Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bao gồm đề thi cấp huyện và cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.14 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>CHÂU THÀNH</b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>

<b>Năm học 2018 - 2019 </b>



<b>Mơn: Địa lí - Lớp 9 </b>


<i>(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) </i>
<i>Đề thi này có 02 Trang </i>


<b>Câu 1: (3,0 điểm) </b>



Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta ?


<b>Câu 2: (3,0 điểm) </b>



Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay ? Nêu một số


giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ?



<b>Câu 3: (4,0 điểm) </b>



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy trình bày tiềm năng


phát triển du lịch ở nước ta. Kể tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng đã được công


nhận là di sản thế giới ở nước ta ?



<b>Câu 4: (3,0 điểm) </b>



Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung


du và miền núi Bắc Bộ ?



<b>Câu 5: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: </b>




LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TẠI LƯU VỰC SÔNG


HỒNG



(TRẠM SƠN TÂY) THEO CÁC THÁNG TRONG NĂM



<b> Tháng </b>



<b> Chỉ số </b>

<b>1 </b>

<b>2 </b>

<b>3 </b>

<b>4 </b>

<b>5 </b>

<b>6 </b>

<b>7 </b>

<b>8 </b>

<b>9 </b>

<b>10 </b>

<b>11 </b>

<b>12 </b>



Lượng mưa



(mm)

19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8


Lưu lượng



(m

3

<sub>/s) </sub>

1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 6: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: </b>



SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 –


2014



<b> Năm </b>



<b>Sản phẩm </b>

<b>2000 </b>

<b>2005 </b>

<b>2010 </b>

<b>2014 </b>



Dầu mỏ (triệu tấn)

16,3

18,5

15,0

17,4


Điện (tỉ kWh)

26,7

52,1

91,7

141,3




a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của nước ta giai


đoạn 2000 - 2014.



b) Hãy nhận xét tình hình sản xuất dầu mỏ và điện ở nước ta.



<b>--- Hết --- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>CHÂU THÀNH </b> <b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học 2018 - 2019 </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Môn: Địa lí - Lớp 9 </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(3 điểm) </b>


<b>Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta: </b>


- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210<sub>C, tăng dần từ bắc vào nam. </sub>


- Tổng số giờ nắng trong năm cao: từ 1400 - 3000 giờ/ năm
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió
- Độ ẩm khơng khí rất cao (trên 80%)


- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000mm/ năm


<b>0.75 </b>


<b>0.75 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>2 </b>
<b>(3 điểm) </b>


<b>Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta: </b>


- Số lao động có việc làm ở nước ta hiện nay ngày càng tăng.


- Tuy nhiên, nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, chất lượng lao động
chưa cao trong điều kiện kinh tế cịn nhiều khó khăn đã gây sức ép
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm:


+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn cịn cao (dẫn chứng)
+ Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị (dẫn chứng)
<b> Nêu một số giải pháp giải quyết vấn đề việc làm: </b>
- Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn


- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở thành thị
- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề
- Xuất khẩu lao động


<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.25 </b>
<b>0.25 </b>


<b>0.25 </b>
<b>0.25 </b>
<b>3 </b>
<b>(4 điểm) </b>


<b>Tiềm năng phát triển du lịch ở nước ta: </b>


- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Phong cảnh đẹp tiếng (dẫn chứng)
+ Các bãi tắm đẹp, nổi tiếng (dẫn chứng)
+ Khí hậu tốt (dẫn chứng)


+ Có nhiều vườn quốc gia (dẫn chứng)


- Tài nguyên du lịch nhân văn: các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử
văn hố, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hoá dân
gian,...


<b>Kể tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di </b>
<b>sản thế giới ở nước ta: </b>


- Di sản thiên nhiên thế giới: vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động
Phong Nha – Kẽ Bàng (Quảng Bình)


- Di sản văn hóa thế giới: cố đơ Huế (Thừa Thiên Huế), phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4 </b>


<b>(3 điểm) </b> <b>Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết <sub>hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: </sub></b>



- Tăng độ che phủ của rừng


- Hạn chế xói mịn đất và tốc độ dịng chảy cho các dịng sơng
- Điều tiết nước cho các hồ thuỷ điện, cung cấp nước tưới
- Cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến gỗ
- Góp phần phát triển du lịch sinh thái


- Tận dụng lao động, tăng thu nhập và nâng cao mức sống, từng bước
xố đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc.


- Việc kết hợp với phát triển nông nghiệp vừa góp phần phát huy thế
mạnh của vùng vừa góp phần giải quyết nhu cầu về lương thực, thực
phẩm tại chỗ cho nhân dân.


<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.75 </b>
<b>0.75 </b>
<b>5 </b>


<b>(3 điểm) </b> <b>Thời gian và độ dài mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng: </b><sub>a) Thời gian và độ dài của: </sub>


- Mùa mưa: từ tháng 4 (≥ 100 mm/tháng) hoặc tháng 5 đến tháng 10
- Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10


b) Nhận xét:



- Mùa lũ không hoàn toàn trùng khớp với mùa mưa


- Mùa lũ chậm hơn mùa mưa từ 1 đến 2 (≥ 100 mm/tháng) tháng


<b>0.75 </b>
<b>0.75 </b>
<b>0.5 </b>
<b>0.5 </b>
<b>6 </b>


<b>(4 điểm) </b>


a) Vẽ biểu đồ:


- Biểu đồ thích hợp: biểu đồ kết hợp cột và đường
- Cách vẽ:


+ Trục tung 1: thể hiện dầu mỏ (triệu tấn) và phân chia số liệu hợp lí
+ Trục tung 2: thể hiện điện (kWh) và phân chia số liệu hợp lí


+ Trục hồnh: thể hiện thời gian (năm) và phân chia năm hợp lí
+ Biểu đồ cột: thể hiện sản lượng dầu mỏ


+ Biểu đồ đường: thể hiện sản lượng điện


+ Vẽ chính xác, khoa học, có số liệu thể hiện trên biểu đồ
+ Tên biểu đồ


+ Chú thích


b) Nhận xét:


Từ năm 2000- 2014:


- Sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện liên tục tăng
- Sản lượng điện tăng nhanh hơn sản lượng dầu mỏ:
+ Sản lượng dầu mỏ tăng gấp 1,06 lần


+ Sản lượng điện tăng nhanh hơn gấp 5,3 lần.


<b>0.5 </b>
<b>2.5 </b>


<b>Sai hoặc </b>
<b>thiếu 01 chi </b>
<b>tiết trừ 0.25 </b>


<b>điểm </b>


</div>

<!--links-->

×