Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
TS. Phan Diệu Hƣơng. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn
gốc r ràng C c nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Sau khi hồn thành chƣơng trình cao học, tôi đã chọn đề tài: “Đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng
ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định” làm Luận văn Thạc sỹ của
mình. Trong q trình nghiên cứu, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của
các Thầy, Cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội,
đặc biệt là TS. Phan Diệu Hƣơng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi suốt thời gian qua;
sự tạo điều kiện và ủng hộ của Ban Gi m đốc cũng nhƣ c c anh, chị, em đồng nghiệp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định... đến nay, tơi đã hồn thành Luận văn Thạc
sỹ của mình.
Nhân dịp này, tơi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy, Cô Viện Kinh tế và Quản
lý - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
nhất đến TS. Phan Diệu Hƣơng; các anh, chị, em bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ, tạo điều kiện và hỗ trợ tơi hồn thành Luận văn này
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015


Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Liên

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ...................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4 Phƣơng ph p nghiên cứu .......................................................................................... 3
5 Ý nghĩa khoa học và đóng góp thực tiễn của luận văn ............................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 4
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP ....................................................................... 5
1 1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc ........................................................................ 5
1.1.1. Bản chất của quản lý nhà nƣớc........................................................................ 5
1.1.2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc ở Việt Nam ...................................................... 9
1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập .......................... 11
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập .. 11
1.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ..... 11
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập .... 13

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập ...................................................................................................................... 15
1.3.1. Yếu tố bên ngoài............................................................................................ 15
1.3.2. Yếu tố bên trong ............................................................................................ 19
1 4 Tiêu chí đ nh giá quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
.................................................................................................................................... 22

iii


1.5. Kinh nghiệm hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập tại tỉnh, thành phố khác trong và ngoài nƣớc.............................................. 24
1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế và trong nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp sau thành lập ................................................................................................ 24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau thành
lập ở nƣớc ta ............................................................................................................ 28
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG I ......................................................................... 30
CHƢƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TẠI SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƢ TỈNH NAM ĐỊNH .................................................................................. 31
2.1. Tổng quan về Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định ........................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 31
2 1 2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 32
2 1 3 Phòng Đăng ký kinh doanh ........................................................................... 33
2.2. Các kết quả đạt đƣợc của Phòng Đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực đăng ký
doanh nghiệp ............................................................................................................... 36
2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành
lập tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định ........... 41
2.3.1. Công tác xây dựng, phổ biến và hƣớng dẫn pháp luật đến doanh nghiệp..... 41
2.3.2. Công tác tổ chức đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sau đăng ký

thành lập .................................................................................................................. 51
2.3.3. Công tác tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập .............................................................................................. 57
2.3.4. Công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập .................................................................................................................. 62
2.3.5. Cơng tác thực hiện chính s ch ƣu đãi đối với doanh nghiệp theo định hƣớng
chiến lƣợc và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội................................................... 66
2.4. Một số tồn tại trong quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau thành lập ....... 67
2.5. Phân tích các yếu tố t c động đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định ................. 72
2.5.1. Yếu tố bên ngoài............................................................................................ 72

iv


2.5.2. Yếu tố bên trong ............................................................................................ 73
2.5.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng chƣa tốt đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ....................................................................... 75
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG II ........................................................................ 77
CHƢƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH NAM ĐỊNH .............................................. 78
3 1 Quan điểm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ........ 78
3 1 1 Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập ở Việt Nam .............................................................................................. 78
3.1.2. Nguyên tắc thực hiện ..................................................................................... 79
3.1.3. Mục tiêu của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định về quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ........................................................... 81
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định ................. 82

3 2 1 Đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp sau thành lập theo hƣớng phát huy
vai trò giám sát của xã hội ....................................................................................... 82
3.2.2. Tổ chức thực hiện và hoàn thiện công tác quản lý cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 84
3.2.3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ m y cơ quan nhà nƣớc thực hiện quản lý
nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau thành lập ......................................................... 87
3.2.4. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động của doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 90
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống khung pháp luật, chính sách về doanh nghiệp theo
hƣớng phù hợp với cơ chế thị trƣờng ...................................................................... 91
3.2.6. Xây dựng cơ chế ban hành, kiểm so t c c quy định về ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện ................................................................................................... 93
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất .................................................................................... 94
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG III ....................................................................... 97
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 100

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKH&ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng

CTCP


Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VCCI

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt nam

WTO

Tổ chức thƣơng mại Thế giới


vi


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 ……………… 12
Bảng 2.1. Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp giai đoạn 2006-2010 …………37
Bảng 2.2. Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 .............38
Bảng 2.3. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp giai đoạn 2005 – 2013 …………… 40
Bảng 2.4. Số lƣợng Điều và từ đƣợc quy định tại c c Luật về doanh nghiệp
giai đoạn 1990-2013..………………………………………………………………… 42
Bảng 2.5. Tình hình đăng ký, tạm ngừng, giải thể doanh nghiệp năm 2012 và 2013....53
Bảng 2.6. Số liệu doanh nghiệp còn hoạt động trong nền kinh tế phân theo ngành kinh
tế cấp I (đến 31/12/2012) …………………………………………………………… 55
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định ………...32
Hình 2.2. Số lƣợng doanh nghiệp đăng ký mới giai đoạn 1991-1999 và 2000-2013…39
Hình 2.3 Biểu đồ so s nh số lƣợng doanh nghiệp giải thể, tạm ngừng, thu hồi năm
2012 – 2013..………………………………………………………………………… 54
Hình 2 4 Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về doanh nghiệp…………… …58
Hình 2.5 Sơ đồ cơ quan quản lý nhà nƣớc theo vịng đời doanh nghiệp ……………59
Hình 3 1 Sơ đồ mơ hình Cổng thơng tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia……… … 86

vii


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lực lƣợng doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc tại tỉnh Nam Định đƣợc hình thành từ
cuối những năm 1980 đầu những năm 1990 Tuy nhiên, trong suốt thập kỷ 1990, quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vẫn còn chịu ảnh hƣởng nặng nề của cơ chế quản lý
tập trung, mang tính dè dặt, thận trọng. Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp giai
đoạn này chủ yếu mang tính kiểm sốt, kìm hãm doanh nghiệp. Do vậy, lực lƣợng
doanh nghiệp thời kỳ này chƣa thực sự phát triển, địi hỏi đối với cơng tác quản lý nhà
nƣớc về doanh nghiệp không cao.
Sang đầu thế kỷ 21, cộng đồng doanh nghiệp đã có sự phát triển mạnh mẽ với
sự ra đời Luật Doanh nghiệp 1999, tiếp theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc 2003, đến
Luật Doanh nghiệp 2005 có hiệu lực vào ngày 01/07/2006, Nghị định số 43/2010/NĐCP của Chính phủ ban hành ngày 15/4/2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010
đã tạo ra một bƣớc tiến mới trong tiến trình cải cách thủ tục đăng ký kinh doanh, xoá
bỏ cơ bản các rào cản đăng ký gia nhập thị trƣờng đối với doanh nghiệp.
Kết quả là số lƣợng doanh nghiệp đăng ký mới tăng đều qua c c năm, nhờ vậy,
trong 5 năm 2006 – 2011, đã có 3.246 doanh nghiệp đăng ký thành lập (gấp 2,58 lần so
với 5 năm 2000 – 2005) với tổng số vốn đăng ký đạt 36.252,551 tỷ đồng (gấp 3,95 lần
so với giai đoạn 2000 - 2005); tính đến hết năm 2012, tỉnh Nam Định đã có 5.043
doanh nghiệp đƣợc đăng ký thành lập Năm 2013, số lƣợng doanh nghiệp đăng ký mới
trong tỉnh là 449 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký mới là 1.943,782 tỷ đồng. Sự
phát triển nhanh chóng về số lƣợng doanh nghiệp thành lập đã kéo theo sự gia tăng về
yêu cầu của công tác quản lý đối với doanh nghiệp. Do vậy, công tác quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp sau thành lập cần phải tăng cƣờng và đổi mới.
Trong những năm qua, mặc dù Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định đã có
nhiều cố gắng và đạt đƣợc một số kết quả tích cực, song về cơ bản, công tác quản lý

1



Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập còn bộc lộ nhiều yếu kém. Trong các nội
dung của quản lý nhà nƣớc về doanh nghiệp thì đăng ký kinh doanh có sự tiến bộ nhiều
nhất Trong khi đó, cơng t c xây dựng pháp luật doanh nghiệp vẫn chậm đổi mới,
tuyên truyền và phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp chƣa đƣợc quan tâm, năng lực
thanh tra – kiểm tra của cơ quan quản lý cịn yếu Do đó, tình trạng vi phạm pháp luật
của doanh nghiệp nhƣ trốn thuế, mua b n hóa đơn tr i phép, lừa đảo, vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ, gây ơ nhiễm mơi trƣờng, vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm…
diễn ra phổ biến. Ở một số lĩnh vực, quản lý nhà nƣớc đã bị bng lỏng, gây ra tình
trạng doanh nghiệp “nhờn luật”, sẵn sàng vi phạm pháp luật, chịu xử phạt để đạt đƣợc
mục tiêu lợi nhuận.
Để khắc phục những mặt tiêu cực của doanh nghiệp, bắt kịp với sự phát triển
của cộng đồng doanh nghiệp thì quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập phải đƣợc đổi mới, các nội dung quản lý phải đƣợc phát triển cân bằng hơn,
trình độ, năng lực của chủ thể quản lý cũng phải đƣợc nâng cao để phù hợp với đối
tƣợng bị quản lý.
Với những lý do trên, đề tài “Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ tỉnh Nam Định” đƣợc nghiên cứu dựa trên việc phân tích cơ sở lý luận về quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp để khắc họa cụ thể thực trạng công tác quản lý nhà
nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam
Định, từ đó đ nh gi đúng những mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế và chỉ ra nguyên nhân
của những hạn chế, đồng thời trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm khắc
phục tình trạng này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng qt
Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam

Định đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập nhằm tạo mơi trƣờng thơng thống,

2


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, tăng cƣờng việc tuân thủ
pháp luật và ngăn chặn, hạn chế tình trạng vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp sau đăng ký thành lập.
+ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng
ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
+ Nhận dạng các nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
C c cơ chế, chính sách, cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp sau
đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Quản lý nhà nƣớc, cụ thể là công tác quản lý của Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ tỉnh Nam Định đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Nam
Định sau thành lập, khơng tính các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Thời gian: Luận văn xem xét, đ nh gi công t c quản lý nhà nƣớc đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập từ năm 2010 đến 2013 Trên cơ sở đó, đƣa ra c c

kiến nghị, đề xuất những giải pháp thực hiện đến 2020.
+ Không gian: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các mơ hình về quản lý, từ đó xây dựng khung lý thuyết về vai trò,
chức năng quản lý của nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau thành lập.

3


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

- Luận văn sử dụng phƣơng ph p thống kê, cụ thể là tổng hợp, phân tích, so
sánh các nguồn số liệu từ các báo cáo thống kê trong tỉnh nhƣ Cục Thống kê, Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ cùng một số nguồn số liệu cụ thể khác.
- Bên cạnh đó, Luận văn cũng vận dụng một số kết quả nghiên cứu của các cơng
trình khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn c c cơ sở khoa học và thực
tiễn của đề tài.
5. Ý nghĩa khoa học và đóng góp thực tiễn của luận văn
Hiện nay, đứng trƣớc thực trạng việc quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập còn nhiều bất cập, rắc rối và thiếu minh bạch, công khai, luận
văn này ra đời có đóng góp và một số ý nghĩa sau:
- Luận văn góp phần làm r cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với doanh
nghiệp sau đăng ký thành lập.
- Đ nh gi thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau
đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
- Đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hạn chế những bất cập trong công tác
quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của Luận văn đƣợc cấu trúc
thành 3 chƣơng:
Chƣơng I Cở sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập.
Chƣơng II Phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam Định.
Chƣơng III Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nam
Định.

4


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc
1.1.1. Bản chất của quản lý nhà nước
a. Khái niệm
"Quản lý là gì?" là câu hỏi mà bất cứ ngƣời học quản lý ban đầu nào cũng cần
hiểu và mong muốn lý giải. Hiện nay, có nhiều c ch hiểu về thuật ngữ “quản lý” Quản
lý đƣợc định nghĩa là một công việc mà một ngƣời lãnh đạo học suốt đời không thấy
ch n và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu Quản lý đƣợc giải thích nhƣ
là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ, nhƣng không phải là sự khởi đầu để họ
triển khai cơng việc Nhƣ vậy, có bao nhiêu nhà lãnh đạo tài ba thì có bấy nhiêu kiểu
định nghĩa và giải thích về quản lý Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Định nghĩa quản
lý là yêu cầu tối thiểu nhất của việc lý giải vấn đề quản lý dựa trên lí luận và nghiên

cứu quản lý học Xét trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ
trì hay phụ tr ch một cơng việc nào đó
Xuất ph t từ những góc độ nghiên cứu kh c nhau, rất nhiều học giả trong và
ngồi nƣớc đã đƣa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý Cho đến nay, vẫn chƣa
có một định nghĩa thống nhất về quản lý Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, c c quan niệm về
quản lý lại càng phong phú C c trƣờng ph i quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa
về quản lý nhƣ sau:
- Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết r : muốn ngƣời kh c làm việc gì và hãy
chú ý đến c ch tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm"[9].
- Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh
và kiểm so t Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm
so t ấy” [9].

5


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

- Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trƣờng tốt giúp con
ngƣời hoàn thành một c ch hiệu quả mục tiêu đã định"[9].
Theo tôi, quản lý là sự t c động định hƣớng bất kỳ lên một hệ thống nào đó
nhằm trật tự hóa và hƣớng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quan
niệm này khơng những phù hợp với hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà còn
phù hợp với một tập thể ngƣời, một tổ chức hay một hệ thống tổ chức nằm trong xã
hội.
Tóm lại, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ không phải
bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận, là thành tích chứ khơng phải

tiềm năng, là tr ch nhiệm chứ không phải quyền lực, là cống hiến chứ không phải
thăng tiến, là cơ hội chứ không phải chƣớng ngại, là đơn giản chứ không phải phức tạp.
Xét theo góc độ đối tƣợng quản lý thì có thể chia hoạt động quản lý thành 3 loại:
Loại thứ nhất: là hoạt động của con ngƣời điều khiển các vật hữu sinh không
phải con ngƣời để bắt chúng phải thực hiện ý đồ điều khiển. Ví dụ nhƣ hoạt động trồng
trọt, chăn nuôi…
Loại thứ hai: là hoạt động của con ngƣời điều khiển các vật vô tri vô gi c để bắt
chúng thực hiện theo ý đồ của ngƣời điều khiển. Ví dụ nhƣ hoạt động điều khiển máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện giao thơng vận tải…
Loại thứ ba: là hoạt động con ngƣời điều khiển con ngƣời. Loại hình này đƣợc
gọi là quản lý xã hội.
Quản lý xã hội đƣợc Mác coi là chức năng quản lý đặc biệt đƣợc sinh ra từ tính
chất xã hội hóa lao động. Hiện nay, khi nói đến quản lý, thơng thƣờng ngƣời ta nghĩ
đến quản lý xã hội. Trong các chủ thể tham gia quản lý xã hội, Nhà nƣớc là chủ thể duy
nhất quản lý xã hội một cách toàn diện, toàn dân bằng pháp luật, thể hiện nhƣ sau:
Thứ nhất, quản lý toàn dân là Nhà nƣớc quản lý tồn bộ những ngƣời sinh sống
và đang có mặt trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm cả những ngƣời không phải là công
dân.

6


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

Thứ hai, quản lý toàn diện là Nhà nƣớc quản lý toàn bộ c c lĩnh vực của đời
sống xã hội theo nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng lãnh thổ.
Nhà nƣớc quản lý toàn bộ c c lĩnh vực đời sống xã hội có nghĩa là c c cơ quan điều
chỉnh mọi khía cạnh hoạt động của xã hội trên cơ sở luật ph p quy định.

Thứ ba, quản lý bằng pháp luật là việc Nhà nƣớc đƣa ra một hệ thống quy định
pháp luật buộc Nhà nƣớc, toàn dân phải tuân theo c c quy định đó, nếu khơng tn thủ
sẽ bị xử phạt.
Từ đó có thể đƣa ra kh i niệm về quản lý nhà nƣớc nhƣ sau: Quản lý nhà nƣớc
là một dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nƣớc, đƣợc sử dụng quyền lực nhà
nƣớc để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để duy trì,
phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm
vụ của Nhà nƣớc.
b. Bản chất của quản lý nhà nước
Bản chất của quản lý nhà nƣớc là hoạt động chấp hành và điều hành Điều hành
là việc chỉ đạo trực tiếp đối tƣợng bị quản lý. Trong hoạt động điều hành, cơ quan quản
lý có thể vận dụng những hình thức t c động trực tiếp và những hình thức mang tính
pháp lý. Chấp hành thể hiện ở việc thực hiện, tuân thủ theo quy định của các luật và
c c văn bản quy phạm pháp luật.
Quản lý nhà nƣớc có một số đặc điểm cơ bản sau:
Một là, quản lý nhà nƣớc mang tính quyền lực và tính mệnh lệnh đơn phƣơng
của Nhà nƣớc. Khách thể quản lý phải phục tùng chủ thể quản lý một cách nghiêm túc,
nếu không sẽ bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý theo pháp luật một cách nghiêm minh
và bình đẳng.
Hai là, quản lý nhà nƣớc có mục tiêu, chiến lƣợc, có chƣơng trình và có kế
hoạch để thực hiện mục tiêu Đặc điểm này địi hỏi cơng tác quản lý nhà nƣớc phải có
chƣơng trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, có chỉ tiêu và biện pháp cụ thể
để thực hiện các chỉ tiêu.

7


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên


Ba là, quản lý nhà nƣớc có tính chủ động, tính sáng tạo và linh hoạt. Tính chủ
động và sáng tạo thể hiện ở hoạt động xây dựng c c văn bản ph p quy hành chính điều
chỉnh các hoạt động quản lý, điều chỉnh những quan hệ mới ph t sinh chƣa ổn định và
chƣa đƣợc luật điều chỉnh Đặc điểm này cũng đƣợc quy định bởi chính bản thân sự
phức tạp, phong phú đa dạng của khách thể quản lý. Những khách thể đó là mọi mặt
của đời sống xã hội ln biến động và phát triển, đòi hỏi chủ thể phải ứng phó nhanh
nhạy, sáng tạo, tìm kiếm biện pháp giải quyết mọi tình huống phát sinh.
Bốn là, quản lý nhà nƣớc mang tính tổ chức cao Để thực hiện tồn diện quyền
lực của mình, Nhà nƣớc phải tổ chức một bộ máy gồm c c cơ quan quản lý nhà nƣớc,
trao quyền lực nhà nƣớc cho c c cơ quan này, tổ chức nguồn nhân lực, cơ sở vật chất…
C c cơ quan nhà nƣớc cũng đƣợc tổ chức theo lĩnh vực và theo lãnh thổ, đƣợc chia ra
thành nhiều ngành, cấp Đặc điểm này thể hiện tiềm năng to lớn của quản lý nhà nƣớc
song cũng làm ph t sinh những ảnh hƣởng tiêu cực nhƣ tham ô, tham nhũng, quan liêu,
lãng phí…
Năm là, quản lý nhà nƣớc mang tính kinh tế. Hoạt động kinh tế là chức năng
quan trọng của bất kỳ xã hội nào vì muốn phát triển xã hội thì phải có sự tăng trƣởng
về kinh tế. Do vậy, tăng trƣởng kinh tế là mục tiêu quan trọng hàng đầu của phần lớn
quốc gia, đặc biệt là đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta.
Sáu là, quản lý nhà nƣớc mang tính chính trị rõ rệt Nhà nƣớc là một tổ chức xã
hội đặc biệt của quyền lực chính trị đƣợc giai cấp thống trị thành lập nhằm thực hiện
quyền lực chính trị của mình. Do vậy, hoạt động quản lý nhà nƣớc ln thể hiện ý chí
của giai cấp thống trị.
Bảy là, quản lý nhà nƣớc mang tính chuyên nghiệp và liên tục. Mỗi một cơ
quan, một cá nhân trong bộ m y nhà nƣớc đƣợc giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
nhất định và chỉ đƣợc thực hiện trong phạm vi đó Chính sự thực hiện thƣờng xuyên
quản lý nhà nƣớc trong một lĩnh vực, ở một vùng lãnh thổ nhất định tạo nên tính

8



Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

chuyên nghiệp của cơ quan, c nhân đó Tính liên tục thể hiện ở chỗ hoạt động quản lý
nhà nƣớc luôn diễn ra liên tục cùng với sự tồn tại, hoạt động của Nhà nƣớc và xã hội.
1.1.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước ở Việt Nam
Do đặc thù riêng, quản lý nhà nƣớc ở Việt Nam có những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thứ nhất: Tập trung dân chủ trong quản lý nhà nƣớc.
Nguyên tắc tập trung dân chủ không chỉ áp dụng cho quan hệ cấp trên với cấp
dƣới mà còn áp dụng cho mỗi cấp trong cơ cấu tổ chức cũng nhƣ trong cơ chế hoạt
động của nó. Nguyên tắc tập trung dân chủ thể hiện ở các mặt sau:
Về mặt tổ chức, quyền lực nhà nƣớc tập trung thống nhất vào nhân dân và nhân
dân là quyền lực tối cao của chủ thể Nhà nƣớc. Quyền lực ấy đƣợc nhân dân thực hiện
một cách trực tiếp hoặc thông qua bộ m y nhà nƣớc mà cơ quan cao nhất thực hiện
quyền lực nhà nƣớc là Quốc hội, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trƣớc nhân
dân C c cơ quan nhà nƣớc kh c đều bắt nguồn từ Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo
c o công t c trƣớc Quốc hội hoặc chịu sự giám sát tối cao của Quốc hội. Ở địa phƣơng,
quyền lực này đƣợc tập trung vào Hội đồng nhân các cấp.
Về mặt hoạt động, cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng và cơ quan nhà nƣớc cấp trên
quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Các
cơ quan nhà nƣớc ở cấp địa phƣơng và cấp dƣới đƣợc quyền dân chủ trong đóng góp ý
kiến với cơ quan cấp trên trong việc ra quyết định, ban hành pháp luật, đƣờng lối, chủ
trƣơng, chính s ch, kế hoạch… nhƣng phải thực hiện và phục tùng quyết định, chỉ thị
của cơ quan cấp trên.
Nguyên tắc tập trung dân chủ còn đòi hỏi cấp trên phải thƣờng xuyên kiểm tra
cấp dƣới trong việc thực hiện các quyết định và chỉ thị của cơ quan cấp trên, thực hiện
chế độ thông tin, b o c o thƣờng xuyên giữa cấp trên và cấp dƣới; đảm bảo kỷ luật
nghiêm minh trong tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nƣớc. “Quốc hội, Hội đồng

nhân dân và c c cơ quan kh c của Nhà nƣớc đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc
tập trung dân chủ” [14].

9


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

Nguyên tắc thứ hai: Thu hút sự tham gia của ngƣời dân vào quản lý nhà nƣớc.
Nguyên tắc này thể hiện bản chất của bộ m y nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa là của
dân, do dân và vì dân. Thực hiện nguyên tắc này không những tạo ra khả năng ph t huy
sức lực và trí tuệ của nhân dân mà cịn là một trong những phƣơng ph p tốt để ngăn
chặn tệ quan liêu, cửa quyền trong quản lý nhà nƣớc.
Điều 28, Hiến pháp 2013 [14] quy định r : “Công dân có quyền tham gia quản
lý nhà nƣớc và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với c c cơ quan nhà nƣớc về các
vấn đề của cơ sở, địa phƣơng và cả nƣớc”
Nhân dân chính là ngƣời tạo lập ra bộ m y nhà nƣớc thông qua việc bầu ra các
đại diện của mình vào c c cơ quan quyền lực nhà nƣớc. Nhân dân tham gia quản lý nhà
nƣớc dƣới hình thức nhƣ: trực tiếp bỏ phiếu quyết định các vấn đề của địa phƣơng, trực
tiếp đóng góp ý kiến với cơ quan nhà nƣớc, tham gia thảo luận các dự án luật; giám sát
hoạt động của c c đại biểu do mình bầu ra, các cán bộ nhà nƣớc, cơ quan nhà nƣớc.
Nhân dân còn tham gia quản lý nhà nƣớc thông qua các tổ chức chính trị - xã hội, các
tổ chức xã hội, các hiệp hội, tổ chức kinh tế tập thể…
Nguyên tắc thứ ba: Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý nhà nƣớc.
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là việc đòi hỏi c c cơ quan nhà nƣớc, mọi tổ chức, cá
nhân phải tuân thủ pháp luật của Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa một cách tuyệt đối.
Nguyên tắc thứ tư: Kế hoạch hóa trong quản lý nhà nƣớc. Kế hoạch hóa là việc
đƣa c c hoạt động của quản lý nhà nƣớc thành kế hoạch. Chỉ khi các hoạt động quản lý

đƣợc lập thành kế hoạch mới tr nh đƣợc sự tùy tiện. Trong quản lý nhà nƣớc, kế hoạch
hóa là nguyên tắc cơ bản và đặc trƣng của nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa, thể hiện ở chỗ tất
cả c c cơ quan quản lý nhà nƣớc đều tham gia vào quá trình xây dựng kế hoạch ở các
cấp.
Nguyên tắc thứ năm: Quản lý nhà nƣớc kết hợp theo ngành và theo lãnh thổ.
Bộ m y nhà nƣớc đƣợc tổ chức và hoạt động theo 4 cấp hành chính là cấp trung
ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, trong đó, cấp dƣới phải tuân thủ cấp trên. Quản lý

10


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

nhà nƣớc theo ngành và theo lãnh thổ phải có sự kết hợp chặt chẽ. Quản lý theo ngành
mà tách rời yếu tố lãnh thổ sẽ có nguy cơ ph vỡ sự thống nhất của các quan hệ trên
lãnh thổ nhƣ: sử dụng đồng bộ các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên, làm phát triển xu
hƣớng tập trung, quan liêu. Quản lý theo lãnh thổ mà tách rời yếu tố ngành sẽ dẫn đến
tính cục bộ, phá vỡ tính hệ thống quốc gia.
1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Từ khái niệm về quản lý nhà nƣớc, có thể đƣa ra kh i niệm về quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập nhƣ sau: Quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp sau đăng ký thành lập là một bộ phận của quản lý nhà nước, trong đó, khách
thể quản lý là doanh nghiệp sau đăng ký thành lập, để đạt được mục tiêu tăng trưởng
kinh tế và phát triển bền vững.
Cần phân biệt quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp
của Nhà nƣớc với tƣ c ch là chủ sở hữu. Hai loại quản lý này đều có chủ thể quản lý và
khách thể quản lý giống nhau, nhƣng mục tiêu và bản chất lại rất khác nhau. Quản lý

nhà nƣớc đối với doanh nghiệp là hoạt động quản lý vĩ mơ, có mục tiêu bao qu t đối
với phát triển kinh tễ xã hội. Trong khi đó, quản lý doanh nghiệp của Nhà nƣớc với tƣ
cách là chủ sở hữu là hoạt động quản lý mang tính vi mơ, khách thể quản lý giới hạn là
những doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc, mục tiêu là bảo tồn và phát triển nguồn vốn nhà
nƣớc. Ở một số lĩnh vực đặc thù nhƣ điện, nƣớc sạch, xăng dầu, viễn thơng…, ngồi
mục tiêu vi mơ là bảo tồn và phát triển nguồn vốn, quản lý doanh nghiệp của Nhà nƣớc
với vai trò là chủ sở hữu đơi khi cịn mang tính vĩ mơ nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã
hội. Do vậy, quản lý doanh nghiệp của Nhà nƣớc với vai trò là chủ sở hữu nhiều lúc,
nhiều nơi còn bị nhầm hay đ nh đồng với quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Chúng ta đều biết doanh nghiệp, với vai trò là tế bào của nền kinh tế, có tác
động rất lớn tới xã hội, doanh nghiệp tạo ra nguồn của cải chủ yếu cho xã hội, tạo ra

11


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

công ăn việc làm… Ở nƣớc ta, theo Luật Doanh nghiệp 2005 có 4 loại hình tổ chức
kinh tế đƣợc pháp luật quy định là doanh nghiệp, đó là cơng ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tƣ nhân
Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005
TT
1
2
2.1

2.2


Đặc điểm

Loại hình doanh
nghiệp
Doanh nghiệp tƣ
nhân (DNTN)

Chủ sở hữu

Trách nhiệm

Hạn chế

Chịu trách nhiệm Chỉ đƣợc làm chủ

1 cá nhân

vô hạn

1 DNTN

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Công ty TNHH 1 - Duy nhất 1
thành viên

Công ty TNHH 2
thành viên trở lên

-


- Cá nhân, tổ chức
- Tối thiểu 2, tối đa
50

Chịu trách nhiệm
hữu

hạn

(trong

phạm vi số vốn
cam kết góp)

- Cá nhân, tổ chức

Khơng

đƣợc

phát hành chứng
khốn
- Phần vốn góp
nhƣợng

chuyển

đƣợc, nhƣng bị
hạn chế


Chịu trách nhiệm
3

Công ty cổ phần

- Tối thiểu 3

hữu

hạn

(trong

- Cá nhân, tổ chức

phạm vi số vốn

- Không hạn chế

thực góp)
- 2, trong đó ít nhất
phải có một cá
nhân
4

Cơng ty hợp danh

làm


thành

viên hợp danh
- Cá nhân (đối với
thành

viên

hợp

danh)

- Chịu trách nhiệm - Không đƣợc làm
liên đới và “vô chủ
hạn” (thành viên doanh,
hợp danh)

12

kinh
chủ

DNTN

- Chịu trách nhiệm - Hạn chế làm
trong phạm vi vốn thành viên hợp
góp

(thành


góp vốn)

Nguồn: Luật Doanh nghiệp 2005

hộ

viên danh của nhiều
công ty


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

Tuy nhiên, vì mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp cũng gây khơng ít ảnh hƣởng
tiêu cực tới xã hội nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, trốn thuế gây thất thu cho ngân sách nhà
nƣớc, vi phạm pháp luật, gây mất trật tự an toàn xã hội…
Do vậy, mục tiêu của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp là đảm bảo sự phát
triển hài hòa, cân bằng của doanh nghiệp với xã hội thông qua việc tạo môi trƣờng
thuận lợi cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh nhƣng cũng hạn chế những
t c động tiêu cực của doanh nghiệp tới xã hội. Cụ thể là:
Thứ nhất, nắm bắt đƣợc thực trạng của các doanh nghiệp từ đó đƣa ra c c chính
sách, giải pháp nhằm đảm bảo sự phát triển hài hòa, cân bằng của doanh nghiệp với xã
hội thông qua việc tạo môi trƣờng thuận lợi cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh
doanh nhƣng cũng hạn chế những t c động tiêu cực của doanh nghiệp tới xã hội.
Thứ hai, thông qua việc nắm bắt thực trạng của doanh nghiệp, tình hình hoạt
động của doanh nghiệp từ đó có phƣơng n cân đối các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế
nhằm đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và hợp lý.
Thứ ba, nhằm phân bổ tối ƣu c c nguồn lực của nền kinh tế quốc dân, đó là c c
nguồn lực về vốn, lao động cho sự phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế nói

chung.
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2005 [15] quy định nội dung quản lý nhà nƣớc đối
với doanh nghiệp, bao gồm:
- Ban hành, phổ biến và hƣớng dẫn thực hiện c c văn bản pháp luật về doanh
nghiệp và văn bản pháp luật có liên quan đến doanh nghiệp;
- Tổ chức đăng ký kinh doanh, hƣớng dẫn việc đăng ký kinh doanh bảo đảm
thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ, nâng cao đạo đức kinh
doanh cho ngƣời quản lý doanh nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức, nghiệp vụ cho

13


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

cán bộ quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp, đào tạo và xây dựng đội ngũ cơng nhân
lành nghề;
- Thực hiện chính s ch ƣu đãi đối với doanh nghiệp theo định hƣớng và mục
tiêu chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
- Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật của doanh nghiệp, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định
của pháp luật.
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ [4] cũng đã quy định
việc hợp nhất đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế thành đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp (nhƣ thay đổi tên, thay đổi trụ sở chính, thay đổi vốn, thay đổi
ngƣời đại diện theo pháp luật…), tổ chức lại doanh nghiệp (bao gồm chia, tách, sáp

nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp), tạm ngừng kinh doanh (bao gồm
thông báo tạm ngừng kinh doanh và yêu cầu tạm ngừng kinh doanh), thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp Đăng ký c c đơn vị phụ
thuộc của doanh nghiệp bao gồm đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, đăng ký chấm dứt hoạt
động chi nh nh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Nhƣ vậy, quản lý nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp sau thành lập sẽ không bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp
trong nội dung tổ chức đăng ký kinh doanh
Có thể khái quát hóa các nội dung quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau
thành lập nhƣ sau:
(1). Xây dựng, phổ biến và hƣớng dẫn thực hiện pháp luật về doanh nghiệp và
pháp luật liên quan đến doanh nghiệp;
(2). Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp (trừ nội dung đăng ký thành lập
doanh nghiệp);
(3). Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp;

14


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

(4). Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm của doanh nghiệp;
(5). Thực hiện chính s ch ƣu đãi đối với doanh nghiệp theo định hƣớng chiến
lƣợc và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau đăng
ký thành lập
1.3.1. Yếu tố bên ngoài
- Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước

Chiến lƣợc ph t triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 của nƣớc ta tại văn
kiện Đại hội XI của Đảng [27], đã nêu r quan điểm:
Hoàn thiện thể chế để th o gỡ mọi cản trở, tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng
và phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ;
huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho ph t triển Ph t triển nhanh, hài
hòa c c thành phần kinh tế và c c loại hình doanh nghiệp
Hồn thiện cơ chế, chính s ch để ph t triển mạnh kinh tế tƣ nhân trở thành một
trong những động lực của nền kinh tế Khuyến khích kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
ph t triển theo quy hoạch
Tạo mơi trƣờng cạnh tranh bình đẳng, minh bạch Ph t triển đồng bộ, hoàn
chỉnh và ngày càng hiện đại c c loại thị trƣờng Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý và
phân phối, bảo đảm cơng bằng lợi ích, tạo động lực thúc đẩy ph t triển kinh tế - xã hội
Nhƣ vậy, có thể thấy, chiến lƣợc ph t triển kinh tế - xã hội là một hệ thống c c
quan điểm, mục tiêu cần đạt đƣợc trong một thời kỳ dài Việc quản lý nhà nƣớc về
đăng ký doanh nghiệp tuân theo c c quan điểm, đƣờng lối trong chiến lƣợc ph t triển
kinh tế - xã hội nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của đất nƣớc Chiến lƣợc ph t triển kinh
tế - xã hội đề ra định hƣớng để từ đó xây dựng c c c c chính s ch về đăng ký doanh
nghiệp một c ch có trọng tâm, trọng điểm nhằm khai th c và sử dụng dữ liệu có hiệu
quả phục vụ cho mục tiêu ph t triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc

15


Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

- Pháp luật, chính sách của Nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
Trong thời gian qua, Quốc hội và Chính phủ ban hành nhiều văn bản, chính s ch
quan trọng về ph t triển kinh tế - xã hội trong đó có lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp

Việc ban hành c c văn bản ph p luật về đăng ký doanh nghiệp và c c văn bản hƣớng
dẫn thi hành là cơ sở cho c c cơ quan chức năng của nhà nƣớc trong việc xử lý c c thủ
tục hành chính về thành lập doanh nghiệp cho c c tổ chức, c nhân
Trƣớc đây, sự thiếu phối hợp hoặc phối hợp không đồng bộ giữa c c cơ quan
hành chính nhà nƣớc nói chung và c c cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký
thuế và cấp giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp nói riêng đã gây nhiều khó khăn, làm
lãng phí về thời gian và tiền bạc của doanh nghiệp khi gia nhập thị trƣờng Hiện nay,
việc trao đổi thông tin giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế đã đƣợc ph p
lý hóa tại Nghị định, qua đó xóa bỏ đƣợc nhiều khâu cơng việc, thủ tục bất hợp lý,
giảm bớt c c giấy tờ cần thiết để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục gia nhập thị
trƣờng cho doanh nghiệp
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan để thực thi chính sách
Hiện nay, “cơ chế” đƣợc hiểu là “c ch thức, theo đó một qu trình đƣợc thực
hiện” [28] cịn “phối hợp” là “một phƣơng thức, một hình thức, một quy trình kết hợp
hoạt động của c c cơ quan, tổ chức lại với nhau để bảo đảm cho c c cơ quan, tổ chức
này thực hiện đƣợc đầy đủ, hiệu quả c c chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao,
nhằm đạt đƣợc c c lợi ích chung” [28] Phối hợp đƣợc thực hiện trong suốt qu trình
quản lý, từ hoạch định chính s ch, xây dựng thể chế, đến việc tổ chức thực thi cơ chế,
chính s ch, ph p luật
Tóm lại, có thể hiểu “cơ chế phối hợp” chính là “phƣơng thức tổ chức hoạt động
của c c cơ quan, tổ chức lại với nhau để thực hiện c c chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao
nhằm thực hiện mục tiêu chung” [28].
Trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về đăng ký doanh nghiệp, cơ chế phối hợp
hoạt động giữa c c cơ quan quản lý c c cấp có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả

16


Luận văn cao học


Nguyễn Thị Thùy Liên

quản lý, ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh nghiệp là đối tƣợng quản lý và vừa là mục tiêu
của quản lý, cụ thể:
Thứ nhất, cơ chế phối hợp tạo cơ sở cho việc thi hành luật cũng nhƣ c c văn bản
quy phạm ph p luật trong thực tế
Thứ hai, cơ chế phối hợp góp phần nâng cao ý thức ph p luật, tơn trọng ph p
luật, qua đó góp phần ph t triển kinh tế - xã hội và bảo đảm c c quyền doanh nghiệp
Thứ ba, cơ chế phối hợp ph t huy đƣợc c c nguồn lực để tập trung và xử lý có
hiệu quả những vấn đề khó khăn, phức tạp trong quản lý đăng ký doanh nghiệp mà đối
với một ngƣời, một cơ quan, tổ chức không thể giải quyết đƣợc
- Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
Ở nƣớc ta, những thành tựu của công cuộc đổi mới đã và đang tạo ra những thế
và lực mới cả bên trong lẫn bên ngoài để chúng ta bƣớc vào một thời kỳ ph t triển mới
Vị thế Việt Nam ngày càng đƣợc củng cố và khẳng định trên chính trƣờng quốc tế và
cũng là tiền đề cần thiết cho công cuộc công nghiệp ho , hiện đại ho đất nƣớc Quan
hệ đối ngoại của nƣớc ta hiện nay với c c nƣớc, c c tổ chức quốc tế và vùng lãnh thổ
đƣợc mở rộng hơn bao giờ hết Trong bối cảnh quốc tế hiện nay xu thế hoà bình, ổn
định, độc lập, hợp t c để ph t triển là xu thế chung đó chính là thời cơ lớn
Những năm qua, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, việc thực hiện đƣờng lối đối ngoại
với phƣơng châm độc lập, tự chủ, đa dạng ho , đa phƣơng ho quan hệ quốc tế trên
tinh thần chủ động, sẵn sàng hội nhập, “sẵn sàng là bạn và là đối t c tin cậy” đã góp
phần đƣa nƣớc ta tho t khỏi khủng hoảng về kinh tế và sự bao vây, cấm vận kéo dài
trong nhiều thập kỷ Qu trình hội nhập ngoài việc tăng vị thế Việt Nam trên trƣờng
quốc tế, chúng ta cũng đã thu hút đƣợc một số lƣợng đ ng kể vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và
viện trợ ph t triển chính thức quốc tế; tiếp thu những thành tựu mới về khoa học, công
nghệ cũng nhƣ kinh nghiệm và kỹ năng quản lý Xây dựng một đội ngũ công chức,
viên chức nhà nƣớc và đội ngũ quản lý kinh doanh từng bƣớc thích ứng với điều kiện

17



Luận văn cao học

Nguyễn Thị Thùy Liên

và môi trƣờng mới tạo tiền đề để tham gia một c ch tích cực hơn, chủ động hơn trong
qu trình hội nhập kinh tế quốc tế những năm tiếp theo
Tuy nhiên, trong qu trình hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta cịn gặp khơng ít
khó khăn, th ch thức Mơi trƣờng kinh doanh ở nƣớc ta tuy đã đƣợc cải thiện đ ng kể
song về nhiều mặt còn hạn chế nhƣ hệ thống ph p luật còn thiếu và chƣa đồng bộ chƣa
đủ r ràng và nhất qu n C c doanh nghiệp chỉ chú trọng vào tính kinh tế của hàng ho
mà ít đƣợc chú trọng vào tính xã hội của hàng ho nhƣ một số nƣớc văn minh, hiện đại
ngày nay Bộ m y hành chính cịn nhiêu khê, nhũng nhiễu, quan liêu; tệ tham nhũng có
phần tinh vi, phức tạp hơn
Do vậy, để khắc phục những khó khăn, th ch thức trong qu trình hội nhập kinh
tế quốc tế, việc đổi mới công t c quản lý đăng ký doanh nghiệp chính là một yêu cầu
cấp thiết cần phải thực hiện
- Sự phát triển của hệ thống công nghệ - thông tin
Công nghệ thông tin là một trong c c động lực quan trọng nhất của sự ph t
triển, cùng với một số ngành công nghệ cao kh c đang làm biến đổi sâu sắc đời sống
kinh tế, văn ho , xã hội của thế giới hiện đại Với sự ph t triển của công nghệ thông tin
nhƣ ngày nay, việc trao đổi thông tin diễn ra một c ch nhanh chóng trên phạm vi tồn
cầu, con ngƣời có nhiều điều kiện tiếp cận với công nghệ tiên tiến hơn Hầu hết c c
ngành nghề, c c lĩnh vực hay hoạt động trong xã hội hiện đại cũng cần tới sự góp mặt
của cơng nghệ thơng tin Bởi sự đa dạng ấy, đối tƣợng phục vụ của công nghệ thông tin
ngày càng phong phú Do vậy, ứng dụng và ph t triển công nghệ thông tin là một
nhiệm vụ ƣu tiên trong chiến lƣợc ph t triển kinh tế - xã hội, là phƣơng tiện chủ lực đi
tắt đón đầu, rút ngắn khoảng c ch ph t triển so với c c nƣớc đi trƣớc
Công t c quản lý nhà nƣớc về đăng ký doanh nghiệp phải hƣớng đến u cầu

của qu trình hội nhập, bắt kịp với cơng nghệ tiên tiến của thế giới, cải c ch đăng ký
kinh doanh, xây dựng một hệ thống thông tin hiện đại Trƣớc đây, việc trao đổi thông

18


×