Khoa Dược – Bộ môn Pháp chế dược
QUY CHẾ BẢO QUẢN
THUỐC – HÓA CHẤT DỤNG CỤ Y TẾ
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
ĐẶC ĐIỂM CẦN LƯU Ý CỦA THUỐC - DỤNG CỤ Y TẾ
Thuốc là hàng hóa đặc biệt: có tuổi thọ, ảnh hưởng đến sức
khỏe nếu dùng không đúng; người bệnh không tham gia quyết
định giá cả …
Từng thành phần cấu tạo trong thành phẩm có những tính chất
lý – hóa khác nhau.
Y dụng cụ được làm bằng nhiều loại nguyên liệu khác nhau:
thủy tinh, chất dẻo, kim loại…
KHƠNG THỂ GIỮ LÂU DÀI BỞI CÁC YẾU TỐ
Mơi trường (nhiệt độ , ánh sáng, hơi nước,…).
Bản thân thành phần cấu tạo của thuốc.
Bản thân người được giao trách nhiệm bảo quản.
2
I. NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THUỐC - DỤNG CỤ Y TẾ
1. Yếu tố vật lý
2. Yếu tố hoá học
3. Yếu tố sinh học
3
1. YẾU TỐ VẬT LÝ
1.1. Độ ẩm
1.2. Nhiệt độ
1.3. Ánh sáng
4
1.1. Độ ẩm
Đặc điểm của khí hậu Việt Nam
Nhiệt đới, gió mùa.
Thời tiết nóng kéo dài, mưa nhiều, bức xạ mặt trời lớn.
Phía Bắc: bị ảnh hưởng gió mùa Đơng – Bắc, lạnh và ẩm,
mùa nóng rất nóng và khơ, mùa đơng rét kéo dài và độ ẩm
cao.
Phía Nam: bị ảnh hưởng gió mùa Tây – Nam, ơn hịa và dễ
chịu hơn. Có hai mùa mưa – nắng rõ rệt, khí hậu nóng – ẩm
quanh năm.
5
1.1. Độ ẩm
Một số khái niệm về độ ẩm
Độ ẩm tuyệt đối: là lượng hơi nước thực có trong 1m3 khơng
khí, được ký hiệu là a (g/m3).
Độ ẩm cực đại: là lượng hơi nước tối đa có thể chứa trong 1 m3
khơng khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định, ký hiệu là A
(g/m3). Độ ẩm cực đại ln phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
khơng khí.
Thơng thường ở áp suất nhất định, nhiệt độ càng cao thì độ ẩm
cực đại càng lớn và ngược lại.
6
1.1. Độ ẩm
Một số khái niệm về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và
độ ẩm cực đại, ký hiệu là r (%). Độ ẩm tương đối càng thấp
thì khơng khí càng khô hanh, ngược lại độ ẩm tương đối càng
cao thì khơng khí càng ẩm ướt.
r ≤ 30% khơng khí sẽ rất khơ hanh
r ≥ 70% khơng khí rất ẩm ướt
30% < r < 70% khơng khí bình thường
7
1.1. Độ ẩm
Một số khái niệm về độ ẩm
Nhiệt độ điểm sương: là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt q
độ ẩm cực đại, khi đó khơng khí sẽ bão hoà hơi nước.
Sự bão hoà hơi nước: là hiện tượng xảy ra khi độ ẩm tuyệt đối
bằng độ ẩm cực đại (a = A), khi đó độ ẩm tương đối đạt mức
cực đại (r = 100%). Khơng khí đã bão hồ hơi nước thì
chúng ta khơng thể làm khô bất kỳ một vật nào.
8
DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ẨM
Ẩm kế khô ướt
9
DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ẨM
Ẩm kế khô ướt
10
Kết quả đo được là độ ẩm tương đối r (%)
DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ẨM
Ẩm kế tóc (Ẩm kế đồng hồ)
11
1.1. Độ ẩm
Tác hại của độ ẩm
Độ ẩm cao
Các muối kim loại kiềm, kiềm thổ (KI, NaCl, CaCl2...) sẽ bị
chảy lỏng, các viên bọc đường, viên nang sẽ bị chảy dính.
Làm vón cục, ẩm mốc thuốc bột.
Làm mất nhanh tác dụng của các kháng sinh, nội tiết tố,
vaccin…
Làm han gỉ dụng cụ kim loại hoặc tạo điều kiện cho nấm mốc
12
phát triển trên dụng cụ thủy tinh, cao su, chất dẻo.
1.1. Độ ẩm
Tác hại của độ ẩm
Độ ẩm thấp
Dụng cụ cao su, chất dẻo bị hư hỏng nhanh do hiện tượng
lão hoá.
Muối kết tinh bị mất nước.
13
1.1. Độ ẩm
Biện pháp chống ẩm
Thơng gió tự nhiên
Thơng gió nhân tạo
Dùng chất hút ẩm
Tăng nhiệt độ khơng khí
14
1.1. Độ ẩm
Biện pháp chống ẩm
A. Thơng gió tự nhiên
4 Điều kiện:
Thời tiết phải tốt.
Độ ẩm tuyệt đối trong kho lớn hơn độ ẩm tuyệt đối ngoài kho.
Phải ngăn ngừa hiện tượng đọng sương sau khi thơng gió
bằng cách là chỉ thơng gió khi nhiệt độ điểm sương của mơi
trường có nhiệt độ cao bằng hay nhỏ hơn nhiệt độ của mơi
trường có nhiệt độ thấp.
Sau khi thơng gió, nhiệt độ trong kho phải phù hợp với yêu cầu
15
cần bảo quản. Thời gian mở cửa thơng gió từ 10 - 15 phút.
1.1. Độ ẩm
Biện pháp chống ẩm
B. Thơng gió nhân tạo
Thường sử dụng hệ thống máy quạt chạy bằng động
cơ điện để điều chuyển khơng khí cho hiệu quả chống
ẩm rất cao nhưng chi phí thì rất tốn kém.
16
1.1. Độ ẩm
Biện pháp chống ẩm
C. Dùng chất hút ẩm
Calci oxyd: Khả năng hút ẩm so với khối lượng 30%.
Ưu điểm: Rẻ tiền.
Nhược điểm: Dễ bay bụi, tỏa nhiệt.
Silicagen: Khả năng hút ẩm so với khối lượng 10-30%.
Ưu điểm: Sạch, có thể tái sử dụng và dễ dàng xác định được khả
năng hút ẩm của silicagel nhờ chỉ thị màu.
Nhược điểm: Khả năng hút ẩm yếu.
Thường dùng 0,28g CaO hay 0,5g Silicagel cho một lít thể tích
khơng khí.
Calci clorid khan: Khả năng hút ẩm so với khối lượng 100-250%.
Ưu điểm: Hút ẩm rất mạnh.
Nhược điểm: Ăn mòn kim loại, dễ phản ứng với thuốc.
17
1.1. Độ ẩm
Biện pháp chống ẩm
D. Tăng nhiệt độ khơng khí
Dùng các loại máy móc như: Máy hút ẩm, máy sấy,
máy điều hòa,…
18
1.2. Nhiệt độ
Tác hại của nhiệt độ cao
Vật lý: Mất nước kết tinh, dễ bay hơi, hư hỏng một số thành
phẩm.
Hóa học: Nhiệt độ cao làm cho tốc độ của một số phản ứng
hoá học xảy ra nhanh hơn. Khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc
độ phản ứng phân huỷ thuốc tăng lên từ 2- 4 lần.
Sinh học: Khi nhiệt độ trên 200C và độ ẩm cao là điều kiện để
vi khuẩn, nấm mốc phát triển làm hư hỏng thuốc và dụng cụ
y tế.
19
1.2. Nhiệt độ
Tác hại của nhiệt độ cao
Biện pháp chống nóng
Thơng gió để chống nóng
Chống nóng bằng máy
20
1.2. Nhiệt độ
Tác hại của nhiệt độ thấp
Nhũ tương dễ bị tách lớp.
Thuốc tiêm dễ bị kết tủa (Cafein, calci gluconat).
Dụng cụ cao su, chất dẻo bị cứng giòn.
21
1.3. Ánh sáng
Tác hại của ánh sáng
Làm biến màu sắc của thuốc và hoá chất:
Promethazin chuyển thành màu hồng.
Natri salicylat thành màu nâu.
Adrenalin, vitamin C, vitamin B 1,..chuyển thành màu vàng.
Làm phân huỷ nhanh chóng nhiều thuốc, hố chất giải phóng
halogen trong các muối halogenid không bền.
Làm cho dụng cụ cao su, chất dẻo bị phai màu, cứng giòn.
22
1.3. Ánh sáng
Biện pháp khắc phục
Kho phải kín.
Các chất ổn định để bảo quản, dùng ánh sáng màu để pha chế.
Chọn bao bì có màu hoặc bọc giấy đen, trên bao bì phải ghi ký
hiệu chống ánh sáng và ánh nắng.
23
2. YẾU TỐ HĨA HỌC
Tác hại của khí hơi trong khơng khí
Khí O2 và O3: hai khí này được coi là yếu tố chính gây ra các
phản ứng oxy hoá gây hư hỏng thuốc, nguyên liệu và các dụng
cụ y tế làm bằng kim loại, cao su, chất dẻo.
Khí CO2: gây hiện tượng carbonat hố (tủa nước vôi và dung
dịch kiềm); làm giảm độ Clo của một số thuốc sát trùng như
cloramin, clorua vơi…
Khí Clo, SO2, NO2: khi gặp khơng khí ẩm có thể tạo thành các
acid tương ứng làm hỏng thuốc, dụng cụ kim loại và đồ bao
24
gói.
2. YẾU TỐ HÓA HỌC
Các biện pháp khắc phục
Tránh tiếp xúc với mơi trường có nhiều loại khí.
Với các dụng cụ y tế bằng kim loại bôi dầu parafin, bọc
trong túi chất dẻo...
Đóng gói trong bầu khí trơ, thêm chất bảo quản, đóng đầy,
nút kín…
25