TÀI LIỆU SỐ 2
NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12 MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH- YẾU – KÉM
HỌC KÌ 1
Chủ đề 1:
Bài 1:VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Kiến thức:
1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội:
_Bối cảnh
_Diễn biến: 3 xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội.
_Thành tựu:
+ Thoát khỏi khủng hoảng kéo dài, đẩy lùi lạm phát, kiềm chế 1 con số.
+Tốc độ tăng trưởng khá cao.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: CNH- HĐH.
+ Xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất , tinh thần: cải thiện.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
- Bối cảnh
- Thành tựu :
+ Thu hút vốn đầu tư .
+ Hợp tác kinh tế - KHKT,khai thác tài nguyên , bảo vệ môi trường
+ Ngoại thương phát triển , xuất khẩu: dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo
3. Định hướng chính.
II. Kĩ năng:
Phân tích biểu đồ ( H 1.1, H1.2) bảng số liệu (Bảng 1)
Chủ đề 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ
1.Kiến thức:
a.Vị trí địa lí:Atlat tr 4,5
_ Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNA.
_ Hệ toạ độ trên đất, trên biển.
b.Phạm vi lãnh thổ:
_ Vùng đất : đất liền , đảo, quần đảo. Tổng diện tích, nước giáp trên đất liền , trên biển. Chiều dài
biên giới đất liền , trên biển.
_ Vùng biển : nước tiếp giáp, chủ quyền trên biển 1 triệu km.Gồm :nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
_ Vùng trời: không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ.
c.Ý nghĩa:
@. Tự nhiên :
_ Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
_ Phân hoá đa dạng: tự nhiên (Bắc Nam, núi đồng bằng, biển hải hải đảo)
48
_ Phong phú tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật.
_ Khó khăn: thiên tai( bão, lũ lụt , hạn hán)
@ Kinh tế:
_ Nằm ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế( giao lưu , phát triển kinh tế)
@ Văn hoá, xã hội:
_ Chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển khu vực ĐNA.
@ An ninh quốc phòng:
_Vị trí đặc biệt quan trọng khu vực ĐNA. Biển Đông rất quan trọng xây dựng phát triển KT và bảo
vệ đất nước.
2.Kĩ năng:
_ Xác định vị trí trên bản đồ ĐNA và Thế Giới
Bài 3 : Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM.
Kĩ năng: Vẽ lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác: đường biên giới, đường
bờ biển, sông lớn, đảo, quần đảo.
Bài 4-5 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ.
1.Kiến thức:
_Trình bày đặc điểm 3 giai đoạn phát triển tự nhiên Việt Nam.
@ Giai đoạn Tiền Cambri:là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với
các đặc điểm:
_ Là giai đoạn cổ nhất , kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ, diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm,
kết thúc cách đây 542 triệu năm.
_Diễn ra trong phạm vi hẹp ( núi cao Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ)
_ Điều kiện cổ địa lí còn sơ khai đơn điệu( khí quyển:amoniac, điôxit cacbon, nito, hiro, oxi.Sinh
vật: tảo , động vật thân mềm).
@ Giai đoạn cổ kiến tạo:là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính quyết định đến lịch sử phát
triển của tự nhiên, với các đặc điểm:
_ Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua 2 đại cổ sinh, trung sinh.
_ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhát trong lịch sử phát triển tự nhiên:
+ Nhiều khu vực chìm ngập dưới biển ( trầm tích), nâng lên ( uốn nếp) vận động tạo núi.
+ Diễn ra nhiều nơi : thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, khối Kon Tum, Tây
Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Nam Trung Bộ. Đi liền đứt gãy động đất, phun trào macma
+ Hình thành khoáng sản:đồng , sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quí.
_ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới nước ta rất phát triển: hoá đá san hô tuổi Cổ sinh,
hoá đá than tuổi Trung sinh.
+ Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo.
@ Giai đoạn Tân Kiến Tạo:là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự
nhiên nước ta :
_ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta:
+Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn đến nay.
49
_ Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí hậu
có qui mô toàn cầu:
+ Bắt đầu kĩ Neogen, cách đây 23 triệu năm, đến nay.
+Chụi tác động vận động tạo núi Anpo- Himalaya: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma,
+Băng hà , biển tiến, biển lùi,
_ Tiếp tục hoàn thiện điều kiện tự nhiên, làm cho có đặc điểm và diện mạo như ngày nay.
2.Kĩ năng:
_ Sử dụng H5 : xác định sự phân bố các loại đá trong 3 giai đoạn.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Bài 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1.Kiến thức:
@. Đặc điểm chung của địa hình: Atlat tr 6, 7
+Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
. ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng.
. Đồng bằng, núi thấp(dưới 1000m) chiếm 85% , núi cao trên 2000m chiếm 1%.
+ Cấu trúc địa hình đa dạng:
. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, 2 hướng chính:( TBĐN từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy
Bạch Mã, hướng vòng cung núi Đông Bắc, Nam Trường Sơn)
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình chụi tác động mạnh mẽ của con người.
@. Các khu vực địa hình:
+ Khu vực đồi núi :4 vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Atlat tr 6,7.
* Vùng núi Tây Bắc:
_ Vị trí: nằm giữa sông Cả và sông Hồng.
_ Đặc điểm:
+ Địa hình cao nhất , có sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng
TBĐN.
+ Có 3 mạch núi chính :
. Phía Đông: dãy Hoàng Liên Sơn.
. Phía Tây: núi cao trung bình chạy dọc biên giới Việt Lào.
. Ở giữa thấp hơn: núi xen kẻ sơn nguyên , caonguyên đá vôi: Phong Thổ, Mộc Châu, Ninh
Bình, Thanh Hóa. Xen kẻ là thung lũng sông: sông Đà, Mã, Chu, cùng hướng TB_ĐN.
*Vùng núi Đông Bắc:
_ Vị trí: nằm tả ngạn sông Hồng.
_ Đặc điểm:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
+ Nổi bật 4 cánh cung lớn hình rẽ quạt: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, quy tụ ở
Tam Đảo.
+ Địa hình cacxto tạo thắng cảnh nối tiếng.
+ Núi cao trên 2000m thượng nguồn sông Chảy.
+ Giáp biên giới Việt- Trung địa hình cao núi đá vôi.
50
+ Trung tâm : núi thấp 500-600m , giáp đồng bằng đồi trung du thấp dưới 100m.
+ Sông chạy theo hướng vòng cung : sông: Cầu , Thương ,Lục Nam.
* Vùng núi Bắc Trường Sơn:
_ Vị trí : phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân .
_ Đặc điểm:
+ Núi song song và so le : hướng TB- ĐN. Cao 2 đầu thấp ở giữa.
+ Phía Bắc : núi Tây Nghệ An, phía Nam: núi Tây Thừa Thiên Huế.
+ Giữa : núi đá vôi Quảng Bình, núi thấp Quảng Trị.
+ Cuối cùng : núi đâm ngang ra biển: dãy Bạch Mã.
* Vùng núi Nam Trường Sơn:
_ Vị trí: phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11
0
B.
_ Đặc điểm:
+ Khối núi , cao nguyên, sơn nguyên đất đỏ badan theo hướng Bắc- Tây Bắc, Nam Đông
Nam.
+ Phía Đông : khối núi Kom Tum, cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao.
+ Phía Tây: cao nguyên Kom Tum, Play ku, Đắk Lak, Mơ Nông bằng phẳng. Bán bình
nguyên xen đồi.
+ Bất đối xứng 2 sườn Đông Tây rất rõ.
* Bán bình nguyên và trung du:ĐNB thềm phù sa cổ 100m, phủ badan200m.
+ Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng châu thổ sông: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long.
* Đồng Bằng Sông Hồng: do phù sa sông Hồng , Thái Bình bồi đắp.
_ Diện tích 1500km
2
.
_ Có hệ thống kênh đê ngăn lũ, vùng trong đê không được phù sa bồi đắp .
_ Ít chụi tác động của thủy triều.
*Đồng Bằng Sông Cửu Long: do sông Tiền, Hậu bồi đắp.
_ Diện tích 40000km
2
.
_ Có hệ thống kênh rạch chằng chịt, được phù sa bồi đắp hằng năm .
_ Chụi tác động mạnh của thủy triều.
Đồng bằng ven biển: miền Trung : do phù sa biển bồi đắp, đất nhiều cát ít phù sa .
_Diện tích 15000 km
2
.
_ Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam ,Tuy Hòa .
Chia thành 3 dải : cồn cát đầm phá, thấp trũng, đồng bằng).
@ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển
kinh tế - xã hội:
* Khu vực đồi núi:
_ Thế mạnh:
+ Khoáng sản: kim loại, phi kim loai , vật liệu xây dựng nguyên liệu, nhiên liệu cho công
nghiệp.
+ Rừng, đất trồng: nông – lâm.
+ Thủy năng: thủy điện.
+ Du lịch: tham quan, nghĩ dưỡng ,sinh thái.
51
_ Hạn chế: giao thông , khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế.Thiên tai
* Khu vực đồng bằng:
_ Thế mạnh : Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, khoáng sản, lâm sản, tập trung nhiều thành phố, khu
công nghiệp, thương mại, phát triển giao thông bộ, sông.
_ Han chế: thiên tai
2. Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- Trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên đá vôi, cao nguyên badan,
sông chính.
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của 1 số địa điểm (HN, Huế, TPHCM).
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1.Kiến thức:
@. Khái quát về biển Đông:Atlat tr 6,7
_ Rộng , diện tích 3,477 triệu km
2
, lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương.
_ Biển tương đối kín.
_ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
@. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam:
+ Khí hậu:nhờ biển Đông mà khí hậu Việt Nam mang đặc tính của khí hậu hải dương , điều hòa
hơn.
+ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
. Địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sông, cồn cát ,
. Hệ sinh thái đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái
rừng trên các đảo
@. Tài nguyên thiên nhiên vùng ven biển: phong phú:
. Khoáng sản:trữ lượng lớn và giá trị nhất:dầu khí: Nam Côn Sơn- Cửu Long, Thổ Chu –
Mã Lai, sông Hồng. Muối ở Nam Trung Bộ.
. Hải sản: giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao.
@. Thiên tai:nhiều thiên tai:bão, sạt lỡ bờ biển, cát bay , cát chảy.
2. Kĩ năng:
Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển : Hạ Long, Xuân Đài, Đà Nẵng,
Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh này thuộc tỉnh, thành phố nào.
Bài 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA.
1.Kiến thức:
@. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
_ Tính chất nhiệt đới: nằm trong vùng nội chí tuyến( tổng bức xạ lớn, nhiệt độ trung bình cao trên
20
0
C , )
@. Lượng mưa, độ ẩm lớn: (TB 1500-2000mm, độ ẩm không khí cao , cân bằng ẩm luôn dương )
@. Gió mùa:có 2 loại gió : gió mùa mùa Đông, gió mùa mùa Hạ. Atlat tr 9.
* Gió mùa mùa Đông: từ tháng 11- 4 năm sau, miền Bắc chụi ảnh hưởng khối không khí
lạnh phương bắc theo hướng đông bắc.
52
+ Gió mùa đông bắc:
. Nguồn gốc: không khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao Xibia qua lục địa vào nước ta.
. Hướng gió :ĐB.
. Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 16
0
B trở ra Bắc.
.Thời gian hoạt động: đầu mùa Đông ( T 11,12,1) khối không khí lạnh di chuyển qua lục địa
Á mang lại cho miền Bắc thời tiết lạnh và khô.Nửa cuối mùa Đông( T2,3) khối không khí lạnh di
chuyển về phía đông qua biển vào nước ta gây thời tiết lạnh ẩm , mưa phùn cho vùng ven biển,
đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
. Tính chất: hoạt động từng đợt, mạnh ở miền Bắc, kéo dài 2-3 tháng, không liên tục. Khi
xuống phía Nam bị biến tính và suy yếu bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
+ Gió Tín Phong:thổi theo hướng ĐB, gây mưa cho ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ, Tây
Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa Hạ: Gió mùa Tây Nam:
. Nguồn gốc : xuất phát trung tâm áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
. Hướng gió: 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.
. Tính chất: Đầu mùa hạ ( T 5-6-7) theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây
Nguyên. Vượt dãy Trường Sơn khối không khí trở nên nóng khô ( gió Tây- Lào) tràn xuống đồng
bằng Nam Bộ và phía nam của khu vực Tây Bắc : nóng , khô .
Giữa và cuối mùa Hạ : gây mưa lớn và kéo dài cho vùng đón gió Nam Bộ và Tây
Nguyên.
* Hoạt động gió Tây Nam cùng với dãy hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa cho 2 miền Nam –
Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ.
* Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã tạo nên sự
phân mùa khí hậu:
Miền Bắc: có mùa Đông lạnh ít mưa, khô và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
Miền Nam: có 2 mùa mưa khô rõ rệt.
Miền đồng bằng ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa- khô nhưng mùa mưa lệch về
mùa Thu Đông
@. Các thành phần tự nhiên khác:
+ Địa hình :
. Xâm thực mạnh ở đồi núi :
_ Sườn dốc mất lớp phủ thực vật, địa hình cắt xẽ : đất bị xói mòn rửa trôi, đất trượt đá lở.
_Núi đá vôi: cacxtơ, hang động ngầm
_Thềm phù sa cổ: bào mòn rửa trôi tạo đất xám bạc màu.
. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa phía đông Nam đồng bằng sông Hồng, tây nam đồng
bằng sông Cửu Long
+ Sông ngòi:
. Mạng lưới dày đặc: 2360 con sông dài trên 10km, cứ 20km gặp 1 cửa sông, sông nhiều nhưng nhỏ
. Sông nhiều nước giàu phù sa.
. Chế độ nước theo mùa:
_ Lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
_Tính thất thường trong chế độ mưa quy định tính thất thường của chế độ dòng chảy.
+ Đất : feralit là loại đất chính, đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
53
_ Nhiệt ẩm cao quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo nên lớp đất dày, mưa nhiều rửa trôi các chất
bazo dễ tan làm đất chua, có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo màu đỏ vàng.
_ Đất dể bị thoái hóa là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm cao mưa theo mùa địa hình nhiều đồi núi.
+ Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Thực, động vật phổ
biến là họ nhiệt đới
@. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống:
+ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
. Thuận lợi : phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. Phát triển
mô hình nông lâm kết hợp .
. Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết và khí hậu khó khăn canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch
thời vụ
+ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
. Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, du lịch vào mùa khô.
. Khó khăn: giao thông, du lịch, công nghiệp khai thác, bảo quản máy móc thiết bị nông sản. Thiên
tai, môi trường bị suy thoái
Bài 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1. Kiến thức:
@. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam: do sự phân hóa của khí hậu:Atlat tr 6,7, 9,12
_ Phần lãnh thổ phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc: đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa có mùa đông lạnh:
+ Nhiệt độ trung bình trên 20
0
C do ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc, có 3 tháng lạnh dưới
18
0
C (ở miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ ).
+ Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần thực, động vật
nhiệt đới chiếm ưu thế, cây á nhiệt đới, thú lông dày. Ờ đồng bằng trồng rau ôn đới vào mùa đông,
_ Phần lãnh thổ phía Nam : Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam : mang sắc thái khí hậu cận
xích đạo gió mùa :
+ Nóng quanh năm nhiệt độ trung bình trên 25
0
C không có tháng nào dưới 20
0
C.
+ Cảnh quan tiêu biểu : rừng cận xích đạo gió mùa động, thực vật thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới. Có rừng rụng lá vào mùa khô, rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên) động vật thú lớn
vùng nhiệt đới và xích đạo.
@. Thiên nhiên phân hóa theo đông tây
_ Vùng biển và thềm lục địa:
+ Biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền, có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
+ Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng. Đường bờ biển nam trung Bộ
khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp tiếp giáp biển nước sâu.
_ Vùng đồng bằng ven biển:
+ Đồng bằng có sự phù hợp với núi và thềm lục địa : đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long núi lùi xa vào đất liền đồng bằng rông.
+ Từ Móng Cái đến Hải Phòng, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận hẹp ngang đồi núi lan sát ra
biển chia cắt thành đồng bằng nhỏ. Có dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẻ nhau
_ Vùng đồi núi : Thiên nhiên theo đông tây rất phức tạp do tác động của gió mùa với hướng
các dãy núi:
+ Vùng núi đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm.
54
+ Vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn mùa hạ đến sớm đôi khi có gió
tây, lượng mưa giảm. Khí hậu tây Bắc lạnh chủ yếu do độ cao địa hình.
+ Sườn đông Trường Sơn có mưa vào Thu - Đông thì vùng núi Tây Nguyên là mùa khô và
ngược lại
@. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: có 3 đai cao (Alat tr 6,7, 9, 11,12)
_ Đai nhiệt đới gió mùa
+ Miền Bắc dưới 600-700m, miền Nam 900-1000m
+ Khí hậu nhiệt đới: mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
+ Có 2 nhóm đất: phù sa chiếm 24%, feralit 60%
+ Sinh vật: Hệ sinh thái nhiệt đới
. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
_ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
+ Miền Bắc 600-700 đến 2600, miền nam 900-1000 đến 2600. Có khí hậu mát mẽ, không
có tháng nào trên 25
0
C mưa nhiều độ ẩm tăng.
.Từ 600-700 đến 1600-1700m : khí hậu mát mẽ, độ ẩm tăng: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim, có chim thú cận nhiệt và thú lông dày.
. Trên 1600-1700m : đất mùn rừng kém phát triển: Rêu, địa y cây ôn đới, chim di cư.
_ Đai ôn đới gió mùa trên núi: từ 2600m trở lên ( Hoàng Liên Sơn), khí hậu ôn đới dưới
15
0
C, mùa đông dưới 5
0
C, cây ôn đới, đất mùn thô.
@. Các miền địa lí tự nhiên: có 3 miền (Atlat tr 13,14)
_ Miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ:
. Phạm vi: tả ngạn sông Hồng, rìa phía tây và tây nam đông bằng Bắc Bộ.
. Đặc điểm cơ bản:
+ Núi thấp chiếm ưu thế hướng vòng cung, có hệ thống sông lớn đồng bằng mở rộng.
+ Có hoạt động của gió mùa đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh.
+ Địa hình bờ biển đa dạng: thấp phẳng, vịnh, đảo, quần đảo, biển đáy nông, lặng gió, có
vịnh nước sâu thuận lợi phát triển kinh tế biển.
+ Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, thiếc, vật liện xây dựng. Vùng thềm lục địa ( vịnh Bắc
Bộ ) có bể khí sông Hồng.
. Khó khăn: nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi thất thường, thời tiết bất ổn định.
_ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
. Phạm vi: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã.
. Đặc điểm cơ bản:
+ Địa hình cao, núi xen kẻ dòng sông chạy song song theo hướng TBĐN.
+ Đồng bằng thu hẹp, ảnh gió mùa đông Bắc suy yếu, tính chất nhiệt đới tăng dần.
+ Là miền duy nhất có 3 đai cao.
+ Rừng còn nhiều: Nghệ An, Hà Tĩnh. Khoáng sản : thiếc, sắt, apatit ven biển có cồn cát
bãi tắm đẹp.
. Khó khăn: thiên tai thường xãy ra: bão, lũ, hạn hán
_ Miền Nam trung Bộ và Nam Bộ:
. Phạm vi: phía Nam dãy Bạch Mã trở vào Nam.
. Đặc điểm cơ bản:
55
+ Cấu trúc địa hình khá phức tạp:
Núi cổ, sơn nguyên bốc mòn, cao nguyên bazan.
Đồng bằng châu thổ sông, đồng bằng ven biển.
Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng có đảo ven bờ.
Khí hậu cận xích đạo gió mùa, rừng nhiệt đới cây họ dầu phát triển, thú lớn, bò sát
Khoáng sản: dầu – khí ở thềm lục địa , boxit Tây Nguyên.
. Khó khăn: Sử dụng đất đai: xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi, lũ ở đồng bằng sông Cửu
Long và hạ lưu sông lớn, thiếu nước vào mùa khô.
2. Kĩ năng:
_ Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình khí hậu,
sông ngòi, đất đai, động thực vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng .
_ Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm: Hà Nội, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh.
_ Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên và kiến thức trình bày đặc điểm của 3 miền địa lí tự nhiên
về địa hình khí hậu sông ngòi, đất, sinh vật.
BÀI 13: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH, ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ
DÃY NÙI VÀ ĐỈNH NÚI
Kĩ năng: Xác định và ghi đúng trên bản đồ các dãy núi : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,
Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã. Các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc
Sơn. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên bazan: Đắk
Lak, Playku, Mơ Nông, Di Linh. Các đỉnh núi: Phanxipang, Rào Cỏ, Ngọc Lĩnh. Các con sông:
Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Trà khúc, Đồng Nai, Tiền, Hậu.
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1. Kiến thức:
@. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
* Tài nguyên rừng:
_ Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng: Phân tích bảng 14.1
+ Tài nguyên rừng bị suy giảm.Tổng diện tích có rừng : 1943-1983:14,3-7,2 triệu ha.
+ Đang được phục hồi: 1983 diện tích có rừng 7,2 triệu ha đến năm 2005 diện tích có rừng
tăng: 12,7 triệu ha.
+ Tổng diện tích có rừng và độ che phủ rừng thấp hơn năm 1943. Chất lượng rừng bị giảm
sút do diện tích rừng giàu giảm.( do tăng diện tích rừng trồng)
_ Ý nghĩa:
+ Kinh tế: gỗ, dược liệu, du lịch, sinh thái.
+ Môi trường: Chống xói mòn, tăng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu.
_ Biện pháp:
+ Nhà nước quy định và quy hoạch bảo vệ, phát triển đối với 3 loại rừng: phòng hộ, đặc dụng và
sản xuất.
+ Triển khai luật: bảo vệ và phát triển.
+ Trồng rừng: nâng cao độ che phủ ở đồng bằng 45- 50%, ở đồi núi 70 -80%( năm 2010: 5 triệu ha,
độ che phủ 43%).
56
*Đa dạng sinh học:
_ Đa dạng sinh học cao: thực vật 14500 loài, thú 300 loài
_ Đang bị suy giảm: số lượng loài thực – động vật.
_ Nguyên nhân: khai thác quá mức, ô nhiểm môi trường nước .
_ Biện pháp:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành sách đỏ Việt Nam.
+ Quy định khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
@. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
_ Hiện trạng: năm 2005 đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha (28,4% diện tích đất tự nhiên). Bình
quân đất nông nghiệp: 0,1 ha, khả năng mở rộng ở đồng bằng không nhiều.
_ Suy thoái tài nguyên đất: Diện tích đất trống đồi trọt giảm mạnh, nhưng đất bị suy thoái
vẫn còn rất lớn. 9,3 triệu ha bị đe dọa sa mạc hóa ( 28% ).
_ Biện pháp:
+ Đồi núi: Tổng thể ( thủy lợi, canh tác hợp lí: ruộng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo
băng).
Cải tạo đất hoang đồi trọt.
Bảo vệ rừng ngăn chặn du canh, du cư.
+ Đồng bằng: phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, quản lí chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng, bón
phân cải tạo chống ô nhiễm.
@. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác:
_ Tài nguyên nước:
+ Hiện trạng: ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm tăng.
+ Biện pháp: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, phòng chống ô nhiễm
_ Tài nguyên khoáng sản:
+ Hiện trạng : nhiều (nhỏ) phân tán : khó khăn khai thác.
+ Biện pháp: quản lí khai thác, sử dụng tiết kiệm, khai thác vận chuyển tránh ô
nhiễm.
_ Tài nguyên du lịch:
+ Hiện trạng: ô nhiễm, cảnh quan suy thoái.
+ Biện pháp: bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch sinh thái.
_ Tài nguyên khí hậu.
_ Tài nguyên biển.
2. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
Vẽ biểu đồ ở bảng 14.1: sự biến động diện tích rừng qua một số năm và nhận xét.
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Kiến thức:
@. Bảo vệ môi trường: 2 vấn đề quan trọng nhất:
_ Mất cân bằng sinh thái môi trường: gia tăng thiên tai.
_ Ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất
57
@. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:
_ Bão:
+ Hoạt động từ tháng 6 kết thúc tháng 11, tập trung nhiều vào tháng 9. Có 3 đến 4 cơn bão
đổ bộ vào vùng biển nước ta.
+ Hậu quả: mưa lớn: trung bình từ 400-500mm, nước dâng ngập trên diện rộng. Gió mạnh:
sóng to cao 9 đến 10m làm lật úp tàu thuyền, ngập măn vùng ven biển, tàn phá công trình vững
chắc.
+ Biện pháp:
. Dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển.
. Kiêu gọi tàu thuyền đi trên biển tránh xa trung tâm bão hoặc trở về đất liền.
. Ven biển cũng cố đê biển.
. Khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn.
. Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, chống lũ và xói mòn ở miền núi.
_ Ngập lụt:
+ Đồng bằng sông Hồng: do mưa lớn, đất thấp, do có đê sông đê biển bao bọc. Mức độ đô
thị hóa cao làm cho ngập lụt nghiêm trọng hơn.
+ Đồng bằng sông Cửu Long do mưa lớn và triều cường.
+ Đồng bằng ven biển do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn.
_ Lũ quét:
+ Xãy ra ở lưu vực sông suối miền núi, địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn mất lớp phủ thực
vật: bề mặt đất dể bị bốc mòn.
+ Miền Bắc xãy ra tháng 6-10, miền Trung từ tháng 10-12.
+ Biệp pháp: Quy hoạch phát triển điểm dân cư, sử dụng đất hợp lí, phát triển thủy lợi trồng
rừng
_ Hạn hán:
+ Khô hạn kéo dài, hạn hán xãy ra nhiều nơi:
+ Miền Bắc thung lũng khuất gió, mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
+ Miền Nam mùa khô khắc nghiệt hơn 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ, 6-7 tháng ở ven
biển cực Nam Trung Bộ.
+ Biện pháp: tổ chức phòng chống tốt, công trình thủy lợi hợp lí
_ Các thiên tai khác : động đất, dông, lốc, mưa đá, sương muối
+ Động đất: diễn ra mạnh tại các đứt gãy sông. Tây Bắc mạnh nhất, đông Bắc, miền Trung,
Nam Bộ.
+ Biện pháp: Dự báo, sơ tán dân.
@. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường.( xem mục 3 SGK trang 65 ).
2. Kĩ năng: vận dụng được một số biên pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa
phương.
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Về kiến thức:
1/- Cần phân tích được một số đặc điểm về dân số và phân bố dân cư nước ta:
- Nước ta: đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
58
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
- Dân cư phân bố chưa hợp lí, giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.
Những thay đổi trong phân bố dân cư hiện nay.
2/- Cần biết được nguyên nhân, hậu quả của đông dân, gia tăng nhanh và phân bố
chưa hợp lí:
- Nguyên nhân lịch sử, tự nhiên, kinh tế xã hội, …
- Hậu quả: ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc
sống.
II. Về giáo dục :
Hiểu được sự cần thiết phải tuyên truyền thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia
đình và chính sách phân bố dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước.
III. Kĩ năng:
Khai thác và sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dân số và dân tộc. Phân tích các biểu đồ
trong Atlat để trình bày. Tình hình tăng dân số nước ta, cơ cấu dân số và phân bố dân cư nước ta.
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Về kiến thức:
1/- Học sinh cần hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử
dụng lao động ở nước ta.
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
- Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
- Cơ cấu sử dụng lao động đang có những chuyển biến khá rõ rệt: theo ngành kinh tế, theo
thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn. Nguyên nhân của sự chuyển biến.
- Những hạn chế về năng suất lao động ở nước ta.
2/- Biết được tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
Mối quan hệ dân số lao động – việc làm.
II. Giáo dục: Ủng hộ chính sách dân số, phân bố lại dân cư, phát triển sản xuất, …
III. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu thống kê, biểu đồ, nguồn lao động, sử dụng lao
động và việc làm ở nước ta.
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
I. Kiến thức:
1/- Qua bài học, học sinh cần biết được:
- Đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta: “Là quá trình đô thị hóa chậm chạp, trình độ đô thị hóa
thấp”.
- Nguyên nhân: (kinh tế - xã hội)
- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội.
2/- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta:
- Các đô thị lớn thường tập trung ở đồng bằng, ven biển, nơi có vị trí thuận lợi.
- Số lượng và qui mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng, miền trên cả nước.
II. Kĩ năng:
- Sử dụng, khai thác Atlat để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn của nước ta.
59
- Dựa vào Atlat kể tên: các đô thị: đặc biệt loại 1, loại 2, loại 3 của nước ta.
Bài 19: THỰC HÀNH
1/- Về kiến thức:
- Học sinh cần biết được: thu nhập bình quân tính theo đầu người trên tháng của nước ta
liên tục tăng, phản ánh tình hình kinh tế nước ta đang phát triển khá ổn định. Tuy nhiên thu nhập
bình quân tính theo đầu người trên tháng là không đều trên phạm vi cả nước.
2/- Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ cột.
- Phân tích, so sánh bảng số liệu thống kê để tìm ra kiến thức.
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1/- Kiến thức: HS cần hiểu được
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: chuyển dịch cơ cấu GDP và chuyển dịch trong nội bộ
từng ngành.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
→ Nguyên nhân của sự chuyển dịch trên:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2/- Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ: miền, tròn, …
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành
phần kinh tế.
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1/- Kiến thức:
- HS cần biết được đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta.
- Nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, đất, địa hình, …) cho phép nước ta
phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới toàn diện quanh năm, …
+ Nước ta đã và đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
+Những hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của
nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Đặc điểm, phân bố của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
2/- Kĩ năng:
Sử dụng Atlat trong nông nghiệp chung nhận xét về sự phân bố nông nghiệp, phân tích bảng
số liệu thống kê để thấy rõ sự thay đổi về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế theo thành phần
kinh tế.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
60
I. Kiến thức:
1. Qua nội dung bài học, học sinh cần: hiểu và trình bày được các đặc điểm của ngành nông
nghiệp.
* Ngành trồng trọt:
- Cơ cấu giá trị của ngành trồng trọt đang chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Tình hình phát triển và đặc điểm phân bố: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công
nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, …
* Ngành chăn nuôi:
Tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi lợn, gia cầm, chăn nuôi gia súc ăn cỏ
(trâu, bò, …)
2/- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp:
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao nhưng đang có xu hướng giảm dần.
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng cây lương thực,
tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây rau đậu.
II. Kĩ năng:
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam (trong nông nghiệp) để trình bày sự phát triển và đặc điểm
phân bố các vật nuôi, cây trồng chủ yếu.
- Vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất
nông nghiệp, tình hình tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Bài 23: Thực hành:
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤN NGÀNH TRỒNG TRỌT
- Tính được tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng.
- Tính được cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt .
- Vẽ được biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây
trồng.
- Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành
trồng trọt.
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Kiến thức: Qua bài học, học sinh cần hiểu và trình bày được:
1/- Những thuận lợi và khó khăn (về mặt tự nhiên kinh tế, xã hội) trong khai thác và nuôi
trồng thủy sản của nước ta.
- Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản.
+ Biết được ngành thủy sản đang có bước phát triển đột phá.
+ Các tỉnh có nghề cá phát triển mạnh.
+ Các vùng nuôi nhiều thủy sản.
2/- Hiểu được vai trò của ngành lâm nghiệp; về kinh tế về môi trường, …
- Tài nguyên rừng nước ta giàu có nhưng đang bị suy thoái, chất lượng hệ sinh thái rừng
giảm.
- Tình hình phát triển và đặc điểm phân bố lâm nghiệp.
II. Kĩ năng:
61
- Vẽ biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp.
- Sử dụng Atlat trong lâm nghiệp, thủy sản. Xác định được các khu vực sản xuất, khai thác
các vùng nuôi thủy sản quan trọng.
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: tự nhiên,
kinh tế, xã hội, lịch sử.
- Biết được sự phân hóa các điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên (địa hình, đất, khí
hậu, …) tạo ra cái nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
- Biết được trên cái nền chung, sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp các nhân tố: tự nhiên,
kinh tế - xã hội, kĩ thuật và lịch sử có những tác động khác nhau.
- Nêu được 7 vùng nông nghiệp của nước ta.
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản về: điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện
kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất của từng vùng nông nghiệp.
- Biết và nêu được những xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
+ Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp.
+ Phát triển kinh tế trang trại.
+ Phát triển thành các vùng chuyên canh nông nghiệp.
II. Kĩ năng:
- Dựa vào Atlat trong nông nghiệp; nêu được sự phân hóa một số sản phẩm nông nghiệp
(lúa, cà phê, cao su, chè, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản) và sản phẩm chuyên môn hóa của
từng vùng nông nghiệp.
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức:
Qua nội dung bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày được: cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đang có sự chuyển
dịch.
- Hiểu và trình bày được: cơ cấu thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động sản xuất công
nghiệp đang có sự thay đổi sâu sắc.
- Hiểu và trình bày: cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, các khu vực có mức
độ tập trung công nghiệp cao và giá trị sản xuất lớn.
- Giải thích được nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần kinh
tế, trong sản xuất công nghiệp.
II. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần kinh tế
trong sản xuất công nghiệp.
- Dựa vào Atlat trong công nghiệp chung trình bày được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. Kiến thức:
Hiểu và nêu được đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta.
62
- Công nghiệp năng lượng:
+ Tình hình phát triển, phân bố: công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí)
+ Tình hình phát triển và phân bố: công nghiệp điện lực
+ Tình hình phát triển và phân bố: công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Tình hình phát triển và phân bố: công nghiệp chế biến các sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy hải sản.
II. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm.
- Dựa vào Atlat trong công nghiệp để phân tích, trình bày đặc điểm của một số trung tâm
công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm. Nêu được các sản phẩm chuyên
môn hóa của 3 trung tâm công nghiệp lớn trên cả nước.
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. KIẾN THỨC:
1. Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản
xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu
quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
2. Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Nhân tố bên trong (Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội) có ảnh
hưởng rất quan trọng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Nhân tố bên ngoài (thị trường, hợp tác quốc tế) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
3. Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước
Đặc điểm phân bố của điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng
công nghiệp
II. KỈ NĂNG:
Dựa vào Atlat nhận xét sự phân bố của tổ chức lãnh thổ công nghiệp, xác định được một số
điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
Bài 29: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỔ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
1/- Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học và một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt Nam.
- Củng cố kiến thức về sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
- Củng cố kiến thức về những nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp
2/- Kĩ năng:
- Biết tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân hóa theo thành phần kinh tế.
- Biết cách phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở số
liệu và biểu đồ.
- Biết phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp.
- Dựa vào bảng số liệu và Atlat để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp theo vùng, theo lãnh thổ của nước ta.
63
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 30 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Các loại hình và hiện trạng phát triển :
1. Đường ô tô :
- Sự phát triển : Mở rộng và hiện đại hóa, mạng lưới phủ kín khắp vùng
- Các tuyến đường chính : ( Atlat Tr 23)
+ Quốc lộ 1A dài 2.300 Km, là tuyến đường sương sống nối các vùng kinh tế( trừ Tây Nguyên)
và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước
+ Đường Hồ Chí Minh, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội cảu dải đất ở phía tây
đất nước
+ Hệ thống đường xuyên Á : Nối kết hệ thống đường bộ trong khu vực
2.Đường sắt ( Atlat1 Tr 23)
- Tổng chiều dài 3143 Km
- Các tuyến đường chính:
+ Đường sắt Thống Nhất ( Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) dài 1726 Km là trục giao thông Bắc
Nam rất quan trọng
+ Các tuyến đường khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lào Cai, Hà Nội- Thái Nguyên
3. Đường sông :
- Chiều dài : 11.000 Km
- các hệ thống sông chính :
+ Sông Hồng- Thái Bình
+ Sông Mekong- Đồng Nai
+ Một số sông lớn ở miền Trung
4. Đường biển (Atlat/23)
- Đường bờ biển dài có nhiều vũng vịnh kín gió, nằm trên đường hàng hải quốc tế thuận lợi để
phát triển giao thông vận tải đường biển
- Các tuyến đường biển chủ yếu là tuyến Bắc Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng- TP Hồ
Chí Minh dài 1.500 Km
- Các cảng biển và các cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng- Cai Lân, Đà Nẵng- Liên Chiểu-
Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn- Vủng Tàu- Thị Vải.
5. Đường hàng không :
- Là một ngành non trẻ, phát triển nhanh, hiện đại .
- Năm 2007 : có 19 sân bay ( trong đó có 05 sân bay Quốc Tế ), các tuyến bay trong nước : Hà
Nội. Tp HCM, Đà Nẵng. Ngoài ra còn mở các đường bay đến nhiều trong khu vực và cả thế
giới .
6. Đường ống :
- Vận chuyển đường ống ngày càng phát triển, gắn liền với sự phát triển ngành dầu khí .
- Các tuyến đường ống quan trọng :
+ Phía Bắc : tuyến đường B12 (Bãi Cháy- Hạ Long) vận chuyển xăng dầu tới các tỉnh ĐB
S.Hồng.
+ Phía Nam : một số đường ống dẫn dầu từ thềm lục địa vào đất liền
II Bưu chính viễn thông :
64
1. Bưu chính :
- Đặc điểm nổi bật: có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
- Hạn chế :
+ Mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ còn lạc hậu
+ Quy trình công nghiệp ở các địa phương còn mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ
cao
- Hướng phát triển :
+ Cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa
+ Phát triển các hoạt động công ích, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
2. Viễn thông :
- Đặc điểm nổi bật: tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại
- Sự phát triển :
+ Trước thời kì đổi mới : mạng lưới và thiết bị cũ kĩ lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn
+ Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao đạt mức trung bình 30% /năm.
- Mạng lưới viễn thông tương đối đa dạng và không ngừng phát triển. Tuy nhiên sự phân bố
không đều giữa các vùng.
Bài 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH
I . Thương mại :
1. Nội thương ( Alat/24 )
- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất , hàng hóa phong
phú, đa dạng
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
2. Ngoại thương ( xuất – nhập khẩu )
- Tình hình phát triển ( Alat/24 )
+ Hoạt động xuất nhập khẩu có nhiều chuyển biến : tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục
+ Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa
+ Năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO và quan hệ mua bán với
hầu hết các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
+ Cơ chế quản lí có nhiếu đổi mới
- Xuất khẩu ( Alat 24 ) : liên tục tăng
+ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú : khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công
nghiệp, nông sản, thủy sản
+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là : Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
- Nhập khẩu : tăng khá mạnh ( Alat/24)
+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất, nguyên liệu
+ Thị trường nhập khẩu : khu vực Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu
II Du lịch ( Alat/25)
1.Du lịch
Có 2 nhóm :
a. Tự nhiên
- Địa hình : có 124 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động
65
- Khí hậu : đa dạng, phân hóa theo vĩ độ, độ cao , theo mùa
- Nước : nhiều sông ( s.Hồng, s.Cửu Long ), hồ ( Ba Bể, Dầu Tiến, Hòa Bình ), nước khoáng,
nước nóng
- Sinh vật : có hơn 30 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản
b. Nhân văn :
- Các di tích văn hóa lịch sử : có khoảng 4 vạn ( hơn 2.6 nghìn được xếp hạng ), 3 di sản văn hóa
vật thể, 2 Di sản văn hóa phi vật thể
- Lễ hội : diễn ra quanh năm
- Các tài nguyên khác: làng nghề văn nghệ dân gian ẩm thực
2. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch :
- Tình hình phát triển : ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập kĩ 80 đến nay ( hình
31.6 SGK/142)
- Các trung tâm du lịch : lớn nhất là Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp HCM .Ngoài ra còn có ở Hải
Phòng, Hạ Long , Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 32 : VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH Ờ TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
I Những thuận lợi và khó khăn (thế mạnh và hạn chế ) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của vùng
1. Thuận lợi
a. Vị trí địa lí (Alat/26)
- Giáp Trung Quốc , đồng bằng sông Hồng , vịnh Bắc Bộ . Giao thông vận tải đang được đầu tư
nâng cấp thận lợi cho giao lưu với các vùng khác trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài
b. Tự nhiên
- TNTN đa dạng có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế với những thế mạnh :
+ Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản , thủy điện
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch
c. Kinh tế xã hội :
- Có nhiều dân tộc ít người với kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phuc tự nhiên
- Là vùng căn cứ địa cách mạng có di tích lịch sử Điện Biên Phủ
- Cơ sở VCKT có nhiều tiến bộ
2. Khó khăn
- Thưa dân : Hạn chế nguồn lao động và thị trường tại chổ
- Tình trạng lạc hậu , nạn du canh du cư vẫn còn
- Vùng núi cơ sở VCKT còn nghèo
II Các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng
1. Thế mạnh khai thác chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khai thác chế biến khoáng sản (Alat /8-26)
- Giàu khoáng sản bật nhất nước : than , sắt , thiếc , chì , kẽm , đồng , apatit
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bật nhất , chất lượng than tốt nhất ĐNÁ . Sản
lượng khai thác hiện nay trên 30 triệu tấn / năm
66
+ Tây Bắc có một số mỏ khá lớn như đồng , niken , ( Sơn La ) , đất hiếm ( Lai Châu )
+ Đông Bắc : sắt ( Yên Bái ) , Chì , Kẽm ( Chợ Điền – Bắc Cặn ) , đồng , vàng ( Lào Cai )
, Apatit ( Lào Cai ) , thiếc , boxit ở Cao Bằng
*Hạn chế việc khai thác các mỏ đồi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
b. Thủy điện (Alat /22-26)
- Trữ năng thủy điện lớn nhất nước
+ Hệ thống sông Hồng ( 11 triệu KW ) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước , riêng
sông Đà gần (6 triệu KW )
+ Đã xây dựng nhà máy thủy điện Thác Bà ( 110 MW ) trên sông Chảy , Hòa Bình ( 1920
MW) trên sông Đà
+ Hiện nay đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La ( 2400 MW ) trên sông Đà
- Việc phát triển thủy điện tạo ra động lực mới cho vùng , nhất là khai thác và chế biến khoáng
sản , cần chú ý đến vần đề MT
* Hạn chế : Thủy chế phân hóa theo mùa khó khăn cho việc phân hóa thủy điện
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp , cây dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới
a. Thuận lợi :
- Đất (Alat /11) : pheralit phát triển trên đá vôi và các loại đá khác , đất phù xa cổ ở vùng trung
du
- Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh có sự phân hóa theo độ cao
-> Thuận lợi cho phát triển các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đớt
b. Khó khăn :
- Rét đậm , rét hại , sương muối , thiếu nước vào mùa đông
- Cơ sở công nghiệp chế biến chưa cân xứng với thế mạnh của vùng
c. Hiện trạng phát triển : (Alat /18-26)
- Chè :là vùng chè lớn nhất nước trồng nhiều ỏ Phú Thọ , Thái Nguyên , Yên Bái , Hà Giang , Sơn
La
- Cây thuốc quý : tam thất . đương qui , đỗ trọng , hồi , thảo quả ở các vùng núi Cao Bằng , Lạng
Sơn , HLS
- Ở Sa Pa có thể trồng rau ôn đới sản xuất hạt giống quanh năm , trồng hoa xuất khẩu
* Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng xuất cây cây nghiệp , câu đặc sản , cây ăn quả còn
rất lớn
d. Giải pháp :
- Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản
- Phát triển nển nông nghiệp hàng hóa
- Hạn chế nạn du canh du cư
3 .Chăn nuôi gia súc :
a. Thuận lợi
- Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700 m thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lơn như
trâu bò
b. Khó khăn
- GTVT chưa phát triển khó khăn cho việc vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ
- Các đồng cỏ diện tích không lớn , cần cải tạo để nâng cao năng suất
c. Hiện trạng phát triển (Alat/18-26)
67
+ Bò sữa : Được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
+ Trâu , bò thịt : nuôi rộng rãi nhất là trâu chiếm 1/2 đàn trâu cả nước và 16% đàn bò cả nước
(2005)
+ Lợn hơn 5.8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005)
4. Kinh tế biển
- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng , phát triển năng động
- Phát triển mạnh đánh bắt , nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản
- Phát triển du lịch biển – đảo , gồm quẩn thề du lịch Hạ Long
- Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân , tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp
BÀI 33 : VẦN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẲNG
SÔNG HỒNG
I. Các thế mạnh của vùng
1. Vị trí địa lí : (Atlat trang 26)
- Nằm trong vùng kinh tế trong điểm phía Bắc, giáp TDMN Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc
Bộ. Thuận lợi cho giao lưu với các vùng trong nước và các nước trên thế giới
- Gần các vùng giàu tài nguyên
2. Tài nguyên thiên nhiên : đa dạng
- Đất : Đất nông nghiệp chiếm 51 ,2 % diện tích đồng bằng , trong dó đất phù sa màu mở chiếm
70% thuận lợi để phát triển nông nghiệp
- Khí hậu : Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thuận lợi cho đa dạng hóa sản phẩm nông
nghiệp
- Nước : phong thú ( nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng) thuận lợi để phát triển
du lịch, giao thông, nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước cho sản xuất
- Biển : phát triền du lịch, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, giao thông
- Khoáng sản (Alat / 8-26) : đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên nguyên liêu cho công
nghiệp
3. Kinh tế - Xã hội
- Dân cư . lao động : nguồn lao động dồi dào với truyền thông và kinh nghiệm sản xuất phong phú
chất lượng lao động đứng đầu cả nước
- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh (Giao thông , điện , nước )
- Cơ sở vật chất kĩ thuật (hệ thông thủy lợi , nhà máy ) tương đối tốt phục vụ cho sản xuất và đời
sống
- Các thế mạnh khác : thị trường rộng, có lịch sử khai thac lâu đời
II Hạn chế của vùng
- Dân cư đông , mật độ dân số cao khó khăn cho giải quyết việc làm
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như : bão , lũ lụt , hạn hán
- Một số tài nguyên ( Đất , nước mặt ) bị suy thoái
- Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp phải đưa từ các vùng khác đến
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng
III Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
1. Vì sao phải chuyển dịch
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
68
- Là vựa lúa lớn thứ 2 ở Việt Nam
- Dân đông , mật độ dân số cao
- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng
2. Thực trạng ( phân tích biểu đồ hình 33.2 SGK/ 151 )
- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng : giảm tỉ trọng khu vực 1 (Nông – lâm –
ngư), tăng nhanh tỉ trọng khu vực 2 (công nghiệp – xây dựng) và khu vực 3 (dịch vụ)
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực ,tuy nhiên vẫn còn chậm
3. Các định hướng chính
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế : giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực 2,3,
đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vần đề xã hội, môi trường
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh thế
* Trong khu vực 1 :
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
+ Trồng trọt : giảm tỷ trọng cây lương thực ,tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả
* Trong khu vực 2 : Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về
tài nguyên và lao động : công nghiệp chế biến LT-TP , dệt may , da giày , cơ khí, điện tử
* Trong khu vực 3 : Phát triển du lịch , dịch vụ tài chính ,ngân hàng ,giáo dục – đào tạo
BÀI 34 : Thực hành : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VIỆC SẢN XUẤT
LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1.Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh :
a. Cách tính :
- Dựa vào bảng số liệu đã cho để tính . Thông thường phải lấy năm đâu tiên của bảng số liệu là
100 ,sau đó lấy năm tiếp theo so sánh với năm đầu tiên
Các chỉ số ĐB S. Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Dân số 100.0 117.7 100.0 115.4
Diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt
100.0 109.3 100.0 114.4
Sản lượng lương thực
có hạt
100.0 122.0 100.0 151.5
Bình quân lương thực
có hạt / người
100.0 109.4 100.0 131.4
b. So sánh tốc độ tăng trưởng giữa đồng bằng sông Hồng với cả nước :
- Dân số : tăng chậm hơn cả nước ( dẫn chứng )
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt : tăng chậm hơn cả nước ( dẫn chứng )
- Sản lượng lương thực có hạt: tăng chậm hơn cả nước ( dẫn chứng )
- Bình quân lương thực có hạt/người : tăng chậm hơn cả nước ( dẫn chứng )
2. Tính tỉ trọng của đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số
a. Tính tỉ trọng
TỈ TRỌNG CỦA ĐỒNG BẲNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
69
Các chỉ số ĐB S. Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Dân số 22.4 21.7 100.0 100.0
Diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt
15.3 14.6 100.0 100.0
Sản lượng lương thực
có hạt
20.4 16.5 100.0 100.0
Bình quân lương thực
có hạt / người
91.1 75.9 100.0 100.0
b.Nhận xét
- So với cả nước dân số của đồng bằng sông Hồng chiếm 22.4% (1995) ,21.7% (2005)
- So với cả nước diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của đồng bằng sông Hồng
chiếm 15.3% (1995) ,14.6%(2005)
- So với cả nước sản lượng lương thực có hạt của đồng bằng sông Hồng chiếm
20.4%(1995) ,16.5%(2005)
- So với cả nước bình quân lương thực có hạt / người của đồng bằng sông Hồng chiếm
91.2% ( 1995 ) , 75.9 %( 2005 )
- Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi theo
chiều hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước trong giai đoạn 1995-2005 .
Trong đó, giảm mạnh nhất là tỉ trọng bình quân lương thực có hạt của vùng đồng bằng
so với cả nước , tiếp sau đó là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt ,diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt,số dân
3. Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở đồng
bằng sông Hồng
a. Phân tích :
- Tỉ trọng của dân số , diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt , sản lượng lương thực
có hạt , bình quân lương thực có hạt /người của ĐB sông Hồng so với cả nước (2005)
giảm so với (1995) . Tuy nhiên trong khi dân số có tỉ trọng giảm chậm hơn thì các chỉ số
diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt , sản lượng lương thực có hạt , bình quân
lương thực có hạt/người giảm nhanh hơn
b. Giải thích :
- Dân số là tác nhân chính gây sức ép lên sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng .
Trong điều kiện diện tích nông nghiệp bình quân đầu người thấp , không có khả năng
mở rộng diện tích năng xuất không thể vượt quá giới hạn sinh học thì diện tích sản
lượng lương thực không thể tăng nhanh và sản lượng bình quân đầu người sẽ giảm
4. Phương hướng giải quyết
- Giảm tỉ lệ tăng dân số
- Tăng cường thăm canh , tăng vụ để tăng năng suất sản lượng lương thực
- Qui hoạch , sử dụng hợp lí đất nông nghiệp
- Phân bố lại dân cư và lao động
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ( trong nông nghiệp : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt ,tăng tỉ trọng
ngành chăn nuôi và thủy sản , riêng ngành trồng trọt : giảm tỉ trong cây lưong thực cây công
nghiệp , cây thực phẩm , cây ăn quả )
BÀI 35 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
70
I. Những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
1. Thuận lợi :
a. Vị trí địa lí (Atlat trang 27)
- Giáp : ĐB sông Hồng, TDMN Bắc Bộ, Lào, Duyên Hải Nam Trung Bộ và biển Đông :
Thuận lợi cho giao lưu kinh tế- văn hóa với các vùng trong nước và các nước bằng đường bộ và
đường biển
b. Điều kiện tự nhiên ( Atlat trang 8-11-27)
- Đất : Phù sa, cát ven biển(ở đồng bằng), pheralit(vùng đồi gò) thuận lợi cho trồng cây lương
thực,cây công nghiệp ngắn ngày,cây công nghiệp lâu năm, trồng rừng và chăn nuôi đại gia súc
- Khí hậu : Chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông bắc vào mùa đông
- Khoáng sản : crôm, thiếc, sắt, đá vôi, sét làm xi măng Thuận lợi để phát triển công nghiệp
- Rừng : Diện tích lớn thứ hai sau Tây Nguyên : Thuận lợi cho nghành công nghiệp khai thác
và chế biến lâm sản
- Sông ngòi : Hệ thống sông Mã và sông Cả có giá trị về thủy lợi giao thông, thủy lợi(hạ lưu),
thủy điện(thượng lưu)
- Biển : Các tỉnh đều giáp biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Tài nguyên du lịch( Atlat trang 25) :Các bãi tắm nổi tiếng : Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An,
Lăng Cô, di sản thế giới Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế
c. Kinh tế -Xã hội ;
- Dân cư cần cù chịu khó
- Cơ sở VCKT có tuyến đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A đi qua các tỉnh
2. Khó khăn:
- Thường xuyên chịu thiên tai : Bão,lũ lụt, gió Lào
- Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh
- Mức sống người dân còn thấp
- Cơ sở hạ tầng còn nghèo nên việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài còn hạn chế
II. Vấn đề hình thành cơ cấu nông-lâm- ngư
- Bắc Trung Bộ có nhiều thuận lợi để hình thành cơ cấu nông- lâm-ngư :(lãnh thổ kéo dài,tỉnh nào
cũng có đồi núi, đồng bằng và biển)
1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2.46 triệu ha, chiếm 20% diện tích rừng cả nước
- Độ che phủ 47.8%(2006) chỉ đứng sau Tây Nguyên
- Rừng có nhiều gỗ quý(táu, lim, sến, lát hoa, trầm hương ), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị
- Hiện nay rừng giàu chỉ tập trung ở vùng sâu giáp biên giới Việt – Lào
- Hàng loạt lâm trường khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ nguồn gen
của các động vật quý hiếm,điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ.Việc trồng rừng ven biển có tác dụng
chắn gió bão,ngăn cát bay
2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
(Atlat trang 27)
- Vùng đồi trước núi
+ Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc: Đàn trâu chiếm ¼ đàn trâu cả nước, đàn bò chiếm hơn 1/5
đàn bò cả nước
71
+ Đất đỏ badan diện tích không lớn, khá màu mỡ: Hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm như : Cà phê, chè, cao su, hồ tiêu
- Trên các đồng bằng
+ Phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm như: Lạc, mía, thuốc
lá , không thuận lợi cho trồng lúa
+ Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và thâm canh lúa,
bình quân đầu người tăng khá 384 kg / người(2005)
3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm
nghề cá ở Bắc Trung Bộ.Việc nuôi thủy sản nước lợ, mặn đang phát triển khá mạnh
* Hạn chế : Phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nhiều nơi nguồn lợi thủy
sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt
III. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải( Atlat
trang 27 – 22)
1. Phát triển các nghành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiêp chuyên môn
hóa
- Công nghiệp của vùng đang phát triển dựa vào tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu nông- lâm –
ngư, lao động đông, giá rẻ
- Các nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn( Thanh Hóa), Hoàng Mai(Nghệ An), Nhà
máy thép liên hợp Hà Tĩnh
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là : Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Vinh, Huế
* Hạn chế :
- Khoáng sản còn ở dạng tiềm năng hoăc khai thác không đáng kể
- Hạn chế về vốn, kỹ thuật, năng lượng
* Ưu tiên phát triển năng lượng(điện)
- Nhu cầu chủ yếu dựa vào mạng lưới điện quốc gia
- Một số nhà máy thủy điện đang xây dựng :
+ Bản Vẽ(320MW) trên sông Cả
+Cửa Đạt(97MW) trên sông Chu
+ Rào Quán(64MW) trên sông Rào Quán
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
-Mạng lưới giao thông của vùng chủ yếu gồm : Quốc lô 1A, đường sắt Thống Nhất, các tuyến
đường ngang ( quốc lộ 7,8,9 ), đường HCM
- Các cửa khẩu được mở ra để tăng cường giao lưu với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu
quốc tế )
-Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công
nghiệp, khu chế xuất
BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Thuận lợi :
a. Vị trí địa lí : (Atlat trang 28)
- Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,Biển Đông. Thuận lợi cho giao lưu trong
và ngoài nước
72