Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường cao đẳng cộng đồng bà rịa – vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Vũ Thị Mai

XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội – Năm 2010


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Trung Tâm Đào tạo và Bối
dƣỡng sau đại học, các Thầy, Cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong suốt khóa học và trong q trình
hồn thành luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ giáo trong và ngồi trƣờng Đại
Học Bách Khoa Hà Nội đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh tại


Vũng Tàu.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngơ Trần Ánh, Thầy
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ học viên trong suốt quá trình làm luận văn.
Học viên xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, đặc biệt là Th.s.
Nguyễn Văn Trung – Hiệu trƣởng trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để học viên đƣợc hồn thành khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn Ban ISO, và toàn thể các cán bộ, giảng viên, nhân viên,
các em sinh viên trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn các anh, chị học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh đã
chia sẻ, giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,
những ngƣời ln động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng nhƣ trong
quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Vũng Tàu, ngày

tháng

năm 2010

Vũ Thị Mai

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội


GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng
đào tạo hệ cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu” do TS.
Ngơ Trần Ánh hƣớng dẫn, là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Mai

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ISO

Quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế ( International
Organization for Standardization)

EFQM

Tiêu chuẩn ứng dụng đánh giá chất lƣợng Châu Âu ( European

Foundation for Quality Management)

TQM

Quản lý chất lƣợng tổng thể ( Total Quality Management)

SEAMEO

Mơ hình các yếu tố tổ chức( Organizational Elements Model)

TQC

Kiểm định chất lƣợng toàn diện (Total Quality Control)

QMS

Hệ thống quản lý chất lƣợng (Quality Management System)

PDCA

Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động ( Plan – Do – Check – Act)

QC

Kiểm soát chất lƣợng (Quality Control)

QLCL

Quản lý chất lƣợng


ĐBCL

Đảm bảo chất lƣợng

KĐCL

Kiểm định chất lƣợng

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDĐH

Giáo dục đại học

ĐTĐH

Đào tạo đại học

BRVT

Bà Rịa Vũng Tàu

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới ( World Trade Organization)

AFTA


Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ( ASEAN Free Trade Area)

GD& ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CBVC

Cán bộ viên chức

GV

Giáo viên, giảng viên

HS – SV

Học sinh – sinh viên

NCKH &

Nghiên cứu khoa học

HTQT

Hợp tác quốc tế

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp




Cao đẳng

ĐH

Đại học

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GS

Giáo sƣ

PGS

Phó Giáo sƣ

TS

Tiến sĩ

Th.S

Thạc sĩ


CH

Cao học

CB

Cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

CNTT

Công nghệ thông tin

SL

Số lƣợng

CSVN

Cộng sản Việt Nam

TNCS

Thanh niên cộng sản

KT – XH


Kinh tế - xã hội

TDTT

Thể dục thể thao

ĐVHT

Đơn vị học trình

DN

Doanh nghiệp

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

QT

Quá trình

CT

Chƣơng trình

PPHT

Phƣơng pháp học tập


KTX

Ký túc xá

TSCĐ

Tài sản cố định

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

CĐCĐ BRVT Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO ...................................................................................................................................... 4

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ...........................................4
1.1.1. Chất lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng .................................4
1.1.2. Quản lý chất lƣợng ...................................................................................10
1.1.3. Các mơ hình quản lý chất lƣợng...............................................................14
1.1.4. Các công cụ thống kê cổ điển đƣợc áp dụng trong hoạt động quản lý chất
lƣợng. ..................................................................................................................18
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO .......................................................................................................................19
1.2.1. Khái niệm đào tạo và chất lƣợng đào tạo .................................................19
1.2.2. Quản lý chất lƣợng đào tạo ......................................................................20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ........................................21
1.2.4 Một số mơ hình quản lý chất lƣợng đào tạo .............................................24
1.2.5. Nội dung và quy trình kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học ..................30
1.3. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ...31
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
BÀ RỊA – VŨNG TÀU. .................................................................................................. 32
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA –
VŨNG TÀU ..........................................................................................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của nhà trƣờng....................................32
2.1.2 Văn bằng các hệ đào tạo ............................................................................32

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh


2.1.3 Cơ sở vật chất và đội ngũ ..........................................................................32
2.1.4 Chính sách học sinh – sinh viên ................................................................33
2.1.5 Quy chế hoạt động của Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng BR - VT .............33
2.2 PHÂN TÍCH QUI MÔ VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ TRƢỜNG
TRONG NHỮNG NĂM QUA ............................................................................37
2.2.1 Phân tích qui mơ ........................................................................................37
2.2.2 Phân tích hiệu quả đào tạo .........................................................................40
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG THEO BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO. ......................................................................................................................43
2.3.1 Đánh giá tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của nhà trƣờng ..................44
2.3.2. Đánh giá tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ..............................................45
2.3.3 Đánh giá tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình đào tạo ..........................................52
2.3.4. Đánh giá tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ...............................................61
2.3.5. Đánh giá tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên. .........69
2.3.6. Đánh giá tiêu chuẩn 6: Ngƣời học ............................................................75
2.3.7. Đánh giá tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và
chuyển giao công nghệ. ......................................................................................77
2.3.8. Đánh giá tiêu chuẩn 8: Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất
khác.....................................................................................................................81
2.3.9. Đánh giá tiêu chuẩn 9: Tài chính và quản lý tài chính .............................88
2.3.10. Đánh giá tiêu chuẩn 10: Quan hệ giữa nhà trƣờng và xã hội .................92
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG II ............................................................................93
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG
ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU. .................................................................................... 98
3.1 CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ...........................................98
3.1.1 Định hƣớng chung cho phát triển Giáo dục Đại học, CĐ ở Việt Nam .....98


Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

3.1.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại
trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu. ...........................................99
3.1.3 Định hƣớng đảm bảo nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng
Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu. .......................................................99
3.1.4 Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng Cao Đẳng của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ..................................................................................................100
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO
ĐẲNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BR - VT ......................101
3.2.1 Giải pháp về Sứ mạng và mục tiêu của nhà trƣờng ................................101
3.2.2 Giải pháp về Tổ chức và quản lý .............................................................102
3.2.3 Giải pháp về Chƣơng trình đào tạo .........................................................104
3.2.4 Giải pháp về Các hoạt động đào tạo ........................................................106
3.2.5 Giải pháp về Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ..............112
3.2.6 Giải pháp về Ngƣời học ..........................................................................117
3.2.7 Giải pháp về Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ..........................................................................................................118
3.2.8 Giải pháp về Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác .....120
3.2.9. Giải pháp về Tài chính và quản lý tài chính ...........................................121
3.2.10 Giải pháp về Quan hệ giữa nhà trƣờng với xã hội ................................122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 125

TÓM TẮT ....................................................................................................................... 128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Nội hàm của kiểm định chất lƣợng giáo dục Cao đẳng Việt Nam ............ 30
Bảng 2.1: Các ngành đào tạo chính quy ......................................................................... 37
Bảng 2.2: Các ngành đào tạo đại học tại chức (3.5 năm) ............................................. 38
Bảng 2.3: Số lƣợng học sinh, sinh viên đã tuyển đƣợc từ năm 2005-2009 ............... 39
Bảng 2.4: Kết quả tốt nghiệp hệ cao đẳng từ khoá 1 đến khoá 6 ................................ 41
Bảng 2.5: Kết quả tốt nghiệp hệ TCCN từ khoá 1 đến khoá 6 .................................... 42
Bảng 2.6: Khối lƣợng kiến thức tồn khóa hệ cao đẳng chính quy theo niên chế .... 54
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về chƣơng
trình học. ............................................................................................................................. 55
Bảng 2.8: Đánh giá của doanh nghiệp về nội dung, chƣơng trình đào tạo ................ 57
Bảng 2.9: Đánh giá về mức độ và hiệu quả quan hệ giữa cơ sở đào tạo và DN ....... 58
Bảng 2.10: Đánh giá về chất lƣợng nhân lực đƣợc đào tạo đang làm việc tại DN ... 59
Bảng 2.11: Kết quả tuyển sinh hàng năm hệ cao đẳng của trƣờng Cao Đẳng Cộng
Đồng BRVT ....................................................................................................................... 62
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về
phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên nhà trƣờng. ..................................................... 66

Bảng 2.13: Cơ cấu đội ngũ giảng viên năm 2010 ......................................................... 72
Bảng 2.14:Số lƣợng đề tài đăng ký của cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trƣờng .. 79
Bảng 2.15: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về thƣ
viện trƣờng. ........................................................................................................................ 82
Bảng 2.16: Thống kê cơ sở vật chất nhà trƣờng ............................................................ 83
Bảng 2.17: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về phịng
học, phịng thực hành, phịng thí nghiệm của trƣờng. .................................................. 84
Bảng 2.18: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về ký túc
xá ......................................................................................................................................... 86
Bảng 2.19: Tình hình thu – chi từ năm 2006-2008 ...................................................... 90
Bảng 2.20: Định mức chi Ngân sách Nhà nƣớc/đầu sinh viên. ................................... 91

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Các yếu tố vi mơ ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm .............................. 10
Hình 1.2. Sơ đồ các giai đoạn của chu trình chất lƣợng ............................................... 12
Hình 1.3. Mơ hình quản lý EFQM .................................................................................. 26
Hình 1.4. Mơ hình hệ thống quản lý dựa vào quá trình ............................................... 28
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa –
Vũng Tàu ............................................................................................................................ 35
Hình 2.2: Xây dựng chƣơng trình đào tạo ...................................................................... 53

Hình.2.3: Xây dựng mục tiêu đào tạo. ............................................................................ 56

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội
Chủ nghĩa trong thời đại kinh tế tri thức – nền kinh tế “ lấy việc sản xuất, truyền tải,
sử dụng tri thức làm hoạt động chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế”. Trong kỷ
nguyên của văn minh trí tuệ - kinh tế tri thức, một quốc gia diện tích có thể khơng
lớn, số dân khơng đơng, tài nguyên nghèo nàn, vẫn có cơ hội phát triển nhờ vào
tiềm năng trí tuệ, nội lực tinh thần và văn hóa. Ngày nay, chất xám chính là tài
ngun q giá nhất, khi mà các quốc gia giàu lên bởi tài nguyên chất xám, chất
xám quyết định đến vị thế của quốc gia đó trên thị trƣờng và chính trƣờng quốc tế.
Chất xám khơng cịn là tài sản riêng mà trở thành hàng hóa trao đổi giữa các quốc
gia.
Nền kinh tế tri thức và xu hƣớng tồn cầu hóa tạo nhiều cơ hội cho các nƣớc cịn
nghèo mà có tiềm năng chất xám, có lực lƣợng lao động trẻ, dồi dào, cần cù, thơng
minh và chịu khó học hỏi nhƣ Việt Nam. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO (2007)
kích thích sự phát triển nhiều ngành nghề mới, đặc biệt là ngành công nghiệp chế
biến và các ngành dịch vụ đem lại gía trị kinh tế cao. Tuy nhiên sau một thời gian
Việt Nam chính thức là thành viên của WTO, tham gia vào nền kinh tế toàn cầu,
nguồn nhân lực của chúng ta bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều vấn đề cần giải quyết,

trong đó chất lƣợng nguồn nhân lực nhìn chung chƣa cao, chƣa đồng đều, nhân lực
có trình độ quản lý và có tay nghề cao cịn rất thiếu về số lƣợng và yếu về chất
lƣợng. Những bất cập trên đòi hỏi Việt Nam phải cải cách, đổi mới hệ thống giáo
dục và đào tạo để tiếp tục nâng cao chất lƣợng toàn diện và phát triển nguồn nhân
lực, chú trọng đào tạo nhân lực có tay nghề cao, nhân lực cho những ngành nghề
mũi nhọn, ngành nghề công nghệ cao.
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu đƣợc thành lập ngày
26/11/2000. Trƣờng đƣợc UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực trình độ cao đẳng và thấp hơn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kiến thức và năng lực hành nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ đào tạo đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phƣơng. Thực tế trong những năm qua giáo
dục Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất
định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số yếu điểm nhƣ chất lƣợng đào tạo và hiệu quả
đào tạo chƣa tƣơng xứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chƣa đáp ứng đƣợc

Vũ Thị Mai

1

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngơ Trần Ánh

địi hỏi của thị trƣờng lao động.
Trƣớc thực tiễn trên, dƣới sự hƣớng dẫn của Thầy giáo – TS. Ngô Trần Ánh, sự
đồng ý của Trung tâm sau đại học, Khoa Kinh Tế và Quản Lý Trƣờng Đại Học

Bách Khoa Hà Nội, tôi xin đƣợc nghiên cứu đề tài: “ Xây dựng các giải pháp nâng
cao chất lƣợng đào tạo hệ cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa –
Vũng Tàu” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo bậc học này tại trƣờng Cao
Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng và nhằm hồn thiện hơn nữa các
giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo trình độ cao đẳng của nƣớc nhà.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác giáo dục đào tạo, nghiên cứu và
phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo hệ Cao Đẳng, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao Đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng
Bà Rịa – Vũng Tàu.

3. Đối tƣợng và phạm vi giới hạn của đề tài.
 Đối tượng nghiên cứu
Những cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo, các tài liệu, chính sách,
đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục đào tạo Đại học, Cao đẳng
trong xu thế hội nhập và phát triển, các nguyên lý cơ bản, các biện pháp nâng cao
chất lƣợng đào tạo cao đẳng trong nƣớc và quốc tế. Trên cơ sở đó ứng dụng vào
thực tiễn phân tích, đánh giá và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào
tạo hệ Cao đẳng tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Phạm vi giới hạn
Hiện nay nhà trƣờng đào tạo một số hệ khác nhau nhƣ: Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp chính quy và liên thông lên Đại học. Tuy nhiên, đào tạo hệ Cao đẳng
chính quy là hình thức đào tạo có số lƣợng học sinh nhiều nhất và cũng là hình thức
đào tạo cơ bản của nhà trƣờng, vì vậy luận văn xin đƣợc nghiên cứu về công tác đào
tạo hệ Cao đẳng chính quy tại trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Mục đích của phƣơng pháp này nhằm sƣu tầm, phân tích các quan điểm lý

luận thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng, tài liệu kinh điển, nghiên cứu sách,
báo, tạp chí có liên quan đến đề tài. Phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc dùng trong
phân tích lý luận ở Chƣơng 1.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

Vũ Thị Mai

2

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngơ Trần Ánh

Nhóm phƣơng pháp này đƣợc dùng để thu thập các dữ liệu thực tế, tìm hiểu
thực trạng vấn đề bao gồm các phƣơng pháp nhƣ phỏng vấn, điều tra. Từ đó đánh
giá thực trạng công tác đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà
Rịa – Vũng Tàu và đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Các phương pháp khác:
Kết hợp với hai phƣơng pháp trên là phƣơng pháp quan sát, phân tích và
thống kê số liệu, phƣơng pháp đánh giá dựa trên cơ sở là các tiêu chuẩn đánh giá
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các phƣơng pháp này nhằm nghiên cứu và làm sáng tỏ
hơn các vấn đề đã thu thập đƣợc ở hai nhóm phƣơng pháp trên.

5. Ý nghĩa thực tiễn cuả đề tài.
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với nhà Trƣờng bởi vì từ những phân tích,
đánh giá các mặt trong lĩnh vực đào tạo cuả nhà Trƣờng sẽ rút ra đƣợc những bài

học kinh nghiệm quý báu, đảm bảo nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục–đào
tạo trong nhà Trƣờng, từ đó có chiến lƣợc lâu dài phát triển nhà Trƣờng.

6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần Mở đầu và Đề xuất - Kiến nghị, Luận văn đƣợc chia làm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lƣợng đào tạo
Chƣơng 2: Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng tại
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chƣơng 3: Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ Cao đẳng
tại Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.

Vũ Thị Mai

3

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
1.1.1. Chất lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng
Chất lƣợng là một thuật ngữ đƣợc sử dụng hết sức phổ biến và rộng rãi. Khái
niệm về chất lƣợng ra đời thừ thời cổ đại, gắn liền với nền sản xuất và lịch sử phát

triển của loài ngƣời. Tuy nhiên đến bây giờ, khái niệm chất lƣợng vẫn là một khái
niệm gây nhiều tranh luận nhất. Ngƣời sản xuất, nhà quản lý, khách hàng …tùy theo
góc độ khác nhau có những cách hiểu hoặc quan niệm khác nhau về chất lƣợng. Do
con ngƣời và các nền văn hoá trên thế giới khác nhau nên cách hiểu của họ về chất
lƣợng và quản lý chất lƣợng cũng khác nhau. Ngày nay để đảm bảo năng suất cao,
giá thành hạ và tăng lợi nhuận, các Doanh nghiệp khơng cịn con đƣờng nào khác là
ƣu tiên hàng đầu cho hoạt động quản lý chất lƣợng. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm
là con đƣờng kinh tế nhất, đồng thời cũng là một trong những chiến lƣợc quan trọng
đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển chắc chắn của Doanh nghiệp, các cơ sở
đào tạo cũng không ngoại lệ. Dƣới tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và sự hội nhập của nền kinh tế thế giới, khoa
học quản lý chất lƣợng có sự phát triển nhanh chóng và khơng ngừng. Những khái
niệm và thuật ngữ liên quan ngày càng đƣợc hồn thiện trên cơ sở có sự thay đổi về tƣ
duy và cách tiếp cận.
Ở góc độ của ngƣời sản xuất và quản lý sản xuất: “Chất lƣợng của một sản
phẩm nào đó là mức độ mà sản phẩm ấy thể hiện đƣợc những yêu cầu, những chỉ
tiêu thiết kế hay quy định riêng cho sản phẩm ấy”.
Ở góc độ của ngƣời tiêu dùng, theo quan điểm của tổ chức kiểm tra chất
lƣợng Châu Âu – European Organisation For Quality Control: “Chất lƣợng của sản
phẩm là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn những nhu cầu đòi

Vũ Thị Mai

4

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội


GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

hỏi của ngƣời sử dụng”.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chất lƣợng. Theo tiêu chuẩn ISO
9000:2000 thì khái niệm chất lƣợng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Chất lượng là mức
độ tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng u cầu” (TCVN ISO 9000:2000). Nhƣ
vậy, khả năng đáp ứng yêu cầu chính là thƣớc đo cơ bản đối với chất lƣợng sản
phẩm. Yêu cầu ở đây đƣợc biểu hiện là “nhu cầu hay mong đợi đã đƣợc công bố,
ngầm hiểu chung hay bắt buộc”.
Từ định nghĩa trên ta có thể xem xét một số đặc tính của chất lƣợng nhƣ sau:
- “Chất lƣợng là một phạm trù vấn đề có ý nghĩa về mặt kinh tế, kỹ thuật,
văn hoá xã hội”. Chính vì vậy, khi giải quyết vấn đề chất lƣợng cần phải đảm bảo
lợi ích cho cả ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội về 3 lĩnh vực trên. Ngày nay
khi cuộc sống của con ngƣời ngày càng cao thì yêu cầu của họ về chất lƣợng cũng
tăng theo. Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trƣờng khơng cịn
cách nào khác là phải nâng cao trình độ quản lý, cải tiến cơng nghệ, tay nghề của
cơng nhân để sản xuất ra sản phẩm có chất lƣợng cao và ngày càng hoàn hảo.
- Chất lƣợng đƣợc đo bằng sự thoả mãn khách hàng. Khi Doanh nghiệp cung
ứng cho khách hàng một sản phẩm, họ đƣợc hƣởng lợi ích từ việc sử dụng chúng,
nhƣng họ phải bỏ ra chi phí. Khách hàng thƣờng so sánh giữa lợi ích thu đƣợc so
với chi phí mà họ bỏ ra để đánh giá sự thoả mãn của mình. Vì vậy, một mặt Doanh
nghiệp cần liên tục giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, mặt khác phải không
ngừng nâng cao mức độ đáp ứng nhu cầu của sản phẩm. Muốn vậy, Doanh nghiệp
phải xây dựng đƣợc một hệ thống quản lý chất lƣợng trong tồn bộ q trình tạo ra
sản phẩm.
1.1.1.2. Vai trò của chất lượng
Trong điều kiện kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một yếu tố
mang tính quốc tế đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Theo M.E. Porter (Mỹ) thì khả năng cạnh tranh của mỗi doanh
nghiệp đƣợc thể hiện thông qua hai chiến lƣợc cơ bản là phân biệt hóa và chi phí

thấp. Chất lƣợng sản phẩm trở thành một trong những chiến lƣợc quan trọng nhất
làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Xu thế tồn cầu hóa, mở ra thị

Vũ Thị Mai

5

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

trƣờng rộng lớn hơn nhƣng cũng làm tăng thêm lƣợng cung trên thị trƣờng. Ngƣời
tiêu dùng có quyền lựa chọn nhà sản xuất, cung ứng một cách rộng rãi hơn.
Chất lƣợng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn thu hút ngƣời mua, mỗi sản phẩm có
những thuộc tính chất lƣợng khác nhau. Các thuộc tính này đƣợc coi là những yếu
tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Khách hàng hƣớng
quyết định lựa chọn mua hàng vào những sản phẩm có các thuộc tính phù hợp với
sở thích, nhu cầu và khả năng, điều kiện sử dụng của mình. Họ so sánh các sản
phẩm cùng loại và lựa chọn loại hàng nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ thuật
thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức cao hơn. Bởi vậy, sản phẩm có các thuộc
tính chất lƣợng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định lựa chọn
mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Khi sản phẩm có chất lƣợng cao, ổn định, đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách
hàng sẽ tạo ra một ấn tƣợng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng vào nhãn mác của
sản phẩm, nhờ đó mà uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp đƣợc nâng cao, có tác
động lớn đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng. Nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trƣờng nhờ chất lƣợng cao là cơ sở cho khả năng duy trì và

mở rộng thị trƣờng, tạo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
Tóm lại, trong điều kiện hiện nay, nâng cao chất lƣợng là cơ sở quan trọng
cho việc đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lƣu kinh tế và mở rộng trao đổi thƣơng
mại quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam. Chất lƣợng sản phẩm có ý nghĩa quyết
định đến nâng cao khả năng cạnh tranh, khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị
trƣờng và sức mạnh kinh tế của đất nƣớc.
1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
a. Các yếu tố vĩ mơ
- Tình hình phát triển kinh tế thế giới:
Gần đây, trên thế giới có nhiều biến động tạo ra những thách thức mới trong
kinh doanh khiến các doanh nghiệp nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của chất
lƣợng và chất lƣợng đã trở thành ngơn ngữ chung trên tồn cầu. Những đặc điểm
của giai đoạn ngày nay đã đặt các doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến vấn
đề chất lƣợng là:

Vũ Thị Mai

6

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngơ Trần Ánh

Xu hƣớng tồn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa
học – công nghệ, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi
nhiều cách tƣ duy cũ và đòi hỏi các doanh nghiệp phải có khả năng thích ứng.
Sự thay đổi nhanh chóng của những tiến bộ xã hội với vai trị của khách hàng

ngày càng cao; cạnh tranh tăng lên gay gắt cùng với sự bão hòa của thị trƣờng; vai
trò của các lợi thế về năng suất chất lƣợng đang trở thành các nhân tố quan trọng
hàng đầu.
- Tình hình thị trường
Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực hút định hƣớng
cho sự phát triển chất lƣợng sản phẩm. Sản phẩm chỉ có thể tồn tại khi nó đáp ứng
đƣợc những mong đợi của khách hàng. Xu hƣớng phát triển và hoàn thiện chất
lƣợng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm và xu hƣớng vận động của nhu
cầu trên thị trƣờng. Nhu cầu càng phong phú, đa dạng và thay đổi nhanh càng cần
hồn thiện chất lƣợng để đáp ứng kịp thời địi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
- Trình độ tiến bộ khoa học - cơng nghệ
Trình độ chất lƣợng của sản phẩm không thể vƣợt quá giới hạn khả năng của
trình độ khoa học - cơng nghệ trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Chất lƣợng sản
phẩm trƣớc hết thể hiện những đặc trƣng về trình độ kỹ thuật tạo ra sản phẩm đó.
Các chỉ tiêu kỹ thuật này lại phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sử dụng để
tạo ra sản phẩm. Đây là giới hạn cao nhất mà chất lƣợng sản phẩm có thể đạt đƣợc.
Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra khả năng không ngừng nâng cao chất lƣợng sản
phẩm. Tác động của tiến bộ khoa học - công nghệ là không có giới hạn, nhờ đó mà
sản phẩm sản xuất ra ln có các thuộc tính chất lƣợng với những chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, mức thỏa mãn ngƣời tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong sản xuất giúp nâng cao các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm.
Nhờ tiến bộ khoa học - công nghệ làm xuất hiện các nguyên liệu mới tốt hơn,
rẻ hơn nguồn nguyên liệu sẵn có.
Hơn nữa, khoa học quản lý phát triển hình thành những phƣơng pháp quản lý
tiên tiến, hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu khách hàng

Vũ Thị Mai

7


Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

và giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao chất lƣợng sản phẩm, làm tăng mức độ
thỏa mãn khách hàng.
- Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một mơi trƣờng kinh
doanh nhất định, trong mơi trƣờng đó, pháp lý với những chính sách và cơ chế quản
lý kinh tế có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm của doanh nghiệp. Cơ chế quản lý kinh tế tạo môi trƣờng thuận lợi cho việc
đầu tƣ nghiên cứu nhu cầu và thiết kế sản phẩm. Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các
doanh nghiệp phải nâng cao chất lƣợng sản phẩm thơng qua việc khuyến khích
cạnh tranh đồng thời buộc các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, sáng tạo
trong việc cải tiến chất lƣợng. Mặt khác, cơ chế quản lý kinh tế cịn là mơi trƣờng
lành mạnh, công bằng đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất đầu tƣ để
nâng cao chất lƣợng sản phẩm và bảo vệ ngƣời tiêu dùng. Một cơ chế phù hợp sẽ
kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tƣ, cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm và dịch vụ. Ngƣợc lại, nếu cơ chế không phù hợp sẽ ảnh hƣởng lớn tới việc
nâng cao chất lƣợng sản phẩm của các doanh nghiệp.
- Các yếu tố về văn hóa – xã hội
Ngồi các yếu tố bên ngồi trên thì yếu tố về văn hóa – xã hội của mỗi khu
vực thị trƣờng, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có ảnh hƣởng rất lớn tới việc hình thành
chất lƣợng sản phẩm. Những yếu tố về văn hóa, xã hội, đạo đức, phong tục tập
quán, thói quen tiêu dùng có ảnh hƣởng trực tiếp tới các thuộc tính về chất lƣợng
sản phẩm đồng thời có ảnh hƣởng gián tiếp thơng qua các quy định bắt buộc mỗi

sản phẩm phải phù hợp với truyền thống, đạo đức, văn hóa – xã hội của cộng đồng
xã hội.
Các yếu tố vi mô ( Qui tắc 4M)
Đây là các yếu tố trực tiếp ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm. Có 4 nhóm yếu
tố chủ yếu nhƣ sau:
 Nhóm yếu tố nguyên vật liệu – Materials
Đây là yếu tố cơ bản của đầu vào, có ảnh hƣởng đến quyết định đến chất
lƣợng, điều trƣớc tiên, nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo những

Vũ Thị Mai

8

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

yêu cầu về chất lƣợng. Việc cung cấp phải đúng số lƣợng, dúng chủng loại, đúng
thời hạn, đảm bảo các yêu cầu về chất lƣợng, có nhƣ vậy nên doanh nghiệp mới chủ
động ổn định quá trình sản xuất và thực hiện đúng kế hoạch chất lƣợng.
 Nhóm yếu tố cơng nghệ, thiết bị - Machines
Q trình cơng nghệ vừa làm thay đổi, bổ sung, hoặc cải thiện những đặc
tính ban đầu của nguyên vật liệu theo hƣớng làm sao cho phù hợp với công dụng
của sản phẩm theo quy định của thiết kế. Ngồi yếu tố cơng nghệ, cần phải hết sức
chú trọng đến thiết bị. Kinh nghiệm cho thấy rằng nếu kỹ thuật và công nghệ đƣợc
đổi mới nhƣng thiết bị cũ kỹ thì khơng thể nào nâng cao chất lƣợng.
Nói tóm lại các yếu tố cơng nghệ - thiết bị có quan hệ tƣơng hỗ khá chặt chẽ,

vừa có tác dụng nâng cao chất lƣợng, vừa nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trƣờng.
 Nhóm yếu tố phương pháp tổ chức quản lý – Methods
Có nguyên vật liệu tốt, có kỹ thuật – cơng nghệ - thiết bị hiện đại nhƣng nếu
không biết tổ chức quản lý lao động, quản lý sản xuất - tổ chức thực hiện tiêu
chuẩn, tổ chức kiểm tra chất lƣợng, tổ chức tiêu thụ sản phẩm... thì khơng thể nói
đến nâng cao chất lƣợng.
 Nhóm yếu tố con người – Men
Nhóm yếu tố con ngƣời tác động đến chất lƣợng bao gồm: Cán bộ lãnh đạo
các cấp; đội ngũ công nhân viên và ngƣời tiêu dùng.
- Đối với lãnh đạo các cấp, cần có nhận thức mới về việc nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, đề có chủ trƣơng chính sách đúng đắn về chất lƣợng sản phẩm; các
biện pháp khuyến khích tinh thần - vật chất để nâng cao chất lƣợng; xác định đúng
vị trí cũng nhƣ trật tự ƣu tiên của chất lƣợng so với các mục tiêu khác.
- Đối với đội ngũ cơng nhân viên: Cần phải có nhận thức rằng việc nâng cao
chất lƣợng sản phâm là trách nhiệm và vinh dự của mỗi thành viên, là sự sống còn,
là quyền lợi thiết thân đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và cũng
chính là của bản thân mình.
Sự phân chia những yếu tố nói trên chỉ là quy ƣớc. Tất cả 4 nhóm yếu tố trên
đều trong một thể thống nhất và trong quan hệ hữu cơ với nhau. Điều đó có thể mơ

Vũ Thị Mai

9

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội


GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

tả thông qua quy tắc 4M nhƣ hình 1.1 dƣới đây. ( Xin xem hình 1.1)
MEN
Lãnh đạo, cán bộ
cơng nhân viên,
ngƣời tiêu dùng

MACHINES
Kỹ thuật,
cơng nghệ,
thiết bị

MATERIALS
Ngun, nhiên
vật liệu

CHẤT LƢỢNG

METHODS
Phƣơng pháp tổ
chức quản lý

HìnhQuản
1.1. Các
yếu tốlƣợng
vi mô ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
1.1.1.
lý chất
Nguồn: [ 2; trang 5]

1.1.2. Quản lý chất lƣợng
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng
Chất lƣợng không tự sinh ra, chất lƣợng khơng phải là một kết quả ngẫu
nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với
nhau. Muốn đạt đƣợc chất lƣợng mong muốn, cần phải quản lý một cách đúng đắn
các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lƣợng đƣợc gọi là quản lý
chất lƣợng. Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lƣợng mới

Vũ Thị Mai

10

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

giải quyết đƣợc tốt bài tốn chất lƣợng.
Nếu mục đích cuối cùng của chất lƣợng là thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
nhu cầu ngƣời tiêu dùng, thì quản lý chất lƣợng là tổng thể những biện pháp kinh tế,
kỹ thuật, hành chính, tác động lên tồn bộ q trình hoạt động của một tổ chức để
đạt đƣợc mục đích đó với chi phí xã hội thấp nhất.
Tuy nhiên tùy thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau của các chuyên gia,
các nhà nghiên cứu, tùy thuộc vào đặc trƣng của từng nền kinh tế mà ngƣời ta đƣa
ra nhiều khái niệm khác nhau về quản lý chất lƣợng.
Tiếp thu sang tạo các luồng tƣ tƣởng, kinh nghiệm thự hành hiện đại, dựa
trên cách tiếp cận khoa học, hệ thống, tổ chức tiêu chuẩn hóa ISO đã đƣa ra khái
niệm về quản lý chất lƣợng nhƣ sau:

Quản lý chất lượng tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý chung
nhằm đề ra các chính sách, mục tiêu và trách nhiệm, và thực hiện chúng bằng các
biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng.
- Quản lý chất lƣợng là trách nhiệm của tất cả các cấp quản lý nhƣng phải
đƣợc lãnh đạo cao nhất chỉ đạo. Việc thực hiện công tác quản lý chất lƣợng liên
quan đến mọi thành viên trong tổ chức.
- Trong quản lý chất lƣợng phải xem xét đến khía cạnh kinh tế. Để cạnh
tranh và duy trì chất lƣợng với hiệu quả cao, doanh nghiệp cần triển khai một cách
đồng bộ các giai đoạn của chu trình chất lƣợng.
Các giai đoạn này đƣợc thể hiện trong hình dƣới đây. ( Xin xem hình 1.2)

Vũ Thị Mai

11

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

Thiết kế, xây dựng
Các yêu cầu kỹ thuật
Nghiên cứu triển khai
Marketing
Cung ứng
vật tƣ
Thanh lý sau sử dụng


Hỗ trợ bảo dƣỡng,
kỹ thuật

Chuẩn bị
sản xuất

11 giai đoạn của chu
trình chất lƣợng

Sản xuất
Lắp đặt, vận
hành
Thử nghiệm
kiểm tra

Phân phối,
tiêu thụ

Đóng gói,
bảo quản

Hình 1.2. Sơ đồ các giai đoạn của chu trình chất lượng
[ Nguồn: 1; trang 25]
Quản lý chất lƣợng đã đƣợc áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không
chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình doanh nghiệp, qui mơ
lớn, nhỏ, dù có tham gia vào thị trƣờng quốc tế hay không. Quản lý chất lƣợng đảm
bảo cho doanh nghiệp làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng.
Nếu các doanh nghiệp muốn cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế, phải tìm hiểu và áp
dụng các khái niệm về quản lý chất lƣợng có hiệu quả.

1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng
 Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc sản phẩm hay không là phụ thuộc vào khách
hàng, vì thế phải hiểu đƣợc nhu cầu và sở thích của khách hàng ở hiện tại cũng nhƣ
tƣơng lai để đáp ứng đƣợc các yêu cầu theo mong đợi của khách hàng hoặc vƣợt
Vũ Thị Mai

12

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

mức mong đợi của họ. Chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ do khách hàng xem xét,
đánh giá và quyết định. Các chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ phải mang lại
giá trị và giá trị sử dụng cho khách hàng và làm cho khách hàng thoả mãn, ƣa thích.
 Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đƣờng lối của
doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì mơi trƣờng nội bộ trong doanh nghiệp
để hồn tồn lơi cuốn mọi ngƣời trong việc đạt các mục tiêu của doanh nghiệp
 Nguyên tắc 3: Được mọi người tham gia
Con ngƣời là nguồn vốn hàng đầu của Doanh nghiệp, mọi ngƣời cần đem hết
sức mình tham gia vào các cơng việc nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho doanh
nghiệp. Thành công trong cải tiến chất lƣợng công việc phụ thuộc rất nhiều vào kỹ
năng, nhiệt tình hăng say trong cơng việc của lực lƣợng lao động.
 Nguyên tắc 4: Tiếp cận quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt hiệu quả cao khi ta quản lý tốt các nguồn lực có liên

quan và các hoạt động nhƣ một quá trình. Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau hoặc tƣơng tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
 Nguyên tắc 5: Tính hệ thống
Xác định, thấu hiểu và quản lý một hệ thống các quá trình có quan hệ qua lại
theo mục tiêu đã định sẽ nâng cao kết quả và hiệu quả của Doanh nghiệp
 Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu đồng thời cũng là phƣơng pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có khả năng cạnh tranh và chất lƣợng sản phẩm cao nhất Doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến. Sự cải tiến có thể thực hiện từng bƣớc nhỏ hoặc
nhảy vọt. Cách thức cải tiến phải bám chặt vào công việc của Doanh nghiệp.
 Nguyên tắc 7: Quyết định phải dựa trên các sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải đƣợc xây dựng dựa trên việc phân tích các dữ liệu và thơng
tin
 Ngun tắc 8: Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp
Doanh nghiệp và các nhà cung cấp phụ thuộc lẫn nhau, quan hệ hai bên đều
Vũ Thị Mai

13

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngơ Trần Ánh

có lợi sẽ thúc đẩy cả hai bên tạo ra giá trị cao nhất.
1.1.3. Các mơ hình quản lý chất lƣợng
1.1.3.1. Mơ hình kiểm tra chất lượng – sự phù hợp ( I – Inspection)

Là kiểm tra chất lƣợng sản phẩm sau khi đƣợc sản xuất so với sản phẩm đã
đƣợc thiết kế ban đầu hoặc theo nhu cầu khách hàng nhằm ngăn chặn các sản phẩm
hƣ hỏng, giảm dần số lỗi trong một sản phẩm và xếp loại sản phẩm theo các mức độ
khác nhau.
Thực chất của phƣơng pháp này là KCS làm chức năng của một bộ lọc, chỉ
tập trung vào kiểm tra sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện sai hỏng để xử lý mà
khơng có tác dụng ngăn chặn ngay từ ngun nhân những sai hỏng. Nó cịn tạo ra
sự đối lập giữa ngƣời kiểm tra và ngƣời bị kểm tra, ngồi ra cịn gây tốn kém rất
nhiều thời gian và chi phí, vì áp dụng phƣơng pháp kiểm tra 100%.
Để khắc phục những tồn tại này thì phƣơng pháp kiểm sốt chất lƣợng và
kiểm sốt chất lƣợng tồn diện đã ra đời.
1.1.3.2. Mơ hình kiểm sốt chất lượng (QC- Quality Control) và kiểm sốt
chất lượng tồn diện (TQC – Total Quality Control)
Walter A.Shewhart đã đề xuất phƣơng pháp kiểm soát chất lƣợng trong cuốn
“ Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm sản xuất một cách kinh tế” xuất bản năm 1931 ở
Mỹ để khắc phục nhƣợc điểm của phƣơng pháp I.
Khái niệm kiểm soát chất lƣợng đƣợc định nghĩa là “Các hoạt động và kỹ
thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng”
Nội dung kiểm soát chất lƣợng tập trung vào khâu sản xuất bao gồm: Kiểm
soát con ngƣời; kiểm soát phƣơng pháp và q trình; kiểm sốt các yếu tố đầu vào;
kiểm sốt thiết bị và kiểm sốt mơi trƣờng. Cơng cụ chủ yếu dùng trong kiểm sốt
là phƣơng pháp “Ƣớc lƣợng thống kê”. Lợi ích của kiểm sốt chất lƣợng so với
phƣơng pháp I là: Giảm đƣợc chi phí kiểm tra; giảm tổn thất do phế thải; đạt đƣợc
lợi nhuận cao; duy trì đƣợc chất lƣợng sản phẩm; giảm lƣợng dung sai.
Phƣơng pháp này đƣợc đƣa vào Nhật sau chiến tranh Thế giới thứ II và đạt
đƣợc kết quả kỳ diệu trong việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa điều kiện sản
xuất và chất lƣợng sản phẩm, từ đó loại bỏ đƣợc các nguyên nhân gây biến động

Vũ Thị Mai


14

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

trực tiếp đến quá trình sản xuất, cải thiện đƣợc hiệu quả và độ chuẩn xác của hoạt
động kiểm tra bằng cách áp dụng phƣơng pháp kiểm tra lấy mẫu thay vì kiểm tra
100%. Tuy nhiên việc áp dụng các kỹ thuật kiểm tra bằng thống kê (SQC) chỉ mới
giới hạn trong khâu sản xuất. Để đạt đƣợc mục tiêu chính của quản lý chất lƣợng và
thoả mãn nhu cầu của khách hàng thì cần mở rộng phạm vi kiểm sốt trong tồn bộ
các quá trình trƣớc và sau sản xuất nhƣ: Marketing, thiết kế và nghiên cứu triển
khai, cung ứng vật tƣ đóng gói, bảo quản lƣu kho, vận chuyển, phân phối, bán hàng
và dịch vụ sau bán hàng. Q trình đó đã cho ra đời phƣơng pháp kiểm sốt chất
lƣợng tồn diện.
Kiểm sốt chất lƣợng tồn diện (TQC): “ là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hố các nỗ lực phát triển chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong
một tổ chức, sao cho các hoạt động Marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể
tiến hành một cách kinh tế nhất cho phép thoả mãn hoàn toàn khách hàng.”
Khái niệm này đƣợc Feigenbaum đƣa ra ở Mỹ năm 1951 và đƣợc du nhập
vào Nhật từ năm 1958. Với sự thừa kế và phát triển, Ishikawa đã đƣa TQC trở thành
phƣơng pháp kiểm sốt tồn diện kiểu Nhật với tên gọi: Phƣơng pháp kiểm sốt
chất lƣợng tồn công ty – CWQC.
Sự khác biệt chủ yếu giữa TQC của Mỹ và CWQC của Nhật là sự tham gia
của mọi thành viên trong cơng ty.Q trình áp dụng CWQC và TQC cũng có sự
khác biệt. Bảy giai đoạn của việc áp dụng CWQC gồm:
1. Kiểm tra sản xuất (định hƣớng theo sản phẩm);

2. Kiểm soát chất lƣợng trong quá trình sản xuất (định hƣớng theo quá trình);
3. Đảm bảo chất lƣợng trong tất cả các bộ phận (định hƣớng theo hệ thống);
4. Đào tạo huấn luyện (định hƣớng nhân văn);
5. Tối ƣu hoá thiết kế sản phẩm và quy trình với các yêu cầu khắt khe (định
hƣớng xã hội);
6. Hạn chế tổn thất theo phƣơng pháp Taguchi (định hƣớng theo chi phí);
7. Triển khai chức năng chất lƣợng để xác định tiếng nói của khách hàng trong
quy chế thao tác (định hƣớng theo khách hàng).
Trong các giai đoạn trên, ba giai đoạn đầu chính là nội dung TQC Mỹ. Mục

Vũ Thị Mai

15

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


×