Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------

HÀ THU HUYỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH

Chun ngành :

Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ LỆ THÚY

HÀ NỘI – 2014


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ khoa học với đề tài “Một số giải pháp phát triển du lịch bền
vững trên địa bàn tỉnh Hịa Bình” là cơng trình do chính bản thân tơi độc lập nghiên
cứu một cách nghiêm túc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trƣớc và chƣa công bố ở
đâu, dƣới bất kỳ dạng nào.


Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của luận văn
này.
Hà Nội ngày 10 tháng 6 năm 2014
Học viên

Hà Thu Huyền

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các cán bộ Viện
Đào tạo sau đại học và các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý- Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giảng dạy và giúp đỡ trong quá trình tác giả
học tập tại trƣờng và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã chia sẻ, động viện, giúp đõ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Lệ Thúy
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tác giả học tập, nghiên
cứu, thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn anh Vũ Trung - Phòng nghiệp vụ du lịch, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hịa Bình, các anh chị Cục thống kê tỉnh Hịa Bình đã
cung cấp tài liệu và hƣớng dẫn tơi trong q trình thu thập, phân tích và xử lý số liệu để
tơi có thể hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên


Hà Thu Huyền

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG ..1
1.1. Khái niệm về du lịch ........................................................................................1
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch .................................................2
1.2.1 Tài nguyên du lịch, sản phẩm du lịch, kinh doanh du lịch .......................2
1.2.2 Các nhân tố kinh tế – xã hội – chính trị....................................................2
1.2.3 Kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ...............................................3
1.3 Phát triển bền vững ..........................................................................................5
1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................5
1.3.2 Các thƣớc đo về phát triển bền vững. ........................................................7
1.4 Khái niệm phát triển du lịch bền vững ............................................................8
1.4.1 Định nghĩa .................................................................................................8
1.4.2 Mục tiêu của du lịch bền vững ...............................................................10
1.4.3 Ý nghĩa của phát triển du lịch bền vững.................................................10
1.4.4 Những thách thức đối với việc phát triển du lịch bền vững ....................11

1.4.5 Các nguyên tắc cơ bản của phát triển du lịch bền vững .........................12
1.5 Đánh giá tính bền vững của du lịch dựa vào bộ chỉ tiêu môi trƣờng của tổ
chức du lịch thế giới UNWTO. .............................................................................13
1.6 Các tiêu chí phát triển du lịch bền vững .........................................................16
1.6.1 Sự phát triển bền vững về kinh tế ............................................................16
1.6.2 Sự bền vững về môi trƣờng ....................................................................19
1.6.3 Sự bền vững về xã hội .............................................................................19
1.7 Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển du lịch bền vững ................20
1.7.1 ECOMOST: Mơ hình du lịch bền vững của cộng đồng châu Âu ..........20
1.7.2 Mơ hình du lịch bền vững ở Hoành Sơn - Trung Quốc ..........................21
CHƢƠNG 2: TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
HỊA BÌNH TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .........................23
2.1 Khái quát chung về tỉnh Hịa Bình.................................................................23
Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

2.1.1 Vị trí địa lý ...............................................................................................23
2.1.2 Địa hình: ..................................................................................................23
2.1.3 Khí hậu: ...................................................................................................24
2.1.4 Tài nguyên: ..............................................................................................24
2.1.5. Dân số .....................................................................................................25
2.2 Tiềm năng du lịch tỉnh Hịa Bình....................................................................26
2.2.1 Tài ngun du lịch ...................................................................................26
2.2.2 Cơ sở hạ tầng ...........................................................................................32
2.2.3 Đánh giá chung về tiềm năng tài ngun du lịch tỉnh Hồ Bình ............36
2.3 Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Hồ Bình trên quan điểm phát triển bền

vững ......................................................................................................................37
2.3.1 Hiện trạng khách du lịch: ........................................................................37
2.3.2 Doanh thu và thu nhập du lịch .................................................................43
2.3.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ..................................................46
2.3.4 Nguồn nhân lực du lịch tại tỉnh Hòa Bình..............................................48
2.3.5 Thực trạng đầu tƣ du lịch ........................................................................50
2.3.6 Cơng tác xúc tiến, quảng bá du lịch ........................................................52
2.4 Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch tỉnh Hồ Bình nhìn t góc độ
bền vững................................................................................................................53
2.4.1 Đánh giá tính bền vững của du lịch tỉnh Hồ Bình dựa trên các tiêu chí
phát triển du lịch bền vững ...............................................................................53
2.4.2 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của du lịch tỉnh Hồ Bình
nhìn t góc độ bền vững ...................................................................................62
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH M PHÁT TRIỂN DU
LỊCH BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH ....................................69
3.1 Mục tiêu phát triển du lịch bền vững tỉnh Hồ Bình đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 ........................................................................................................69
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................69
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................69
3.2 Định hƣớng tổng quát phát triển du lịch bền vững tỉnh Hoà Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 ...............................................................................70
3.2.1 Định hƣớng phát triển sản phẩm du lịch .................................................70
3.2.2 Định hƣơng phát triể

ực..................................................71

3.2.3 Định hƣớng đầu tƣ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật – cơ sở hạ tầng ....71
Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB



Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

3.2.4 Định hƣớng về Marketing .......................................................................72
3.2.5 Định hƣớng tổ chức không gian ..............................................................72
3.2.6 Định hƣớng bảo vệ và tôn tạo tài nguyên và môi trƣờng du lịch ............76
3.3 Các chỉ tiêu dự báo .........................................................................................76
3.3.1 Về khách du lịch .....................................................................................76
3.3.2 Về thu nhập du lịch..................................................................................78
3.3.3 Về nguồn nhân lực du lịch.......................................................................78
3.4 Đề xuất các nhóm giải pháp thực hiện việc phát triển du lịch bền vững tỉnh
Hồ Bình ...............................................................................................................78
3.4.1 Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ....................................................78
3.4.2 Nhóm giải pháp về đầu tƣ và huy động vốn đầu tƣ.................................83
3.4.3 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .........................................................85
3.4.4 Nhóm giải pháp về tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá .............................87
3.4.5 Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý, quy hoạch ......................................88
3.4.6 Nhóm giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng sản phẩm................91
3.4.7 Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên, xây dựng môi trƣờng du lịch bền
vững ..................................................................................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

UNWTO

: Tổ chức du lịch thế giới

WCED

: Ủy ban thế giới về phát triển và môi trƣờng

GDP

: Tổng sản phẩm trong nƣớc

GNP

: Tổng sản phẩm quốc gia

HDI

: Chỉ số phát triển con ngƣời

ECOMOST

: Mô hình du lịch bền vững của cộng đồng châu Âu

QL


: Quốc lộ

BT

: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

ADSL

: Đƣờng dây thuê bao số bất đối xứng

ATM

: Máy rút tiền tự động

PRA

: Đánh giá có sự tham gia của cộng đồng

PATA

: Hiệp hội du lịch Châu -Thái Bình Dƣơng

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức


BOT

: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao – kinh doanh

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 1.1: Du lịch bền vững và du lịch không bền vững. ...........................................9
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững. ................................................13
Bảng 1.3 : Các chỉ tiêu đặc thù của điểm du lịch ......................................................14
Bảng 1.4: Hệ thống chỉ tiêu mơi trƣờng dùng để đánh giá nhanh tính bền vững của
điểm du lịch ...............................................................................................................15
Bảng 2.1: Hiện trạng dân số tỉnh Hồ Bình ..............................................................25
Bảng 2.2: Lƣợng khách du dịch đến Hịa Bình năm 2009-2013 ..............................37
Bảng 2.3 Lƣợng khách du lịch quốc tế đến Hịa Bình giai đoạn 2009-2013 ...........39
Bảng 2.4 Chỉ tiêu khách quốc tế đến Hịa Bình theo một số thị trƣờng lớn giai đoạn
2009-2013..................................................................................................................41
Bảng 2.5 Lƣợng khách du lịch nội địa đến Hịa Bình giai đoạn 2009-2013 ...........42
Bảng 2.6 Doanh thu du lịch tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2009 - 2013..........................44
Bảng 2.7 Cơ cấu tổng doanh thu du lịch năm 2012 .................................................45

Bảng 2.8 Một số chỉ tiêu cơ bản về cơ sở lƣu trú tại Hịa Bình giai đoạn 2009 - 2013... 46
Bảng 2.9 Lao động trong các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................................................48
Bảng 2.10 Cơ cấu lao động theo giới tính trong các đơn vị kinh doanh du lịch.......49
Bảng 2.11: Kinh phí cho cơng tác bảo vệ mơi trƣờng tỉnh Hịa Bình.......................59
Bảng 2.12: Doanh thu của một số hộ kinh doanh tại bản Lác năm 2013 .................61
Bảng 3.1: Dự báo số lƣợng du khách đến Hịa Bình đến năm 2030 .........................77
Bảng 3.2: Dự báo doanh thu và thu nhập t du lịch Hịa Bình đến năm 2030 .........78

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ khách du lịch đến tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2009-2013 ..........38
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa lƣợng khách và tốc độ tăng trƣởng
hàng năm giai đoạn 2009-2013 .................................................................................38
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa lƣợng khách quốc tế và tốc độ tăng
trƣởng hàng năm giai đoạn 2009-2013 .....................................................................40
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa lƣợng khách nội địa và tốc độ tăng
trƣởng hàng năm giai đoạn 2009-2013 .....................................................................42
Biểu đồ 2.5 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và tốc độ tăng trƣởng
hàng năm du lịch tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2009-2013 .............................................44

HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mối quan hệ trong phát triển bền vững ........................................................6


Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế - xã hội phổ biến. Tại
nhiều quốc gia trên thế giới, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng đầu.
Theo tổ chức Du lịch thế giới UNWTO, hiện nay du lịch đang là ngành kinh tế lớn
và năng động nhất thế giới. Trong những năm gần đây các loại hình du lịch đang
phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút đƣợc sự
quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội. Du lịch phát triển với tốc độ cao, đem lại
nhiều lợi ích cho các quốc gia, đồng thời cũng đang làm cho môi trƣờng thiên nhiên
bị ô nhiễm, nhiều hệ sinh thái bị huỷ hoại, khơng ít trƣờng hợp du lịch cịn là thủ
phạm của sự mất ổn định và suy thoái về văn hoá, xã hội.
T cuối những năm 80 của thế kỷ XX, nhờ có chính sách cải cách và mở cửa
của Nhà nƣớc, du lịch Việt Nam đã phát triển mạnh, gặt hái đƣợc nhiều thành công.
Tuy nhiên, những tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trƣờng tự nhiên và đời
sống văn hoá xã hội của nhân dân địa phƣơng tại nhiều khu du lịch cũng đã xuất
hiện nhƣ sự huỷ hoại các hệ sinh thái và nguy cơ ơ nhiễm mơi trƣờng, góp phần làm
gia tăng các tệ nạn xã hội nhƣ mại dâm, ma tuý…và biến đổi các giá trị văn hoá
truyền thống. Phát triển du lịch bền vững trở thành một đề tài nóng hổi và thu hút
đƣợc sự chú ý của nhiều ngƣời trong và ngoài ngành du lịch.
Nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc của Tổ quốc, Hồ Bình là một tỉnh miền núi
có nền "Văn hố Hồ Bình" nổi tiếng - cái nơi văn hố của ngƣời Việt cổ, là vùng
sử thi huyền thoại “Đẻ đất đẻ nƣớc”, là miền đất âm vang tiếng cồng, tiếng chiêng,
vùng của những lễ hội giầu bản sắc dân tộc Tây Bắc, của kho tàng phong phú về

văn nghệ dân gian các dân tộc: Mƣờng, Dao, Thái, Mông... , là quê hƣơng của
những làn điệu dân ca "ngọt nhƣ mật ong, trong nhƣ dòng suối"; những trƣờng ca,
truyện thơ đậm nét văn hóa dân tộc và chất nhân văn tinh tế. Đây cũng là một vùng
đất đa dân tộc, mang giá trị nhân văn đa dạng, phong phú của cộng đồng dân cƣ.
Địa hình đồi núi trùng điệp với các động Thác Bờ, Hang Rết, động Hoa Tiên, vùng
r ng nhiệt đới nguyên sinh Pù Noọc đã mở ra cho Hồ Bình những tuyến du lịch
mạo hiểm nhƣ: leo núi, đi bộ, săn bắn, tắm suối. Sức ngƣời và thiên nhiên đã tạo
cho Hịa Bình một vùng hồ sông Ðà thơ mộng cho phép phát triển du lịch vùng lịng
hồ và ven hồ có đầy đủ vịnh, đảo và bán đảo mà ở đó động thực vật quý hiếm đƣợc
bảo tồn. Thấp thoáng các bản Mƣờng, bản Thái, bản Tày rải rác ven hồ, ven thung
Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

lũng tạo nên bức tranh sơn thủy hữu tình. Chính vì thế mà nơi đây đã trở thành điểm
du lịch thu hút du khách khắp nơi trên đất nƣớc Việt Nam và cả thế giới.
Trong những năm qua, du lịch Hịa Bình đã có bƣớc phát triển mạnh mẽ, hệ
thống cơ sở hạ tầng và chất lƣợng dịch vụ đƣợc cải thiện, nhiều di tích lịch sử và
danh lam thắng cảnh đƣợc trùng tu, tôn tạo. Sự phát triển của ngành du lịch góp
phần vào sự tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích cực, tạo việc
làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lƣợng đời sống nhân dân. Tuy
nhiên, du lịch Hịa Bình đang dần phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng có
liên quan đến sự phát triển bền vững nhƣ: sự ô nhiễm môi trƣờng tại các khu du
lịch, sự thiếu đa dạng của sản phẩm du lịch, số ngày lƣu trú, hệ số quay trở lại và
chi tiêu của khách du lịch thấp, công tác bảo vệ các tài nguyên phục vụ phát triển du
lịch chƣa thực sự đƣợc chú trọng, nguy cơ xuống cấp về văn hóa, xã hội trên địa
bàn tỉnh. Do vây, nếu chỉ chú ý phát triển du lịch với mục đích đơn thuần về kinh tế,

không quan tâm đến những tác động nhiều mặt của du lịch đến môi trƣờng sẽ đe
doạ huỷ hoại mơi trƣờng sinh thái và văn hố bản địa, ảnh hƣởng xấu đến sự phát
triển lâu dài của du lịch. Làm thế nào để v a phát triển du lịch phù hợp với xu thế
chung của thời đại, v a hạn chế các tác động tiêu cực của hoạt động du lịch, đảm
bảo sự phát triển lâu dài, bền vững là mục tiêu mà du lịch Hồ Bình cần đạt tới.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, để hƣớng tới xây dựng Hồ Bình thành một
điểm du lịch hấp dẫn nhƣng vẫn bền vững về mặt môi trƣờng tự nhiên, xã hội, và
không ảnh hƣởng đến các giá trị văn hố bản địa, thì cần phải có những giải pháp
phù hợp. Cho đến nay đã có những nghiên cứu của các tác giả về vấn đề phát triển
du lịch Hồ Bình nhƣ: Phát triển du lịch sinh thái ở huyện Kim Bơi, tỉnh Hồ Bình;
Nghiên cứu phát triển du lịch hồ sơng Đà, Hồ Bình, khai thác tiềm năng du lịch hồ
sông Đà để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hồ Bình; Giải pháp phát triển nguồn
khách du lịch đến tỉnh Hồ Bình...Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào đi sâu phân
tích, đề ra các giải pháp phát triển du lịch bền vững ở tỉnh Hoà Bình. Trƣớc tình
hình đó, đề tài “ Một số giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Hồ
Bình” đƣợc tơi lựa chọn để nghiên cứu. Đề tài này sẽ chủ yếu đề cập một số vấn đề
cơ bản đang đƣợc quan tâm trong tình hình hiện nay. Hơn nữa chủ đề này rất mới
và rộng nên đây sẽ chỉ là những nghiên cứu bƣớc đầu, những đề xuất có tính gợi
mở, cần thiết cho phát triển du lịch hiện nay ở Hồ Bình.
Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá một số vấn đề về sự
bền vững trong thực trạng phát triển của ngành du lịch Hịa Bình. Trên cơ sở phân

tích này, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đƣa du lịch Hịa Bình phát triển
theo hƣớng bền vững.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của luận văn là tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản
nhất về du lịch, phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững; Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thế mạnh của tài ngun du lịch tỉnh Hịa Bình; Đánh giá thực
trạng về khai thác, phát triển du lịch của tỉnh Hịa Bình trong thời gian qua. Trên cơ
sở đó luận chứng các giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ở Hịa
Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu :
- Phạm vi thời gian: T năm 2009 đến năm 2013
- Phạm vi khơng gian: Tồn bộ địa bàn hành chính của tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi nội dung: Phân tích thực trạng, tiềm năng du lịch của tỉnh gắn với
phát triển bền vững, đƣa ra điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và thách thức để t đó
đề xuất các giải pháp phát triển du lịch bền vững.
3.2 Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng chính của nghiên cứu này là các
khách du lịch, ngƣời dân địa phƣơng Hịa Bình và các doanh nghiệp du lịch, các yếu
tố khác liên quan đến phát triển du lịch bền vững ở Hịa Bình.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật lịch sử, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu là:
4.1 Phương pháp thống kê
Những tài liệu thống kê của hoạt động du lịch liên quan đến những lĩnh vực
nhƣ lƣợng khách, doanh thu, chỉ tiêu kinh tế...,trên cơ sở khai thác t những nguồn
thuộc: Cục thống kê tỉnh Hịa Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hịa
Bình,… các số liệu đƣợc đƣa vào xử lý phân tích để t đó rút ra những kết luận,
đánh giá có tính chất thực tiễn cao.
Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB



Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

4.2 Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Là phƣơng pháp cần thiết trong việc tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở
những tài liệu thu thập đƣợc và những kết qủa phân tích, việc tổng hợp sẽ giúp định
hình một tài liệu tồn diện và khái quát về chủ đề nghiên cứu. Trong q trình thực
hiện đề tài nhiều thơng tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và một số
tài liệu nghiên cứu về hoạt động du lịch ở Hồ Bình sẽ đƣợc thu thập để làm cơ sở
cho những phân tích nghiên cứu đƣợc đặt ra đối với đề tài.
4.3 Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Đây là phƣơng pháp đặc thù của nghiên cứu địa lý nói chung và địa lý du
lịch nói riêng. Tác giả sẽ sử dụng phƣơng pháp này trong suốt quá trình tìm hiểu,
khảo sát, nghiên cứu.
5. Những đóng góp của để tài
- Tập hợp các cơ sở lý luận về về du lịch, phát triển bền vững và về phát triển
du lịch bền vững để vận dụng vào nghiên cứu cụ thể trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Hịa Bình trên quan
điểm phát triển bền vững.
- Sử dụng kết quả đánh giá thực trạng để đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển du lịch bền vững ở tỉnh Hịa Bình
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày gồm ba chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển du lịch bền vững.
Chương 2: Tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch tỉnh Hoà Bình trên quan
điểm phát triển bền vững.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững trên
địa bàn tỉnh Hồ Bình.


Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BỀN VỮNG
1.1. Khái niệm về du lịch
T xa xƣa trong lịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Thuật ngữ du lịch trong ngôn ngữ
nhiều nƣớc bắt nguồn t

tiếng Hy Lạp với ý nghĩa đi vịng. Thuật ngữ Latinh hố

thành tonus và sau đó thành tourisme (tiếng Pháp), tourism (tiếng Anh) vv...Theo
Robert Lanquar, t tourist lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh vào khoảng năm
1980. Trong tiếng Việt thuật ngữ tourism đƣợc dịch thơng qua tiếng Hán. Du có
nghĩa là đi chơi, lịch có nghĩa là t ng trải.
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế xã hội phổ biến khơng
thể chỉ ở các nƣớc phát triển mà cịn ở cả các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Tuy nhiên, cho đến nay, khái niệm về du lịch vẫn chƣa thống nhất.
Năm 1963, với mục đích quốc tế hoá, tại Hội nghị Liên Hợp Quốc về du lịch
họp tại Roma, các chuyên gia đã đƣa ra định nghĩa nhƣ sau về du lịch: "Du lịch là
tổng hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn t các
cuộc hành trình và lƣu trú của các cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng
xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ với mục đích hồ bình. Nơi họ đến lƣu trú khơng
phải là nơi làm việc của họ" (Nguồn: Giáo trình quản trị kinh doanh lữ hành). Định

nghĩa này là cơ sở cho định nghĩa du khách đã đƣợc Liên minh quốc tế các tổ chức
du lịch chính thức, tiền thân của Tổ chức du lịch thế giới thông qua.
Theo I.I. Pirogionic thì: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cƣ trong
thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lƣu lại tạm thời bên ngoài nơi cƣ trú
thƣờng xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thế chất và tinh thần, nâng cao
trình độ nhận thức và văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về
tự nhiên, kinh tế và văn hóa” (Nguồn: Địa lý du lịch).
Còn theo Luật du lịch đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hồ XHCN Việt Nam
thơng qua năm 2005 thì: “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan,
giải trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
Tóm lại, du lịch có thể đƣợc hiểu theo hai nội dung cơ bản:
+ Sự di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá
nhân hay tập thể ngồi nơi cƣ trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao tại

1

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc khơng kèm theo việc tiêu thụ một số
giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ do các cơ sở chuyên nghiệp cung ứng.
+ Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của
cá nhân hay tập thể ngoài nơi cƣ trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận
thức tại chỗ về thế giới xung quanh.

Việc phân định rõ ràng hai nội dung cơ bản của khái niệm có ý nghĩa góp
phần thúc đẩy sự phát triển của du lịch. Cho đến nay khơng ít ngƣời, thậm chí ngay
cả các cán bộ, nhân viên trong ngành du lịch chỉ cho rằng du lịch là một ngành kinh
tế. Do đó mục tiêu đƣợc quan tâm hàng đầu là mang lại hiệu quả kinh tế. Trong khi
đó, du lịch cịn là một hiện tƣợng xã hội, nó góp phần nâng cao trình độ dân trí,
phục hồi sức khoẻ cộng đồng, giáo dục lịng u nƣớc, tình đồn kết, hiểu biết lẫn
nhau. Ngồi ra sự phát triển du lịch cịn có ý nghĩa lớn đối với việc bảo tồn các di
sản văn hoá và tạo nên môi trƣờng sống ổn định về mặt sinh thái, phát triển thiên
nhiên môi trƣờng, xã hội.
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch
1.2.1 Tài nguyên du lịch, sản phẩm du lịch, kinh doanh du lịch
a. Tài nguyên du lịch: là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị nhân văn, cơng trình lao động sáng tạo của con ngƣời có thể sử dụng
nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch,
khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b. Sản phẩm du lịch: là sự kết hợp giữa tài nguyên du lịch, hàng hóa và dịch
vụ nhằm phục vụ du khách trong quá trình đi du lịch.
c. Kinh doanh du lịch: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của hoạt động du lịch hoặc thực hiện dịch vụ du lịch trên thị trƣờng nhằm mục
đích sinh lợi.
1.2.2 Các nhân tố kinh tế – hội – chính trị
a. Dân cư và lao động: là yếu tố quan trọng có tác dụng thúc đẩy sự phát
triển của du lịch. Sự gia tăng dân số, gia tăng mật độ dân số, tăng tuổi thọ, sự phát
triển đơ thị hóa….một mặt làm tăng lực lƣợng lao động trong các ngành sản xuất và
dịch vụ dẫn đến làm tăng nhu cầu nghỉ ngơi du lịch, mặt khác lại cung cấp nguồn
lao động trong ngành dịch vụ du lịch, bảo đảm nguồn nhân lực cho du lịch phát
triển.

2


Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

b. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội và các ngành kinh tế: có tầm quan
trọng hàng đầu đối với phát triển du lịch. Nó làm xuất hiện nhu cầu du lịch và biến
nhu cầu đó thành hiện thực. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội trƣớc hết là làm ra
đời hoạt động du lịch, rồi sau đó đẩy nó phát triển với tốc độ nhanh hơn. Sự phát
triển của du lịch cũng bị chi phối bởi các ngành kinh tế khác, đặc biệt là một số
ngành nhƣ nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải…Đây là những ngành
giúp cho đáp ứng nhu cầu thiết yếu nhất của du khách đó là ăn, ở, đi lại…
c. Nhu cầu nghỉ ngơi du lịch: là nhu cầu nghỉ ngơi của con ngƣời về khôi
phục sức khỏe, khả năng lao động, thể chất và tinh thần trong quá trình sinh hoạt và
lao động của con ngƣời. Nhu cầu nghỉ ngơi du lịch và sự thay đổi của nó theo thời
gian và khơng gian là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến quá trình
ra đời và phát triển của du lịch. Khi nhu cầu này phát triển đến một mức cao nhất
định của nó là mức nhu cầu xã hội thì có vai trị quyết định đến cấu trúc của ngành
du lịch.
d. Điều kiện sống: điều kiện sống của ngƣời dân là nhân tố quan trọng để
phát triển du lịch. Du lịch chỉ có thể phát triển khi mức sống của con ngƣời đạt đến
một trình độ nhất định. Thực tế cho thấy ở những nƣớc có nền kinh tế phát triển,
mức thu nhập bình quân theo đầu ngƣời cao thì nhu cầu và hoạt động du lịch phát
triển mạnh mẽ.
đ. Th i gian r i: là phần thời gian ngoài giờ làm việc, trong đó diễn ra các
hoạt động nhằm khơi phục và phát triển thể lực, trí tuệ và tinh thần của con ngƣời.
Thời gian rỗi của con ngƣời tăng lên là yếu tố thuận lợi đối với du lịch. Sự hình
thành và phát triển loại hình du lịch cuối tuần với những đóng góp quan trọng cho

du lịch trong thời gian v a qua là sự khẳng định cho tầm quan trọng của thời gian
rỗi đối với du lịch.
e. Chính trị: là điều kiện quan trọng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
du lịch của một quốc gia và cả thế giới. Hịa bình và sự ổn định về chính trị là địn
bẩy giúp đẩy mạnh hoạt động du lịch, du lịch cũng góp phần đến sự tồn tại của hịa
bình và ổn định về mặt chính trị. Chiến tranh và sự bất ổn về mặt chính trị gây cản
trở các hoạt động du lịch, phá hỏng các công trình du lịch và đe dọa đến tính mạng
của du khách…
1.2.3 Kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật
a. Kết cấu hạ tầng

3

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

Giao thơng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói
chung và du lịch nói riêng. Mạng lƣới giao thơng và phƣơng tiện giao thông luôn
đƣợc coi là những yếu tố quan trọng hàng đầu vì nó có vai trị đẩy mạnh hoạt động
du lịch. Du lịch luôn gắn với sự di chuyển của con ngƣời t nơi này đến nơi khác vì
vậy nó phụ thuộc vào mạng lƣới và phƣơng tiện giao thông. Hơn nữa sự thuận lợi
về mạng lƣới giao thơng cịn cho phép khai thác các nguồn tài ngun du lịch, chỉ
có thơng qua mạng lƣới giao thơng thuận tiện, nhanh chóng thì du lịch mới trở
thành hiện tƣợng phổ biến trong xã hội.
Thông tin liên lạc là phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng của hoạt động du
lịch, nó là điều kiện cần thiết để đảm bảo giao lƣu cho du khách trong nƣớc và quốc

tế. Đây là nhu cầu trao đổi các dòng tin tức khác nhau của xã hội, thơng qua các loại
hình thơng tin khác nhau. Khơng chỉ có vậy mà sự thuận tiện của mạng lƣới thơng
tin liên lạc cịn giúp cho việc giao dịch kinh doanh du lịch đƣợc thông suốt, nhanh
chóng trên phạm vi tồn cầu, khiến cho hoạt động du lịch phổ biến hơn, hiệu quả
hơn.
Hệ thống các công trình cấp điện và cấp thốt nƣớc đóng vai trị quan trọng
trong việc đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của khách. Ngoài ra, các sản phẩm của
chúng phục vụ trực tiếp cho việc nghỉ ngơi, giải trí của khách. Xã hội càng phát
triển, các phƣơng tiện phục vụ cuộc sống càng hiện đại thì nhu cầu về điện càng
lớn.
Nhu cầu về nƣớc sạch của khách du lịch trong các chuyến đi là rất lớn, hơn
thế nữa các điểm du lịch lại thƣờng ở xa các khu đô thị lớn nên địi hỏi phải có hệ
thống cấp nƣớc sạch với mạng lƣới đƣờng ống phát triển mới đủ để đáp ứng nhu
cầu của du khách. Bên cạnh đó hoạt động du lịch cũng thải ra môi trƣờng một lƣợng
nƣớc thải khá lớn với những hóa chất có hại cho mơi trƣờng. Một hệ thống thoát
nƣớc hợp lý với các trạm xử lý nƣớc thải đúng công suất là giải pháp gần nhƣ duy
nhất cho vấn đề này. Nhƣ vậy có thể nói kết cấu hạ tầng hồn hảo chính là địn bẩy
cho các hoạt động kinh tế trong đó có hoạt động du lịch và đây là điều kiện quan
trọng cho phát triển bền vững kinh tế, xã hội nói chung và du lịch nói riêng.
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đóng vai trị hết sức quan trọng trong q
trình tạo ra và thực hiện sản phẩm du lịch cũng nhƣ quyết định mức độ các tiềm
năng du lịch nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch. Chính vì có vai trò quan

4

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

trọng nhƣ vậy nên sự phát triển của ngành du lịch bao giờ cũng gắn liền với việc
xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
Cơ sở vật chất kỹ thuật gồm toàn bộ các phƣơng tiện vật chất tham gia vào
việc tạo ra và thực hiện dịch vụ hàng hóa du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của du
khách. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm: cơ sở lƣu trú, cơ sở phục vụ ăn
uống, mạng lƣới các cửa hàng thƣơng nghiệp, cơ sở thể thao, y tế, các cơng trình
phục vụ hoạt động thơng tin văn hóa và cơ sở phục vụ các dịch vụ bổ sung khác,
trong đó khâu trung tâm của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là các phƣơng tiện phục
vụ cho việc ăn nghỉ của khách. Vì vậy quy mơ và chất lƣợng của các cơ sở lƣu trú
phục vụ cho khách du lịch chính là cơ sở để đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của
điểm du lịch.
1.3 Phát triển bền vững
1.3.1 Khái niệm
Tƣ duy về phát triển bền vững manh nha trong cả quá trình sản xuất xã hội
và bắt đầu t việc nhìn nhận tầm quan trọng của bảo vệ mơi trƣờng và tiếp đó là
nhận ra sự cần thiết phải giải quyết những bất ổn trong xã hội. Thuật ngữ "phát triển
bền vững" xuất hiện t những năm 80 và chính thức đƣợc đƣa ra tại hội nghị của ủy
ban thế giới về phát triển và môi trƣờng (WCED), nổi tiếng với tên gọi ủy ban
Brudtland năm 1987. Trong định nghĩa Brudtland, phát triển bền vững đƣợc hiểu là:
hoạt động phát triển kinh tế "nhằm đáp ứng các yêu cầu của thế hệ hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ mai sau"
(Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển). Tuy nhiên nội dung chủ yếu trong định
nghĩa này là xoay quanh vấn đề phát triển kinh tế.
Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển bền vững tổ chức Johannesbug
(Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định: "Phát triển bền vững là q trình phát
triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm : tăng
trƣởng về mặt kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trƣờng sống"

(Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển).
Cho tới nay, quan niệm về phát triển bền vững trên bình diện quốc tế có
đƣợc sự thống nhất chung và mục tiêu để thực hiện phát triển bền vững trở thành
mục tiêu thiên niên kỷ. Ở Việt Nam, chủ đề phát triển bền vững cũng đã đƣợc chú ý
nhiều trong giới nghiên cứu cũng nhƣ những nhà hoạch định đƣờng lối, chính sách.
Quan niệm về phát triển bền vững thƣờng đƣợc tiếp cận theo hai khía cạnh: Một là,
phát triển bền vững là phát triển trong mối quan hệ duy trì những giá trị môi trƣờng

5

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

sống, coi giá trị môi trƣờng sinh thái là một trong những yếu tố cấu thành những giá
trị cao nhất cần đạt tới của sự phát triển. Hai là, phát triển bền vững là sự phát triển
dài hạn, cho hôm nay và cho mai sau; phát triển hôm nay không làm ảnh hƣởng tới
mai sau.
Trong mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trƣờng, phát triển bền vững đƣợc
định nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện
tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội
và bảo vệ môi trƣờng”. Đây là định nghĩa có tính tổng qt, nêu bật những yêu cầu
và mục tiêu trọng yếu nhất của phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện và tình
hình ở Việt Nam. T nội hàm khái niệm phát triển bền vững, rõ ràng là, để đạt đƣợc
mục tiêu phát triển bền vững cần giải quyết hàng loạt các vấn đề thuộc ba lĩnh vực
là kinh tế, xã hội và mơi trƣờng. Mối quan hệ đó đƣợc thể hiên qua hình vẽ sau:


Mơi
trƣờng

Phát triển
bền vững

Xã hội

Kinh tế

Hình 1.1 Mối quan hệ trong phát triển bền vững
(Nguồn : Giáo trình kinh tế phát triển)
Bền vững về mặt kinh tế là phát triển kinh tế nhanh và ổn định trong một
thời gian dài. Tăng trƣởng nhanh chƣa chắc đã có đƣợc phát triển bền vững về mặt

6

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

kinh tế. Vì thế chúng ta phải ln duy trì một tốc độ tăng trƣởng ổn định hợp lý và
lâu dài không nên chỉ chú trọng và nhấn mạnh vào tăng trƣởng kinh tế nhanh.
Bền vững về mặt mơi trƣờng : Mơi trƣờng sống có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự
sống và sự phát triển của mỗi cá thể và của cộng đồng, nó bao gồm tồn bộ các điều
kiện vật lý, hoá học, sinh học....và xã hội bao quanh. Bền vững về mặt mơi trƣờng

là ở đó con ngƣời có cuộc sống chất lƣợng cao dựa trên nền tảng sinh thái bền vững.
Bền vững về xã hội : Tính bền vững đó phải mang tính nhân văn hay nói một
cách khác là phải đem lại phúc lợi và chia sẻ công bằng cho mọi công bằng cho mọi
cá nhân trong xã hội. Phát triển phải đƣợc gắn liền với một xã hội ổn định, hồ bình,
mở rộng và nâng cao năng lực lựa chọn cho mọi ngƣời cùng với đó là việc nâng cao
sự tham gia của cộng đồng vào q trình phát triển.
Ngồi ra phát triển bền vững cịn đƣợc xem là sự phát triển "bình đẳng và cân
đối". Bình đẳng đƣợc hiểu là bình đẳng giữa các nhóm ngƣời trong cùng một xã
hội. Cịn tính cân đối đƣợc thể hiện ở việc cân đối giữa các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội - môi trƣờng.
1.3.2 Các thước đo về phát triển bền vững.
Cũng nhƣ tăng trƣởng kinh tế, phát triển bền vững có thƣớc đo riêng và rất
đặc trƣng. Tuy nhiên hệ thống thƣớc đo này rất phức tạp và nhiều thƣớc đo rất khó
xác định vì chúng phải đánh giá trên cả 3 phƣơng diện kinh tế- xã hội- môi trƣờng.
Về mặt kinh tế, tính bền vững thể hiện ở các chỉ số nhƣ: tổng sản phẩm trong
nƣớc (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), cơ cấu GDP và GNP, GDP/ngƣời,
GNP/ngƣời.... Theo tiêu chuẩn quốc tế thì chỉ tiêu GDP/ngƣời phải ở mức 5% mới
đƣợc coi là phát triển bền vững và cơ cấu GDP mạnh là cơ cấu có tỷ lệ đóng góp
của cơng nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu phải cao hơn tỷ lệ đóng góp của nơng
nghiệp trong cơ cấu.
Về mặt xã hội, có các chỉ tiêu đánh giá nhƣ: chỉ số phát triển con ngƣời
(HDI), hệ số bất bình đẳng thu nhập, giáo dục, y tế, văn hoá...HDI là chỉ tiêu đánh
giá tổng hợp sự phát triển của con ngƣời vì vậy muốn phát triển bền vững thì yêu
cầu đặt ra đối với chỉ tiêu này là phải tăng trƣởng và đạt đến mức trung bình. Chỉ số
bình đẳng trong phân phối thu nhập cũng là một trong số các chỉ tiêu quan trọng
trong phát triển bền vững vì bất bình đẳng trong phân ph Hịa Bình
Dv Nhà Nghỉ Đỗ
Tân Lập - Xã Dân Hạ Xuân Quyết
Huyện Kỳ Sơn
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện

Quản Thị Mai
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Ngơ Tuấn Bình
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Trần Xn Trƣờng
Kim Bôi
Khu 2 - Thị trấn Cao Phong
Nguyễn Thị Thủy
- Huyện Cao Phong
Xóm mới - Xã Thung Nai Trần Đức Duy
Huyện Cao Phong
Khu 3 - Thị trấn Mƣờng
Đinh Công Khoa
Khến - Huyện Tân Lạc

3

62

21,590

2

24

1,681

6


8

1,752

7

3

220

7

5

105

7

5

-

6

12

3,984

7


1

2,432

7

2

938

7

2

2,266

7

2

2,142

7

3

3,360

7


5

6,800

7

3

616

7

2

610

7

3

497

7

2

1,696

7


2

2,352

7

8

4,800

7

3

1,798

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

Xóm pom coọng - Thị trấn
Mai Châu - Huyện Mai Châu
Xóm pom coọng - Thị trấn
Hà Cơng Hƣng
Mai Châu - Huyện Mai
Châu

Xóm hang kia - Xã Hang
Khà A Váu
Kia - Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Hà Văn Vấn
Huyện Mai Châu
Xóm Lác - Xã Chiềng Châu
Hà Cơng Pẻm
- Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Mạc Văn Khuần
Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Hà Cơng Tâm
Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Vì Văn Ngọc
Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Vì Văn Khinh
Huyện Mai Châu
Xóm Thanh Mai - Xã Vạn
Hà Thị Nga
Mai - Huyện Mai Châu
Khu 2 - Thị trấn Chi Nê Đỗ Dỗn Chiến
Huyện Lạc Thủy
Thơn Lão Ngoại - Xã Phú
Phạm Thành Nam
Lão - Huyện Lạc Thủy
Thôn Lão Ngoại - Xã Phú
Màu Cơng Chí
Lão - Huyện Lạc Thủy
Thơn Lão Ngoại - Xã Phú
Nguyễn Ngọc Tráng
Lão - Huyện Lạc Thủy

Thôn Lão Ngoại - Xã Phú
Nguyễn Thị Lan
Lão - Huyện Lạc Thủy
Thôn Lão Ngoại - Xã Phú
Bùi Minh Chất
Lão - Huyện Lạc Thủy
Xóm ngọc - Xã Trung Minh
Nhà Nghỉ Trà An
- Thành phố Hịa Bình
Nhà Nghỉ Khánh
Xóm Ngọc - Xã Trung Minh
Linh
- Thành phố Hịa Bình
Xóm Tân Tiến - Xã Dân
Lu Văn Mạnh
Chủ - Thành phố Hịa Bình
Khu Bắc THĐ - Xã Sủ Ngịi
Tân An
- Thành phố Hịa Bình
Khu Bắc THĐ - Xã Sủ Ngịi
Tây Bắc
- Thành phố Hịa Bình
Hà Cơng Soan

7

2

1,295


7

3

1,800

7

2

620

7

3

6,272

7

4

8,072

7

3

11,267


7

5

17,000

7

4

8,200

7

6

15,340

7

1

623

7

1

3,827


7

2

828

7

4

1,155

7

2

1,170

7

8

12,500

7

7

5,358


7

2

-

7

3

-

7

2

-

7

2

-

7

2

-


Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

Tổ 1 - Phƣơng Lâm - Thành
phố Hòa Bình
Tổ 5 A - Phƣơng Lâm Vơng Thị Bình
Thành phố Hịa Bình
Tơ 7 B - Phƣơng Lâm Nguyễn Xn Sinh
Thành phố Hịa Bình
Nguyễn Ngọc
Tổ 10 - Phƣơng Lâm Trƣờng
Thành phố Hịa Bình
Tổ 13A - Phƣơng Lâm Nguyễn Thị Tần
Thành phố Hịa Bình
To 16 - Phƣơng Lâm Đỗ Đức Thuần
Thành phố Hịa Bình
Tổ 16 - Phƣơng Lâm Nhà Nghỉ Kim Cúc
Thành phố Hịa Bình
Tổ 16 - Phƣơng Lâm Hà Thị Th
Thành phố Hịa Bình
Tổ 19 - Phƣơng Lâm Đỗ Ngọc Vinh
Thành phố Hịa Bình
Tổ 21 - Phƣơng Lâm Nguyễn Kim Cúc
Thành phố Hịa Bình
Tổ 21 - Phƣơng Lâm Chu Thị Dun
Thành phố Hịa Bình

Tổ 11 - Phƣơng Lâm Phúc Hậu
Thành phố Hịa Bình
Tổ 1 A - Tân Thịnh - Thành
Văn Tuyến
phố Hịa Bình
Tổ 2 - Chăm Mát - Thành
Nhà Nghỉ Hà Dung
phố Hịa Bình
Nhà Nghỉ Phƣơng Tổ 24 - Chăm Mát - Thành
Mai
phố Hịa Bình
To 23 - Hữu Nghị - Thành
Đặng Trung Hiếu
phố Hịa Bình
Tổ 24 - Hữu Nghị - Thành
Nguyễn Hồng Vận
phố Hịa Bình
Tổ 15 - Đồng Tiến - Thành
Hồng Mai Ba
phố Hịa Bình
SN 137 tổ 25 - Phƣơng Lâm
Nguyễn Xn Luận
- Thành phố Hịa Bình
Tổ 27 - Phƣơng Lâm Ngơ Thị Dung
Thành phố Hịa Bình
Tổ 27 - Phƣơng Lâm Lê Thu Hà
Thành phố Hịa Bình
Nguyễn Kim Nhung Tổ 20 - Tân Thịnh - Thành
Nhà Ngỉ Thu Hơng


7

4

-

7

1

-

7

4

-

7

1

-

7

1

-


7

4

-

7

3

-

7

2

-

7

2

-

7

6

-


7

2

-

7

1

-

7

2

-

7

2

-

7

4

-


7

3

-

7

3

-

7

1

-

7

3

-

7

1

-


7

5

-

7

3

-

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Nguyễn Thị Minh
Huệ
Bùi Trọng Quyết
Bùi Trọng Quyết
Nguyễn Văn Huy
Nguyễn Thị Loan
Việt Tùng
Nhà Nghỉ Cao
Nguyên
Phạm Hải Âu
Tạ Văn Chín
Vũ Văn Tú
Phạm Văn Âu

Hà Thị Yến
Nguyễn Đình Tuy
Nguyễn Thị Luận
Hồng Long
Nhà Nghỉ Phƣơng
Nam
Vũ Chí Tuyến
Ngọc Mỹ
Nguyễn Trọng
Vƣợng
Nguyễn Văn Pháo
Nguyễn Văn Tuấn

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

phố Hịa Bình
Tổ 20 - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 20 - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 20 - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 20 - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 25 - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 2a - Tân Thịnh - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 7 - Hữu Nghị - Thành
phố Hịa Bình

Tổ 14 - Hữu Nghị - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 12 - Hữu Nghị - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 25 - Hữu Nghị - Thành
phố Hịa Bình
Tổ 15 - Hữu Nghị - Thành
phố Hịa Bình
Tiểu khu Liên phơng - Thị
trấn Đà Bắc - Huyện Đà Bắc
Xóm Săng Trệch - Xã Vầy
Na - Huyện Đà Bắc
Lâm Lý - Thị trấn Đà Bắc Huyện Đà Bắc
TK 14 - Thị trấn Lƣơng Sơn
- Huyện Lƣơng Sơn
TK 14 - Thị trấn Lƣơng Sơn
- Huyện Lƣơng Sơn
Tiểu Khu 9 - Thị trấn Lƣơng
Sơn - Huyện Lƣơng Sơn
Thôn chợ bến - Xã Cao
Thắng - Huyện Lƣơng Sơn
Bá lam 2 - Xã Cao Thắng Huyện Lƣơng Sơn
Quyền chƣơng - Xã Cao
Thắng - Huyện Lƣơng Sơn
Cố thổ - Xã Hòa Sơn Huyện Lƣơng Sơn

7

3


-

7

4

-

7

4

-

7

4

-

7

3

-

7

3


-

7

1

-

7

2

-

7

2

-

7

2

-

7

2


-

10

1

-

10

6

-

7

2

-

7

2

-

7

3


-

7

3

-

7

5

-

7

6

-

7

2

-

7

2


-

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD

Dạ Lý
Nguyễn Thị Sung
Trần Phơng Anh
Bùi Văn Quyết
Đào Văn Tồn
Trịnh Đình Đạt
Trịnh Đình Điệp
Ngơ Thị Hƣờng
Mai Văn Bến
Bùi Văn Thƣợng
Bùi Văn Lâm
Lê Văn Khanh
Phạm Văn Đoan
Nhà Nghỉ Minh
Hiếu
Nhà Nghỉ Thái Hà
Minh Hiếu
Nguyễn Thị Tịnh
Vơng Sĩ Tâm
Phạm Cơng Minh
Phạm Đức Hịa
Trần Duy Xa
Nhà Nghỉ Ngoại Ơ


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

Tân Sơn - Xã Hòa Sơn Huyện Lƣơng Sơn
Cố Thổ - Xã Hòa Sơn Huyện Lơng Sơn
Sống Dới - Xã Vĩnh Đồng Huyện Kim Bơi
Mớ đã - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Mớ đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Nội Sung - Xã Hạ Bì Huyện Kim Bơi
Mớ Đá - Xã Hạ Bì - Huyện
Kim Bơi
Thơn Kim Đức - Xã Vĩnh

Tiến - Huyện Kim Bôi
Thôn Kim Đức - Xã Vĩnh
Tiến - Huyện Kim Bôi
Thôn Kim Đức - Xã Vĩnh
Tiến - Huyện Kim Bôi
Khu 2 - Thị trấn Cao Phong
- Huyện Cao Phong
Khu 5a - Thị trấn Cao Phong
- Huyện Cao Phong
Khu 5a - Thị trấn Cao Phong
- Huyện Cao Phong
Nam sơn 1 - Xã Thu Phong -

7

1

-

7

3

-

7

1

-


7

4

-

7

1

-

7

3

-

7

2

-

7

1

-


7

2

-

7

2

-

7

1

-

7

3

-

7

10

-


7

2

-

7

3

-

7

3

-

7

4

-

7

3

-


7

2

-

7

2

-

7

2

-

7

2

-

Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


Luận văn Cao học QTKD


Trần Ngọc Sơn
Đoàn Duy Thiều
Bùi Văn Quynh
Nguyến Đức Kháng
Phạm Ngọc Sơn
Nguyễn Thị Quế
Hà Văn ến
Hà Văn Xƣởng
Nhà Nghỉ Lệ Tuấn
Ngần Văn Quế
Hà Văn Nhiệu
Hà Cơng Tím
Hà Công Tui
Hà Công Hồng
Hà Công Thƣơng
Hà Công Tho
Hà Công Thu
Hà Cơng Chá
Lộc Văn Quang
Ngơ Văn Hùng
Hà Cơng Bình

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội

Huyện Cao Phong
Xóm cun - Xã Thu Phong Huyện Cao Phong
Xóm Cun - Xã Thu Phong Huyện Cao Phong
Phố Lâm Lu - Xã Phú
Cƣờng - Huyện Tân Lạc
Khu 3 - Thị trấn Mƣờng

Khến - Huyện Tân Lạc
Khu 3 - Thị trấn Mƣờng
Khến - Huyện Tân Lạc
Khu 3 - Thị trấn Mƣờng
Khến - Huyện Tân Lạc
Xóm Xô - xã Nà Mèo - Xã
Nà Mèo - Huyện Mai Châu
Xóm Xơ - xã Nà Mèo - Xã
Nà Mèo - Huyện Mai Châu
Xóm Đồng Bảng - Xã Đồng
Bảng - Huyện Mai Châu
Xóm Te - Xã Săm Khóe Huyện Mai Châu
Xóm Bƣớc - Xã Săm Khóe Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu
Xóm lác - Xã Chiềng Châu Huyện Mai Châu

7

2

-


7

5

-

10

1

-

7

1

-

7

2

-

7

2

-


7

2

-

7

3

-

7

1

-

7

1

-

7

2

-


7

4

-

7

4

-

7

8

-

7

2

-

7

4

-


7

3

-

7

4

-

7

5

-

7

6

-

7

6

-


Hà Thu Huyền, 12AQTKD1-HB


×