được sử dụng như bằng chứng kiểm tốn và vì thế
bản thân bằng chứng kiểm tốn bị ảnh hưởng bởi nguồn bằng chứng, bản chất của bằng chứng và
những tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng.



Những yếu tố ảnh hưởng tới sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán:

- Với tài liệu nội bộ;
- Tài liệu bên ngoài.

- Bằng chứng từ một chuyên gia của ban quản trị công ty khách hàng.


Độ tin cậy của bằng chứng:

v2.0018102210

Hiểu biết trực tiếp của kiểm toán viên;
Sự độc lập của nguồn cung cấp bằng chứng;
Hiệu lực của hoạt động kiểm sốt nội bộ của cơng ty khách hàng;
Độ tin cậy của cá nhân người cung cấp bằng chứng kiểm toán;
Mức độ khách quan.
10


3.1.2. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán (tiếp theo)
Sự đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn

• Bằng chứng kiểm tốn đầy đủ là u cầu về số lượng của bằng chứng kiểm tốn.
• Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thiết chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của kiểm toán viên về những rủi
ro sai phạm trọng yếu và chất lượng của những bằng chứng kiểm tốn.

• Số lượng bằng chứng kiểm tốn thu thập phải đủ để thuyết phục nhóm kiểm tốn về sự hiệu lực của hoạt
động kiểm soát nội bộ hoặc sự chính xác của một số dư tài khoản hoặc cơ sở dẫn liệu.

• Số lượng bằng chứng kiểm tốn liên quan trước hết tới kích cỡ mẫu chọn.
• Kiểm tra chi tiết với nghiệp vụ và số dư tài khoản, những yếu tố cần được kiểm toán viên xem xét liên
quan tới kích cỡ mẫu chọn bao gồm rủi ro sai phạm trọng yếu và sự bảo đảm từ việc áp dụng những thủ
tục kiểm tốn khác.


• Đối với việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát, số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập dựa vào khả
năng liệu khách hàng đã kiểm tra hoạt động kiểm sốt hay khơng và:


Loại thử nghiệm kiểm soát sử dụng sẽ ảnh hưởng tới kích cỡ mẫu.



Tần suất mà một hoạt động kiểm soát được thực hiện.

v2.0018102210

11


3.2. Thu thập bằng chứng kiểm toán
3.2.1.
Loại thủ tục kiểm toán

v2.0018102210

3.2.2.
Những vấn đề chung khi
sử dụng các thủ tục
kiểm toán

3.2.3.

3.2.4.


Thực hiện thủ tục phân
tích cơ bản

Xem xét bằng chứng
kiểm tốn bổ sung

12


3.2.1. Loại thủ tục kiểm tốn

• Thủ tục kiểm tốn là gì?


Một hướng dẫn chi tiết cho việc thu thập một loại bằng chứng.



Mục đích là để thu thập được bằng chứng có liên quan tới mục tiêu kiểm tốn:

- Ví dụ: Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, ghi chú lại tình trạng, địa điểm, số nhãn hàng, đơn vị đo
lường và điều kiện của hàng tồn kho.

v2.0018102210

13


3.2.1. Loại thủ tục kiểm toán
Những thủ tục kiểm toán phổ biến:











Kiểm tra tài sản;
Xác nhận;
Kiểm tra tài liệu;
Quan sát;
Phỏng vấn;
Tính tốn lại;
Rà sốt;
Thủ tục phân tích.

v2.0018102210

14


3.2.1. Loại thủ tục kiểm toán
Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn cụ thể

• Kiểm kê:



Là phương pháp kiểm tra các tài sản vật chất.

• Kiểm tra tài liệu:


Là phương pháp kiểm tra bằng cách đối chiếu các chứng từ, tài liệu có liên quan.

• Xác nhận:


v2.0018102210

Là phương pháp thu thập thông tin từ bên thứ ba.

15


3.2.1. Loại thủ tục kiểm tốn

• So sánh:


Là phương pháp kiểm tra thông tin bằng cách đối chiếu, so sánh trong cùng điều kiện và hồn cảnh
tương tự như nhau.

• Phỏng vấn:


Là phương pháp kiểm tra thông tin thông qua việc phỏng vấn các cá nhân có liên quan.


• Quan sát:


Là phương pháp dùng các giác quan để đánh giá một số hoạt động nhất định.

• Tính tốn:


v2.0018102210

Là phương pháp kiểm tra tính chính xác về số học của quá trình tính tốn và ghi sổ.

16


3.2.1. Loại thủ tục kiểm toán
Phương pháp thu thập: Lựa chọn phương pháp thu thập E tương ứng

v2.0018102210

Loại bằng chứng

Ví dụ

E kiểm tra tài sản vật chất

Yêu cầu số dư chi tiết tài khoản tiền gửi từ
ngân hàng

E xác nhận


Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho

E kiểm tra tài liệu

Ghi chép lại chất lượng hàng tồn kho

E quan sát

Đối chiếu báo cáo nhận hàng với hoá đơn

E phỏng vấn

Hỏi về các q trình gia hạn tín dụng

E thực hiện lại

So sánh lãi gộp hiện tại và năm trước

E phân tích

Tính lại thuế GTGT đã trả

17


3.2.2. Những vấn đề chung khi sử dụng các thủ tục kiểm tốn

• Kiểm tốn viên cần xem xét những vấn đề sau khi sử dụng thủ tục kiểm toán:



Sự phù hợp của thủ tục kiểm toán với cơ sở dẫn liệu quản lý;



Sự thống nhất của bằng chứng kiểm tốn;



Vấn đề chi phí và lợi ích khi sử dụng thủ tục kiểm toán;



Thời điểm thực hiện thủ tục kiểm toán.

v2.0018102210

18


3.2.2. Những vấn đề chung khi sử dụng các thủ tục kiểm tốn

• Lựa chọn bằng chứng kiểm tốn như thế nào?


Xem xét hiệu lực hoạt động kiểm soát nội bộ.



Sử dụng những loại bằng chứng kiểm toán thay thế, chúng cùng có độ tin cậy cao.




Thơng thường, sử dụng nhiều hơn 1 loại bằng chứng đối với mỗi cơ sở dẫn liệu kiểm tốn.



Xem xét chi phí của thủ tục kiểm toán.

v2.0018102210

19


3.2.3. Thực hiện thủ tục phân tích cơ bản

• Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam cho phép kiểm tốn viên lựa chọn
(khơng bắt buộc) thực hiện những thủ tục phân tích cơ bản.

• Trong quá trình quyết định thực hiện thủ tục phân tích, kiểm tốn viên xem xét những yếu tố sau đây:


Sự thích hợp của hoạt động kiếm sốt nội bộ đối với tài khoản;



Mức độ rủi ro sai phạm trọng yếu;




Những dữ liệu sử dụng trong đánh giá một tài khoản kế toán theo cả độ tin cậy và sự liên quan;



Tồn tại mối liên hệ giữa logic giữa dữ liệu với sự thay đổi của điều kiện kinh tế sẽ ảnh hưởng tới việc
thực hiện và kết quả phân tích.

v2.0018102210

20


3.2.3. Thực hiện thủ tục phân tích cơ bản
Phân tích cơ bản

• Trình tự thực hiện:


Bước 1: Phát triển một kết quả dự kiến (kỳ vọng kiểm toán);



Bước 2: Xác định khi nào sự khác biệt giữa dự kiến của kiểm tốn viên và thơng tin của khách hàng
được xem là quan trọng;



Bước 3: Tính tốn sự khác biệt giữa dự kiến của kiểm toán viên và dữ liệu của khách hàng;




Bước 4: Kiểm tra những khác biệt quan trọng.

• Việc vận dụng thủ tục phân tích hiệu lực để cung cấp bằng chứng phụ thuộc vào một số nhân tố khác
nhau như:


Bản chất của cơ sở dẫn liệu được kiểm tra;



Dữ liệu sử dụng đáng tin cậy và có thể dự đoán được về mối quan hệ trong dữ liệu sử dụng;



Tính sẵn có và độ tin cậy của dữ liệu sử dụng những kết quả dự kiến của kiểm toán viên;



Sự đúng đắn của kết quả dự kiến của kiểm toán viên đưa ra;



Sự phù hợp của thủ tục phân tích sử dụng.

v2.0018102210

21



3.2.4. Xem xét bằng chứng kiểm tốn bổ sung

• Bằng chứng cần thiết với các ước tính của ban quản trị.
• Sử dụng ý kiến của chuyên gia.
• Bằng chứng về giao dịch bên liên quan.

v2.0018102210

22


3.2.4. Xem xét bằng chứng kiểm tốn bổ sung

• Bằng chứng cần thiết với các ước tính của ban quản trị:


Nhiều số dư tài khoản bị ảnh hưởng bởi các ước tính, những đánh giá hoặc những giả thuyết của
ban quản trị.



Kiểm tốn viên phải xác định những ước tính hoặc đánh giá của ban quản trị có đảm bảo, duy trì sự độc
lập, khách quan và sử dụng dữ liệu có thể kiểm tra được khi thực hiện các ước tính hay khơng.



Kiểm tốn viên phải thu thập bằng chứng độc lập, khách quan để đánh giá những ước tính của
ban quản trị.

v2.0018102210


23


3.2.4. Xem xét bằng chứng kiểm toán bổ sung (tiếp theo)

• Sử dụng ý kiến của chun gia:


Kiểm tốn viên có những trách nhiệm với cơng việc của một cá nhân trong một lĩnh vực đặc biệt ngồi
kế tốn hoặc kiểm tốn khi kiểm tốn viên sử dụng cơng việc như vậy để thu thập đủ bằng chứng kiểm
tốn thích hợp.

• Khi thực hiện đánh giá, kiểm tốn viên sẽ xem xét:


Bằng cấp chuyên môn hoặc những ghi nhận khác về năng lực của chuyên gia cũng như sự phù hợp với
lĩnh vực sử dụng.



Kiểm tra sự thích hợp của dữ liệu cung cấp cho chuyên gia và sử dụng trong những tài khoản có đánh
giá của kiểm tốn viên về rủi ro kiểm soát.



Đánh giá khả năng những phát hiện của chuyên gia có thể hỗ trợ cho kiểm tra những cơ sở dẫn liệu
liên quan trong báo cáo tài chính hay khơng.

v2.0018102210


24


3.2.4. Xem xét bằng chứng kiểm toán bổ sung (tiếp theo)

• Bằng chứng về giao dịch bên liên quan:


Kiểm tốn viên có thể thu thập bằng chứng về một số nghiệp vụ là những nghiệp vụ với bên liên quan.

• Nghiệp vụ với bên liên quan có thể xảy ra giữa:


Công ty mẹ và các chi nhánh;



Một thực thể với những chủ sở hữu;



Một thực thể và những tổ chức khác trong đó thực thể có phần sở hữu, ví dụ, trong liên doanh;



Một thực thể và một loại thực thể được thành lập với mục đích đặc biệt.

v2.0018102210


25


×