Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.3 KB, 13 trang )

KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
VÀ THIẾT BỊ MỎ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị mỏ trước đây là công ty Tư vấn
chuyển giao công nghệ mỏ trực thuộc Viện Khoa học công nghệ Mỏ được thành
lập theo Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định số 10/1999/QĐ-BCN ngày 3 tháng 3 năm 1999 và Quyết
định số 1834/QĐ-TCCB ngày 14 tháng 8 năm 2001 của Bộ Công nghiệp. Do sự
sắp xếp lại tổ chức nên tháng 6 năm 2001 sáp nhập Trung tâm Thí nghiệp Hiệu
chỉnh điện và Thiết bị mỏ vào Công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ
theo Quyết định số 528/TCCB ngày 31 tháng 5 năm 2001.
Vì điều kiện sáp nhập nên sản xuất bị phân tán, trong giai đoạn này vừa
sắp xếp lại tổ chức vừa tiến hành sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đảm bảo
đời sống của cơng nhân viên trong tồn cơng ty. Với sự nỗ lực của Đảng uỷ và
Ban giám đốc nên Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã dần đi vào
sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty.
Trụ sở chính của cơng ty đặt tại địa chỉ số 3 Phan Đình Giót - Phương
Liệt- Thanh Xn - Hà Nội.
1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty Phát triển Công nghệ và Thiết
bị Mỏ là:
- Sản xuất quặng Manhêtít siêu mịn (Fe3O4) với tiêu chuẩn chất lượng:
+ Hàm lượng từ ≥ 95%
+ Cỡ hạt mịn ≤ 0,05mm ≥ 95%


+ Độ ẩm 5%
- Sản xuất quặng Manhêtít mịn (Fe3O4) với tiêu chuẩn chất lượng:


+ Hàm lượng từ ≥ 95%
+ Cỡ hạt mịn ≤ 0,075mm ≥ 95%
+ Độ ẩm 5%
- Thí nghiệm điện hiệu chỉnh và sửa chữa lắp đặt các thiết bị có cấp điện
áp từ 35KV trở xuống.
Bột quặng Manhêtít và siêu mịn Fe3O4 sản xuất ra chủ yếu cung cấp cho
các nhà máy tuyển than tại Việt Nam để tuyển than (làm huyền phù tuyển than).
Do tỷ trọng của than nhẹ hơn nên than nổi trong dung dịch huyền phù không bị
lẫn đất đá và làm sạch than đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.
1.2.2 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất quặng Manhêtít:
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất quặng Manhêtít:
- Quặng ngun liệu Manhêtít thô đầu vào Fe3O4 tiêu chuẩn về hàm lượng
từ ≥90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1mm ≥ 95%, độ ẩm 10% được đưa vào máy nghiền bi
(nghiền gián đoạn) với thời gian 70 phút vào nước. Sau khi nghiền xong được
đổ ra và xả vào hố bơm, từ đây quặng được đưa lên máy tuyển từ để làm sạch
quặng, quặng từ máy tuyển từ được tuyển kèm theo một giàn phun nước, phần
quặng bẩn lẫn bùn được đưa vào bể bùn thải, phần quặng tinh được đưa vào bể
lắng.
- Bùn thải được đóng vào bao tải sợi P.P để khơ và đưa ra bãi thải.
- Phần quặng tinh sau khi lắng được xúc đóng bao ép nước và sấy khơ,
hoặc phơi tới độ ẩm 5% bằng lò sấy quặng hoặc sân phơi vào mùa có nắng.
- Quặng sau khi phơi kiểm tra đạt tiêu chuẩn hoặc được đưa vào kho đóng
bao sợi P.P với quy cách 50kg/bao.
- Phần nước trong sử dụng được tận thu qua bể nước tuần hoàn để cấp
nước lại cho hệ thống tuyển từ.
Sơ đồ 1.1.: Quy trình cơng nghệ sản xuất quặng Manhêtit


Bể nước + hệ thống cấp nước
Quặng Manhêtítthơ


Máy nghiền bi

Đưa nước vào bể chứa

Máy tuyển từ

Cấp nước rửa quặng

Bể chứa bùn thảiBể quặng Manhêtit siêu mịn thu nước tuần hoàn
Bể

Đổ thải

Đóng bao quặng ướt để ráo khơ

Phơi ở sân hoặc sấy khơ đến 5% độ ẩm

Vận chuyển vào kho đóng bao

Xếp vào kho


Thị trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là các cơng ty than trong Tập
đồn Than - Khống sản Việt Nam, ví dụ như: Cơng ty tuyển than Hịn Gai,
Công ty tuyển than Cửa ông, Công ty than Uông Bí, Cơng ty than Vàng Danh,
Cơng ty than Nam Mẫu, Công ty than Mông Dương, Công ty than Hạ Long,
Công ty than Quang Hanh…
Phương thức tiêu thụ chủ yếu là chuyển hàng theo hợp đồng tức là bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Khi được

người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số
hàng này mới được coi là tiêu thụ.
Phương thức thanh toán: chủ yếu thanh toán qua ngân hàng.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau được chun mơn
hố và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành các cấp
khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của
cơng ty. Hiện nay Cơng ty bao gồm các phòng ban và đội sau:
Ban giám đốc
Phòng tổ chức lao động tiền lương
Phịng Tài chính - Kế tốn
Phịng Kế hoạch
Phịng Kỹ thuật
Phịng Vật tư
Xưởng sản xuất Manhêtít
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh I
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh II
Đội sửa chữa và phục hồi thiết bị Mỏ
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban


Trong công ty, tuỳ theo trách nhiệm cụ thể mà các phịng ban có chức
năng, nhiệm vụ khác nhau đảm bảo cho hoạt động của Công ty được thông suốt.
Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với
nhà nước và cán bộ công nhân viên trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong
cơng ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm điều hành sản xuất,
kiểm tra giám sát toàn bộ khâu kĩ thuật trong sản xuất, an tồn lao động, đồng
thời có nhiệm vụ nghiên cứu đề ra các giải pháp đổi mới kỹ thuật, đầu tư chiều

sâu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng ngày càng cao chất
lượng sản phẩm, cơng trình.
Phó giám đốc nội chính: là người chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, điều
hành công tác Đảng, đoàn thể, phong trào thi đua, an ninh trật tự, đời sống cho
tồn thể cán bộ cơng nhân viên.
Phịng Tài chính kế tốn: Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng
tác thống kê kế tốn, quản lý hoạt động tài chính của cơng ty, điều hồ phân
phối tổ chức sử dụng vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, là
nơi phân bổ nguồn thu nhập, tích luỹ. Theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty dưới hình thức vốn để phản ánh cụ thể chi phí đầu vào và chi
phí đầu ra.
Phịng Kế hoạch: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài
hạn, ngắn hạn, điều động sản xuất, xây dựng, sửa đổi định mức tiêu hao ngun
nhân vật liệu.
Phịng Tổ chức lao động tiền lương: có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của cán
bộ công nhân viên trong tồn cơng ty, tham mưu cho giám đốc bố trí, sử dụng
lao động, tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân, xây dựng sửa đổi
định mức lao động, đơn giá tiền lương cho phù hợp với từng thời kỳ nhằm
khuyến khích sản xuất.


Phịng kỹ thuật: chịu trách nhiệm phụ trách qui trình công nghệ sản xuất
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn kiểm tra, giám sát q trình thực hiện
thi cơng các cơng trình, tiến độ thi cơng và tạo mối quan hệ với khách hàng.
Phịng vật tư: có trách nhiệm cung ứng đầy đủ vật tư theo đúng yêu cầu về
chủng loại, mẫu mã.
Xưởng Manhêtit: Nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng này là sản xuất bột
quặng Manhêtit và siêu mịn Fe3O4 để cung cấp cho các nhà máy tuyển than tại
Việt Nam.
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh I: Có nhiệm vụ thí nghiệm và hiệu chỉnh các

thiết bị điện, trạm biến áp của mỏ lộ thiên.
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh II: Có nhiệm vụ thí nghiệm và hiệu chỉnh các
thiết bị điện, trạm biến áp của mỏ hầm lò.
Đội sửa chữa và phù hồi thiết bị mỏ: Có nhiệm vụ bảo dưỡng định kỳ, sửa
chữa và lắp đặt các thiết bị, máy biến áp trạm mạng hạ thế của tất cả các đơn vị
trong và ngoài ngành than.
1.4 Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty phát triển cơng nghệ và thiết
bị Mỏ
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng tác kế tốn giữ một vị trí quan trọng trong việc tổ chức quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ thực tế khách quan để quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản lý tài sản và tình hình sự dụng tài sản vật tư, tiền vốn
trong công ty. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng tổ chức bộ
máy kế toán theo hình thức kế tốn tập trung, tồn bộ cơng tác kế tốn được
thực hiện tại phịng kế tốn của Cơng ty để đảm bảo cung cấp thông tin cho
quản lý một cách hệ thống và kịp thời, tham mưu, giúp cho lãnh đạo công ty các
mặt liên quan đến công tác tài chính, kế tốn. Tại phịng Tài chính kế toán số
liệu được cập nhật hàng ngày, căn cứ vào đó kế tốn lập ra các báo cáo quyết
đốn, báo cáo tài chính vào cuối kỳ. Ngồi ra, phịng cịn thực hiện nghiệp vụ


thanh toán với khách hàng, thanh toán nội bộ, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước,
đề xuất thực hiện phân phối lợi nhuận.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên đồng thời phù hợp với mơ hình cơng
tác quản lý và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế tốn của Cơng
ty Phát triển Cơng nghệ và Thiết bị Mỏ được tổ chức như sau:
Bộ máy kế tốn có 6 người.
Kế tốn trưởng- Trưởng phịng TCKT: Là người giúp giám đốc tổ chức
bộ máy kế toán của công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, chịu trách
nhiệm chỉ đạo, điều hành tồn bộ cơng tác kế toán, thống kê của doanh nghiệp

theo đúng pháp lệnh hiện hành, tham gia thực hiện các thủ tục về giải quyết các
nguồn vốn và thanh quyết toán các hoạt động của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp- Phó trưởng phịng: Có nhiệm vụ thay mặt trưởng
phịng điều hành cơng việc khi trưởng phòng vắng mặt đồng thời là kế tốn tổng
hợp, tính giá thành, trích lập quỹ và lập báo cáo tài chính.
Kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ liên quan đến
nguyên vật liệu và tài sản như tình hình tăng giảm nguyên vật liệu, tài sản, tình
hình trích khấu hao TSCĐ.
Kế tốn thuế kiêm thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi quỹ tiền mặt của
cơng ty và theo dõi, tính thuế, lập bảng khai thuế, định kỳ đối chiếu với kế toán
tổng hợp về các vấn đề liên quan.
Kế tốn cơng nợ khách hàng và tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi các
hoạt động thanh tốn với khách hàng, tính tốn các khoản trích theo lương như
BHYT, BHXH, KPCĐ trên các sổ chi tiết, tính lương, BHXH theo quy định và
theo dõi chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu.


Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp- Phó phịng kế. toán và tiền gửi ngân hàng liệu và tài sản cố định Kế tốn cơng nợ khách hàng và TL
Kế toán tiền mặt
Kế toán nguyên vật
Kế toán thuế kiêm thủ quỹ

1.4.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở Công ty đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực, khách
quan vào chứng từ kế tốn. Tại cơng ty có hai loại chứng từ kế tốn: là chứng từ
kế tốn bắt buộc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định như: Phiếu thu,

Phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, hố đơn bán hàng....và loại
chứng từ kế toán hướng dẫn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
như: Bảng chấm cơng, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.....
- Chứng từ thanh toán tiền mặt:
Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán tiền mặt, kế toán
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ liên
quan đến nghiệp vụ kinh tế đó sau đó tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi trình kế
toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt sau đó chuyển sang thủ quỹ để thanh
tốn tiền cho đối tượng thụ hưởng. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu thu, phiếu
chi tiến hành thu tiền, chi tiền sau đó vào sổ quỹ và chuyển lại chứng từ để kế
toán thanh toán vào sổ và lưu hồ sơ.
- Chứng từ thanh toán tiền gửi ngân hàng:


Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến thanh toán tiền
gửi ngân hàng, kế toán tiền gửi ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của
chứng từ đó đồng thời lập uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi trình kế tốn trưởng và
giám đốc ký duyệt rồi gửi ra ngân hàng để ngân hàng làm thủ tục thanh tốn.
Hàng ngày kế tốn ngân hàng có nhiệm vụ ra ngân hàng nhận sổ phụ về để hạch
toán làm cơ sở đối chiếu số liệu với ngân hàng.
- Chứng từ thanh toán lương:
Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ bảng chấm cơng do phịng tổ chức
chuyển sang lập bảng thanh tốn lương trình kế tốn trưởng và giám đốc ký
duyệt sau đó chuyển sang kế tốn thanh toán lập phiếu chi lương chuyển thủ
quỹ phát lương cho cán bộ, công nhân viên.
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng Chế độ kế toán và
sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hiện nay, Cơng ty đang sử dụng
46 tài khoản cấp 1 trong hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC và hơn 100 tài khoản cấp 2 mở chi tiết theo nhu cầu của

Công ty, cụ thể như sau:
Số thứ tự
Tên tài khoản
1
Tiền mặt
2
Tiền gửi ngân hàng
- TGNH ngoại thương Hà Nội
- TGNH VP bank chi nhánh Đông Đô
3
Phải thu khách hàng
- Công ty hố chất mỏ
- Cơng ty Than miền Bắc
.....................................
4
Thuế GTGT được khấu trừ
- Thuế GTGT được KT của HHDV
- Thuế GTGT được KT của TSCĐ
5
Phải thu nội bộ
6
Phải thu khác
7
Dự phịng phải thu khó địi
8
Tạm ứng
- Tạm ứng Nguyễn Văn Bình

Số hiệu tài khoản
111

112
1121
1122
131
1311
1312
133
1331
1332
136
138
139
141
1411


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

- Tạm ứng Trần Văn Hải
..................................
Chi phí trả trước ngắn hạn
Ngun liệu, vật liệu
Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hố
Hàng gửi bán
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định

- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ th tài chính
Tài sản cố định vơ hình
Hao mịn tài sản cố định
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
- PTNB Tập đoàn T&T
............................................
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Thuế GTGT phải nộp
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
- Các loại thuế khác
- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

Giá vốn hàng bán

1412
142
152
153
154
155
156
157
159
211
2111
2112
213
214
241
311
315
331
3311
333
3331
3334
3335
3338
3339
334
335
336

338
341
342
411
414
421
511
515
621
622
627
632


40
41
42
43
44
45
46

Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết quả sản xuất kinh doanh


635
641
642
711
811
821
911

* Hình thức sổ kế tốn:
Hiện nay, Cơng ty phát triển cơng nghệ và thiết bị Mỏ đang áp dụng hình
thức kế tốn: Nhật ký – Sổ cái
* Hệ thống sổ chi tiết, hệ thống sổ tổng hợp:
- Hệ thống sổ chi tiết bao gồm:
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá
+ Thẻ kho
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ chi tiết tiền vay
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ chi tiết các tài khoản khác....
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ

- Hệ thống sổ tổng hợp: Nhật ký – Sổ cái và các sổ tổng hợp khác
* Trình tự ghi sổ:

Sổ quỹ

Bảng TH chứng từ KT cùng loại


Nhật ký – Sổ cái

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hệ thống báo cáo tài chính tại cơng ty được trình bày một cách tổng quát,
tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của công ty và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm tài chính
* Báo cáo tài chính bắt buộc
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Kỳ hạn lập và gửi: chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nơi gửi:

- Cục thuế Hà Nội
- Phịng đăng ký kinh doanh
- Cục thống kê
- Viện Khoa học Công nghệ Mỏ


* Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/ 01 đến 31/ 12.
* Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
* Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao bình
quân.


* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
* Tỷ giá sử dụng trong quy đổi tiền tệ: theo tỷ giá thực tế
Công ty chưa sử dụng các báo cáo nội bộ cho nhu cầu quản lý



×