Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Công tác xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cho các doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.16 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN</b>


<b>LỜI CẢM ƠN</b>
<b>MỤC LỤC</b>


<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT</b>
<b>DANH MỤC BẢNG</b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ... </b>


<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... 4</b>
<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐƢỢC </b>
<b>SỬ DỤNG LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KINH </b>
<b>DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.1. Cơ sở lý luận về giá đất, giá đất cụ thể ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.1. Giá cả đất đai và giá đất ... Error! Bookmark not defined.</b>
1.1.2. Giá đất cụ thể, các nguyên tắc xác định giá đất cụ thể và sự cần thiết phải
<b>xác định giá đất cụ thể ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.3. Các phương pháp xác định giá đất cụ thểError! Bookmark not defined.</b>
<b>1.2. Căn cứ pháp lý xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất sản </b>
<b>xuất kinh doanh phi nông nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác xác định giá đất cụ thể làm căn cứ </b>
<b>tính tiền thuê đất ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.3.1. Các nhân tố chủ quan ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.3.2. Các nhân tố khách quan ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ </b>
<b>ĐƢỢC SỬ DỤNG LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KINH </b>
<b>DOANH PHI NÔNG NGHIỆP CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUÊ ĐẤT </b>


<b>TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ... Error! Bookmark not defined.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.2. Thực trạng công tác xác định giá đất cụ thể đƣợc sử dụng làm căn cứ </b>
<b>tính tiền thuê đất cho các doanh nghiệp thuê đất SXKD trên địa bàn tỉnh </b>
<b>Thái bình ... Error! Bookmark not defined.</b>


2.2.1. Thực trạng về các qui định pháp lý của UBND tỉnh Thái Bình có liên
quan đến việc xác định giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ tính tiền thuê
<b>đất SXKD phi nông nghiệp. ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.2. Thực trạng về trình tự thủ tục ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.2.3. Thực trạng về phương pháp áp dụng ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3. Đánh giá thực trạng công tác xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính </b>
<b>tiền thuê đất cho các doanh nghiệp thuê đất SXKD tại tỉnh Thái bình thời </b>
<b>gian qua ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>2.3.1. Những kết quả đạt được ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.3.2. Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhânError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>


<b>CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC </b>
<b>PHỤC HẠN CHẾ, VƢỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ </b>
<b>ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KINH </b>
<b>DOANH PHI NƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ... Error! </b>
Bookmark not defined.


<b>3.1. Quan điểm và mục tiêu của công tác xác định giá đất cụ thể làm căn cứ </b>
<b>tính tiền thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh </b>
<b>Thái bình ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.2. Giải pháp hồn thiện công tác xác định giá đất cụ thểError! </b> Bookmark
not defined.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>


TNMT Tài nguyên và Môi trường
SXKD Sản xuất kinh doanh


TMDV Thương Mại dịch vụ


NĐ Nghị định


KH Kế hoạch


QĐ Quyết định


QH Quy hoạch


UBND Uỷ ban nhân dân


GCN Giấy chứng nhận


CP Chi phí


XD Xây dựng


QL Quản lý


BGĐ Bảng giá đất


QSD Quyề sử dụng


BĐS Bất động sản



SS So sánh


KTXH Kinh tế xã hội


ĐKĐĐ Đăng ký đất đai


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>



<b>Bảng 2.1: Tình hình cho thuê đất theo Luật đất đai năm 2013Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>


<b>Bảng 2.2: Tình hình xác định giá đất cụ thể đối với đất SXKD phi nông nghiệp.Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>


<b> PHẦN MỞ ĐẦU </b>



<b> 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt của quốc gia, việc định giá đất có ý nghĩa
quan trọng trong công tác quản lý đất đai nói riêng và định hướng phát triển kinh tế xã hội
nói chung. Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2014 đã dành riêng một Mục (Mục 2 Chương 8) gồm 5 Điều (từ Điều 112 đến Điều
116) để quy định các nội dung về “Giá đất” (trước đó Luật đất đai năm 2003 chỉ dành 3
Điều để quy định về nội dung này). Trong số các mục đích định giá đất, có mục đích định
giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất cho các doanh nghiệp thuê đất sản xuất kinh doanh là nội
dung có nhiều điểm mới, thay đổi so với các quy định theo Luật Đất đai năm 2003.


Là chuyên viên được giao trực tiếp tham mưu công tác xác định giá đất cụ thể và


xây dựng Bảng giá đất của tỉnh Thái Bình, với mong muốn được nghiên cứu sâu hơn,
hiểu rõ hơn về lĩnh vực mình đang phụ trách cũng như mong muốn nâng cao trình độ,
<i><b>kiến thức về định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất, tôi lựa chọn đề tài: “Công tác xác </b></i>


<i><b>định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp </b></i>
<i><b>cho các doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình” làm đề tài luận văn Thạc </b></i>


sĩ.


<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình “xác định giá đất cụ thể” để tính thu
tiền th đất tại tỉnh Thái Bình


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


 Đối tượng nghiên cứu: Công tác “xác định giá đất cụ thể” để tính thu tiền thuê
đất.


 Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian: Tỉnh Thái Bình


Thời gian: Từ 1/7/2014 đến 30/6/2017:
<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


- Tiếp cận từ lý luận đến thực tế:


- Phân tích các bất cập thơng qua việc thống kê, so sánh, phân tích các kết quả xác
định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt để thực hiện: .



- Đặt ra các giả thiết số liệu tốn học để tính tốn, đối chiếu và chỉ ra những vướng
mắc khi sử dụng các “phương pháp định giá đất cụ thể” đã được quy định để xác định giá
đất cụ thể làm căn cứ tính thu tiền thuê đất cho các doanh nghiệp thuê đất sản suất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình:


<b>5. Bố cục của luận văn </b>


Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài được chia làm 3 chương:


<b>Chƣơng 1. Cơ sở khoa học về xác định giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ </b>
tính tiền thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.


<b>Chƣơng 2. Thực trạng công tác xác định giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ tính </b>
tiền thuê đất sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƢƠNG 1 </b>


<b>CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐƢỢC SỬ DỤNG LÀM </b>
<b>CĂN CỨ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KIINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP </b>

<b>1.1. Cơ sở lý luận về giá đất </b>



Mục này có nội dung về giá cả đất đai, giá đất cụ thể; các nguyên tắc xác định, sự
cần thiết phải xác định và các phương pháp định giá đất cụ thể.


<b>1.2. Căn cứ pháp lý xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất SXKD phi </b>


<b>nông nghiệp </b>



Mục này nêu các căn cứ pháp lý về “xác định giá đất cụ thể” được sử dụng làm căn
cứ tính tiền thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.



<b>1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác xác định giá đất cụ thể để tính tiền </b>


<b>thuê đất </b>



Tại mục này phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác “xác định giá đất cụ
thể” để tính thu tiền thuê đất bao gồm các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan.


<b>CHƢƠNG 2 </b>


<b>THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐƢỢC SỬ DỤNG LÀM </b>
<b>CĂN CỨ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP </b>


<b>CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH </b>

<b>2.1. Tình hình thuê đất của các doanh nghiệp SXKD trên địa bàn tỉnh Thái </b>


<b>bình </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bảng 2.1: Tình hình cho thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013 </b>


<b>Huyện, thành </b>
<b>phố </b>


<b>Tình hình cho thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013 </b>
<b>6 tháng cuối </b>


<b> năm 2014 </b> <b>năm 2015 </b> <b>năm 2016 </b>


<b>6 tháng đầu </b>
<b> năm 2017 </b>
<b>Số </b>
<b>lƣợng </b>


<b>hồ sơ </b>
<b>thuê đất </b>
<b>(hồ sơ) </b>
<b>Tổng diện </b>
<b>tích (m2) </b>


<b>Số </b>
<b>lƣợng </b>
<b>hồ sơ </b>
<b>thuê đất </b>
<b>(hồ sơ) </b>
<b>Tổng diện </b>
<b>tích (m2) </b>


<b>số lƣợng </b>
<b>hồ sơ </b>
<b>thuê đất </b>


<b>(hồ sơ) </b>


<b>Tổng diện </b>
<b>tích (m2) </b>


<b>số lƣợng </b>
<b>hồ sơ </b>
<b>thuê đất </b>


<b>(hồ sơ) </b>


<b>Tổng diện </b>


<b>tích (m2) </b>


Đông Hưng 4 90.244,6 22 284.085,7 12 261.203,9 3 26.656,2


Hưng Hà 2 10.291,9 4 30.670,8 6 36.284,7 3 82.152,9


Kiến Xương 2 12.112,3 6 30.404,6 8 98.454,0 0 0


Quỳnh PHụ 8 44.703,3 10 84.307,8 8 63.850,5 2 7.744,6


Thái Thụy 5 24.374,7 7 1.628.272,9 11 105.803,1 1 402.558,8


Thành Phố 8 28.407,9 31 246.057,6 32 183.587,6 5 14.520,1


Tiền Hải 7 128.150,7 14 157.011,6 23 288,441,8 4 358.820,2


Vũ Thư 2 9.566,0 8 120.383,3 14 273.125,2 2 149.355,9


Tổng cộng: 38 347.851,4 102 2.581.194,3 114 1.002.309 20 1.041.808,7


<i>(Theo số liệu báo cáo về tình hình thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường) </i>


<b>2.2. Thực trạng công tác xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất cho </b>


<b>các doanh nghiệp thuê đất SXKD trên địa bàn tỉnh Thái bình </b>



<i><b>2.2.1. Thực trạng về các qui định pháp lý của UBND tỉnh Thái Bình có liên quan đến </b></i>
<i><b>việc xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền th đất SXKD phi nơng nghiệp. </b></i>


a) Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thái
Bình:



b) Quyết định của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành bảng giá đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2.2.2. Thực trạng về trình tự, thủ tục </b></i>


Việc “xác định giá đất cụ thể” làm căn cứ tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh
Thái Bình được thực hiện như sau:


a) Đối với trường hợp thửa đất (khu đất) cần định giá có giá trị (tính theo giá đất
trong BGĐ) dưới 20 tỷ đồng


Hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp được luân chuyển về Sở
TNMT, Văn phịng ĐKĐĐ tỉnh có trách nhiệm chuyển phiếu chuyển thơng tin bao gồm:
“Thơng tin diện tích, vị trí, mục đích, hình thức th đất, thời hạn th đất”, đề nghị Cục
Thuế tỉnh xác định và thu nộp tiền thuê đất; trên cơ sở thông tin, hồ sơ địa chính do Văn
phịng ĐKĐĐ tỉnh chuyển đến, mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất; giá đất quy định
trong BGĐ, hệ số điều chỉnh giá đất, Cục Thuế tỉnh tổ chức xác định và thu tiền thuê đất.


b) Đối với trường hợp thửa đất (khu đất) cần định giá có giá trị (tính theo giá đất
trong BGĐ) từ 20 tỷ đồng trở lên.


Sở TNMT lập, trình duyệt dư tốn kinh phí; trình duyệt kế hoạch đấu thầu và lựa
chọn, ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng tư vấn “xác định giá đất”. Đơn vị tư vấn tiến
hành điều tra, khảo sát, tổng hợp, phân tích thơng tin về thửa đất, giá đất thị trường, áp
dụng “phương pháp định giá đất”, xây dựng Chứng thư định giá đất theo “Mẫu số 21 PL
05 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT” kèm theo Báo
cáo định giá đất cụ thể gửi về Sở TNMT. Sau khi có kết quả tư vấn “xác định giá đất cụ
thể”, Sở TNMT kiểm tra, nghiệm thu, lập phương án đề xuất giá đất cụ thể trình Hội
đồng thẩm định giá đất thẩm định



Căn cứ Thông báo “kết quả thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định
giá đất, Sở TNMT trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt để thực hiện.


<i><b>2.2.3. Thực trạng về phương pháp áp dụng </b></i>


Trên địa bàn tỉnh Thái Bình, các phương pháp định giá đất cụ thể được áp dụng để
xác định, thẩm định giá đất làm căn cứ tính thu tiền thuê đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm:


Giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất hàng năm = Giá đất quy định trong BGĐ x
hệ số điều chỉnh giá đất.


Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
Giá đất cụ thể của


thời hạn thuê đất =


Giá đất tại BGĐ x hệ số điều chỉnh giá đất
Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất


x


Thời
hạn thuê


đất


Hệ số điều chỉnh giá đất do Sở Tài chính xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị


trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất trình UBND tỉnh ban hành hàng năm sau khi
xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất
SXKD và TMDV trên địa bàn tỉnh năm 2015, 2016, 2017 là 1.


 Đối với thửa đất (khu đất) SXKD phi nông nghiệp có giá trị từ 20 tỷ đồng trở
lên (theo giá đất trong BGĐ) áp dụng phương pháp thặng dư, so sánh, thu nhập.


<b>2.3. Đánh giá thực trạng công tác xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất cho </b>
<b>các doanh nghiệp thuê đất SXKD tại tỉnh Thái bình thời gian qua </b>


<i><b>2.3.1. Những kết quả đạt được </b></i>


Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và các NĐ hướng dẫn thi hành, từ ngày
01/01/2015 đến 31/6/2017 trên địa bàn tỉnh Thái Bình đã thực hiện “xác định giá đất cụ
thể” để tính tiền thuê đất sản xuất kinh doanh cho 37 dự án tương ứng với 40 khu đất,
thửa đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên (theo giá đất trong BGĐ) với tổng diện tích đất là
1.603.188 m2.


Giá trị các khu đất (thửa đất) theo giá đất cụ thể cao hơn “giá trị” tính theo giá đất
quy định trong BGĐ trung bình từ 15% đến 25% tùy theo từng vị trí.


<i><b>Ưu điểm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nước, tăng thu ngân sách nhà nước về tiền thuê đất so với việc áp dụng giá đất quy định
trong BGĐ để tính tiền thuê đất; được đa số người dân ủng hộ, đồng tình.


<i><b>2.3.2. Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân </b></i>


<i>Vướng mắc đầu tiên đối với việc “xác định giá đất cụ thể” để tính thu tiền thuê đất </i>
cho các doanh nghiệp thuê đất SXKD trên địa bàn tỉnh Thái Bình là việc lựa chọn


phương pháp xác định giá đất đối với khu đất (thửa đất) có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên
(tính theo giá đất trong BGĐ) vì trên thực tế, có những khu đất (thửa đất) khơng đủ điều
kiện để áp dụng một trong các phương pháp xác định giá đất do Chính phủ quy định.
Nguyên nhân do những phương pháp định giá đất đã quy định chưa thực sự chi tiết, rõ
ràng, điều kiện áp dụng còn chưa phù hợp với thực tế của địa phương và các dự án thuê
đất.


<i>Thứ hai chính là từ phương pháp định giá đất. Thời gian qua, các trường hợp xác </i>
định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất được sở TNMT thuê đơn vị tư vấn thực hiện
phần lớn xác định theo phương pháp thặng dư. Nhưng trên thực tế, tại tỉnh Thái Bình có
những trường hợp cùng một doanh nghiệp thuê đất, cùng tổ chức hoạt động SXKD như
nhau, thuê đất tại những địa điểm khác nhau, lợi nhuận thu được từ các cơ sở sản xuất
như nhau nhưng giá đất cụ thể để làm căn cứ tính thu tiền th đất khơng giống nhau vì
phụ thuộc vào vị trí thuê đất. Mặt khác thu nhập ròng của dự án, lợi nhuận của việc đầu
tư trên đất hay doanh thu và chi phí phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác chưa được
nêu trong phương pháp như: Cách thức tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
thương hiệu của doanh nghiệp, tình hình thị trường, nền kinh tế trong nước và quốc
tế...và mức giá đất xác định được dựa trên phương pháp thặng dư có khi khơng tương
xứng với vị trí th đất (đơi khi q cao hoặc quá thấp so với mức giá chung tại khu vực
thuê đất) nên còn nhiều tranh cãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thời kỳ tăng trưởng nóng. Chưa kể đến kết quả xác định giá có khi vi phạm nguyên tắc
cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì có mức giá như nhau.


<i>Thứ ba là sự phản kháng, kiến nghị của các doanh nghiệp thuê đất sản xuất kinh </i>
doanh có “mức giá đất cụ thể” cao hơn mức giá quy định trong BGĐ.


<i>Thứ tư, việc “xác định giá đất cụ thể” tại thời điểm có QĐ cho thuê đất làm giảm </i>
thu hút đầu tư đặc biệt là đầu tư nước ngoài vào địa bàn tỉnh.



<i>Thứ năm, là sự bất bất cập về “trình tự, thủ tục” xác định giá đất cụ thể. </i>


<i>Thứ sáu, bất cập từ quy định về giá đất SXKD và TMDV trong bảng giá đất của </i>
tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHƢƠNG 3 </b>


<b>ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC PHỤC HẠN CHẾ, VƢỚNG </b>
<b>MẮC TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH </b>
<b>TIỀN THUÊ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN </b>


<b>TỈNH THÁI BÌNH </b>


<b>3.1. Quan điểm và mục tiêu của cơng tác xác định giá đất cụ thể làm căn cứ </b>


<b>tính tiền thuê đất SXKD phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái bình </b>



Xác định giá đất cụ thể phải tuân theo quy định của pháp luật đất đai, đơn giản,
thuận tiện về thủ tục nhưng vẫn đảm bảo cơng bằng, hài hịa giữa lợi ích của nhà nước và
doanh nghiệp.


Giá đất để tính tiền thuê đất phải thực sự phù hợp với vị trí, lợi thế và tiềm năng của
đất đai, không ưu đãi về giá đất SXKD trong bất kỳ trường hợp nào.


Tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp thuê đất yên tâm đầu tư, sản xuất,
kinh doanh. Việc tăng hoặc giảm giá đất sản xuất kinh doanh phải dựa trên cơ sở tiềm lực
của nền kinh tế và sự phát triển của cơ sở hạ tầng kỹ thuật.


Công khai, minh bạch về giá đất để doanh nghiệp tiếp cận với chính sách tài chính đất
đai và giá đất một cách tốt nhất góp phần tăng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh nhưng đồng


thời là công cụ để loại bỏ những dự án đầu tư kém hiệu quả kinh tế.


<b>3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác xác định giá đất cụ thể </b>



<i><b>3.2.1. Giải pháp </b></i>


<i>3.2.1.1. Giải pháp về lựa chọn và sử dụng phương pháp định giá đất </i>


Ban hành và thực hiện quy ước chung về một số nội dung cụ thể (chưa được
Chính phủ và các Bộ quy định rõ ràng) khi sử dụng “phương pháp định giá đất” đồng
thời có quy tắc ưu tiên khi lựa chọn phương pháp để “xác định giá đất cụ thể” làm căn cứ
tính tiền thuê đất SXKD trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và điều
kiện thực tiễn của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>3.2.1.2. Giải pháp về QH sử dụng đất gắn với quy định về giá đất </i>


Quy hoạch khu sản xuất, khu thương mại dịch vụ tập trung có tầm nhìn chiến
lược. Hình thành các vùng chuyên sản xuất, các khu vực chuyên chế biến hoặc chuyên
kinh doanh thương mại dịch vụ. Tuân thủ nghiêm các quy định về mục đích sử dụng đât
trong khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Xác định giá đất dựa theo QH,
mục đích SDĐ, vị trí, lợi thế của khu vực, phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh,
điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh và phân tích, so sánh với các tỉnh lân cận để quy định
giá đất cho từng vùng sản xuất. Minh bạch giá đất, công bố công khai giá đất để tính tiền
thuê đất cho khu vực. Hàng năm, tùy vào điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực có thể điều chỉnh giá đất thông qua “hệ
số điều chỉnh giá đất”.


<i>3.2.1.3. Giải pháp về cơ chế chính sách cho thuê đất </i>


Để giảm bớt gánh nặng và tính chất phức tạp của việc “xác định giá đất” làm căn


cứ tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh nên điều chỉnh cơ chế chính sách cho thuê đất
theo hướng khuyến khích th đất theo hình thức trả tiền hàng năm và hạn chế thuê đất
theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.


<i>3.2.1.4. Giải pháp tăng cường tổ chức tập huấn, hội thảo trao đổi, học tập kinh nghiệm </i>
<i>của các tỉnh bạn. </i>


Ngay từ khi xây dựng bảng giá đất SXKD và TMDV, cần nghiên cứu để áp
dụng các phương pháp xác định giá đất khoa học dựa trên cơ sở dữ liệu thực tiễn về
tình hình hoạt động SXKD để định giá đất và quy định mức giá đất cho phù hợp với
QH sử dụng đất, vị trí sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, định hướng phát triển
KTXH của tỉnh để giảm tải áp lực cho việc xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính
tiền thuê đất, tiết kiệm thời gian, nguồn nhân lực, nguồn kinh phí cho cơng tác này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>3.2.2. Kiến nghị </b></i>


<i>3.2.2.1. Kiến nghị Chính phủ sửa đổi quy định về áp dụng phương pháp định giá đất để </i>
<i>tính tiền thuê đất SXKD và TMDV. </i>


Kiến nghị Chính phủ xem xét điều chỉnh quy định về “giá đất cụ thể” làm căn cứ
tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm theo hướng quy định áp dụng phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất làm căn cứ tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.


Kiến nghị Chính phủ xem xét, điều chỉnh quy định áp dụng “phương pháp định
giá đất” để tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo hướng
quy định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất trong trường hợp thuê đất theo hình
thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo các phương pháp so sánh,
chiết trừ, thặng dư, thu nhập (không phân biệt giá trị khu đất, thửa đất thuê).


<i>3.2.2.2. Kiến nghị về quy định xây dựng bảng giá đất SXKD, TMDV </i>



Kiến nghị Chính phủ và Bộ TNMT có quy định, hướng dẫn cụ thể về “phương
pháp định giá đất” áp dụng khi quy định giá đất SXKD và TMDV trong bảng giá đất
đảm bảo tính khoa học và phù hợp với chủ trương, chính sách thu hút đầu tư, phát triển
KTXH.


<i>3.2.2.3. Kiến nghị Bộ TNMT xem xét, nghiên cứu hướng dẫn chi tiết, cụ thể và có những </i>
<i>quy định rõ ràng khi sử dụng các “phương pháp định giá đất” để xác định giá đất cụ thể </i>
<i>làm căn cứ tính tiền thuê đất SXKD và TMDV. </i>


</div>

<!--links-->

×