Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Quá trình thành đá và biến đổi đá trầm tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1260 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>


<b>Quá trình thành đá và biến đổi đá trầm tích</b>


T râ n N uhi. K hoa Đ ịa ch ât,


T rư ờ n g Đ ại h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Q G H N ).


<b>G iới thiệu</b>


<b>Thành đá là quá trình biến đổi vật liệu trầm tích </b>
<b>thành đá trầm tích. Đó là quá trinh biến đổi một hệ </b>
<b>thống nhiểu thành phẩn (khí, lỏng, rắn) khơng cân </b>
<b>bằng thành một hệ thống cân bằng trong điểu kiện </b>
<b>nhiệt đ ộng mới.</b>


<b>Bản chât của thành đá là nhũng quá trinh lý - </b>
<b>hóa, hóa học và sinh học, gồm sự gắn kết, nén chặt, </b>
<b>giảm nước, keo già, sự thành tạo khoáng vật mới và </b>
<b>tái phân bô' thành phẩn vật chât.</b>


<b>Khi bị chôn vùi và bị đè nặng dưới các lớp trầm </b>
<b>tích mới thì trầm tích cũ đã có sự phân đới một cách </b>
<b>tự nhiên theo mặt cắt và tương thích với tính giai </b>
<b>đoạn.</b>


<b>Sau khi đã thành đá, quá trình biên đối tiếp tục </b>
<b>xảy ra, các nhà khoa học N ga gọi đỏ là quá trinh biến </b>
<b>đổi thứ sinh, hay gọi tắt là biến đổi đá trầm tích, bao </b>
<b>gồm biến đổi hậu sinh (epigenesis hoặc katagenesis) </b>
<b>và biến sinh (m etagenesis).</b>



<b>N ghiên cứu các giai đoạn biến đổi đá trầm tích có </b>
<b>nhừng ý nghĩa sau đây.</b>


<b>- Khôi phục lịch sư địa châ't của các đá, nhât là đá </b>
<b>lục nguyên;</b>


<b>- Xác định được m ối quan hệ giũa trầm tích và </b>
<b>kiến tạo. M ức độ biến đổi thứ sinh phan ánh c h ế độ </b>
<b>bồn trùng và cường đ ộ chuyên động kiến tạo;</b>


<b>- Xác định được mức độ và nguyên nhân biến đổi </b>
<b>than, sự phân hủy tạo hydrocarbur lòng và khí, giai </b>
<b>đ oạn tập trung và biến chât nhờ m ức độ biến đổi đá </b>
<b>vây quanh;</b>


<b>- Đánh giá và phân loại chât lượng đá gom </b>
<b>(collector) dẩu khí, khi đ ó độ rỗng và độ thâm là </b>
<b>hàm s ố </b><i>cùa</i><b> các tham s ố trầm tích và kiến trúc do </b>
<b>biến đổi thứ sinh quyết định;</b>


<b>- N ghiên cứu biến đổi thứ sinh có th ể phân chia </b>
<b>được ranh giới địa tầng.</b>


<b>Q uá trình thành đá </b>
<b>Quá trình thành đá sớm</b>


<b>Trong quá trình thành đá sớm, tương ứng với </b>
<b>trầm tích lớp tầng mặt đang còn ả trạng thái bở rời </b>
<b>hoặc gắn kết yếu [H.1], mồi trường oxy hóa đóng vai </b>
<b>trò chu đạo. Thời kỳ này xảy ra sự tương tác giừa </b>


<b>d u n g dịch bùn với hạt vụn đ ế thành tạo các khoáng </b>
<b>vật tại sinh có nguồn gốc keo và dung dịch thật. Nếu </b>
<b>trong môi trường biến có đ ộ pH > 8 - 9 , thạch anh và </b>
<b>felspat có thế bị hịa tan - gặm mòn, mica bị thuy</b>


<b>phân thành hydrom ica giải phỏng cation và keo </b>
<b>SiCh.nl-hO vào dung dịch. Đ ổng thời kê't tủa calcit, </b>
<b>đolom it, m agnesit trong điểu kiện oxy hỏa và các </b>
<b>khoáng vật vơ định hình như siderit - đặc trưng cho </b>
<b>môi trường khư và trung tính. Các khoáng vật chứa </b>
<b>Fe - Mg như pyroxen, am phibol, biotit trong mơi </b>
<b>trường trung tính và oxy hóa yếu bị thuy phân biến </b>
<b>thành glauconit.</b>


<b>Trong môi trường lục địa (pH < 7) sẽ xày ra quá </b>
<b>trinh ăn m òn carbonat, phosphat, felspat và mica </b>
<b>biến thành kaolinit.</b>


<i>H ìn h 1. C át dính kết yếu, giai đ o ạ n th àn h đ á s ớ m . C á t tuổi </i>
P le is to c e n g iữ a, T ây N am Bộ. N+, X 120 (Trần Nghi, 1997).


<b>Quá trình thành đá muộn</b>


<b>Trong quá trình thành đá m uộn, mơi trường khử </b>
<b>đ ón g vai trò áp đào, xuât hiện quá trình tái phân b ố </b>
<b>thành phần vật chât hòa tan nơi này, kết tủa nơi kia. </b>
<b>Sự thành tạo khoáng vật mới tăng lên - tạo kết hạch </b>
<b>dạng lớp và xi m ăng của đá vụn cơ học.</b>


<b>Vật châ't hửu cơ trong môi trường thiếu Ơ</b>2<b> bị </b>


<b>phân hủy, giải phóng khí H</b>2<b>S và CO</b>2<b> vì vậy các kết </b>
<b>hạch pyrit, siderit bắt đẩu xuất hiện trong các lớp </b>
<b>argilit và cát - bột kết trong điểu kiện khử, khử yếu </b>
<b>và acid yếu. Trong trường hợp pH > 7,5 - các kết </b>
<b>hạch calcit, dolom it lại được thành tạo, có thê liên </b>
<b>quan đến hai điểu kiện - môi trường n gu yên thuy </b>
<b>nghèo vật chât hữu cơ hoặc độ kiềm tiềm tàng lớn.</b>


<b>Q uá trình biến đ ổi đá trầm tich </b>
<b>Quá trình hặu sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Q TRÌNH TRẦM TÍCH </b> <b>1261</b>


<b>quá trinh hỏa-lý và ca-lý, làm thay đổi tửng phẩn </b>
<b>kiến trúc và thành tạo khoáng vật mới.</b>


<b>Trước đây Rukhin N .v . đà dùng thuật ngừ </b>
<b>"epigenes" ('Jimiene;s) đô chi các quá trình biến đối </b>
<b>thứ sinh, biên chất sớm và cả phong hỏa. v ề sau </b>
<b>V asoevitch, Strakhov, Teodorovitch, v.v... đã đê nghị </b>
<b>d ù n g thuật ngữ "katagenes" (Kararene;*) đ ế chi môi </b>
<b>quá trinh biến đối thú sinh, o Việt Nam thuật ngũ </b>
<b>"katagenes" được su d ụ n g một cách phô biến với </b>
<b>nghĩa là "hậu sinh".</b>


<i>C á c th ờ i k ỳ h ậ u s in h</i>


<i>Thời kỳ hậu sinh sớm:</i><b> Khoáng vật nguyên thủy </b>
<b>vẫn còn đư ợ c bảo tổn, các manh vụn đá và khống </b>
<b>vật khơng bền vẫn chưa bị biến đổi hoàn toàn. </b>


<b>N h ữ n g m ảnh đá như đá phun trào, thủy tinh núi </b>
<b>lua, biotit, pyroxen, am phibol, v.v... thường bị chlorit </b>
<b>hóa, kaolinit hóa, hydrom ica hóa hoặc zeolit hóa </b>
<b>nhẹ. Đặc biệt khoáng vật sét hầu như vân còn giừ </b>
<b>đ ư ợ c nguyên thủy, chi bị sericit hóa từng phần </b>
<b>n h u n g rât yếu.</b>


<b>Độ rỗng chung của đá cát kết giảm 40 - 30% </b>
<b>(trong giai đoạn thành đá) và xuống 15 - 10% (trong </b>
<b>thài kỳ hậu sinh sớm).</b>


<b>Đi cùng với quá trình trên, ranh giới tiếp xúc giừa </b>
<b>các hạt vụn thạch anh - thạch anh, thạch anh-felspat, </b>
<b>felspat - felspat hoặc giữa mành đá (quartzit, silic) </b>
<b>với thạch anh và felspat thay đổi từ tiếp xúc điểm và </b>
<b>đư ờ ng thăng [H.2] (trong giai đoạn thành đá) sang </b>


tiếp <i><b>xúc</b></i> đường cong [11.3].


<i>H ìn h 3. C á t kết N eo g en , T áy N am Bộ. R anh giới tiếp xúc hạt </i>
vụn kiếu đ ư ờ n g cong. Giai đ o ạ n h ậu sinh sớ m . N+ X 40.
(Trần Nghi, 1997).


<i>Thời kỳ hậu sinh muộn:</i><b> Các dâu hiệu đặc trưng cho </b>
<b>thời kỳ hậu sinh m uộn gồm:</b>


<b>- Vật chất hữu cơ và sét đã bị biến đổi mạnh;</b>
<b>- Than đá bị đ óng cục rắn chắc đạt tới nhãn hiệu </b>
<b>than mờ, than cốc, than dính kết và một phần than</b>
<b>gầy;</b>



<b>- Đá argilit đã bị sericit hóa khoảng 50%. Các vi </b>
<b>vảy sericit và vật chat than xếp định hướng;</b>


<b>- Đ ối với đá vụn cơ học - có nhũng biến đổi đặc </b>
<b>trưng sau đây: ranh giới tiếp xúc hạt vụn phổ biến là </b>
<b>các kiếu kết hợp thể hiện 3 q trình hịa tan - nén ép</b>
<b>- tái kết tinh xảy ra đ ổn g thời và khá mạnh m ẽ [H.4].</b>


<i>H ình 2. Cát kết Neogen, Tây Nam Bộ. Ranh giới tiếp xúc hạt </i>
vụn kiéu đường thẳng. Giai đoạn thành đá muộn. N+, X 120
(Trần Nghi, 1997).


<b>Trong giai đoạn này, than nâu đã biến thành than </b>
<b>đá (than lừa dài và một phẩn than khí).</b>


<b>Khống vật m ới hình thành trong xi m ăng của đá </b>
<b>vụn là chalcedon, chlorit, goethit, lim onit (tướng cát </b>
<b>kết lịng sơng) và chalcedon - hydromica, chlorit </b>
<b>Mg - Fe, hydrom ica - chlorit Mg-Fe, calcit (đặc trưng </b>
<b>cho tướng cát kết biển).</b>


<i>Hình 4. Cát kết Oligocen hạ bồn Cửu Long. Ranh giới tiếp xúc </i>
hạt vụn kiểu đường cong kết hợp và ràng cưa. Giai đoạn hậu
sinh muộn. N+, X 40 (Trần Nghi, 1997).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1262 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>


<b>Các hạt vụn biotit Fe - M g thường bị n cong, </b>
<b>hydrom ica hóa, biotit có màu vàn g k h ơn g đa sắc </b>


<b>hoặc màu đa sắc không đổng nhât, đ ôi khi bị chlorit </b>
<b>hóa từng phẩn.</b>


<b>Xi măng: đối với cát kết có n gu ồ n g ốc biến, calcit </b>
<b>phát triển chiếm tỷ lệ cao và kích thước nừa tự hình </b>
<b>phân b ố trong xi m ăng người ta gọi là đ ớ i calcit hóa. </b>
<b>N hừ ng tô hợp cộng sinh khác thư ờ ng g ặp trong xi </b>
<b>m ăng gổm chalcedon - thạch anh, chlorit M g - Fe - </b>
<b>hydrom ica, goethit - hematit, đơi khi có albit, ep id o t </b>
<b>vi tinh, được thành tạo nhờ d u n g dịch lỗ h ô n g giàu </b>
<b>cation kiểm, M g+2, A l+3 và C r 3. Đ ộ rỗng của đá vụn </b>
<b>cơ học giảm xuống còn 10 - 4%.</b>


<b>Đá vôi chuyên từ vi hạt bị tái kết tinh thành kiến </b>
<b>trúc hạt không đểu. Đôi khi trong đá vôi trứng cá </b>
<b>xuât hiện câu tạo đường khâu (stylolit).</b>


<i>Hình 5. C á t kết O ligocen mỏ B ạch Hổ. B iến đổi hậu sinh </i>
muộn. Phát triển thạch anh thử sinh trong mảnh vụn đá
quartzit và riềm thạch anh thứ sinh của hạt vụn thạch anh tha
sinh. N \ X 4 0 (Trần Nghi, 1997).


<b>Quá trình biến sinh</b>


<b>Giai đoạn biến sinh là giai đ oạn đá bị biến đổi </b>
<b>mạnh mẽ v ề thành phần khoáng vật, kiến trúc và đá </b>
<b>trầm tích đã có nhiều dấu hiệu của đá biến chất dưới </b>
<b>tác dụng của nhiệt đ ộ và áp suât tăng cao.</b>


<b>Giai đoạn biến sinh thường gặp trong các bổn </b>


<b>trũng phát triển ở những khu v ự c có c h ế đ ộ kiến tạo </b>
<b>hoạt đ ộng mạnh, địa tầng sụt lún. Đ ôi khi các d ò n g </b>
<b>nhiệt dưới sâu được đưa lên và hoạt đ ộ n g của áp </b>
<b>suât m ột chiểu đóng vai trị quan trọng h on là </b>
<b>gradien địa nhiệt và áp suât thủy tĩnh.</b>


<i>C ác th ờ i k ỳ b iế n s in h</i>


<i>Thời kỳ biến sinh sớm:</i><b> Thường xày ra biến đổi biến </b>
<b>sinh sớm ờ độ sâu 7.000 - 8.000m , nhiệt đ ộ đạt tới </b>
<b>200 - 3 0 0 ’C, áp suất 2.000 - 3.000 atm.</b>


<b>D ung dịch lơ hơng có tính kiểm ổn định nên sự </b>
<b>tái phân b ố S</b>1<b>O</b>2<b> diên ra trong m ột phạm vi khá rộng.</b>


<b>- </b> <i>Dá vụn cơ học:</i><b> phát triển ranh giỏi tiếp xúc kiêu </b>
<b>vi đường khâu, đường cong và kết hợp. Trong lát</b>


<b>m ỏng thạch học, đôi khi thây rõ các vi đường khâu </b>
<b>định hướng theo mặt lớp (d o áp suâ't thủy tĩnh) và </b>
<b>cắt mặt lớp (do áp suât kiến tạo).</b>


<b>Hạt vụn thạch anh thường bị biến đối nhu sau: bị </b>
<b>gặm mòn dạng eo vịnh, tái kết tinh thành chuỗi </b>
<b>thạch anh vi hạt định hướng bám vào thạch anh </b>
<b>nguyên thủy, có hiện tượng hóa hạt hoặc tắt làn són g </b>
<b>do bị ép.</b>


<b>Hạt vụn felspat vừa bị hòa tan gặm mòn plagioclas, </b>
<b>vừa bị albit hóa, sericit hóa vừa bị calcit hóa. Hạt vụn </b>


<b>biotit vân còn giữ được tàn dư, tuy nhiên đà bị sericit </b>
<b>hóa, chlorit hóa và bị xé rách hai đẩu. Thời kỳ này, </b>
<b>pyroxen và amphibol khơng cịn nữa.</b>


<b>Tùy thuộc vào thành phần vật chât ban đẩu của </b>
<b>cả xi m ăng và hạt vụn mà nển xi m ăng của cát kết đa </b>
<b>khoáng thường bị biến đổi phức tạp, xuất hiện các tô </b>
<b>hợp cộng sinh nhừng khoáng vật mới:</b>


<b>+ Thạch anh - sericit - calcit [H.6Ị;</b>
<b>+ Calcit - sericit - chlorit;</b>


<b>+ Albit - epidot vi hạt - sericit;</b>


<b>+ Pum pelit dạng sợi - stillpnom elan ẩn tinh - </b>
<b>chlorit.</b>


<b>- Đá có kiến trúc dạng quartzit, độ rỗng giảm </b>
<b>xuống 5 - 2%;</b>


<b>- Đá argilit có kiến trúc vảy biến tinh, chủ y ếu là </b>
<b>hydrom uscovit, chlorit Mg - Fe, hyđrobiotit;</b>


<b>- Đá vôi tái kết tinh bị hòa tan tùng phần, phát </b>
<b>triển nhiều đường khâu được lâp đẩy sét và oxid sắt;</b>


<b>- Than dính kết (trong giai đoạn hậu sinh m uộn) </b>
<b>đã biến thành than gầy, anthracit và nửa anthracit.</b>


<i>H ình 6. Calcit thứ sinh thay thế và giả hình theo plagioclas </i>


trong cát kết Oligocen mò Bạch Hổ. Giai đoạn biến sinh sớm.
N+, X 40. (Trần Nghi, 1997).


<i>Thời kỳ biến sinh muộn:</i><b> Xàv ra ờ độ sâu 9.000 - </b>
<b>10.000m, T° > </b>

<b>300°c, </b>

<b>p > 3.000atm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Q TRÌNH TRẦM TÍCH </b> <b>1263</b>


<b>Đặc diêm chung cua thời kỳ biến sinh là có một </b>
<b>đớ i trầm tích phát triên các tơ hợp khống vật mới, </b>
<b>đặc trung là sericit, chlorit Mg - Fe, albit, epidot vi </b>
<b>hạt và kiên trúc dạng biến tinh, tiếp xúc giừa các hạt </b>
<b>có dạng đường khâu, thạch anh phát triển các chùm </b>
<b>và chuôi hạt định hướng, mà người ta gọi là hạt </b>
<b>thạch anh "mọc râu".</b>


<b>Có thế phân biệt chi tiết sụ biến đối cua tửng </b>
<b>loại đá:</b>


<b>-</b> <i>Dá vụn cơ học:</i><b> Hạt vụn chi còn giừ được dạng</b>
<b>ngu yên thùy không bị tái kết tinh khoang 20%. Đá </b>
<b>giàu xi m ăng sét có câu tạo dạng phiến, phân tụ định </b>
<b>hướng dạng khúc dổi, thạch anh "mọc râu", xi m ăng </b>
<b>có kiến trúc vi váy biến tinh. Đá nghèo xi măng, giàu </b>
<b>thạch anh cỏ d ạng quartzit. Tiếp xúc các hạt kiểu </b>
<b>đ ư ờ ng khâu. H ệ số biến đ ổi (I) đạt tới 0,7 - 0,9. Trong </b>
<b>thời kỳ này biotit vụn biến mất; chỉorit, sericit được </b>
<b>tạo thành. Các tơ hợp khống vật mới thường gặp </b>
<b>trong nền xi m ăng của đá vụn là:</b>



<b>+ Sericit-m uscovit-chlorit Mg - Fe (đối với đá</b>
<b>đa khoáng);</b>


<b>+ Albit-stiỉpnom elan-chlorit-epidot.</b>


<b>- </b><i>Đôĩ với đá sét -</i><b> bị biến đối thành đá phiến giống</b>
<b>phylit với loạt khoáng vật cộng sinh phát triển theo</b>


<b>hư ớ ng n gư ợ c vói phong hóa: kaolinit —> hydromica </b>
<b>—> sericit —> m uscovit. Thời kỷ biến sinh m uộn đã bỏ </b>
<b>qua giai đ oạn kaolinit và hydrom ica.</b>


<b>-</b> <i>D ôĩ với than đá -</i><b> chu yếu là than anthracit và</b>
<b>anthracit bị graphit hóa.</b>


<b>- </b><i>Dơĩ với đá vôi</i><b> - đá bị hoa hóa, kiến trúc hạt nhỏ,</b>
<b>calcit nửa tha hình xen kẽ nhiều hạt calcit lớn </b>
<b>nửa tự hình.</b>


<b>Tài liệu th am k h ả o</b>


P e ttijo h n F.J., P o tte r P.E., Siever R., 1986. Sand an d sa n d sto n e .
<i>Spriĩĩger-Verỉag. 553 pgs. N ew York, B erlin, H eid elb erg , </i>
L o n d o n , P aris, T okyo.


T rầ n N g h i, 2010. T rầm tích lu ận tro n g địa ch ất b iên và d ầ u khí.
<i>N X B Đại học Quốc gia Hà Nội. 328 tr. H à Nội.</i>


<i>T rầ n N g h i, 2013. T rẩm tích học. N X B Dại học Quốc gia Hà Nội. </i>
471 tr. H à N ội.



/ìo rB H H eH K O B .H ., 1 9 7 6 . r ic T p o rp a Ộ M íi o c a<b>4 0</b>MHi>ix Iio p o /V


<i>H aựH H oe li.id a m eA b C tm o . / I e n u n r p a 4 . 4 0 0 c r p .</i>


M ii/ib H e p r . B., 1968. FIeTporpacỊ)MM ocaAOMHbix n o p o d / T o m II.


<i>Heờpa usờameAbCtneo.</i> 5 74 C T p . MocKBa..


PyxMH <i>A .B .,</i> 1969. OcHOBbi /HiTCMoriiii. <i>roczeomexusdam.</i> 850
CTp. M o c K B a .


<b>Chu kỳ trầm tích</b>


T rầ n N ghi. K h o a Đ ịa ch ất,


T rư ờ n g Đ ại học K h o a h ọ c T ự n h iê n (Đ H Ọ G H N ).


<b>G iới thiệu</b>


<b>Chu kỳ trầm tích là sự lặp đi lặp lại có chu kỳ của </b>
<b>thành phẩn đ ộ hạt và tướng trầm tích trong cột địa </b>
<b>tầng.</b>


<b>Theo định nghĩa đ ó chu kỳ trầm tích thê hiện rất </b>
<b>rõ trong các thành hệ flysh, loạt trầm tích chứa than, </b>
<b>trầm tích Kainozoi chứa dầu khí, đặc biệt là trong </b>
<b>trầm tích Đ ệ Tứ ò các đ ồ n g bằng ven biển Việt Nam .</b>


<b>Thành phẩn độ hạt lặp lại có chu kỳ là dâu hiệu </b>
<b>trực giác rất dê nhận biết. Ví dụ, năm phức tập của </b>


<b>trầm tích Đệ Tứ ơ thềm lục địa Việt Nam tương ứng </b>
<b>với năm chu kỳ trầm tích. Mờ đẩu các chu kỳ là trầm </b>
<b>tích hạt thơ (cuội, sạn, cát) và kết thúc là trầm tích </b>
<b>hạt mịn (bột, sét). Theo hướng đó tướng trầm tích </b>
<b>lặp lại tương ứng với thành phần độ hạt. Mờ đẩu </b>
<b>chu kỳ là tướng cuội, sạn, cát lịng sơng biên thâp, </b>
<b>kết thúc chu kỳ là tướng cát, bột sét biến cao.</b>


<b>P h â n loại ch u kỳ trầm tích</b>


<b>Chu kỳ trẩm tích có quy m ô và thời gian địa chât </b>
<b>khác nhau tùy thuộc vào các nguyên nhân tạo ra </b>
<b>chu kỳ.</b>


<b>Chu kỳ trầm tích liên quan đến s ự thay đồi khí hậu</b>
<b>C hu kỳ trầm tích do biến đổi khí hậu thế hiện </b>
<b>trực tiếp qua các chu kỳ băng hà và gian băng làm </b>
<b>thay đ ổ i m ực nước biển tồn cầu. Ví dụ, trong </b>
<b>P liocen trên thềm lục địa Việt Nam có 3 chu kỳ, môi </b>
<b>chu kỳ kéo dài gần 2 triệu năm.</b>


</div>

<!--links-->

×