Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ninh, giai đoạn 2014 đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác trước đó.
Ngƣời viết luận văn

Phạm Thị Liên

1


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội,
người viết Luận văn đã được học tập chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh
tại đây. Nhờ quá trình đào tạo, chỉ dẫn của nhiều thầy cô giáo trong trường,
nhân dịp này Người viết Luận văn xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành của
mình đối với các thầy, cơ giáo trong trường nói chung và các thầy cơ trong
khoa Quản trị kinh doanh nói riêng. Đặc biệt người viết luận văn trân trọng
tri ân người hướng dẫn đề tài nghiên cứu khoa học của mình - TS. Phạm
Cảnh Huy vì sự chỉ dẫn tận tình có trách nhiệm của Thầy trong q trình hồn
thành Luận văn. Người viết Luận văn cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng
nghiệp đã dành cho sự cộng tác, giúp đỡ có hiệu quả.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn Luận văn cịn nhiều thiếu
sót cả về nội dung lẫn hình thức. Xin trân trọng tiếp thu mọi ý kiến đóng góp.

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2


MỤC LỤC ............................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ...................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 12
1.1 Khái niệm về công nghiệp ....................................................................... 12
1.2 Đặc điểm của ngành Công nghiệp .......................................................... 13
1.2.1 Các giai đoạn trong Sản xuất Công nghiệp: ...................................... 13
1.2.2 Sản xuất Cơng nghiệp có tính chất tập trung cao độ: ........................ 13
1.2.3 Tính đa dạng và chặt chẽ trong Sản xuất Cơng nghiệp: .................... 13
1.3. Vai trị của Cơng nghiệp trong phát triển Kinh tế - Xã hội ............... 14
1.4. Cơ cấu công nghiệp và các loại cơ cấu trong công nghiệp: ................ 15
1.5. Nguyên tắc phát triển công nghiệp của một địa phƣơng cấp tỉnh ..... 17
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển công nghiệp tại địa phƣơng cấp tỉnh:19
1.6.1. Các yếu tố bên trong: ........................................................................ 19
1.6.2. Các yếu tố bên ngoài: ........................................................................ 21
1.7. Một số kinh nghiệm phát triển công nghiệp tại các nƣớc và các địa
phƣơng. ........................................................................................................... 23
1.7.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp ở nước ngồi .......................... 23
1.7.2. Kinh nghiệm phát triển cơng nghiệp ở một số tỉnh trong nước ........ 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2012 ......................................................... 28
2.1. Một vài nét khái quát về tỉnh Quảng Ninh........................................... 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 28

3


2.1.2. Dân số................................................................................................ 32

2.1.3. Điều kiện kinh tế -xã hội ................................................................... 33
2.2. Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 201237
2.2.1. Sơ lược về quá trình phát triển Cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh: ....... 37
2.2.2. Kết quả phát triển công nghiệp trên địa bàn ..................................... 40
2.2.3. Quy mô và năng lực sản xuất ngành Công nghiệp Quảng Ninh: ..... 52
2.2.4. Hiện trạng các khu, cụm công nghiệp ............................................... 58
2.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển công nghiệp của tỉnh ... 62
2.3.1. Các yếu tố bên trong ......................................................................... 62
2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ......................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung về phát triển công nghiệp trên địa bàn ..................... 79
2.4.1. Đặc thù của Quảng Ninh và công nghiệp Quảng Ninh. ................... 79
2.4.2. Những thành tựu trong phát triển công nghiệp Quảng Ninh: ........... 80
2.4.3. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân: ........................................ 80
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014-2020 .............................................. 84
3.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 84
3.1.1. Quan điểm phát triển: ........................................................................ 84
3.1.2. Mục tiêu phát triển: ........................................................................... 85
3.1.3. Định hướng phát triển: ...................................................................... 85
3.2. Một số giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2014-2020 ........................................................................................................ 91
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và kế hoạch phát triển công nghiệp ........... 91
3.2.2. Giải pháp về vốn và thu hút đầu tư ................................................... 99
3.2.3. Giải pháp về hồn thiện chính sách ................................................ 103
3.2.4. Giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển công nghiệp ...... 106

4



3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................... 106
3.2.6. Giải pháp về phát triển kỹ thuật - công nghệ .................................. 108
3.2.7. Giải pháp về phát triển vùng nguyên liệu: ...................................... 110
3.2.8. Giải pháp hợp tác liên vùng và phối hợp phát triển: ....................... 111
3.2.9. Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh ......................................... 112
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 115

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1

CN-XD

Công nghiệp và xây dựng

2

CN-TTCN

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

3

CCN, KCN

Cụm công nghiệp, Khu công nghiệp


4

GTSXCN

Giá trị sản xuất cơng nghiệp

5

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

6

QLNN

Quản lý nhà nước

7

CTY TNHH

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

8

CTY CP

Cơng ty cổ phần


9

DTTN

Diện tích tự nhiên

10

DVCN

Dịch vụ cơng nghiệp

11

ĐBSH

Vùng Đồng bằng sơng Hồng

12

ĐTNN

Đầu tư nước ngồi

13

EU

Liên minh Châu Âu


14

FDI

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

15

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

16

GTSXCN

Giá trị sản xuất công nghiệp

17

GO

Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp

18

KTXH

Kinh tế - Xã hội


19

KTTĐBB

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

20

KHCN

Khoa học công nghệ

21

NMXM

Nhà máy Xi măng

22

NGO

Tổ chức phi chính phủ

23

NSNN

Ngân sách Nhà nước


24

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

6


25

QL

Quốc lộ

26

R&D

Nghiên cứu và phát triển

27

TB

Trung bình

28


TP

Thành phố

29

TT

Thị trấn

30

UBND

Ủy ban nhân dân

31

VLXD

Vật liệu xây dựng

32

VA

Giá trị tăng thêm

33


VA CN

Giá trị tăng thêm công nghiệp

34

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

7


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành Kinh tế quốc dân .... 32
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu KTXH tỉnh Quảng Ninh 2006-2012.................................... 34
Bảng 2.3: Xuất, nhập khẩu giai đoạn 2006-2012 .......................................................... 35
Bảng 2.4: Tình hình đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn ........................................... 37
Bảng 2.5: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ......................... 40
Bảng 2.6: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp ......................... 41
Bảng 2.7: Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế và theo ngành ........................ 42
Bảng 2.8: Giá trị SXCN trong lĩnh vực khai thác khoáng sản Quảng Ninh giai đoạn
2000-2012...................................................................................................................... 43
Bảng 2.9: Giá trị SXCN trong lĩnh vực sản xuất VLXD Quảng Ninh ......................... 44
giai đoạn 2000-2012 ...................................................................................................... 44
Bảng 2.10: Giá trị sản xuất cơng nghiệp ngành cơ khí ................................................. 44
Bảng 2.11: Giá trị sản xuất ngành Nông, lâm, thuỷ sản và thực phẩm ......................... 45
Bảng 2.12: Giá trị sản xuất công nghiệp hoá chất ........................................................ 46
Bảng 2.13: Giá trị sản xuất công nghiệp may mặc, da giầy .......................................... 46
Bảng 2.14: Sản phẩm công nghiệp chủ yếu .................................................................. 47

Bảng 2.15: Sản phẩm đóng tầu chủ yếu ....................................................................... 49
Bảng 2.16: Số lượng cơ sở SXCN theo thành phần kinh tế và ngành công nghiệp ..... 53
Bảng 2.17: Số lượng lao động SXCN phân theo thành phần kinh tế và theo ngành
Công nghiệp .................................................................................................................. 54
Bảng 2.18: Năng suất lao động theo GO công nghiệp .................................................. 55
Bảng 2.19: Hiện trạng các khu công nghiệp Quảng Ninh ............................................ 59
Bảng 2.20: Danh mục các cụm công nghiệp đã có QĐ phê duyệt địa điểm ................. 61
Bảng 2.21: Trữ lượng các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................... 64
Bảng 2.22: Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp công nghiệp ......................... 73
Bảng 2.23: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp ....... 74
Bảng 3.1: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư ..................................................................... 102
Bảng 3.2: Các nguồn huy động vốn đầu tư ................................................................. 102

8


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh là một tỉnh ở địa đầu phía Đơng Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý
thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung và cơng nghiệp nói riêng. Với
nguồn tài nguyên thiên nhiên được đánh giá là phong phú và có trữ lượng lớn, cộng
với đường biên giới quốc gia và hải phận giáp với Trung Quốc, vùng biển với nhiều
cảng là cửa mở lớn của cả nước trong giao lưu quốc tế với các nước trong khu vực
và trên thế giới là những lợi thế quan trọng cho Quảng Ninh phát triển công nghiệp
một cách tồn diện, trong đó tập trung phát triển các ngành cơng nghiệp khai
khống và sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản,
công nghiệp cơ khí. Trong những năm qua, tỉnh Quảng Ninh đã nắm bắt kịp thời cơ,
đề ra chủ trương chính sách phát triển kinh tế -xã hội, phát triển công nghiệp đúng
đắn nên đã bước đầu đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Để thực hiện mục tiêu
nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII và Quy

hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030, với định hướng phát triển:
 Xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành một địa bàn động lực, một trong
những cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối
với khu vực và Quốc tế, một khu vực phát triển năng động của kinh tế ven
biển, có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững; có thế và lực ngày càng lớn thúc
đẩy sự phát triển và khả năng cạnh tranh.
 Phát triển công nghiệp theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố,
kinh tế hướng mạnh về xuất khẩu theo hướng tăng nhanh tỷ trọng các ngành
công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo của
Tỉnh.
 Điều chỉnh và cải thiện việc tổ chức kinh tế theo lãnh thổ. Kết hợp
giữa phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ dải ven biển Hạ Long ở tiểu
vùng phía Tây của Tỉnh với phát triển nơng, lâm ngư nghiệp, công nghiệp chế

9


biến, dịch vụ của tiểu vùng phía Đơng của Tỉnh và khu vực miền núi; giữa
phát triển đô thị với phát triển nông thôn tạo điều kiện cho các vùng phát triển,
hạn chế chênh lệch khá xa về nhịp độ tăng trưởng giữa các vùng.
 Kết hợp giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên môi trường bảo
đảm phát triển bền vững. Phát triển kinh tế phải bảo đảm tăng cường và củng
cố quốc phòng, an ninh; đặc biệt chú trọng giữ vững chủ quyền vùng biển, đảo
và thềm lục địa về quyền lợi kinh tế, giữ vững chủ quyền quốc gia.
Để góp phần vào thực hiện tốt định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh, là
một cán bộ công tác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tôi lựa chọn đề tài "Giải pháp
phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014 đến 2020”
làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2.1 Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng phát triển cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn
2006-2012, chỉ ra được những thành tựu và những tồn tại cùng các nguyên nhân của
chúng; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa q trình phát triển
cơng nghiệp nhằm tạo cho Quảng Ninh có được một nền Cơng nghiệp theo hướng
hiện đại trong thời gian tới.
Làm rõ các tiềm năng, nguồn lực và các đặc thù của tỉnh Quảng Ninh để xây
dựng các quan điểm, định hướng cho công nghiệp; xây dựng cơ cấu, mục tiêu phát
triển công nghiệp thích ứng với các giai đoạn.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Công nghiệp và phát triển ngành công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian qua và triển vọng trong thời gian tới.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
+ Về không gian: Các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Về thời gian: Từ năm 2006 đến nay và phát triển trong thời gian từ 2014 đến
2020.

10


2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, chỉ ra những
thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy q trình phát triển cơng
nghiệp này.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp các phương pháp
thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh,... làm phương pháp luận cho việc nghiên

cứu, đồng thời cũng sử dụng bảng để minh họa … nhằm làm rõ những vấn đề lý
luận và thực tiễn về phát triển cơng nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
4. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh thời gian qua,
chỉ ra được những thành công, những tồn tại và các nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy q trình phát triển cơng
nghiệp tỉnh Quảng Ninh, tạo cho tỉnh có được một nền cơng nghiệp hiện đại với cơ
cấu hợp lý trong tương lai.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm 3 chương nội dung:
CHƢƠNG I: Cơ sở lý luận công nghiệp và phát triển công nghiệp
CHƢƠNG II: Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2006 - 2012.
CHƢƠNG III: Một số giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2014 - 2020

11


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP
1.1 Khái niệm về cơng nghiệp
Cơng nghiệp: Là một bộ phận của nền kinh tế, ngành kinh tế quốc dân quan
trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến trình độ phát triển lực lượng sản xuất và
năng suất lao động xã hội. Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp trong cơ cấu tổng sản
phẩm xã hội được xem như chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một
quốc gia. Là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế
biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là
hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các

tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
Công nghiệp hố được định nghĩa và có nhiều quan niệm khác nhau song nó
thường được hiểu là một q trình gắn liền với việc xác định một cơ cấu kinh tế hợp
lý, trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại cho các ngành kinh tế nhằm thủ tiêu tình
trạng lạc hậu về kinh tế xã hội, khai thác tối ưu các nguồn lực và lợi thế, đảm bảo
nhịp độ tăng trưởng nhanh và ổn định.
Cơng nghiệp hố là một q trình phát triển kinh tế, trong các quá trình này
một bộ phận ngày càng tăng các nguồn của cải quốc dân được động viên để phát
triển cơ cấu kinh tế, nhiều ngành ở trong nước với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm của
cơ cấu kinh tế này là một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra những tư
liệu sản xuất và hàng tiêu dùng có khả năng đảm bảo cho nền kinh tế phát triển với
nhịp độ cao, bảo đảm mức tiến bộ về kinh tế xã hội.
Song dù muốn hay khơng cơng nghiệp hố ở nước ta hiện nay trước mắt nhằm
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Song có lẽ sẽ là thiếu sót nếu chúng ta không quan tâm giải quyết tốt những vấn đề
xã hội. Thực tiễn nước ta và kinh nghiệm của một số nước đang phát triển cho thấy
ngay từ bước đầu tiên của việc hoạch định chiến lược và chương trình phát triển
nhất thiết phải đảm bảo tính đồng bộ giữa kinh tế xã hội, cùng với sự phát triển kinh

12


tế phải xây dựng những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội, tăng trưởng kinh tế
phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hoá nâng cao đời sống
nhân dân.
1.2 Đặc điểm của ngành Công nghiệp
Công nghiệp là một tập hợp các hoạt động sản xuất với những đặc điểm nhất
định, thông qua các q trình cơng nghệ để tạo ra sản phẩm.
1.2.1. Các giai đoạn trong sản xuất cơng nghiệp
Q trình sản xuất công nghiệp thường được chia thành hai giai đoạn: Giai

đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu
(khai thác than, dầu mỏ, quặng kim loại, khai thác gỗ, …) và giai đoạn chế biến các
nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng (sản xuất máy móc, chế
biến gỗ, chế biến thực phẩm…). Trong mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công đoạn
sản xuất phức tạp nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
1.2.2. Sản xuất cơng nghiệp có tính chất tập trung cao độ
Nhìn chung, sản xuất công nghiệp (trừ các ngành công nghiệp khai thác
khống sản, khai thác gỗ…) khơng địi hỏi những khơng gian rộng lớn. Tính chất
tập trung thể hiện rõ ở việc tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. Trên
một diện tích nhất định, có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và
tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm.
1.2.3. Tính đa dạng và chặt chẽ trong sản xuất công nghiệp
Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân cơng tỉ mỉ và
có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (than, dầu
mỏ…), điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm… Các ngành này kết
hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng
ngành cơng nghiệp, quy trình sản xuất cũng hết sức chi tiết, chặt chẽ. Chính vì vậy
các hình thức chun mơn hố, hợp tác hố, liên hợp hố có vai trị đặc biệt trong
sản xuất cơng nghiệp.
Hiện nay có nhiều cách phân loại ngành công nghiệp. Cách phân loại phổ biến

13


nhất là dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động. Theo cách này, sản xuất
công nghiệp được chia thành ba nhóm chính là cơng nghiệp khai thác, công nghiệp
chế biến và công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước. Cịn dựa vào
cơng dụng kinh tế của sản phẩm, thì sản xuất cơng nghiệp được chia thành hai
nhóm: Cơng nghiệp nặng (nhóm A) và cơng nghiệp nhẹ (nhóm B).

1.3. Vai trị của Cơng nghiệp trong phát triển Kinh tế - xã hội
Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho
xã hội, có vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp không những
cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho tất cả
các ngành kinh tế mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát
triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của tồn xã hội.
Cơng nghiệp cịn có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế
khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an ninh
quốc phịng. Khơng một ngành kinh tế nào lại khơng sử dụng các sản phẩm của
công nghiệp.
Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ
chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
Cơng nghiệp ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà khơng ngành sản
xuất vật chất nào sánh được với nó, vì thế nó tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở
rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới và tăng thu nhập.
Ngày nay, một nước muốn có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đảm bảo sự
phát triển ổn định về kinh tế - xã hội cần thiết phải có một hệ thống các ngành cơng
nghiệp hiện đại và đa dạng, trong đó các ngành cơng nghiệp mũi nhọn phải được
chú ý thích đáng. Q trình một xã hội chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa
trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công
nghiệp được gọi là q trình cơng nghiệp hố.

14


1.4. Cơ cấu công nghiệp và các loại cơ cấu trong công nghiệp
* Cơ cấu công nghiệp:
Cơ cấu công nghiệp là tổng hợp những bộ phận hợp thành quá trình sản xuất
công nghiệp và mối liên hệ sản xuất giữa các bộ phận đó biểu thị bằng tỷ trọng của

từng bộ phận so với tồn bộ sản phẩm cơng nghiệp tính theo giá trị tổng sản lượng.
Cơ cấu cơng nghiệp thường thay đổi phụ thuộc vào: Các yếu tố kinh tế xã hội,
khoa học kỹ thuật, lịch sử, tài nguyên thiên nhiên và hợp tác quốc tế.
Các nước muốn phát triển kinh tế với nhịp độ tăng trưởng cao đều phải có sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơng nghiệp cũng cần có sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế (theo ngành, lãnh thổ, …), đặc biệt là sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành có
vai trị quyết định đến bộ mặt của công nghiệp cũng như kinh tế của một quốc gia.
Nhờ ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật dẫn đến cơ cấu công
nghiệp thay đổi:
- Giảm tỷ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỷ trọng của các
ngành cơng nghiệp có kỹ thuật hiện đại (các ngành cơ khí chế tạo thiết bị điện tử,
hàng không, vũ trụ,..), công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu mới khơng ngừng tăng lên.
- Các ngành địi hỏi sự chính xác, hàm lượng tri thức cao ngày càng được
chú trọng phát triển.
* Các loại cơ cấu trong công nghiệp:
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành: Được thể hiện ở tỷ trọng giá trị sản xuất
của từng ngành (nhóm ngành) trong tồn bộ hệ thống các ngành cơng nghiệp. Được
hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể ở trong và ngoài nước trong mỗi giai
đoạn nhất định.
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng, với 3 nhóm chính gồm
29 ngành cơng nghiệp lớn nhỏ:
+ Nhóm cơng nghiệp khai thác (than, dầu- khí, quặng kim loại, khai thác đá
và các mỏ khác).

15


+ Nhóm cơng nghiệp chế biến( sản xuất thực phẩm và đồ uống, sản xuất thuốc

là, sản xuất sản phẩm dệt,…)
+ Nhóm sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
Trong những năm qua, cơ cấu ngành cơng nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt
nhằm thích ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập sâu hơn
vào kinh tế thế giới. Trong giai đoạn đầu của Cơng nghiệp hóa, nước ta ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng mà chưa quan tâm nhiều đến các ngành công nghiệp nhẹ
nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế. Thiếu vốn, khoa học công
nghệ, kinh nghiệm dẫn đến kinh tế nước ta phát triển rất kém, đời sống xã hội chậm
cải thiện. Trong giai đoạn sau của Cơng nghiệp hóa, nước ta chú trọng phát triển
công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp nhẹ…đảm bảo cho nhu cầu trong
nước và xuất khẩu; bên cạnh đó chú ý phát triển cơng nghiệp sản xuất tư liệu sản
xuất (phục vụ nông nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thơng vận tải,…). Điều này phù
hợp với tình hình và khả năng trong nước, từ đó cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta
phát triển cân bằng, hợp lí, đa dạng, mang lại giá trị kinh tế cao.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: Trong những năm đầu xây dựng Chủ
nghĩa xã hội, nước ta đã chú trọng việc cải tạo và xây dựng các trung tâm công
nghiệp, hình thành mạng lưới trung tâm cơng nghiệp ở Đồng bằng và Trung du Bắc
Bộ, bao gồm:
+ Hà Nội: Trung tâm công nghiệp đa ngành lớn nhất miền Bắc.
+ Việt Trì (Phú Thọ): Trung tâm hố chất lớn nhất miền Bắc trước 1975.
+ Hạ Long, Cẩm Phả: Khai thác than và cơng nghiệp năng lượng.
+ Hải Phịng: Cảng biển và các ngành sản xuất liên quan đến tàu biển.
+ Nam Định: Dệt- may, cơ khí dệt, cơ khí nơng nghiệp.
+ Thái Ngun: Cơng nghiệp gang thép và cơ khí nơng nghiệp.
Ở miền Nam, đã xây dựng thành phố Sài Gòn, Biên Hoà, Đà Nẵng là các
trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng, nhất là hàng dệt và chế biến thực phẩm.
Sau khi đất nước thống nhất (năm 1975), sự phân bố cơng nghiệp đã có nhiều
thay đổi và trở nên hợp lý hơn với nhiều trung tâm công nghiệp ra đời như Hoà

16



Bình, Vũng Tàu,... nhiều điểm cơng nghiệp xuất hiện ở Tây bắc, Tây Nguyên. Việc
mở rộng địa bàn phân bố của cơng nghiệp, hình thức Khu cơng nghiệp tập trung,
đặc biệt là khu chế xuất ra đời đã định hình không gian công nghiệp của nước ta.
Các ngành công nghiệp dựa trên cơ sở nguyên liệu trong nước (sản xuất vật
liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, khai khoáng..) thường phân bố gần nguồn
nguyên liệu. Các ngành công nghiệp chế biến dựa vào nguồn ngun liệu nhập từ
nước ngồi địi hỏi kỹ thuật cao, nhu cầu lớn thường ở gần nơi tiêu thụ, thuận lợi
cho xuất - nhập khẩu.
Việc hình thành các vùng Kinh tế trọng điểm, các tam giác phát triển có sức
thu hút mạnh mẽ để phát triển cơng nghiệp. Ở nước ta có hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn của cả nước là Đồng bằng Sông hồng, Đông Nam Bộ và các vùng phụ
cận hai khu vực trên. Ngoài ra, dọc duyên hải Miền Trung rải rác có một số trung
tâm cơng nghiệp. Ở các khu vực còn lại, mức độ tập trung rất thấp.
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: Cơ cấu cơng nghiệp theo
thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc: Khu vực Nhà nước, Khu vực
ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi. Các thành phần kinh tế tham
gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
+ Khu vực Nhà nước : Trước đây khu vực Nhà nước chiếm ưu thế tuyết đối,
tuy nhiên đến nay đã giảm dần về số lượng doanh nghiệp, thu hẹp phạm vi hoạt
động nhưng vẫn giữ vai trị then chốt.
+ Khu vực ngồi Nhà nước: Phát triển nhanh do chính sách khuyến khích
các loại hình kinh tế tư nhân, mỗi năm có hàng nghìn doanh nghiệp ra đời.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: Ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng
giá trị sản xuất công nghiệp.
1.5. Nguyên tắc phát triển công nghiệp của một địa phƣơng cấp tỉnh
Phát triển công nghiệp của một địa phương là q trình thực hiện phân cơng
lao động xã hội giữa các vùng lãnh thổ của một nước, tổ chức mối liên hệ sản
xuất giữa một địa phương, vùng lãnh thổ với liên vùng và việc lựa chọn địa

điểm, phân bố các doanh nghiệp công nghiệp đáp ứng các yêu cầu giảm tối đa

17


chi phí đầu vào, chi phí tiêu thụ sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm. Phát triển
công nghiệp của địa phương được thực hiện gắn liền với quá trình phân bố lực
lượng sản xuất, tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất theo lãnh thổ, hình thành
các khu cơng nghiệp tập trung của một lãnh thổ, làm cơ sở cho q trình đơ thị
hóa. Phát triển cơng nghiệp hợp lý trên mỗi vùng lãnh thổ giúp cho việc khai
thác có hiệu quả các nguồn lực, lợi thế của mỗi vùng lãnh thổ, đảm bảo sự phát
triển cân bằng, hợp lý các vùng lãnh thổ trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của một nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
Phát triển công nghiệp của một địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, đảm bảo kết hợp giữa sử dụng tài nguyên với bảo vệ môi trường
tự nhiên. Tài nguyên thiên nhiên và sản xuất cơng nghiệp có mối quan hệ hữu cơ
với nhau, sản xuất công nghiệp là một quá trình liên tục tác động vào tài nguyên
thiên nhiên để tạo ra của cải cho xã hội; tài nguyên phong phú, phân bổ khơng
đều giữa các địa phương có ảnh hưởng đến việc bố trí các cơ sở khai thác và chế
biến. Tiến bộ khoa học - công nghệ hiện đại cho phép sử dụng đầy đủ, tiết kiệm
và hợp lý nhất nguồn tài nguyên của đất nước cũng như từng vùng, nhờ vậy các
cơ sở sản xuất công nghiệp sẽ giảm dần sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, từ
đó việc bố trí các cơ sở cơng nghiệp sẽ thuận lợi và hợp lý hơn.
Thứ hai, tổ chức sản xuất các ngành công nghiệp phải theo hướng kết hợp
phát triển chun mơn hóa với tổng hợp trên nền tảng hợp tác quy mô lãnh thổ.
Bên cạnh mối liên hệ sản xuất chặt chẽ và tác động quan lại lẫn nhau giữa các
ngành cơng nghiệp chun mơn hóa, cơng nghiệp cịn có mối liên hệ với các
ngành kinh tế khác. Do đó, việc tổ chức sản xuất cơng nghiệp trên lãnh thổ dẫn
tới hình thành những phức hợp gồm nhiều ngành công nghiệp tạo thành cơ cấu
kinh tế ở từng vùng lãnh thổ cụ thể.

Thứ ba, sự phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật của mỗi địa phương, bao gồm
hệ thống giao thông vận tải, cung ứng điện năng, cấp thốt nước, thơng tin liên
lạc… là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, có hiệu
quả của cơng nghiệp nói chung và tổ chức sản xuất công nghiệp trên vùng lãnh

18


thổ nói riêng. Sự hình thành và phát triển cơng nghiệp của mỗi vùng sẽ tác động
thúc đẩy sự phát triển và đồng bộ hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Trong
mối quan hệ này, thường kết cấu hạ tầng phải đi trước một bước; việc nâng cấp
và phát triển mới hệ thống kết cấu hạ tầng được coi là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu của công cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển công nghiệp tại địa phƣơng cấp tỉnh
1.6.1. Các yếu tố bên trong
1.6.1.1. Nhóm các yếu tố về điều kiện phát triển công nghiệp:
- Điều kiện tự nhiên:
Địa lý kinh tế: Điều kiện địa lý, vị trí địa lý của một địa phương hay quốc gia
ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên, vùng nguyên liệu cho công nghiệp,
cũng như mối liên hệ của địa phương, quốc gia đó đối với các trung tâm kinh tế khu
vực và quốc tế.
Khí hậu, thời tiết: Là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển nguồn
nguyên liệu công nghiệp, đến các hoạt động khai thác, tổ chức sản xuất và phân
phối.
Tài nguyên thiên nhiên: Là cơ sở của nguồn đầu vào có thể khai thác được để
phát triển công nghiệp trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của các ngành, địa
phương hay quốc gia.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
Tình hình phát triển kinh tế: Bao gồm tốc độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế
và đóng góp của từng ngành vào tăng trưởng kinh tế, thu – chi ngân sách, độ mở

của nền kinh tế… Tình hình phát triển kinh tế vừa phản ánh sự đóng góp của cơng
nghiệp vào nền kinh tế, vừa phản ánh môi trường để phát triển công nghiệp.
Hiện trạng kết cấu hạ tầng cho phát triển cơng nghiệp: Cơ sở hạ tầng là yếu tố
có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển cơng nghiệp, nó bao gồm hệ thống giao thông
(đường, cầu, bến bãi…), cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc. Cơ sở hạ tầng được
đầu tư và phát triển đồng bộ sẽ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy công nghiệp phát
triển.

19


Nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp: Gồm nhân lực quản lý, cán bộ kỹ
thuật và công nhân lao động với trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, kỹ năng lao
động phù hợp, tác phong lao động và ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Nếu địa phương hay
quốc gia nào có nguồn nhân lực dồi dào về số lượng, chất lượng cao sẽ là điều kiện
thuận lợi để phát triển cơng nghiệp.
1.6.1.2. Nhóm các yếu tố về quản lý nhà nước của chính quyền địa phương
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp: Là nội dung rất quan trọng định
hướng cho tồn bộ q trình phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế của một quốc
gia, một địa phương, cũng như quyết định quá trình quản lý nhà nước đối với công
nghiệp. Việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp phải dựa trên
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia/địa phương, quy hoạch phát
triển ngành, trên cơ sở tiềm năng và các điều kiện khác của từng quốc gia/địa
phương nhằm đạt đến mục tiêu khai thác hợp lý tiềm năng phục vụ phát triển kinh
tế, nâng cao đời sống dân cư và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Vai trò định hướng của quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp được
thực hiện thông qua các chiến lược, quy hoạch, chính sách quốc gia, vùng,
ngành hay các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch của từng địa phương. Các
hình thức này được chọn lựa triển khai một cách hợp lý ở cấp độ quốc gia,
ngành hay địa phương; chúng có mối liên hệ với nhau, tác động lẫn nhau, trong

đó chiến lược và chính sách có vị trí quan trọng nhất, chiến lược có tính ổn
định tương đối, chính sách là bộ phận năng động hơn.
- Thực thi pháp luật, xây dựng cơ chế, chính sách phát triển cơng nghiệp: Là
nội dung quan trọng nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho công nghiệp phát
triển. Nhà nước hay chính quyền địa phương phải tổ chức thực hiện pháp luật có
liên quan và vận dụng pháp luật để ban hành những cơ chế, chính sách về phát triển
cơng nghiệp cho phù một với từng ngành, địa phương nhằm khuyến khích sự phát
triển cơng nghiệp trong ngành, địa phương đó. Các chính sách có thể bao gồm
những ưu đãi về thuế, đất đai, nhân lực hay các ưu tiên trong giải quyết thủ tục hành
chính cũng như các khoản đóng góp khác.

20


- Xây dựng kết cấu hạ tầng cho phát triển công nghiệp: Là điều kiện cần thiết
để phát triển công nghiệp, bao gồm việc quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ thống
giao thông, bến bãi, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, đầu tư xây dựng các
khu, cụm công nghiệp.
- Tổ chức thực thi của cơ quan quản lý nhà nước: Là việc xác định bộ máy tổ
chức đủ sức thực thi pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy hoạch, kế hoạch đã được
ban hành nhằm biến chúng trở nên hiện thực, tạo ra sự phát triển của cơng nghiệp
nói riêng và phát triển chung của nền kinh tế.
1.6.1.3. Nhóm các yếu tố về bản thân doanh nghiệp công nghiệp
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp công nghiệp: Bao gồm vốn cố định và vốn lưu
động đảm bảo cho các doanh nghiệp đầu tư thiết bị công nghệ phù hợp và đảm bảo
các nguồn đầu vào hợp lý nhằm duy trì sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị
trường.
- Trình độ kỹ thuật - cơng nghệ của doanh nghiệp công nghiệp: Là sự đầu tư
trang thiết bị, công nghệ phù hợp với ngành nghề nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Trình độ kỹ thuật - công nghệ quy định năng suất lao động trong doanh nghiệp và khả

năng cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp đó.
- Trình độ nhân lực của doanh nghiệp cơng nghiệp: Phản ánh trình độ chun
mơn nghiệp vụ, trình độ quản lý của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và cơng
nhân lao động. Trình độ nhân lực là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tiếp
cận với các chuẩn quản lý tiên tiến, các thiết bị - công nghệ hiện đại.
- Trình độ tổ chức, quản lý của của doanh nghiệp cơng nghiệp: Phản ánh hình
thức và mức độ khoa học, hiệu quả trong tổ chức quản lý doanh nghiệp; trình độ
này cũng được thể hiện qua các mơ hình tổ chức và các chuẩn quản lý tiên tiến được
doanh nghiệp áp dụng.
1.6.2. Các yếu tố bên ngoài
1.6.2.1. Môi trường thể chế và sự điều tiết của nhà nước
Bên cạnh sự ổn định về chính trị - xã hội tạo thành môi trường thuận lợi cho
phát triển kinh tế, động viên đầu tư trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài vào

21


phát triển công nghiệp, yếu tố môi trường thể chế (hệ thống các chủ trương, chính
sách...) thuận lợi, ổn định sẽ có tác dụng khuyến khích, động viên và là nhân tố tác
động mạnh mẽ đến thu hút đầu tư phát triển các ngành kinh tế nói chung, phát triển
cơng nghiệp nói riêng. Nhà nước đóng vai trị quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ
mơ. Trong q trình quản lý, Nhà nước tiến hành quy hoạch các vùng kinh tế trọng
điểm, các khu, cụm công nghiệp và sử dụng những biện pháp, chính sách để can
thiệp vào q trình sản xuất và trao đổi. Các biện pháp chính sách công nghiệp
thường được sử dụng là: thuế quan, hạn ngạch, trợ cấp xuất khẩu, tỷ giá hối đối;
các chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng, xúc tiến thị trường... Việc thực hiện một
cách đúng đắn và hợp lý những biện pháp chính sách này sẽ góp phần đắc lực vào
việc phát huy được lợi thế so sánh, đẩy mạnh khả năng cạnh tranh của các cơng ty,
xí nghiệp trên thị trường thế giới, tác động đến phát triển công nghiệp của cả nước.
1.6.2.2. Nhu cầu thị trường

Sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp chịu sự tác động trực tiếp
của các loại thị trường. Thị trường ở đây được hiểu khơng chỉ gồm các thị trường
hàng hố (dịch vụ), mà còn bao hàm các loại thị trường yếu tố sản xuất (thị trường
lao động, thị trường đất đai, thị trường vốn...). Thị trường tác động đến cả đầu vào
và đầu ra của sản xuất. Các ngành công nghiệp của một địa phương cũng phải
hướng ra thị trường, xuất phát từ quan hệ cung cầu hàng hoá và dịch vụ của thị
trường để hoạch định kế hoạch phát triển, chương trình kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp cơng nghiệp là hạt nhân cơ bản của nền công nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp công nghiệp phải hướng ra thị trường, xuất phát từ cái thị trường cần, từ yêu
cầu của thị trường để hoạch định chương trình, kế hoạch kinh doanh của mình. Nói
cách khác, thị trường tác động đến cả đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp làm biến
đổi nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, tổng hợp lại tạo thành ự hình thành và
chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp của đất nước.
1.6.2.3. Sự tiến bộ về khoa học- công nghệ
Phát triển công nghiệp vừa phải phản ánh xu thế phát triển khoa học - cơng
nghệ, vừa phải có khả năng ứng dụng những thành tựu mới của khoa học và công

22


nghệ. Nói cách khác, tiến bộ khoa học - cơng nghệ ảnh hưởng đến việc hình thành,
phát triển cơng nghiệp và ngược lại công nghiệp phát triển là nhân tố thúc đẩy khoa
học - cơng nghệ phát triển. Trình độ tiến bộ khoa học - cơng nghệ càng cao, thì trình
độ chun mơn hố càng sâu. Cuối cùng, muốn đạt được mục tiêu CNH, HĐH phải
phát triển công nghiệp, nhưng nếu không đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ thì
khơng thể nói đến phát triển cơng nghiệp và thực hiện thành công chiến lược CNH,
HĐH. Tiến bộ khoa học - công nghệ thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời sống
kinh tế, xã hội phát sinh yêu cầu phải phát triển mạnh một số ngành công nghiệp. Nói
cách khác, tập trung đầu tư để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm là điều
kiện vật chất thiết yếu, là tiền đề quan trọng để thực hiện có hiệu quả các nội dung của

tiến bộ khoa học - công nghệ. Tiến bộ khoa học - công nghệ không những tạo ra những
khả năng sản xuất mới, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành, mà cịn tạo ra những
nhu cầu mới và chính những nhu cầu này đòi hỏi sự ra đời và phát triển mạnh một số
ngành công nghiệp trọng điểm, những ngành được coi là đại diện của công nghệ tiên
tiến, công nghệ mới, có hàm lượng chất xám cao, tạo ra giá trị gia tăng cao, tuy là
những ngành non trẻ, nhưng là sự khởi đầu của kỷ nguyên (hoặc thế hệ) cơng nghệ
mới, nên có triển vọng phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
1.7. Một số kinh nghiệm phát triển công nghiệp tại các nƣớc và các địa phƣơng
1.7.1. Kinh nghiệm phát triển cơng nghiệp ở nƣớc ngồi
- Kinh nghiệm phát triển công nghiệp của Nhật Bản: Lịch sử phát triển công
nghiệp của Nhật Bản bắt đầu từ nền nông nghiệp truyền thống, tự cấp - tự túc, quy
mô hộ nông nghiệp nhỏ, nhưng Nhật Bản nhanh chóng trở thành quốc gia có nền
nơng nghiệp và cơng nghiệp phát triển ở trình độ cao với nền kinh tế thị trường và
nơng thơn đều phát triển. Có được thành tựu đó là nhờ Nhật Bản tiến hành chủ
trương cơ giới hóa nơng nghiệp với hệ thống cơ khí nhỏ phù hợp với cây lúa nước
và quy mô hộ nhỏ. Theo tác giả Nguyễn Điền trong Cơng nghiệp hóa nơng nghiệp,
nơng thơn các nước Châu Á và Việt Nam cho biết: Thành công trong cơ giới hóa
nơng nghiệp làm cho năng suất lao động nơng nghiệp tăng, chi phí lao động giảm,
đã chuyển hàng chục triệu lao động nông nghiệp sang các hoạt động công nghiệp và

23


dịch vụ, tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội giảm đi nhanh
chóng, nếu năm 1950 là 45,2%, năm 1960 là 28%, năm 1970 là 16,8%, đến năm
1980 là 10%, năm 1990 là 6,3% và hiện nay là dưới 5%.
Song song đó, Nhật Bản đẩy mạnh thành lập các xí nghiệp cơng nghiệp vừa và
nhỏ và cơng nghiệp gia đình ở nơng thơn làm vệ tinh, gia cơng cho các cơng ty, xí
nghiệp lớn ở thành thị; duy trì các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp truyền thống ở
nông thôn nhằm tận dụng hết các loại lao động nhàn rỗi vào các hoạt động kinh tế

ngồi nơng nghiệp để nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn; phát triển mạnh mẽ
hệ thống hợp tác xã ở nông thôn nhằm thúc đẩy sự phát triển các ngành dịch vụ
kinh tế kỹ thuật phục vụ nông nghiệp.
- Kinh nghiệm phát triển công nghiệp của Hàn Quốc: Vào cuối thập niên 50,
Hàn Quốc còn là quốc gia chậm phát triển, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính
của nước này. Trong điều kiện đó, Hàn Quốc đã chủ trương phát triển công nghiệp
theo hướng sản xuất hàng xuất khẩu, tạo nên sự tăng trưởng rất nhanh trong công
nghiệp, tăng trưởng GDP 10 năm (1962-1971) đạt 9,3%; tuy nhiên, sự phát triển
quá nóng này đã tạo ra sự mất cân đối giữa thành thị và nông thôn, làm nảy sinh
mâu thuẫn đe dọa đến sự phát triển ổn định của đất nước. Trước yêu cầu đó, Hàn
Quốc đã đề ra chiến lược “Tăng trưởng cân đối giữa khu vực công nghiệp và nông
nghiệp”, chủ trương thực hiện “Phong trào làng mới”, tập trung xây dựng nông thôn
với nhiều chuơng trình, dự án; và kết quả đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đời
sống nông dân được cải thiện rõ rệt. Từ thành quả đó rút ra một số kinh nghiệm như
sau: phải tổ chức đào tạo, huấn luyện cho lãnh đạo làng xã; có cơ chế, chính sách
phát huy tính chủ động và tạo mơi trường cho các làng xã thi đua phát triển; gắn
cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn với phát triển các xí nghiệp nông thôn.
- Kinh nghiệm phát triển công nghiệp của Thái Lan: Trong những năm 60,
Thái Lan vẫn còn là nước lạc hậu, kém phát triển và cơng nghiệp hóa là con đường
đưa đất nước phát triển. Lúc đầu, Thái Lan tập trung vào cơng nghiệp hóa đơ thị,
lấy hóa dầu và một số ngành công nghiệp khác làm trụ cột, dựa vào nguồn vốn vay
và công nghiệp kỹ thuật của nước ngồi; nhưng sau thời gian kinh tế vẫn khơng

24


phát triển, mà cịn lâm vào trì trệ, nơng nghiệp vẫn lạc hậu. Trước tình hình đó, Thái
Lan đã chuyển hướng cơng nghiệp hóa từ chỗ tập trung vào đơ thị sang đa dạng cả
đô thị và nông thôn, cả nông nghiệp và công nghiệp đều hướng xuất khẩu. Kết quả
là Thái Lan trở thành cường quốc về nông nghiệp và ngành cơng nghiệp có bước

phát triển vượt bậc. Có được kết quả đó là nhờ Thái Lan tiến hành phát triển cơng
nghiệp cơ khí phục vụ nơng nghiệp dựa theo mơ hình kết hợp chun mơn hóa và
hợp tác sản xuất với mục tiêu tăng dần tỷ lệ nội địa hóa; thực thi chính sách nhà
nước - nhân dân, trung ương - địa phương cùng thực hiện điện khí hóa nơng thơn;
chú trọng phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nông thôn
nhằm tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa.
1.7.2. Kinh nghiệm phát triển cơng nghiệp ở một số tỉnh trong nƣớc
- Kinh nghiệm phát triển cơng nghiệp của tỉnh Đồng Nai: Với vị trí của mình,
Đồng Nai xác định cơng nghiệp là bộ phận chủ đạo của nền kinh tế của tỉnh. Bên
cạnh đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn và phát triển các làng nghề
truyền thống, tỉnh chủ trương phát triển các ngành công nghiệp có quy mơ lớn, có
hàm lượng tri thức và công nghệ cao. Các ngành công nghiệp được ưu tiên phát
triển trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là: Công nghiệp khai khống, sản xuất vật liệu xây
dựng, cơng nghiệp cơ khí, cơng nghiệp chế biến, da – giày, may mặc, công nghiệp
điện tử - công nghệ thông tin. Để thực hiện định hướng đó, Đồng Nai thực hiện tốt
việc liên kết vùng trong đầu tư phát triển công nghiệp, đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng và các khu công nghiệp, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào các ngành công nghiệp
chủ lực, tập trung giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh liên quan đến phát triển
công nghiệp.
- Kinh nghiệm phát triển công nghiệp của Tiền Giang: Dựa trên lợi thế nông
nghiệp đa dạng, sản lượng lớn, Tiền Giang đề ra chủ trương phát triển công nghiệp
theo hướng đa dạng, hướng mạnh về xuất khẩu, theo đó đến 2010 tập trung phát
triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, cơng nghiệp sử dụng nhiều lao
động, hình thành cơng nghiệp đóng tàu; đến 2015, tập trung phát triển cơng nghiệp
hóa chất, vật liệu xây dựng, cơng nghiệp điện - điện tử, cơ khí chế tạo; từ sau 2015,

25



×