Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY MÁY TÍNH
TRUYỀN THÔNG CMC ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tình hình tổ chức kinh doanh:
Công ty CMC được thành lập theo quyết định 1933/QP- UB ngày 08 tháng
07 năm 1995 của UBND TP Hà Nội. Ngày nay, công ty CMC là một công ty tin
học hàng đầu Việt Nam với đội ngũ nhân viên đông đảo hơn 200 nhân viên. Công
ty đang hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Tích hợp hệ thống, cung
cấp giải pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và
chuyển giao công nghệ. Công ty hiện đang cung cấp công nghệ và sản phẩm của
nhiều hãng nước ngoài có tên tuổi trong các lĩnh vực tài chính, giáo dục, viễn thông,
bảo hiểm, điện lực như: Máy xuyễn tĩnh 45 chỉ tiêu Pgani, bộ kiểm tra công tơ điện
3 pha PWS1.3, các sản phẩm lưu điện chống sét, các sản phẩm phần mềm và cung
cấp giải pháp của Microsoft,...
- Mục tiêu:
+ Công nghệ tiên tiến
+ Dịch vụ hoàn hảo
+ Sự hài lòng của khách hàng
+ Thu nhập cao của cá nhân và tập thể
- Chính sách hoạt động phát triển của công ty:
CMC đang tiến tới trở thành một tập đoàn các công ty có nhiều hoạt động
sâu rộng trong lĩnh vực công nghệ và thông tin, cung cấp thiết bị khoa học, thí
nghiệm, đo lường, điều khiển tự động...
Hiện tại ở công ty, một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh thiết bị, lắp ráp,
sản xuất máy tính, chuyển giao công nghệ, phát triển ứng dụng phần mềm còn là
một bộ phận phụ thuộc. Trong tương lai gần các lĩnh vực trên sẽ trở thành các thành
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
viên độc lập đầy sức sống của CMC.
- Chức năng nhiệm vụ chính của công ty:
+ Kinh doanh các sản phẩm điện tử, chuyển giao công nghệ, sản xuất phần
mềm, cung cấp các giải pháp.
+ Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử tin học
- Đặc điểm hoạt động:
Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, cung cấp giải
pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao
công nghệ.
- Tổng số vốn của công ty CMC (số liệu được lập tại 31/12/2002)
+Vốn pháp định: 10.000 triệu đồng
+ Vốn lưu động: 78.101 triệu đồng
+ Tổng vốn: 88.101 triệu đồng
- Các khách hàng lớn của công ty CMC:
+ Chính phủ: Ngành giáo dục và đào tạo, Văn phòng Quốc hội, Toà án, Viện
kiểm sát, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải,Tổng cục Địa chính.
+ Tài chính Ngân hàng: Bộ Tài chính, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế,
Tổng cục đầu tư và phát triển
+ Doanh nghiệp lớn: Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các
công ty trực thuộc, Tổng công ty Bảo hiểm, Tổng công ty Điện lực và các công ty
thành viên
+ Khách hàng nước ngoài: Ericsson, Telstrs, Nipon Telecom and Telegraph
(NTT)...
- Quan hệ đối tác của Công ty:
+ Đại lý tích hợp hệ thống cấp I của hãng HP
+ Đại lý và nhà tích hợp hệ thống của hãng Compaq
+ Đại lý chính thức của hãng IBM. Nhà cung cấp giải pháp của hãng IBM
+ Nhà tích hợp hệ thống của hãng Acer...
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty thực hiện chế độ một thủ trưởng, cơ
cấu bộ máy là cơ cấu chức năng theo hình thức tập trung gồm: một giám đốc, một
phó giám đốc và các phòng ban và các trung tâm (Sơ đồ 2.1)
Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tập hợp ban tổ chức lao động tiền
lương, hành chính quản trị. Nhiệm vụ của phòng này là bố trí sắp xếp lao động cho
công ty từng phòng từng trung tâm, xây dựng những qui chế hướng dẫn thực hiện
các qui định theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
Phòng kế toán tài vụ: Là bộ phận công cụ quản lý trong công ty, giúp giám
đốc thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, thống kê tài chính cho công ty. Ngoài ra
phòng kế toán còn có nhiệm vụ lập và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính và báo
cáo tài chính theo qui định.
Trung tâm tích hợp hệ thống và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin:
Trên quan điểm nghiên cứu, tích hợp và phát triển các thành tựu mới nhất của nền
công nghệ thông tin thế giới, áp dụng cho môi trường Việt Nam, công ty cộng tác
với các đối tác là các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ thông tin hàng đầu trên thế
giới xây dựng các hệ thống thông tin trọn gói, đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu
tính mở, chuẩn mực, độ bền và an toàn. Mục tiêu của công ty là cung cấp các hệ
thống thông tin trọn gói bao gồm từ hệ thống mạng xương sống, hệ thống truyền
thông điệp (E- mail). Internet/Intranet và các ứng dụng hỗ trợ quản lý điều hành.
Trung tâm phát triển phần mềm và ứng dụng: Trung tâm phát triển phần
mềm có nhiều đầu tư nghiên cứu và kinh nghiệm xây dựng các ứng dụng trong lĩnh
vực lưu trữ và tìm kiếm thông tin trên các công nghệ khác nhau. Phát triển các ứng
dụng thương mại điện tử trong tương lai cũng sẽ là một trong những hướng đi của
trung tâm phát triển phần mềm để đáp ứng nhu cầu đang đi lên của xã hội trong thời
đại Internet.
Trung tâm kinh doanh thiết bị, tư vấn và chuyển giao công nghệ: Trung tâm
đã và đang hợp tác để lựa chọn, giải pháp công nghệ và thiết bị tiên tiến nhất của
các hàng nước ngoài hàng đầu thế giới, rút ngắn khoảng cách về công nghệ và thiết
bị trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, thí nghiệm, giảng dạy, đo lường điều
khiển tự động giữa Việt Nam và Quốc tế. Trung tâm cùng khách hàng xây dựng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 3
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
TT kinh doanh thiết bị, tư vấn, CGCNTT phát triển phần mềm và cung ứng giải phápTT tích hợp hệ thống và cung cấp giải pháp CNTTPhòng kế toán tài vụPhòng tổ chức hành chính
Phòng kinh doanhPhòng hệ thống Phòng kỹ thuật
Phòng bảo hành
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giải pháp tối ưu và lựa chọn công nghệ và thiết bị thích hợp đảm bảo tính hệ thống,
phát triển và tân tiến. Thực hiện việc cung cấp thiết bị, lắp đặt vận hành. Đào tạo và
chuyển giao công nghệ sau bán hàng.
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CMC
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 4
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ, vật tư, lương, và BH
Kế toán tiêu thụ hàng hoá
Thủ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm Tỷ lệ
2001 2002 2001 2002
1. Tổng doanh thu
124 102 975 252 118 579 176 919 100 % 95,55%
2. Giá vốn hàng bán
107 022 165 726 101 580 286 486 100 % 94,92%
3. Tổng chi phí
16 453 836 396 16 437 037 876 100 % 99,98%
4. Tổng LN trước thuế
629 973 130 1 124 728 562 100 % 179,39%
5. Thuế TNDN phải
nộp
200 631 402 168 272 801 100 % 86,87%
6. Lợi nhuận sau thuế
426 341 728 956 455
744
100 % 224,34%
7. Thu nhập BQ 1
n/tháng
2 100 000 2 300
000
100 % 109,52%
Mặc dù tổng doanh thu của năm 2002 giảm xuống nhưng chúng ta đều thấy
lợi tức trước thuế tăng 79,39% so với năm 2001. Nguyên nhân chính là do giá vốn
hàng bán trên tổng doanh thu giảm 0,67% so với năm 2001.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Là người đứng đầu trong phòng kế toán kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của giám đốc. Toàn bộ nhân viên phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán
trưởng. Để phù hợp với qui mô của công ty, góp phần tiết kiệm, giảm lao động gián
tiếp, bộ máy kế toán được tổ chức như sau:
SƠ ĐỒ 2.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CMC
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người lãnh đạo theo dõi quản lý
chung phòng kế toán.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các vấn đề thanh toán tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán tài sản cố định, vật tư, hàng hoá, tiền lương và bảo hiểm.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: làm công việc tập hợp chi phí và tính giá thành
tiêu thụ.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm lập báo cáo quỹ hàng ngày, phản ánh thực trạng
thu, chi của công ty.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán mới theo quyết định số 1141 -
TCQĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, đồng thời phù hợp với quy mô hoạt
động của công ty. Bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung. Theo hình
thức này toàn bộ công tác kế toán của công ty được thực hiện trọn vẹn trong phòng
kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến khâu tổng hợp báo cáo và kiểm tra kế toán.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 6
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Bảng báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty được lập theo chứng từ mẫu:
- Phần lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,
danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH
- Phần hàng tồn kho bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vận
chuyển nội bộ, thẻ kho biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá
- Phần bán hàng: Hoá đơn GTGT, sổ theo dõi thuế GTGT
- Phần tiền tệ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kiểm kê
quỹ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phần TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, sổ theo dõi
TSCĐ và công cụ dụng cụ.
- Cuối tháng các nhân viên kế toán lập: Báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo hàng bán ra.
2.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Để phục vụ cho kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế và doanh thu thuần. Với tài khoản này công ty mở các
tài khoản cấp II
- TK 5111: Doanh thu kinh doanh hàng hóa
- TK 5113: Doanh thu dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu khác
- Tài khoản 531 “Hàng hóa bị trả lại” Phản ánh trị giá hàng hóa đã bán bị
bên mua trả lại.
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Phản ánh số tiền giảm giá cho người
mua theo giá bán.
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản:
+ TK 111 “Tiền mặt”
+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
+ TK 131 “ Phải thu khách hàng”
+ TK 156 “ Hàng hóa”
+ TK 157 “ Hàng hóa gửi bán”
+ TK 138 “ Phải thu khác”
+ TK 641 “ Chi phí bán hàng”
2.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán
Để thực hiện các nghiệp vụ ghi chép về phát sinh kế toán dùng các sổ:
- Bảng kê số 4
- Tờ kê chi tiết số 4 ghi Có TK 511.
- Sổ cái.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2.4. Báo cáo tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (12/2003)
(ĐVT: đồng)
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài sản
Mã
số
Số đầu năm Số cuối năm
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100 35,440,405,890 63,130,510,816
I-Tiền 110 11,614,833,076 22,494,875,989
1.Tiền mặt tại quỹ 111 2,277,248,617 786,204,340
2.Tiền gửi ngân hàng 112 9,337,584,459 21,708,671,649
3.Tiền đang chuyển 113
II-Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III-Các khoản phải thu 130 13,659,835,816 30,694,004,026
1.Phải thu của khách hàng 131 5,830,486,905 15,724,702,628
2.Trả trước cho người bán 132 3,426,804,074 12,110,423,906
3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 423,229,708 347,135,764
4.Phải thu nội bộ 136
5.Các khoản phải thu khác 138 3,979,315,129 2,511,741,728
6.Dự phòng các khoản phải thu kho đòi
139
IV-Hàng tồn kho 140 6,231,409,762 4,158,709,994
1.Công cụ, dụng cụ 143 211,412,464 83,451,548
..
6.Hàng hóa tồn kho 146 6,019,997,298 4,075,258,446
7.Hàng gửi bán 147
V-Tài sản lưu động khác 150 3,934,327,236 5,782,920,807
1.Tạm ứng 151 1,489,449,700 594,575,200
2.Chi phí trả trước 152
3.Chi phí chờ kết chuyển 153 96,901,300 103,238,000
5.Thế chấp, ký quỹ ngắn hạn 155 2,347,976,236 5,085,107,607
VI-Chi sự nghiệp 160
1.Chi sự nghiệp năm trước 161
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 1,944,194,369 1,973,943,599
I-Tài sản cố định 210 1,944,194,369
1,973,943,599
1,973,943,599
1.Tài sản cố định hữu hình 211 1,944,194,369
1,973,943,599
1,973,943,599
- Nguyên giá 212 3,735,712,584
1,973,943,599
1,973,943,599
_ Giá trị hao mòn lũy kế 213
(1791518215)
(1,791,518,215)
(2476480505)
(2,476,480,505)
2.Tài sản cố định thuê tài chính 214
. . . . . .. . 215
3.Tài sản cố định vô hình 217
. . . . . . . . 218
II- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy:
+ Về tài sản: TSLĐ và vốn đầu tư ngắn hạn tăng mạnh, TSCĐ và đầu từ dài
hạn tăng ít hơn. Như vậy là vốn lưu động là rất quan trọng đối với công ty.
+ Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng từ 27.719.854.156 đồng tương ứng
với mức tăng 174%.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu Mã Lũy kế từ đầu năm
Tổng doanh thu 1 124,102,957,252
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 2
Các khoản giảm trừ (4+5-6+7) 3 1,850,974,134
- Chiết khấu 4
- Giảm giá 5
- Giá trị hàng bán bị trả lại 6 1,850,974,134
- Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp 7
1. Doanh thu thuần (1-3) 10 122,251,983,118
2. Giá vốn hàng bán 11 107,022,165,726
3. Lợi tức gộp (10-11) 20 15,229,817,392
4. Chi phí bán hàng 21 2,076,661,899
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 10,139,827,326
6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (20-
(21+22))
30 3,013,328,167
- Thu nhập hoạt động tài chính 31 135,297,078
- Chi phí hoạt động tài chính 32 2,479,565,626
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32) 40 (2,344,268,548)
- Các khoản thu nhập bất thường 41 11,753,413
- Chi phí bất thường 42 53,839,902
8. Lợi tức bất thường (41-42) 50 (42,086,489)
9. Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50) 60 626,973,130
10. Thuế lợi tức phải nộp 70 200,631,402
11. Lợi tức sau thuế (60-70) 80 426,341,728
2.3. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
2.3.1. Đặc điểm lao động tại Công ty
2.3.1.1. Lao động ở Công ty
Tổng số lao động ở công ty là 270 lao động. Số lao động được phân loại như
sau:
+ Số lao động nam: 215 người
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Vân Trang: 12