Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tính chất kết hợp của phép nhân | Toán học, Lớp 4 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.27 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
82 x 100 = 75 x 1000 =
19 x 10 =


- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, trịn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta
làm như thế nào?


6800 : 100 =


420 : 10 = 2000 : 1000 =


190 8200 75000


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỐN: </b>

Tính chất kết hợp của phép nhân


<b>I. Tính giá trị của hai biểu thức: </b>


a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
(2 x 3) x 4 =


2 x 12 = 24
Ta có:


Vậy: (2 x 3) x 4 2 x (3 x 4)
6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) =


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Tính giá trị của hai biểu thức: </b>



a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:


b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng
sau:


a b c


4
5


3 4


2


6


(a x b) x c


2
3
5


a x (b x c)


(3 x 4) x 5 = 60


(5 x 2) x 3 = 30


(4 x 6) x 2 = 48



3 x (4 x 5) = 60


5 x (2 x 3) = 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỐN: </b>

Tính chất kết hợp của phép nhân


<b>I. Tính giá trị của hai biểu thức: </b>


a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:


b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng
sau:


Ta thấy giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:


(a x b) x c = a x (b x c)


Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta cĩ thể nhân số thứ nhất với
tích số thứ hai và thứ số ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3-Luyện tập



Bài 1 Tính bằng hai cách( theo mẫu)


2 x 5 x 4 = ?



Cách

1

:

<sub>2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 </sub>



Caùch

2

:

2 x 5 x 4 =

2 x ( 5 x 4) =

2 x 20 = 40



Caùch 1

:




Caùch 2

:



4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60


4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TỐN: </b>

Tính chất kết hợp của phép nhân



3 x 5 x 6 = ?



Caùch 1

:

3 x 5 x 6 = (3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 90



Caùch 2

:

<sub>3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 </sub>



Baøi 2

: :

Tính bằng cách thuận tiện nhất



a) 13 x 5 x 2=?



13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) =

13 x 10 =

13 0



5 x 2 x 34=?



5 x 2 x 34=

(5 x 2) x 34=

10 x 34=

340



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Bài 3: </b>

Tóm tắt

:


Có: 8 phòng



Mỗi phòng có: 15 bộ bàn ghế


Mỗi bàn có: 2 học sinh




Có tất cả : …. học sinh ?



Bài giaûi



Số học sinh của một lớp là:


2 x 15 = 30 ( học sinh)


Số học sinh của 8 lớp có là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TỐN: </b>

Tính chất kết hợp của phép nhân



Chọn ý đúng nhất: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào thể
hiện tính chất kết hợp của phép nhân?


a x b = b x a


(a x b) x c = a x (b x c)


<b>A </b>


<b>B </b>


<b>C </b> Cả hai biểu thức trên


<b>TỐN: </b>



<b> 4-Củng cố </b>

Vừa học bài gì?



Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào?



</div>


<!--links-->

×