Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.8 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Toán 9_ tuần 28
<b>1. Cơng thức nghiệm thu gọn</b>
Khi giải phương trình ax2 <sub>+ bx + c = 0 (a ≠ 0), trong nhiều trường hợp nếu thay b = 2b’ thì việc tính </sub>
tốn sẽ đơn giản hơn
<i>Ta có: ∆ = b2<sub> – 4ac = (2b’)</sub>2<sub> – 4ac = 4b’</sub>2<sub> – 4ac = 4(b’</sub>2 <sub>– ac)</sub></i>
<i>Đặt ∆’ = b’2 <sub>– ac ta được ∆ = 4∆’</sub></i>
Vậy với phương trình ax2 <sub>+ bx + c = 0 (a ≠ 0), b = 2b’ thì ∆’ = b’</sub>2 <sub>– ac</sub>
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 2
b ' ' b ' '
x ; x
a a
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: 1 2
b'
x x
a
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vơ nghiệm
<b>2. Áp dụng:</b>
<b>Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:</b>
a) 5x2<sub> – 12x + 4 = 0</sub> <sub> b) 5x</sub>2<sub> –</sub>2 5<sub>x + 1 = 0</sub>
a) 5x2<sub> – 12x + 4 = 0 (1) b) 5x</sub>2<sub> –</sub>2 5<sub>x + 1 = 0 (2)</sub>
a= 5; b’<sub>= -6 ( b</sub>’<sub>= </sub>
12
6
2
) ; c =4 a= 5; b’<sub>= - 5 ; c =1</sub>
<i>Ta có: ∆’ = b’2 <sub>– ac= …= 56 >0 Ta có: ∆’ = b’</sub>2 <sub>– ac= …= 0</sub></i>
=> ' 56
1
b' ' ( 6) 56
x
a 5
6 56
5
'
1 2
b 5
x x
a 5
2
b' ' ( 6) 56
x
a 5
6 56
5
Vậy: phương trình (2) có nghiệm:
5 1
x
5 5
Vậy: phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:
1 6 56
x
5
; 2
6 56
x
5
<b>Ví dụ 2: Giải các phương trình sau: x</b>2<sub> – 3x – 7 = 0</sub>
a=1; b’=
3
2
; c= -7
<i>Ta có: ∆’ = b’2 <sub>– ac= …= </sub></i>
37
4 <sub>>0 =></sub>
' 37
2
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: 1 2
3 37 3 37
3 37 3 37
2 2 2 2
... ; ...
1 2 1 2
<i>x</i> <i>x</i>
Vậy: Phương trình có 2 nghiệm: 1 2
3 37 3 37
;
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
<b>Nhận xét: Ở hai ví dụ trên ta đều dùng cơng thức nghiệm thu gọn, nhưng ở ví dụ 2 việc dùng công </b>
thức nghiệm thu gọn không tối ưu dẫn đến nhiều sai sót, mất thời gian trong việc tìm nghiệm (
1
3 37
3 37
). Vậy, Khi nào có thể dùng cơng thức nghiệm thu gọn?
<b>Khi b chia hết cho 2, nghĩa là : </b>
'
<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 1: Giải các phương trình sau:</b>
a) 15x2<sub> + 4x – 1 = 0</sub> <sub>b) </sub>3x2<sub></sub> 6x 3 0<sub> </sub> <sub>c) x</sub>2<sub> + 4x + 10 = 0</sub>
<b>Bài 2: Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ôtô trong 10 phút, phát hiện</b>
rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phu thuộc vào thời gian bởi
công thức:
v = 3t2<sub> – 30t + 135 (t tính bằng phút, v tính bằng km/h)</sub>
a) Tính vận tốc của ơtơ khi t = 5 phút.
b) Tính giá trị của t khi vận tốc ơtơ bằng 120km/h (làm trịn
kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
<b>Định lý: </b>Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình:
ax2<sub> + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:</sub>
1 2
1 2
b
S x x
a
c
P x .x
a
1 2
1 2
( 1)
1
1
2
. 2
1
<i>b</i>
<i>S</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>P x x</i>
<i>a</i>
1 2
1 2
( 1)
1
1
2
. 2
1
<i>b</i>
<i>S</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>P x x</i>
<i>a</i>
<b>- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1 và nghiệm còn lại là x2 = </b>
c
a
<b>- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = –1 và nghiệm còn lại là x2 = </b>
c
a
c 3
a 2
- Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm phân biệt của
phương trình:
<b>x2<sub> – Sx + P = 0</sub></b>
<b>Áp dụng: </b> a) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chùng lần lượt là 8 và 12
<i>Gọi hai số cần tìm u và v</i>
<i>Ta có: S= u +v =8 và P = u.v=12. Khi đó u và v là hai nghiệm phân biệt của phương trình :</i>
<b> x2<sub> – 8x + 12 = 0 (1) ( đk: 8</sub></b>2<sub> -4.12= 16>0)</sub>
a= 1; b= -8; c= 12
2 <sub>4</sub> <sub>16 0</sub> <sub>4</sub>
<i>b</i> <i>ac</i>
=> phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:
1 ... 2; 2 ... 6
<i>x</i> <i>x</i>
Vậy:
2
6
<i>u</i>
<i>v</i>
<sub> hoặc </sub>
6
2
<i>u</i>
<i>v</i>
<b>b) Tìm u, v khi biết u + v = – 8 và u.v = –105 ( học sinh tự làm )</b>
<b>II. BÀI TẬP:</b>
<b>Bài tập 1: (25/52 SGK) Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x</b>1 và x2 là hai nghiệm (nếu có),
khơng giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…):
a) 2x2<sub> – 17x + 1 = 0, ∆ = ………, x1 + x2 = ………,</sub> <sub>x1.x2 = ………;</sub>
b) 5x2<sub> – x – 35 = 0, ∆ = ………, x1 + x2 = ………,</sub> <sub>x1.x2 = ………;</sub>
c) 8x2<sub> – x + 1 = 0,</sub> <sub>∆ = ………, x1 + x2 = ………,</sub> <sub>x1.x2 = ………;</sub>
d) 25x2<sub> + 10x + 1 = 0,</sub> <sub>∆ = ………, x1 + x2 = ………,</sub> <sub>x1.x2 = ……….</sub>
<b>Bài tập 2: (29/54 SGK) Khơng giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi</b>
phương trình sau:
a) 4x2<sub> + 2x – 5 = 0</sub> <sub>b) 9x</sub>2<sub> – 12x + 4 = 0 </sub>
c) 5x2<sub> + x + 2 = 0</sub> <sub>d) 159x</sub>2<sub> – 2x – 1 = 0</sub>
<b>Bài tập 3: (32/54 SGK) Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:</b>
a) u + v = 42, uv = 441; b) u + v = – 42, uv = – 400; c) u – v = 5, uv = 24
<b>Bài 1. Cho</b><i>ABC</i><sub> có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Đường thẳng AH cắt BC tại D.</sub>
<b>CMR: Các tứ giác BFEC, BFHD nội tiếp .</b>
<b>Bài 2. Từ một điểm nằm ngồi đường trịn ( O) vẽ cát tuyến MAB không qua tâm O và cát tuyến </b>
<b>MC, MD tới (O) ( trong đó A, B, C, D thuộc ( O) ). Gọi I là trung điểm của AB. CMR: 5 điểm M, </b>
C, I, O, D cùng nằm trên đường tròn.
<b>Bài 3. Cho </b><i>ABC</i><sub>vuông tại A, M là điểm nằm giữa A và C. Đường thẳng BM cắt đường trịn đường </sub>
<b>kính MC tại điểm D. CMR: tứ giác ABCD nội tiếp.</b>
<b>Bài 4. Cho </b><i>ABC</i><sub> nhọn, đtrịn đkính BC cắt AB , AC lần lượt tại F và E. BE cắt CF tại H.</sub>
<b>CMR: tứ giác AFHE nội tiếp.</b>
<b>Bài 5. Cho </b><i>ABC</i><sub> nhọn nt đtrịn (O) đkính AK . Các đường cao BE và CF của </sub><i>ABC</i><sub> cắt nhau tại H. </sub>
<b>đường thẳng KH cắt (O) tại M ( M khác K). CMR: 5 điểm A, M, F, H, E cùng nằm trên một </b>
đường tròn.
<b>Bài 6. Từ một điểm M nằm ngoài (O) vẽ các tiếp tuyến MA, MB tới (O) ( A, B thuộc (O) ). Vẽ </b>
<b>đkính BC của (O). MC cắt (O) tại N. ( N khác C). Gọi giao điểm của OMvoiws AB là H. CMR: tứ </b>
giác BHNM nội tiếp.
<b>Bài 7. Cho nữa đtrịn ( O) đkính AB. C là điểm chính giữa cung AB. M là điểm nằm trên cung nhỏ </b>
<b>BC ( M khác B và C ). Vẽ CI vng góc AM tại I. CMR: tứ giác AOIC nội tiếp.</b>
<b>Bài 8. Cho </b><i>ABC</i><sub>nhọn nt (O). Gọi M, N là các điểm chính giữa các cung nhỏ AB và AC. OM cắt </sub>
<b>AB tại I, ON cắt AC tại K. CMR: tứ giác AIOK nội tiếp.</b>
<b>Bài 9. Cho </b><i>ABC</i><sub> nhọn có 3 đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi I, K lần lượt là trung điểm </sub>
<b>của BC và AH. CMR: Góc IEK vng , từ đó suy ra 5 điểm </b>