Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.63 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN.
1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY PHÁT
TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN.
1.1. Các phương thức bán hàng tại Tổng Công ty:
Tổng Công ty EMICO thuộc loại hình doanh nghiệp Nhà nước, là một
đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về mọi hoạt động kinh doanh. Để đảm bảo
Tổng Công ty tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế thị trường, tự do cạnh
tranh. Nhận thức được điều đó, Tổng Công ty luôn luôn quản lý chặt chẽ khâu
nhập- xuất vật tư hàng hoá, chú trọng các công tác tiêu thụ hàng hoá.
Hiện nay Tổng công ty EMICO thực hiện bán hàng theo hai phương pháp
bán buôn và bán lẻ. Đối với mỗi nghiệp vụ bán hàng tại Tổng Công ty thì cơ sở
cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Tổng Công ty thường dựa vào các Hợp
đồng Kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. Trong hợp đồng
hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, Số
TK, chủng loại hàng hoá, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá,
thời gian, địa điểm giao hàng. Trong kinh Tổng công ty EMICO luôn củng cố,
phát huy việc bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này,
hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó
Tổng Công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua, bán hàng tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác kinh doanh của Tổng Công ty cũng như của đối tác. Cuối tháng
phòng kế toán hoàn tất hoá đơn bán hàng, lên doanh số bán hàng, lập báo cáo
bán hàng.
-Các phương thức thanh toán tiền hàng:
Hiện nay, Tổng công ty EMICO áp dụng các hình thức thanh toán tiền
hàng chủ yếu sau:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được
tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu…
- Hình thức bán hàng chưa thu được tiền: Theo hình thức này khách hàng
mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền.


- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: Theo hình thức này khách
hàng sẽ thanh toán theo Hợp đồng đã ký với Tổng Công ty, áp dụng chủ yếu cho
các đơn đặt hàng lớn.
- Hình thức hàng đổi hàng: Khi đổi hàng được tiến hành thanh toán bù
trừ. Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của Tổng Công ty.
Tổng Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi mua hàng
và trong thanh toán, đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân Tổng
Công ty.
Hiện nay Tổng Công ty có mạng lưới tiêu thụ hàng hoá khá rộng. Tổng
Công ty cung cấp hàng hoá cho hầu hết các khách sạn, nhà hàng, các chung cư
cao cấp trong phạm vi thành phố Hà Nội và các đối tượng này đếu là bạn hàng
lâu dài của công ty. Do đó trong quá trình bán hàng của Tổng công ty cũng
thương xuyên phát sinh các khoản nợ khó đòi. Để thực hiện được điểu này đòi
hỏi kế toán bán hàng và theo dõi công nợ phải nắm được kịp thời chính xác tình
hình thanh toán của khách hàng tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
Hàng ngày căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết hoặc đơn đặt
hàng của khách hàng, kế toán bán hàng viết phiếu xuất kho, khi xuất kho cho
khách hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho, ghi chi tiết lượng hàng
xuất trong ngày rồi tiến hành viết hoá đơn GTGT.
Để phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp,
Tổng công ty EMICO sử dụng một số tài khoản như sau:
-TK 511: Doanh thu bán hàng.
-TK 521: Chiết khấu bán hàng.
-TK 531: Hàng bán bị trả lại.
-TK 532: Giảm giá hàng bán.
-TK 632: Giá vốn hàng bán.
-TK 111: Tiền mặt.
-TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
-TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
-TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra.

-TK 156: Hàng hoá.
+TK 156.1: Giá mua hàng hoá.
+TK 156.2: Chi phí thu mua hàng hoá.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà Tổng Công ty áp dụng:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá mua thực tế và chi phí thu mua cho số
hàng hoá đó.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Tổng Công ty theo dõi hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp bán hàng trong Tổng Công ty gồm: Bán buôn và bán lẻ.
+ Hạch toán Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là: 28%.
1.2. Hạch toán Giá vốn hàng bán:
Hàng ngày khi xuất kho hàng ho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất
kho ghi chi tiết hàng xuất trong ngày. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng hàng tồn,
hàng nhập trong tháng, kế toán tính được trị giá của hàng xuất bán.
-Ngày 16/04/2008 Tổng công ty EMICO xuất bán Sổ Tổng hợp loại A4
(210mm x 300mm) cho Công ty TNHH Tân An theo hợp đồng đã ký kết. Số
hoá đơn GTGT 2544, Phiếu xuất kho số 9421. Thanh toán ngay bằng tiền mặt
(VND). Chi phí vận chuyển bốc xếp khối lượng hàng hoá trên thanh toán bằng
tiền mặt 7.00.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT 5%)
Hàng hoá Số lượng(Quyển) Đơn giá (Đồng) Thành tiền
Sổ Tổng hợp 2000 8000 16.000.000
Phòng kế toán tiến hành các công việc như căn cứ vào hoá đơn, viết phiếu xuất
kho và tiến hành tính giá vốn hàng xuất bán: (Biểu số 1 và Biểu số 2)
Tính trị giá vốn của Sổ Tổng hợp loại A4 (210mm x 300mm) xuất bán trong
tháng 04/2008: (Đơn vị: Đồng)
Tồn kho ngày 31/03/2008: 2200quyển x 6.500 = 14.300.000
Ngày 16/04/2008 xuất bán: 2000quyển x 6.500 = 13.000.000
Trong tháng Tổng công ty xuất bán 2000 quyển sổ. Cuối tháng, kế toán tính đơn

giá của số hàng hoá tiêu thụ trên như sau:
Trị giá vốn của Sổ Tổng hợp xuất bán trong kỳ là:
2000 x 6.500 = 13.000.000 đồng.
-Kế toán ghi nhận doanh thu hàng hoá đã tiêu thụ đồng thời cuối kỳ phản
ánh giá vốn hàng bán theo định khoản:
Nợ TK 632: 13.000.000
Có TK 156.1: 13.000.000
Biểu số 1: Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 16 tháng 04 năm 2008
Ký hiệu: 02- B
Số: 2544
-Đơn vị bán hàng: Tổng công ty EMICO
-Địa chỉ: 5A Thi Sách - Hai Bà Trưng- Hà Nội.
-Mã số thuế: 0100102555
-Số điện thoại: 04-9784271
-Họ tên người mua hàng: Hà Thị Thắm
-Đơn vị: Công ty TNHH Tân An
-Địa chỉ: 135 Tôn Đức Thắng
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên sản phẩm hàng
hoá ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Sổ Tổng hợp
(210mm x 300mm)
Quyển 2000 8.000 16.000.000

Cộng tiền hàng 16.000.000
Thuế GTGT: 10% 1.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 17.600.000
Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2:
Đơn vị: Tổng công ty EMICO Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 04 năm 2008
Số: 9421
Nợ TK 632: 13.000.000
Có TK 156.1: 13.000.000
-Họ tên người nhận hàng: Hà Thị Thắm
-Lý do xuất kho: Bán hàng hoá
-Xuất kho tại: 5A Thi Sách – Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất sản phẩm
hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Sổ Tổng hợp
(210mm x 300mm)
02-B Quyển 2.000 2.000 6.500 13.000.000
Cộng 13.000.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu đồng chẵn.
Ngày 16 tháng 04 năm 2008
Nguời lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.3. Hạch toán Doanh thu bán hàng:
Doanh thu của hàng xuất bán của loại Sổ Tổng hợp trong kỳ là:
2000 x 8000 = 16.000.000 đ
Thuế giá trị gia tăng của hàng bán:
16.000.000 x 10% = 1.600.000 đ
Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán bằng các
định khoản:
-Căn cứ vào giá vốn, kế toán ghi: (Biểu số 2)
Nợ TK 632 13.000.000
Có TK 156.1 13.000.000
-Căn cứ vào giá bán, kế toán ghi: (Biểu số 1 và Biểu số 3)
Nợ TK 111 17.600.000
Có TK 511 16.000.000
Có TK 333.1 1.600.000
-Thanh toán chi phí vận chuyển bốc xếp khối lượng hàng hoá trên:
Nợ TK 156.2: 700.000

Nợ TK 133: 35.000
Có TK 111: 735.000
Biểu số 3:
Đơn vị: Tổng công ty EMICO Mẫu số 01- TT
Địa chỉ: 5A Thi Sách – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 22 tháng 04 năm 2008 Quyển số:
Số: 5437
Nợ TK 111: 17.600.000
Có TK 511: 16.000.000
Có TK 333.1: 1.600.000
-Họ tên người nộp tiền: Hà Thị Thắm
-Địa chỉ : 135 Tôn Đức Thắng
-Lý do nộp tiền: Thanh toán tiền mua Sổ Tổng hợp theo Hoá đơn GTGT số
2544.
-Số tiền: 17.600.000 đồng. (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm nghìn
đồng chẵn.
Ngày 22 tháng 04 năm 2008
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
đóng dấu)
- Ngày 17/04/2008 Tổng Công ty ký biên bản nghiệm thu theo hợp đồng.
Mặt hàng xuất bán là Tivi LG màn hình phẳng loại 21 inch. Số lượng xuất bán
là 15 chiếc, đơn giá bán là 5.012.000 đồng/chiếc. Hàng được xuất kho ngày
17/04/2007, hoá đơn GTGT số 2548, phiếu xuất kho số 9423. Tổng giá trị hàng
bán (chưa bao gồm thuế GTGT) là: 75.180.000 đồng. Chi phí vận chuyển lô
hàng thanh toán bằng tiền mặt là 1.200.000 đồng (chưa bao gồm thuê GTGT
5%)

Giá vốn của lô hàng xuất bán là: 59.700.000 đồng. Khách hàng thực hiện thanh
toán một lần bằng tiền gửi ngân hàng sau khi nhận được hàng.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán bằng các định khoản:
-Căn cứ vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi: (Biểu số 5)
Nợ TK 632 59.700.000
Có TK 156.1 59.700.000
-Căn cứ vào giá bán hàng kế toán ghi: (Biểu số 4)
Nợ TK 112 82.698.000
Có TK 511 75.180.000
Có TK 333.1 7.518.000
-Thanh toán chi phí vận chuyển lô hàng:
Nợ TK 156.2: 1.200.000
Nợ TK 133: 60.000
Có TK 111: 1.260.000
Biểu số 4: Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 17 tháng 04 năm 2008
Ký hiệu: 02- B
Số: 2548
-Đơn vị bán hàng: Tổng công ty EMICO.
-Địa chỉ: 5A Thi Sách – Hà Nội
-Mã số thuế: 0100102555
-Số điện thoại: 04-9784271
-Họ tên người mua hàng: Hoàng Thuỳ Trang
-Đơn vị: Công ty Licogi 19
-Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc- Hà Nội
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên sản phẩm hàng

hoá
ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Tivi LG màn hình
phẳng 21 inch
Chiếc 15 5.012.000 75.180.000
Cộng tiền hàng 75.180.000
Thuế GTGT: 10% 7.518.000
Tổng cộng tiền thanh toán 82.698.000
Số tiền bằng chữ: Tám mươi hai triệu sáu trăm chín tám nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 5:
Đơn vị: Tổng công ty EMICO Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 04 năm 2008
Số: 9423
Nợ TK 632: 59.700.000
Có TK 156.1: 59.700.000
-Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thuỳ Trang
-Lý do xuất kho: Bán hàng hoá
-Xuất kho tại: 5A Thi Sách – Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất Mã Đơn
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

sản phẩm hàng hoá số vị
tính
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Tivi LG màn hình
phẳng 21 inch
Chiếc 15 15 3.980.000 59.700.000
Cộng 59.700.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chin triệu bảy trăm nghìn đồng.
Ngày 16 tháng 04 năm 2008
Nguời lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Ngày 27/04/2008 Tổng Công ty xuất bán máy hút bụi TOSHIBA cho
công ty CTTM & CNVT quốc tế FTC theo số hoá đơn GTGT số 2551, Phiếu
xuất kho số 9426. Số lượng xuất bán 2 chiếc, giá bán 5.300.000 đồng/chiếc.
Tổng giá thanh toán của hàng xuất bán (chưa bao gồm thuế GTGT) là
10.600.000 đồng. Số tiền này khách hàng chưa thanh toán, giá vốn của hàng bán
là 8.780.000 đồng. Chi phí vận chuyển cho lô hàng này là 300.000 đồng (Chưa
bao gồm thuế GTGT 5%).
Kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán trên máy bằng các định
khoản sau:
-Căn cứ vào giá vốn hàng bán: (Biểu số 7)
Nợ TK 632 8.780.000
Có TK 156.1 8.780.000
-Căn cứ vào chứng từ, hoá đơn kế toán ghi: (Biểu số 6)
Nợ TK 131 11.660.000

Có TK 511 10.600.000
Có TK 333.1 1.060.000
-Thanh toán chi phí vận chuyển lô hàng trên:
Nợ TK 156.2: 300.000
Nợ TK 133: 15.000
Có TK 111: 315.000
Biểu số 6: Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 27 tháng 04 năm 2008
Ký hiệu: 02- B
Số: 2551
-Đơn vị bán hàng: Tổng công ty EMICO.
-Địa chỉ: 5A Thi Sách - Hai Bà Trưng- Hà Nội.
-Mã số thuế: 0100102555
-Số điện thoại: 04- 9784271
-Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nhật Hoa
-Đơn vị: Công ty CTTM & CNVT Quốc tế FTC
-Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên sản phẩm hàng
hoá ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy hút bụi Toshiba Chiếc 2 5.300.000 10.600.000
Cộng tiền hàng 10.600.000
Thuế GTGT: 10% 1.060.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.660.000

Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 7:
Đơn vị: Tổng công ty EMICO Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 04 năm 2008
Số: 9426
Nợ TK 632: 8.780.000
Có TK 156.1: 8.780.000
-Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Nhật Hoa
-Lý do xuất kho: Bán hàng hoá
-Xuất kho tại: 5A Thi Sách – Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất
sản phẩm hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4

1 Máy hút bụi Toshiba 02-B Chiếc 2 2 4.390.000 8.780.000
Cộng 8.780.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu đồng chẵn.
Ngày 27 tháng 04 năm 2008
Nguời lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.4. Hạch toán các khoản giảm trừ:
1.4.1. Hạch toán Giảm giá hàng bán:
-Ngày 28/04/2008 Liên doanh Vikowa in phong bì và letter head ở Tổng
công ty, theo số hoá đơn GTGT 2553, Phiếu xuất kho số 9427. Tổng giá thanh
toán là 76.005.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) và thanh toán ngay bằng
chuyển khoản. Trị giá vốn của lô hàng đó là 54.323.000 đồng. Theo quy định
của Tổng công ty khách hàng được hưởng giảm giá hàng bán 2% giá trị hàng
mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Tổng Công ty chi tiền mặt trả lại cho
khách hàng. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng
(Chưa bao gồm thuế GTGT 5%).
Trị giá của số chiết khấu thanh toán trả lại cho khách hàng:
76.005.000 x 2% = 1.520.000 đồng
Kế toán hạch toán ghi sổ như sau:
-Căn cứ vào giá vốn hàng xuất bán kế toán ghi: (Biểu số 9)
Nợ TK 632 54.323.000
Có TK 156.1 54.323.000
-Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết kế toán viết phiếu xuất kho, lập
hoá đơn GTGT, lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán bằng định khoản:
Nợ TK 131 83.605.500
Có TK 511 76.005.000
Có TK 333.1 7.600.500
- Thanh toán chi phí vận chuyển lô hàng;
Nợ TK 156.2: 1.000.000
Nợ TK 133: 50.000

Có TK 111: 1.050.000
-Căn cứ tỷ lệ giảm giá trong công ty, kế toán viết phiếu thu và đồng thời
thanh toán giảm giá cho khách hàng:
Nợ TK 532 1.520.000
Có TK 111 1.520.000
-Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511 1.520.000
Có TK 532 1.520.000
Biểu số 8: Mẫu số 01/GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Ký hiệu: 02- B
Số: 2553
-Đơn vị bán hàng: Tổng công ty EMICO.
-Địa chỉ: 5A Thi Sách - Hai Bà Trưng- Hà Nội.
-Mã số thuế: 0100102555
-Số điện thoại: 04-9784271
-Họ tên người mua hàng: Trần Thị Phương
-Đơn vị: Liên doanh Vikowa
-Địa chỉ: 38 Hang Gai – Hà Nội
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên sản phẩm hàng hoá
ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 In phong bỳ và leter head 76.005.000
Cộng tiền hàng 76.005.000

Thuế GTGT: 10% 7.600.500

×