Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo án lịch sử 6 soạn theo công văn 5512 bộ GD ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.47 KB, 179 trang )

Tuần 20
Tiết 19

Ngày soạn:

Ngày soạn:
Bài 16
HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI
TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sauk hi học bài này học sinh
- Biết những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc
NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xơ để hiểu rõ đó là sự
chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng
- Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó
là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng
- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?
GDMT:
+ Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia
thành lập ĐCS Pháp (1920).
+ Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924).
+ Thành lập Hội VNCM Thanh niên.
- GD tấm gương ĐĐ.HCM:
+ CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước
+ ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT.
2. Kĩ năng: - Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp
( 12/1920)
- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.


3. Thái độ: Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các
chiến sĩ cách mạng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử.
- So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên
con đường hoạt động cách mạng của Người.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Giáo án word và Powerpoint.
+ Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa.
III.Phương pháp dạy học
- Phương pháp thuyết trình, bản đồ, vấn đáp, nhóm.
IV.TiÕn tr×nh:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra học kỳ 1
3. Bài mới:


3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt biết những
hoạt động cụ thể của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm
được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem ảnh Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xã hội
Pháp họp ở Tua (12 – 1920) yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
? Qua bức hình trên, em biết đây là nhân vật lịch sử nào? Nhân vật đó đang ở đâu?
? Em biết gì về nhân vật lịch sử này?

- Dự kiến sản phẩm
+ Bức ảnh đó là: Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua (12 –
1920)
- Nhân vật lịch sử: Nguyễn Ái Quốc
- Địa danh: ở Tua Pháp.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về
đường lối, nhiều chiến sĩ ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành. Nguyễn Ái Quốc
khâm phục và trân trọng các bậc tiền bối nhưng không đi theo con đường mà các chiến sĩ
đương thời đã đi. Vậy Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường nào? Để hiểu rõ hơn ta vào bài học
hơm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


1. Hoạt động 1
Mục I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923)
- Mục tiêu: HS trình bày được hoạt động cụ thể của
NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã
tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
Nam.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Phương tiện
+ Hình 28 SGK
+ Nếu có Ti vi dùng Ti vi.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành nhóm cặp đơi.
Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện
các yêu cầu sau:
Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có
những hoạt động nào từ 1917-1920 ?
? Sau khi tìm thấy chân cứu nước, Nguyễn Ái Quốc
đã có những hoạt động gì ở Pháp (từ 1921-1923)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội
dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất bọn đế quốc thắng trận đã
làm gì ? (họp để phân chia quyền lợi).
? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm gì ?
? Nội dung bản u sách nói gì ?
? Bản yêu sách không được chấp nhận nhưng việc làm đó có
tác dụng gì ?
? Để tìm hiểu về cách mạng tháng 10 Nga, Người đã làm gì ?
? Những sách báo của Lê Nin đã có tác dụng như thế nào đối
với Người ?
? Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có
những hoạt động nào từ 1917-1920 ?
? Sau khi tìm thấy chân cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã có
những hoạt động gì ở Pháp ( từ 1921-1923) ?
? Theo em, con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì
mới và khác với lớp người đi trước?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận


I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp
(1917-1923)

+ 18-6-1919 Nguyễn Ái
Quốc gởi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách 8 điểm địi
tự quyền tự do, bình đẳng,
tự quyết của dân tộc Việt
Nam.
+ 7-1920 Nguyễn Ái Quốc
đọc được “Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc của Lê-nin tỡm thấy
con đường cứu nước, giải
phóng dân tộc: Con đường
CM vô sản.
+ 12-1920 Nguyễn Ái Quốc
tham gia sáng lập ĐCS
Pháp, đánh dấu bước ngoặt
trong hoạt động CM của
Người từ chủ nghĩa yếu
nước đến với chủ nghĩa Mác
- Lênin
 Bỏ phiếu tán thành
Quốc tế III
 Gia nhập Đảng Cộng
sản Pháp


- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh
GV: giới thiệu với học sinh Hình 28
¦ Người từ chủ nghĩa yếu nước chân chính đến với chủ nghĩa
Mác – Lênin.
- Hầu hết các chí sĩ đương thời sang các nước phương Đơng
( Nhật Bản, Trung Quốc) tìm đường cứu nước.
- Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây(Pháp) rồi sau đó đi vịng
quanh thế giới để tìm đường cứu nước
=> Các chí sĩ trước Nguyễn Ái Quốc là 2 cụ Phan Bội Châu
và Phan Chu Trinh đều không thành đạt, không tìm thấy con
đường cứu nước chân chính cho dân tộc.
- Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ ràng: muốn đánh Pháp thì
phải hiểu Pháp; Người sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp có
thực sự “ Tự do, Bình đẳng, Bác ái” hay không ? Nhân dân
Pháp như thế nào ? Sau đó Người sang Anh, Mĩ đi vịng
quanh thế giới tìm hiểu, tìm ra con đường cách mạng chân
chính cho dân tộc
- Người nhận thấy rằng: Trước cách mạng XHCN tháng 10
Nga 1917, xã hội tư bản là tiến bộ hơn tất cả các xã hội trước
đó, có khoa học- kĩ thuật và văn minh phát triển.
- GDMT:
+Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây
(1919), đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia
thành lập ĐCS Pháp (1920).
Chốt ý ghi bảng.

1. Hoạt động 2
Mục II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
- Mục tiêu: Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ
1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư
tưởng cho sự thành lập Đảng
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu
? Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động gì ở Liên Xô từ
1923-1924?

- 1921 Người sáng lập Hội
Liên Hiệp các dân tộc thuộc
địa

- 1922 Người ra báo Người
Cùng Khổ (Le Paria). Viết
tác phẩm Bản án chế độ
thực dân Pháp
=> Thức tỉnh quần chúng
đứng lên đấu tranh

II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên
Xô (1923-1924)
+ 6-1923 Nguyễn Ái Quốc
dự Hội nghị Quốc tế nông
dân. Người tham gia nghiên
cứu, viết bài cho báo Sự thật

và tạp chí Thư tín Quốc tế.
+ 1924 dự Đại hội V của
Quốc tế Cộng sản


3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai
đoạn 1919- 1925.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy,
cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. gừi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 2. Nội dung chính trong bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" được Nguyễn Ái Quốc
gửi đến hội nghị Véc-xai là địi chính phủ Pháp
A. thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc
Việt Nam.
B. trao trả độc lập dân tộc, rút khỏi Việt Nam.
C. thừa nhận quyền tự do báo chí, tự do hội họp, tự do ngơn luận, quyền bình đẳng của
dân tộc Việt Nam.

D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc - xai (6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa
của Lê-nin (7 - 1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
Câu 4. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương
A. Đưa hội viên vào các nhà máy.
B. "Vơ sản hóa".
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước.
D. Đưa hội viên về các hầm mỏ, đồn điền.
Thông hiểu
Câu 1. Việc xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh" và báo "Thanh niên" của Nguyễn Ái
Quốc nhằm mục đích chính là gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước.
B. Để những người trí thức tự thâm nhập vào cuộc sống của quần chúng lao khổ.
C. Tố cáo tội ác man rợ của chính quyền thực dân.


D. Ghi lại quá trình hoạt động cách mạng của mình từ năm 1911 và thành quả chính
của qng thời gian ấy.
Câu 2. Tại sao sự kiện tham gia Đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua (12 - 1920) lại đánh dấu
bước ngoặt vĩ đại trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Biết đến Lê-nin và nhận thấy ánh sáng chân lí của Cách mạng xã hội chủ nghĩa
tháng Mười Nga.
B. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lê-nin và đi theo con đường cách
mạng vơ sản.
C. Nhận thấy được vai trị to lớn của giai cấp nông dân ở thuộc địa và bản chất hai mặt

của chủ nghĩa đế quốc.
D. Lần đầu tiên một người dân An Nam đã tự đứng lên đấu tranh địi chính Phủ Pháp
phải trao trả độc lập cho đất nước mình.
Câu 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xơ (1923 1924) có tác dụng gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng.
B. Chuẩn bị về chính trị.
C. Chuẩn bị về tổ chức.
D. Chuẩn bị về tư tưởng và tổ chúc.
III. Vận dụng
Câu 1. Thành quả lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian hoạt động ở nước
ngoài (1917 – 1925) là
A. làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin để truyền bá về trong nước.
C. xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt
Nam.
Câu 2. Con đường cứu nước của Nguyễn Á i Quốc có gì mới và khác so với lớp người đi
trước?
A. Sang các nước phương Tây và đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Sang các nước phương Tây và đi theo con đường cách mạng tư sản.
C. Sang các nước phương Đông nhờ sự giúp đỡ, và chi viện lực lượng.
D. Nhờ sự giúp đỡ về kinh tế của các nước tư bản phương Tây.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919)
chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc
A. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
B. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.

3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn về con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc
trong giai đoạn 1919 – 1925. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về những


khó khăn của Người trong q trình ra đi tìm đường cứ nước cho đến khi Người tìm ra con
đường cứu nước .
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Lập bảng hệ thống hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 – 1925 và nêu nhận
xét.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm
- 18-6-1919 Nguyễn Ái Quốc gởi đến hội nghị Vec-xai bản yêu sách 8 điểm đòi tự
quyền tự do, bình đẳng, tự quyết của dân tộc Việt Nam.
+ 7-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc được “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc của Lê-nin tỡm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc: Con đường
CM vơ sản.
+ 12-1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập ĐCS Pháp
- 1921 Người sáng lập Hội Liên Hiệp các dân tộc thuộc địa
- 1922 Người ra báo Người Cùng Khổ (Le Paria). Viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
+ 6-1923 Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị Quốc tế nông dân. Người tham gia nghiên cứu, viết
bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư tín Quốc tế.
+ 1924 dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
- Cuối 1924 Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
(6-1925)
- Ngồi ra cơng tác tun tuyền cũng được chú trọng: xuất bản báo Thanh Niên (6-1925),
cuốn sách Đường Cách Mệnh (1927)
- Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chủ trương “ Vơ sản hố”.
- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, những bài viết, thơ ca về Nguyễn Ái Quốc từ năm
1919 -1925
+ Chuẩn bị bài mới
- Xem trước bài Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời.
Đọc và soạn nội dung câu hỏi: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối
tiếp nhau ra đời.

Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20
Bài 17
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam, đó chính là hoàn cảnh lịch sử
dẫn tới sự ra đời của tổ chức cách mạng ở trong nước Tân Việt cách mạng Đảng .
- Chủ trương và hoạt động của tổ chức c/m này, sự khác biệt giữa tổ chức cách mạng này
với Hội VNCMTN.
2. Kỹ năng


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích
khách quan những sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lịng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối,
quyết tâm phấn đấu hi sinh cho độc lập dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tư liệu, tranh ảnh về các tổ chức cách mạng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các tổ chức cách mạng Việt Nam giai đoạn này.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học ở bài trước và những kiến
thức thu nhận được từ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Gv đưa ra câu hỏi:
- Tại sao nói: Nguyễn Ái Quốc là người trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam?
- Dự kiến sản phẩm:- Căn cứ trên sản phẩm hs chuẩn bị ở nhà, gv gọi 2-3 hs trình bày
cá nhân, hs khác nhân xét (sửa chữa – nếu có)
- Gv nhận xét, bổ sung và dẫn vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927)
1. Phong trào công nhân



- Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xơ và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và
trả lời câu hỏi:
? Theo em phong trào c/m nước ta trong những năm 1926 –1927 có
điểm gì mới so với thời gian trước đó
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh của cơng nhân trong những
năm 1926-1927
? Theo em phong trào c/m nước ta trong những năm 1926 –
1927 có điểm gì mới so với thời gian trước đó? ( GV hướng dẫn để HS
trả lời)
GV kết luận: - Phong trào c/m trong nước phát triển mạnh như
vậy, đó là điều kiện thuận lợi cho các tổ chức c/m ra đời ở Việt Nam.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh
GV minh hoạ thêm: Từ năm 1926 đến 1927 toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc
đấu tranh của công nhân. Họ nhắm 2 mục đích:
- Tăng lương 2040%.
- Địi ngày làm 8 giờ như công nhân Pháp.
GV kết luận: - Phong trào c/m trong nước phát triển mạnh như vậy, đó
là điều kiện thuận lợi cho các tổ chức c/m ra đời ở Việt Nam.

Dự kiến sản
phẩm
- Trong những
năm
19261927, liên tiếp
nổ ra các cuộc
đấu tranh của
công nhân viên
chức và HS học
nghề:
công
nhân dệt Nam
Định, đồn điền
cao su Phú
Riềng...
- Phong trào
phát triển với
quy mô tồn
quốc:

cơng
nhân nhà máy
xi măng Hải
Phịng,
dệt
Nam
Định,
đóng tàu Ba
Son,..
- Các cuộc đấu
tranh đếu mang
tính chất chính
trị, vượt ra
ngồi quy mơ
một xưởng, liên
kết
nhiều
ngành,
nhiều
địa phương.


- Trình độ giác
ngộ của cơng
nhân được nâng
lên, họ đã trở
thành lực lượng
chính trị độc
lập .


2. Hoạt động 2. II.Tân Việt cách mạng Đảng (7.1928 )
1.Sù thµnh lËp
- Mục tiêu: - Hs hiểu được: bước phát triển mới của phong trào c/m Việt Nam, đó chính là
hồn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của tổ chức c/m ở trong nước Tân Việt Cách Mạng Đảng .
- Nắm được chủ trương và hoạt động của tổ chức c/m này, sự khác biệt giữa tổ chức c/m này
với Hội VNCMTN.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : khơng
- Thời gian: 17 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận
và trả lời câu hỏi:
? Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức TVCMĐ
?Vì sao trong nội bộ Đảng Tân Việt diễn ra sự phân hoá?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện các nhóm trình bày.
? Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức TVCMĐ
+ Đầu những năm 20 của thế kỉ XX, một số sinh viên Trường Cao
đẳng Sư phạm Đơng Dương và nhóm tù chính trị ở Trung Kì đã thành
lập Hội Phục Việt. Sau nhiều lần đổi tên, cuối cùng lấy tên là Tân Việt
Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt, 7-1928).
+ Đảng Tân Việt tập hợp những trí thức trẻ, thanh niên tiểu tư sản
yêu nước, hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.
Vì sao trong nội bộ Đảng Tân Việt diễn ra sự phân hoá?
+ Ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam Cách mạng

Thanh niên phát triển mạnh, lí luận và tư tưởng cách mạng của chủ
nghĩa Mác - Lê-nin có ảnh hưởng to lớn, cuốn hút nhiều đảng viên
trẻ, tiên tiến của Đảng Tân Việt đi theo.
+ Nội bộ Đảng diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng cách

+ Từ Hội Phục Việt
được thành lập từ
tháng 7/1925. Sau
nhiều lần đổi tên,
đến tháng 7/1928
chính thức mang
tên TVCMĐ.
+ Thành phần: trí
thức trẻ và thanh
niên tiểu tư sản yêu
nước.
+ Đại bàn hoạt
động: chủ yếu là ở
Trung Kì

-Cử người dự các
lớp huấn luyện của
HVNCMTN
- Nội bộ diến ra


mạng: vô sản và tư sản, cuối cùng khuynh hướng theo quan điểm vô
sản chiếm ưu thế.
+ Một số đảng viên của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng

kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

cuộc đấu tranh
giữa 2 khuynh
hướng: VS và TS,
cuối cùng xu thế
vô sản chiếm ưu
thế.
- 1 số đảng viên
tiên tiến chuyển
sang HVNCMTN,
tích cực chuẩn bị
thành lập Đảng

C. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: củng cố những kiến thức vừa học
* Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Câu hỏi hoạt động
- Phong trào cách mạng Vn trong những năm 1926-1927 có điểm gì mới so với phon trào
cách mạng VN sau chiến tranh TG thứ nhất (1919-1925)
* Nội dung hđ
GV nêu câu hỏi, hs suy nghĩ viết vào vở sau đó trình bày trước lớp.
* Dự kiến sản phẩm:

- Phong trào cách mạng VN những năm 1926-1927 (phong trào công nhân, phong trào nông
dân, phong trào tiểu tư sản và phong trào yêu nước của các) đã kết thành một làn sóng khắp
cả nước.
- Giai cấp cơng nhân VN ngày càng trưởng thành, ý thức giai cấp nâng lên rõ rệt, đấu tranh có
mục đích chính trị rõ ràng, thể hiện tinh thần đồn kết quốc tế.
- Giai cấp cơng nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng
- Tìm đọc những sách báo hoặc xem những bộ phim lịch sử có nội dung liên quan đến giai
đoạn lịch sử này.

Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21
Bài 17
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI


I. Mục tiêu bài học
1. Kin thc
Giỳp HS nm c:
+ Bước phát triển mới của phong trào c/m Việt Nam, đó chính là hồn cảnh lịch sử dẫn
tới sự ra đời của tổ chức c/m ở trong nước Tân Việt Cách Mạng Đảng.
+ Chủ trương và hoạt động của tổ chức c/m này, sự khác biệt giữa tổ chức c/m này với
Hội VNCMTN.
2. T tëng
Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lịng kính u và khâm phục các bậc tiền bối,
quyết tâm phấn đấu hi sinh cho c lp dõn tc.
3. Kỹ năng
- Rốn luyn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích

khách quan những sự kiện lịch s.
-Giúp HS rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích sù kiƯn, kh¸i qu¸t sù
kiƯn.
4.Năng lực
- Năng lực thực hành bộ mơn: Khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học.
- Năng lực tư duy, vận dụng, liên hệ; năng lực hoạt động nhóm và phát biu trc tp
th.
II. CHUN B:
1.GV: Su tầm tài liệu, ảnh chân dung các nhân vật l/s
Mt s hỡnh nh v VN quốc dân Đảng và 3 tổ chức cộng sản -ảnh trụ sở chi bộ cộng
sản đầu tiên nhà số 5D phố Hàm Long - HN.)
2. HS: Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động;
a. Mục tiêu: Hoạt động tạo tình huống học tập nhằm tạo ra mâu thuẫn nhận thức giữa
những kiến thức đã biết và chưa biết có liên quan đến bài học
b. Phương thức: cả lớp
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân trong 2’
- Quan sát các bức ảnh sau và trả lời câu hỏi:


Ảnh 3
Qua phần chuẩn bịở nhà, em có thơng tin gì về những bức ảnh trên?
c. Tổ chức thực hiện:
- Gv quan sát hoạt động của HS
-Dự kiến trả lời:
Em biết gì về những bức ảnh trên?
HS: Trả lời
Ảnh 1, 2: Chân dung những hội viên tiên tiến của Hôi Việt Nam Cách mạng Thanh

niên.
Ảnh 1: Ngô Gia Tự
Ảnh 2: Nguyễn Đức Cảnh.
Ảnh 3: Trụ sở chi bộ cộng sản đầu tiên, số nhà 5Đ phố Hàm Long - Hà Nội
HS: có thể sẽ khơng trả lời được và GV chuyển ý vào bài.


3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929
1. Mục tiêu:
- Nắm được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929, tiền đề cơ
bản cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu thông tin, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Phát triển các năng lực: tự học, tư duy, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo
luận và trả lời câu hỏi:
?Cuối năm 1928-1929 phong trào cách mạng ở nước ta diễn ra
như thế nào.
?Tình hình đó đã đặt ra cho cách mạng Việt Nam yêu cầu gì ?
? Qúa trình thành lập các tổ chức cộng sản đó đó diễn ra như
thế nào
? Ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức Cộng sản.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
?Cuối năm 1928-1929 phong trào cách mạng ở nước ta diễn ra
như thế nào.
- Cuối 1928 đầu 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước
đặc biệt là phong trào cơng nơng theo con đường CMVS phát
triển mạnh.
?Tình hình đó đã đặt ra cho cách mạng Việt Nam u cầu gì ?
Địi hỏi phải có một đảng cộng sản để lãnh đạo.
? Qúa trình thành lập các tổ chức cộng sản đó đó diễn ra như
thế nào
Th¸ng 3/1929 Chi bộ cộng sản đầu tiên ra
đời tại nhà 5Đ phố Hàm Long.
- Tháng 5/1929 tại Đại hội toàn quốc lần 1 đại

D kin sn phm

1.Hon cnh:
- Cui 1928 u
1929 phong trào dân tộc
dân chủ ở trong nước đặc
biệt là phong trào công
nông theo con đường
CMVS phát triển mạnh.
- Sự ra đời chi bộ ĐCS
đầu tiên.


2. Q trình thành lập
a.Đơng Dương Cộng sản
Đảng (6/1929)
- Sau khi bỏ đại hội ra về,


biểu Bắc Kỳ kiến nghị thành lập Đảng Cộng sản
nhng không đợc chấp nhận nên đà bỏ về nớc.
- Ngày 17/6/1929 Đông Dơng cộng sản thành
lập ở Bắc Kì.
- Tháng 8/1929 An Nam Cộng sản đảng ra
đời ở Nam Kì.
- Tháng 9/1929, các đảng viên tiên tiến của
Đảng Tân Việt thành lập Đông Dơng cộng sản liên
đoàn ở Trung Kì.
-> Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ë VN
chØ trong mét thêi gian ng¾n
? Ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức Cộng sản.
Sự kiện đó khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
VN. Nó chứng tỏ rằng hệ T 2 cộng sản đã giành được ưu thế
trong phong trào dân tộc, nó chứng tỏ đk thành lập Đảng cộng
sản hồn tồn chín muồi trong cả nước. Xu thế ra đời của tổ
chức cộng sản là tất yếu
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

- Trước sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam,
đặc biệt là phong trào công nông cuối 1928 đầu 1929, Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên lúc này khơng cịn đủ sức lãnh đạo
cách mạng nữa => một số hội viên tiên tiến của hội ở Bắc kỳ
chủ động đứng lên thành lập chi bộ đảng Cộng sản đầu tiên ở
Việt Nam.
GV: Giới thiệu 7người trong chi bộ Đảng đầu tiên
gồmNgô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Trần
Văn Cung, Đỗ Ngọc Du, Dương Hạc Đính, Nguyễn Tuân).
Giới thiệu trụ sở của chi bộ cộng sản đầu tiên, số nhà 5Đ
phố Hàm Long- Hà Nội.-SGK tr 68. H30
- Việc thành lập chi bộ đảng cộng sản ở Bắc kỳ-3-1929)
có ý nghĩa: Là thắng lợi đầu tiên của tư tưởng vô sản trong
cuộc đấu tranh với quan điểm ttsản để thành lập đảng của g/c
công nhân VN -> chứng tỏ g/c công nhân Việt Nam đã trưởng
thành, vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng, nó là cơ sở
cho sự ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng sau này.

đồn đại biểu Bắc kì
tun bố thành lập Đông
Dương Cộng sản Đảng:
17/6/1929, tại số nhà 312
phố Khâm Thiên Hà Nội
b. An Nam Cộng sản
Đảng (8/1929)
- 8/1929, An Nam Cộng
sản Đảng ra đời tại Nam
kỡ
c. Đông Dương Cộng sản
liên đồn

- Đơng Dương Cộng sản
Đảng và An Nam Cộng
sản Đảng ra đời đã tác
động mạnh mẽ đến
TVCMĐ.
-9/1929, Đông Dương
Cộng sản liên đoàn tuyên
bố thành lập tại Hà Tĩnh.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các dạng bài tập lịch sử.
- Thái độ: Nâng cao nhận thức của HS
- Năng lực: Làm việc độc lập, suy nghĩ, hợp tác, phân tích, giải quyết vấn đề.
2. Phương thức dạy học: Hoạt động cả lớp.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở
Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiền ở Việt Nam?
*Dự kiến sản phẩm:
- Họ nhận thức được tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khơng cịn phù hợp
trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta cuối năm 1928 - đầu
năm 1929, đặc biệt là phong trào công nhân theo con đường cách mạng vô sản, đặt ra yêu cầu
cần phải thành lập một đảng cộng sản để lãnh đạo phong trào.
- Tháng 3-1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc
kì đã chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội).
Bài 2. Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời
ở Việt Nam?
*Dự kiến sản phẩm:

- Cuối năm 1928, đầu năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ mà đặc biệt là phong trào
công nông phát triển mạnh mẽ theo con đường vô sản => phải thành lập 1 tổ chức cộng sản
để lãnh đạo phong trào.
- Do quan điểm khác nhau trong chủ trương thành lập đảng cộng sản nên đã có liên tiếp 3
tổ chức cộng sản ra đời:
+ Ở Bắc Kỳ: những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đã thành
lập Đông Dương Cộng Sản đảng (17-6-1929). Tổ chức đã đáp ứng yêu cầu của cách mạng
nên được đông đảo nhân dân ủng hộ.
+ Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên ở Trung
Quốc và Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản đảng (7-1929 tại Hương Cảng -Trung Quốc).
+ Ở trung Kỳ : sự ra đời của 2 tổ chức cộng sản kia đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt
Cách mạng đảng.Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt
Nam Cách Mạng Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đồn (91929).
Bài 3:Điền thơng tin vào bng sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản?
Vit tích cực vào vở.
Thêi gian

Sù thµnh lËp

ÝnghÜa


3. Tổ chức thực hiện:
-GV quan sát theo dõi hs trình bày
* Báo cáo sản phẩm:
- GV gọi HS xung phong trả lời, hs khác nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét câu trả lời của hs và chốt ý nối đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức đã học của bài học để sưu tầm các hình ảnh, tư
liệu về một số nội dung có liên quan đến bài học.

2. Phương thức dạy học:
2.1. Chuyển giao nhiệm vụ: HS có thể tham khảo ý kiến bố mẹ hoặc mạng internet để
hồn thành cơng việc sau:
- Sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu nói về những thành tựu của đất nước ta trong thời
gian qua dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
2.2. Tổ chức thực hiện
- HS về nhà sưu tầm, tìm hiểu.
Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào sách báo, mạng in-ter-nét để sưu tầm.

Ngày soạn:
Ngày soạn:
Tiết 22 : Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu
I.Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp HS :
- Lý giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội
dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập
Đảng.
- Nắm được nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10/1930.
- Nắm được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
2. Tư tưởng
Thông qua những hoạt động của lãnh tụ N.A.Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra
đời của Đảng và hội nghị thành lập Đảng (03/02/1930). Giáo dục học sinh lịng biết ơn và
kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ năng.
Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và sự đánh giá đúng đắn các
sự kiện .

4. Năng lực cần hướng tới :
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực giao tiếp.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên:Tranh ảnh lịch sử; chân dung Nguyễn Ái Quốc 1930 và chân dung các đại
biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 03/02/1930; Chân dung Trần Phú (1930)
Các tài liệu về hoạt động của N.A.Q, Trần Phú và 1 số cán bộ tiền bối của Đảng.
2. Học sinh : Đọc sgk , sưu tầm những TL lịch sử về N.A.Q, về sự thành lập Đảng.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- HS sử dụng kiến đã có để giải quyến vấn đề liên quan tới chủ đề bài học
- NL: rèn cho HS NL tư duy phê phán, tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác....
- PPDH/ KTDH: Đàm thoại, giải quyết vấn đề
b. Phương thức: cả lớp
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu câu hỏi có vấn đề về lịch sử Việt Nam


Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

c. Tổ chức thực hiện:
- Gv quan sát hoạt động của HS
-Dự kiến trả lời:
Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách
mạng Việt Nam ?
- Trong một thời gian ngắn ở Việt Nam đã xuất hiện 3 tổ chức Cộng Sản Đảng. Sự ra đời
của 3 tổ chức này phản ánh xu thế thành lập Đảng là tất yếu của phong trào cách mạng Việt
Nam. Các tổ chức này đã nhanh chóng gây dựng cơ sở ở nhiều địa phương và trực tiếp tổ
chức lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng góp phần cho phong trào cơng nhân với
phong trào nơng dân chống thuế, phong trào bãi khố của học sinh, bãi thị của tiểu thương…
Vì vậy làm cho làn sóng đấu tranh dân tộc dân chủ phát triển. Tuy nhiên sự tồn tại của 3 tổ
chức này và hoạt động biệt lập của nó đã dẫn tới sự chia rẽ lớn của phong trào cách mạng
Việt Nam do đó yêu cầu thành lập Đảng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết.
- GV Kết luận và kết nối với bài mới: Việc ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời
trong thời gian ngắnđánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. Tuy
nhiên thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất ba tổ chức này thành mộtĐảng duy nhất để
lãnhđạo cách mạng Việt Nam vấn đề đặt ra ai là ngườiđủ uy tín để thống nhất ba tổ chức
cộngsản? Nội dung của Hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng cóý nghĩa lịch sử như thế nào?
Bài học sẽ trả lời.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (03/02/1930)
a. Mục tiêu
- Hs lý giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội
dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng.
- Trình bày được nội dung cơ bản của Luận cương chính trị
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- NL: rèn cho HS NL tư duy phê phán, tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác....
- PPDH/ KTDH: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận, sử dụng công nghệ thông tin
truyền thông...
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản
phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phương pháp:Thảo luận nhúm...
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
- Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức,
hợp tác ...
Hoạt động nhóm 5p

* Hồn cảnh:
- Cuối năm
1929 ba tổ chức
cộng sản cùng
lónh đạo phong
trào cách mạng.


Đọc thông tin sgk và trả lời các câu hỏi
? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được tổ chức trong
hồn cảnh nào ?
? Trước hồn cảnh đó yêu cầu bức thiết lúc này cần phải làm gì ?
?Hội nghị thành lập Đảng cộng sản 3/2/1930 đã diễn ra như thế
nào ?
? Nêu nội dung chính của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt?
? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:

? Hoàn cảnh:
- Phong trào CM dt- dc phát triển mạnh
- Ba t/c CS hoạ t động riêng rẽ..
?Hội nghị thành lập Đảng
- Thời gian: 3/2/1930
- Địa điểm: Cửu Long
( Hương Cảng- TQ)
- Thành phần: Đại biểu ANCSĐ + ĐDCSĐ, đại biểu nước ngồi,
NAQ..
- Nội dung: Thành lập ĐCS VN, thơng qua chính cương….
? ý nghĩa hội nghị 3/2/1930
- Hội nghị có 2 ý nghĩa như hội ngị thành lập ĐS
- Chính cương, sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính tri đầu tiên
của Đ
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi học sinhđại diện nhóm trình bày
- HS lên trình bày phần cơng việc đã được GV giao.
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: (trên bảng)
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.

- Ba tổ chức CS
lại hoạt động
riêng rẽ, tranh
giành đảng viên
của nhau.

- Phải có 1
Đảng cộng sản
thống
nhất
trong cả nước.
*Nội dung:
- Từ ngày
06/01/1930 Hội
nghị họp tại
Cửu
Long
(Hương Cảng Trung Quốc).
Nguyễn
Ái
Quốc chủ trì .
- Hội nghị
thơng
qua
chính cương,
sách lược, điều
lệ tóm tắt do
Nguyễn
ái
Quốc soạn thảo
-> Là cương
lĩnh chính trị
đầu tiên của
Đảng.
Vận
dụng sáng tạo

chủ nghĩa Mác
- Lê Nin vào
Việt
Nam.
Mang tính dân
tộc và tính giai
cấp sâu sắc.
- Nguyễn Ái
Quốc ra lời kêu
gọi (ra nhập
Đảng,
theo
Đảng, ủng hộ
Đảng).
* ý nghĩa:


- Hội nghị
có ý nghĩa như
1 Đại hội thành
lập Đảng.
2. Hoạt động 2. II. Luận cương chính trị (10/1930)
a. Mục tiêu: HS biết được.
- Nắm được nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10 . 1930.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và sự đánh giá đúng đắn các
sự kiện .
- NL tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin, NL tái hiện và tổng hợp
kt...
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện

+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hội nghị
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn. GV chiếu câu lần thứ nhất của
hỏi lên máy chiếu cho HS
BCH TƯ Đ họp tại
Hương
Cảng
+ Trong thời gian 5’.
+ Trước khi hoạt động nhóm em hãy làm việc cá nhân chothầy -Tq(10-1930)
trong vòng 3’ vào phần vở phía tay trái của em, sau đó sẽ trao đổi với thơng qua luận
nhóm. Nhóm trưởng sẽ phân cơng cơng việc cụ thể cho các thành cương chính trị
viên, thư kí sẽ ghi lại kết quả thảo luận của nhóm mình, hết thời gian,
đại diện nhóm sẽ trình bày. Các nhóm sẽ nghe và nhận xét nhóm bạn
và bổ sung cho nhóm bạn.
+ Em hãy đọc mục II/SGK
+ Thời gian thảo luận bắt đầu
Đọc thông tin sgk và trả lời các câu hỏi
? Giữa lúc phong trào cách mạng lên cao. Ban chấp hành TƯ
Đảngđã làm gì - Thời gian? Địa điểm?
? Nội dung củaHội nghị ?
?Luận cương chính trị 1930 của Đảng có những điểm chủ yếu
nào ?
+ Tính chất của CMĐD
+ Nhiệm vụ

+ Lãnh đạo

- Nội dung luận
cương:
+Khẳng định tính
chất lúc đầu của
cách mạng Đơng
Dương là c/m tư
sản dân quyền, sau
đó tiến thẳng lên
CNXH, bỏ qua
TBCN.
+ Nhiệm vụ chiến
lược: Đánh đổ chế
độ phong kiến,
đánh đỏ đq
+

Phương

pháp


+ Lực lượng tham gia
c/m: khi tình thế
c/m xuất hiện, lãnh
+ Quan hệ giữa cách mạng VN và cách mạng thế giới
đạo quấn chúng
? Nhận xét về bản luận cương?
đấu tranh bạo

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
động.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các +Lãnh đạo c/m là
nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi Đảng cộng sản.
mở:
+ Lực lượng c/m là
Hội nghị lần thứ nhất của BCH TƯ Đ họp tại Hương Cảng cơng nơng.
-Tq(10-1930) thơng qua luận cương chính trị
+ C/m Việt Nam
- Nội dung luận cương:
gắn liền khăng khít
+Khẳng định tính chất lúc đầu của cách mạng Đơng Dương là với c/m thế giới.
c/m tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua TBCN.
Phải liên lạc mật
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đỏ thiết với vô sản
nhất là vô sản Pháp
đq
+ Phương pháp c/m: khi tình thế c/m xuất hiện, lãnh đạo quấn
chúng đấu tranh bạo động.
+Lãnh đạo c/m là Đảng cộng sản.
+ Lực lượng c/m là công nông.
+ C/m Việt Nam gắn liền khăng khít với c/m thế giới. Phải liên
lạc mật thiết với vô sản nhất là vô sản Pháp
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình

thành cho học sinh.
2. Hoạt động 3. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
Mục tiêu :
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và sự đánh giá đúng đắn các sự
kiện.
- NL tự học, hợp tác , giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin, NL tái hiện và tổng hợp kt...

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp. GV chiếu câu hỏi lên
máy chiếu cho HS
+ Trong thời gian 3’.
+ Em hãy đọc mục III.
+ Thảo luận câu hỏi:
? Việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam có ý nghĩa gì ?

Dự kiến sản phẩm
- Đó là kết quả tất
yếu của lịch sử, là
sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác - Lê
Nin với phong trào
công
nhân

phong trào yêu



? Đánh giá chung về sự thành lập ĐCS ở VN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các
nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi
mở:
?Dcs ra đời là sự kết hợp của những sản phẩm nòa
? DCS ra đời có ý nghĩa đối với giai cấp công nhân và đường lối cách
mạng nước ta như thế nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

nước Việt Nam.
- Là bước ngoặt vĩ
đại của cách mạng
Việt Nam.
- Khẳng định giai
cấp cơng nhân Việt
Nam đó trưởng
thành, đủ sức lónh
đạo cách mạng.
- Chấm dứt khủng
hoảng cách mạng.
- Từ đây giai cấp
công nhân Việt

Nam nắm độc
quyền lãnh đạo
cách mạng.
- Cách mạng Việt
Nam gắn liền
khăng khít với
cách mạng thế giới.
-> ĐCSVN ra đời
là sự chuẩn bị đầu
tiên có tính chất tất
yếu và quyết định
cho sự thành công
của phong trào
CMVN trong giai
đoạn sau.

3.3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt
động hình thành kiến thức về sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- HS củng cố kiến thức đã học để giải quyết bài tập
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác....
b. Phương thức: Hoạt động cả lớp
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm nhanh.
Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3/2/1930) tại Hương
Cảng vì nhiều lí do. Lí do nào sau đây khơng đúng?
a. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
b. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
c. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
d. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?
a. Quảng Châu
b. Hà Nội
c. Hồng Kông
d. Yên Bái


Câu 3. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản
nào?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
c. Đơng Dương Cộng sản Đảng, Đơng Dương Cộng sản Liên đồn.
d. An Nam Cộng sản Đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản
(3/2/1930) được thể hiện như thế nào?
a. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là ĐCS Việt Nam
b. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua
c. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam
d. Câu a và b đúng
Câu 5. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
a. Làm cách mạng tư sản dân quyền vá cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
b. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để
c. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
d. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 6. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
a. Cơng nhân và nơng dân.
b. Cơng nhân, nơng dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sẩn và địa chủ phong kiến.

d. Công nhân, nông dân, tư sản
Câu 7. Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng:
a. Thơng qua Luận cương Chính trị của Đảng.
b. Thơng qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban
Chấp hành Trung ương Lâm thời.
c. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
d. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 8. Có tổ chức nào khơng tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng.
c. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
b. An Nam Cộng sản đảng
d. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
a Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
b. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân,
c. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
d. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
* Dự kiến sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đ/A
d

c
a
d
a
b
b
c
c
b. Tổ chức thực hiện:
-GV quan sát theo dõi hs trình bày
c. Báo cáo sản phẩm:
- GV gọi HS xung phong trả lời, hs khác nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét câu trả lời của hs và chốt ý nối đúng.


3. Hoạt động luyện tập
. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng:
a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tiễn, giúp hs có
mong muốn tìm hiểu thêm những tư liệu tranh ảnh có liên quan...
b. Phương thức:
Gv giao nhiệm vụ cho hs và sẽ trả bài vào giờ sau. Hs tham khảo ý kiến của bố mẹ hoặc
mạng internet hồn thành cơng việc sau: (hs khá giỏi) chiếu trên máy chiếu.
? Tìm hiểu thêm về Đ/c Trần Phú, sự thành lập ĐCSVN trờn mạng internet.
Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị trước bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935
+ VN trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ- Tĩnh.
Dự kiến sản phẩm:
GV hướng dẫn HS làm 1 số câu hỏi vận dụng


Tuần 2
Ngày soạn: 10 – 9 – 2019
Ngày dạy:13 – 9 – 2019
Tiết 23
Bài 19
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
HS cần nắm được những kiến thức cơ bản sau:
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào c/m 1930-1931 mà đỉnh cao là
Xô Viết Nghệ Tĩnh, HS hiểu đợc “ Tại sao Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới”
- Q trình hồi phục lực lượng c/m ( 1930-1931 ).


×