Tải bản đầy đủ (.pptx) (61 trang)

KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG các PHƯƠNG PHÁP hóa học pptx _ KIỂM NGHIỆM (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 61 trang )

L/O/G/O

Khoa Dược – Bộ môn Kiểm nghiệm thuốc

KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HĨA HỌC

Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay nhất
có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Chương 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

MỤC TIÊU

1. Trình bày được cách ĐT và XĐ giới hạn tạp chất trong thuốc.
2. Giải thích được kỹ thuật định lượng các acid, base và các loại muối trong môi trường khan.
3. Trình bày được cách sử dụng thuốc thử Karl Fischer.
4. Viết được phương trình phản ứng định lượng một số chất hữu cơ bằng thuốc thử Periodat.
5. Phân tích được ứng dụng của cặp ion trong KN thuốc.

2

www.themegallery.com


Chương 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC


NỘI DUNG

1.
2.
3.
4.
5.
6.

CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH
THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC
CĐ ACID – BASE TRONG MÔI TRƯỜNG KHAN
XĐ HL NƯỚC BẰNG THUỐC THỬ KARL FISCHER
ĐL MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC BẰNG THUỐC THỬ PERIODAT
ỨNG DỤNG CẶP ION TRONG KN THUỐC

3

www.themegallery.com


CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH

Acetat

Borat

Ethanol

Oxalat


Sulfat

Amoni (muối)

Bromid

Iodid

Peroxyd

Sulfid (S2 )

Arseniat

Calci (muối)

Kali (muối )

Phosphat

Thiosulfat

Arsenit

Chì (muối)

Kẽm ( muối )

Salicylat


Thuỷ ngân (I và II)

Bạc(muối)

Citrat (C6H5O73-)

Magnesi (muối)

Sắt (II)
Tartrat (C4H4O6

Barbiturat

Clorat

Natri (muối)

Sắt (III)

Bari (muối)

Clorid

Nhôm (muối)

Silicat

2-




HC4H4O6 )

Bisulfit và sulfit (HSO3 và

Bismuth(muối)

Đồng (muối)

Nitrat

2SO3 )

Stibi (muối)
4

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
1. Acetat
- F/ư với các acid mạnh giải phóng acid acetic có mùi chua
+
CH3COO + H = CH3COOH
+
- P/ư với dd. FeCl3 loãng cho phức màu đỏ [Fe3(OH)2(CH3COO)6] ; khi pha lỗng và đun sơi sẽ cho kết tủa màu đỏ
+
+
[Fe3(OH)2(CH3COO)6] + 4H2O = 3Fe(OH)2CH3COO↓đỏ + 3CH3COOH + H

- P/ư với acid H2SO4 đặc và C2H5OH tạo ra ester ethyl acetat mùi thơm
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

5

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính

2. Amoni (muối)
- Bị phân hủy khi đun nóng với dd NaOH, giải phóng khí NH 3
NH4+ + OH = NH3 + H2O
- F/ư với thuốc thử Nessler cho tủa màu đỏ
NH3 + 2K2[HgI4] + 3KOH = [OHg2NH2]I↓đỏ + 7KI + 2H2O

6

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
3. Barbiturat:
Khi đun nóng với kiềm đặc, vịng ureid bị mở giải phóng ra các sản phẩm
khác nhau:
• Tạo phản ứng phức có màu với các ion kim loại như Cu

2+

, Co


2+



7

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
4. Bromid
- F/ư với AgNO3 cho tủa vàng nhạt AgBr khó tan trong dd amoniac
- F/ư oxy hóa Br thành Br2 bằng PbO2 + CH3COOH hoặc KMnO4 + H2SO4
+
2+
2Br + PbO2 + 4H = Br2 + Pb + 2H2O
+
2+
10Br + 2MnO4 + 16H = 5Br2 + 2Mn + 8H2O
5. Calci (muối)
- F/ư với amoni oxalat cho kết tủa màu trắng, tủa này tan trong acid vô cơ
Ca

2+

+ (NH4)2C2O4 = CaC2O4 ↓ trắng + 2NH4

+


- F/ư với kali ferocyanid, trong môi trường NH 4Cl cho phức màu trắng
Ca

2+

+
+
+ K4[Fe(CN)6] +2NH4 = Ca(NH4)2[Fe(CN)6] + 4K
8

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính

6. Chì (muối)

-

F/ư với KI cho kết tủa màu vàng, tan trong KI thừa. Tủa tan trong nước nóng,

để nguội kết tinh trở lại
Pb

2+

+ 2I = PbI2↓ vàng

PbI2 + 2I- = PbI4


2-

- F/ư với dd. K2CrO4 cho tủa vàng dễ tan trong HCl và NaOH
Pb

2+

+ K2CrO4 = PbCrO4↓ vàng + 2K

Cho tủa với Ca

-

2+

+

khi đun nóng. Tủa này dễ tan trong CH 3COOH 6M

F/ư tạo thành acid acetondicarboxylic khi đunnóng với H 2SO4 đặc.

Acid này tạo tủa với muối Hg

2+
9

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính


7. Clorid
- F/ư với AgNO3 cho kết tủa trắng AgCl, tủa này không tan trong HNO 3, tan trong amoniac thừa
AgCl + 2NH3 = [Ag(NH3)2]Cl → AgCl
- F/ư với KMnO4 trong môi trường acid làm mất màu thuốc tím và giải phóng khí clor
+
2+
2MnO4 + 10Cl + 16H = 2Mn + 5Cl2 + 8H2O

10

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
8. Ethanol
- F/ư tạo ester với acid acetic/H 2SO4 đặc
C2H5OH + CH3COOH = C2H5COOCH3 + H2O
- Tác dụng với dd. I2 trong môi trường kiểm tạo tủa màu vàng iodoform mùi đặc biệt
CH3CH2OH + 4I2 + 6NaOH = CHI3 + 5NaI + HCOONa +5H2O
9. Iodid
- F/ư với AgNO3 cho tủa vàng AgI không tan trong amoniac
- F/ư với Fe

3+

giải phóng iod

3+
2+

2I + 2Fe = I2 +2Fe
10. Kali (muối)
- Đốt cho ngọn lửa màu tím
- F/ư với natri hexanitrocobaltat cho kết tủa màu vàng
11

www.themegallery.com

+

2K + Na3[Co(NO2)6] = K2Na[Co(NO2)6]↓vàng + 2Na

+


Các phản ứng định tính
11.Magnesi (muối)
F/ư với dinatri hydrophosphat trong mooit trường NH 4Cl + NH4OH cho kết tủa trắng magnesi amoniphosphat
Mg

2+

+ HPO4

2-

+
+ NH4 + OH + 5H2O = MgNH4PO4.6H2O

12. Natri (muối)

- Đốt, cho ngọn lửa màu vàng
- F/ư với kali dihydroantimonat cho kết tủa trắng
+
+
Na + KH2SbO4 = NaH2SbO4↓trắng + K
- F/ư với dd. kẽm uranylacetat cho kết tủa màu vàng natri kẽm uranylacetat (trong môi trường CH 3COOH loãng)
+
3(UO2)(CH3COO)2.2H2O + Zn(CH3COO)2 + CH3COOH + Na =
+
H + NaZn(UO2)3(CH3COO)9.6H2O↓vàng

12

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
13. Nitrat
- F/ư với FeSO4 + H2SO4 đặc: tạo ra NO; Fe

2+

dư sẽ kết hợp với NO tạo tành sắt (II) nitrososulfat màu nâu

+
8FeSO4 + 2NO3 + 3H2SO4 + 2H = 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + 2[FeNO]SO4
- F/ư với nitrobenzen trong môi trường H 2SO4 đặc tạo thành m-dinitrobenzen; chất này phản ứng với aceton trong môi trường
kiềm tạo thành phức màu tím
14. Oxalat
- F/ư với CaCl2 cho kết tủa trắng không tan trong acid vô cơ và acid acetic

- Làm mất màu thuốc tím trong mơi trường acid
2+
2+
2MnO4 + 5C2O4 + 16H = 2Mn + 10CO2 + 8H2O

13

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính

15.Sắt (II)
F/ư với dd. kali fericyanid cho tủa màu xanh lam không tan trong HCl
16. Sắt (III)

-

F/ư với KSCN tạo phức màu đỏ chiết được vào ether, alcol

(hoặc mất màu khi thêm Hg
Fe

3+

2+

)

(3-x)

+ x(CNS ) = Fe(CNS)x
đỏ

2+
23+
Fe(CNS)4 + Hg = Hg(CNS)4 + Fe
- F/ư với kali ferocyanid tạo thành tủa xanh lam không tan trong HCl
4Fe

3+

+ 3K4[Fe(CN)6] = Fe4[Fe(CN)6]3

14

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
17. Tartrat (C4H4O6

2-

và HC4H4O6 )

Khi phản ứng với H2SO4 đặc + resorcin: acid tartric giải phóng ra và phân huỷ thành aldehyd glycolic OHH 2C-CHO, chất này
sẽ tạo màu tím đậm với resorcin.

18. Thiosulfat
- F/ư làm mất màu iod

2S2O3

2-

+ I 2 = S 4O 6

2-

+ 2I

-

- Tác dụng với HCl cho kết tủa S và giải phóng khí SO 2
S 2O 3

2-

+
+ 2H = S↓ + SO2 + H2O

- F/ư với AgNO3 cho kết tủa vàng chuyển dần sang đen
S 2O 3

2-

+
+ 2Ag = Ag2S2O3 ↓ vàng→ Ag2S↓ đen

www.themegallery.com


15


Các phản ứng định tính

19. Thủy ngân (I và II)
- F/ư tạo hỗn hống với đồng
Hg

2+

+ Cu = Hg + Cu

2+

- F/ư với KI
Hg

2+

+ 2I = HgI2↓ đỏ +2I →

2HgI4 (không màu)

2Hg22+ +2I- = Hg2I2 ↓ vàng lục +2I → HgI4 + Hg ↓ đen

16

www.themegallery.com



Chương 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

17

www.themegallery.com


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

I. Mục đích:
Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc thực chất là thử độ tinh khiết của thuốc nhằm xác định phẩm
chất của thuốc. Nếu thuốc càng tinh khiết thì hiệu quả tác dụng càng cao.

18

www.themegallery.com


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

Biểu thị cho
Gây tác hại cho sức khoẻ

mức độ sạch (độ tinh chế chưa
đủ).
Ảnh hưởng của tạp chất


Gây hiện tượng tương kị

Chất xúc tác đẩy nhanh q

hố học

trình phân huỷ thuốc.

Khi biết mức độ TK của thuốc (đặc biệt trong TH không đạt yêu cầu) cho phép xem xét các nguồn gốc gây ra các tạp chấ
này và tìm biện pháp khắc phục.
19

www.themegallery.com


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

Các nguyên nhân
Nguyên liệu, phụ

Qui trình sản

Phương pháp sản

Trong quá trình

Do dụng ý gian

liệu hoặc bán


xuất đã qui định

xuất chưa tốt và

bảo quản, các

lận của người

thành phẩm dùng

không được thực

ảnh hưởng của

phản ứng phụ

sản xuất…

để sản xuất thuốc

hiện nghiêm

các dụng cụ sử

làm phát sinh các

chưa đủ độ tinh

chỉnh.


dụng.

tạp chất.

khiết.

20

www.themegallery.com


II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:

2.1. Phương pháp xác định:

-

Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc tức là xác định xem các tạp chất có vượt quá giới hạn cho phép
hay không, các phản ứng thử tạp chất có tính chất bán định lượng và được thực hiện bằng phương pháp
so sánh.

-

Trong quá trình thực hành cần phải theo các qui định.

21

www.themegallery.com



II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:

2.2. Pha các dung dịch mẫu:
Để pha dung dịch mẫu của một tạp nào đó, chỉ cần cân lượng chính xác chất tinh khiết của tạp đó (chất
gốc) pha vào một thể tích xác định theo tính tốn ta sẽ được mẫu tạp chuẩn có nồng độ xác định (mg/ml; %
hoặc phần triệu).
VD: Pha dd mẫu Cl như sau :

-

Dung dịch A: Cân cx 0,8238g NaCl tinh khiết hoà tan trong nước vđ 1 lít. Được dd có chứa ion Cl với
HL 500 ppm.

-

Dung dịch B: Lấy cx 1ml dung dịch A pha lỗng bằng nước vđ 100,0ml. Dd này có chứa ion Cl với HL
5 ppm.

22

www.themegallery.com


II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:

2.3. Pha dung dịch để thử:
Để pha, giả thiết mẫu đem kiểm tra có chứa một lượng tạp chất cho phép tối đa, từ đó tính hệ số pha
lỗng thích hợp, sau đó tiến hành pha theo tính tốn này.
VD: Pha dd để thử tạp Cl trong paracetamol (theo TC Cl khơng được q 0,01% ):

Vì dd mẫu Cl khi đem thử có chứa 0,0005%(hay 5 ppm). Do đó hệ số pha lỗng dd thử:

Ta có cách

pha: Cân 1,000 g paracetamol pha trong nước vđ 20,00 ml, lọc. Lấy 10,00 ml dịch lọc đem thử và so sánh
với 10, 00 ml dung dịch mẫu chuẩn Cl 0,0005%.

23

www.themegallery.com


III. Một số thuốc thử thường dùng

24

www.themegallery.com


III. Một số thuốc thử thường dùng

25

www.themegallery.com


×