Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển cho trường đại học nội vụ hà nội giai đoạn 2013 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.91 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HOÀNG NGỌC HÀ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HOÀNG NGỌC HÀ

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN TRUNG



HÀ NỘI – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu kiến thức lý thuyết đã học kết hợp với
nghiên cứu phân tích tình hình thực tiễn tại đơn vị. Nội dung bài luận văn không
trùng lặp với bài luận văn khác, số liệu dùng trong bài là đúng với thực tế tại trường
Đại học Nội vụ Hà Nội được đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa
từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi trình “Hội đồng đánh giá
luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ”.

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2014
Học Viên

Hoàng Ngọc Hà


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu, được sự hướng dẫn tận tình của thầy, cơ,
các nhà khoa học, nhà quản lý tơi đã hồn thành chương trình học tập và nghiên cứu
hoàn chỉnh luận văn với đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển cho Trường
Đại học Nội vụ Hà Nội giai đoạn 2013-2020’’.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Trung đã hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý đã tận
tình giúp đỡ tơi, cho tơi những lời khun q giá trong q trình nghiên cứu hồn
chỉnh đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cán bộ giảng viên Đại học Bách khoa Hà

Nội đã tận tình giúp đỡ và cho tơi những ý kiến bổ ích trong suốt q trình nghiên
cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào
tạo sau đại học đã tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành chương trình cao học quản trị kinh doanh trong nước.
Một lần nữa tôi xin chân thanh cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ....................4
1.1. Những khái niệm cơ bản về chiến lược ...........................................................4
1.1.1. Khái niệm về chiến lược ...........................................................................4
1.1.2. Quản trị chiến lược ...................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................6
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản trị chiến lược ..................................................6
1.1.3. Hoạch định chiến lược ..............................................................................7
1.1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................7
1.1.3.2. Lợi ích của hoạch định chiến lược ....................................................8
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược .....................................................................8
1.2.1. Hoạch định chiến lược ............................................................................11
1.2.2. Phân tích các yếu tố mơi trường .............................................................11
1.2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ .............................................................12

1.2.2.2.Phân tích mơi trường vi mơ (mơi trường ngành) .............................13
1.2.2.3. Phân tích nội lực ..............................................................................15
1.3. Phương pháp phân tích và lựa chọn chiến lược .............................................17
1.3.1. Giai đoạn thâm nhập vào ........................................................................17
1.3.1.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) ..................................17
1.3.1.2. Ma trận các yếu tố bên trong (ma trận IFE) ....................................18
1.3.1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................19
1.3.2. Giai đoạn kết hợp ...................................................................................20
1.3.2.1. Ma trận SWOT ................................................................................20
1.3.2.2. Ma trận các yếu tố bên trong - bên ngoài (IE) ................................22
1.3.3. Giai đoạn quyết định ..............................................................................23


1.4. Giáo dục đào tạo và các đặc điểm hoạch định chiến lược trong các cơ sở giáo
dục và đào tạo .......................................................................................................25
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
PHÁT TRIỂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ......................................27
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ...............................27
2.1.1. Quá trình phát triền và hình thành của Nhà trường ................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Nhà trường .....................29
2.1.2.1. Chức năng của trường .....................................................................29
2.1.2.2. Nhiệm vụ của trường .......................................................................29
2.1.2.3. Các loại hình đào tạo .......................................................................30
2.1.2.4. Mơ hình tổ chức quản lý của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội .......32
2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi .....................................................................39
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mô ....................................................................39
2.2.1.1. Sự ảnh hưởng của các yếu tố chính trị, pháp luật ...........................39
2.2.1.2. Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế .............................................41
2.2.1.3. Môi trường khoa học công nghệ .....................................................43
2.2.1.4. Các yếu tố văn hoá - xã hội .............................................................44

2.2.1.5. Tác động của hội nhập kinh tế ........................................................45
2.2.2 Phân tích mơi trường vi mơ (mơi trường ngành) ....................................47
2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu .............................................................47
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..............................................................48
2.3. Phân tích các yếu tố mơi trường nội bộ của trường .......................................49
2.3.1. Phân tích các hoạt động về đào tạo ........................................................49
2.3.1.1. Kết quả đào tạo................................................................................49
2.3.1.2. Nghiên cứu khoa học ......................................................................53
2.3.2. Phân tích chất lượng đội ngũ cán bộ viên chức của trường ...................56
2.3.3. Phân tích hiện trạng cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính ....................59
2.3.3.1. Cơ sở vật chất, năng lực của nha Trường .......................................59
2.3.3.2. Yếu tố Tài chính ..............................................................................62
2.4. Kết quả phân tích các yếu tố hình thành chiến lược ......................................65
2.4.1 Các điểm mạnh và điểm yếu của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội .........65
2.4.1.1. Các điểm mạnh ................................................................................65
2.4.1.2. Các điểm yếu ...................................................................................65
2.4.2 Các cơ hội và nguy cơ của Nhà trường ...................................................66


2.4.2.1. Các cơ hội ........................................................................................66
2.4.2.2. Các nguy cơ .....................................................................................66
2.4.3. Thiết lập và phân tích ma trận SWOT ....................................................67
CHƢƠNG 3: CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ
NỘI ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN................................70
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển trường Đại học Nội vụ Hà Nội ..........70
3.1.1. Phương hướng trường Đại học Nội vụ Hà Nôi đến năm 2020 ..............70
3.1.2. Mục tiêu của trường................................................................................70
3.1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................70
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................71
3.2. Đề xuất các chiến lược phát triển cho trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến

năm 2020 ...............................................................................................................71
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược ................................................................72
3.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược 1: Mở rộng thêm các chuyên ngành ....72
3.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược 2: Tăng cường cơ sở vật chất ...............78
3.3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược 3: Hoàn thiện chế độ đãi ngộ với cán bộ,
giảng viên giảng dạy .........................................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CĐ - ĐH

Cao đẳng - Đại học

HS - SV

Học sinh - Sinh viên

CBVC

Cán bộ viên chức

NCKH


Nghiên cứu khoa học

SWOT

Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ

EFE

Ma trận các yếu tố bên ngoài

IFE

Ma trận các yếu tố bên trong

GS - PGS

Giáo sư – Phó Giáo sư

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân


NSNN

Ngân sách Nhà nước

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

ĐVHT

Đơn vị học trình

HS

Hệ số


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình xây dựng chiến lược ...................................................................7
Hình 1.2: Mơ hình quản trị chiến lược tồn diện của Fred R.David...........................9
Hình 1.3: Quy trình hoạch định chiến lược ...............................................................10
Hình 1.4: Mối tương quan giữa các yếu tố mơi trường ............................................11
Hình 1.5: Ma trận SWOT ..........................................................................................20
Hình 1.6: Mơ hình ma trận các yếu tố bên trong – bên ngồi (IE) ...........................23
Hình 1.7: Mơ hình ma trận QSPM ............................................................................24


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận đánh giá cá yếu tố bên ngoài EFE ...............................................17
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE ..............................................18

Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .....................................................................19
Bảng 2.1: Sơ đồ hệ thống đào tạo của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ...................31
Bảng 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Đại học Nội vụ Hà Nội .............................32
Bảng 2.3: Tốc độ tăng GDP của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2013..........................41
Bảng 2.4: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2013 ...............................42
Bảng 2.5: Các ngành nghề đào tạo của một số trường Đại học ................................47
Bảng 2.6: So sánh một số chỉ tiêu chủ yếu với các đối thủ canh tranh .....................48
Bảng 2.7: Ngành nghề đào tạo trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2014 ...............50
Bảng 2.8: Quy mô đào tạo của nhà trường trong 3 năm qua ....................................51
Bảng 2.9: Kết quả đào tạo từ năm học 2010-2013....................................................52
Bảng 2.10: Thống kê về hoạt động nghiên cứu khoa học của cán bộ giai đoạn 20122013 ...........................................................................................................................54
Bảng 2.11: Quy mô nhân sự của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội giai đoạn 20112013 ...........................................................................................................................57
Bảng 2.12: Trình độ bằng cấp học hàm học vị của CBVC năm 2012 ......................57
Bảng 2.13: Tình hình CBVC qua các năm................................................................58
Bảng 2.14: Thâm niên CBVC năm 2012 ..................................................................58
Bảng 2.15: Cơ sở vật chất hiện có.............................................................................60
Bảng 2.16: Các thiết bị dùng cho sinh viên học tập ..................................................60
Bảng 2.17: Tổng thu của Trường năn 2013 ..............................................................63
Bảng 2.18: Ma trận SWOT và các chiến lược của trường .......................................67
Bảng 3.1: Các chuyên ngành đào mới ......................................................................72
Bảng 3.2: Phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy .........................77
Bảng 3.3: Mục tiêu quy mô đào tạo đến năm 2020 ..................................................79
Bảng 3.4: Cơ sở vật chất của nhà trường ..................................................................81
Bảng 3.5: Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ quản lý ...............................................82
Bảng 3.6: Hệ số thu nhập tăng thêm .........................................................................83
Bảng 3.7: Hệ số phân loại .........................................................................................83
Bảng 3.8: Phụ cấp dạy vượt giờ ................................................................................84


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Khi Việt Nam hội nhập kinh tế toàn cầu dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ, các tổ chức doanh
nghiệp cũng phải tự chủ, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh, đảm bảo sản phẩm của mình cạnh tranh được với thị trường. Bên cạnh
đó với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin
được ứng dụng vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy nhu cầu nhân lực đảm bảo về
số lượng, chất lượng, qua đào tạo, thái độ làm việc ngày càng cấp thiết.
Để đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực, trong những năm qua Giáo dục và
Đào tạo Việt Nam đã có những bước phát triển đáng ghi nhận: Quy mơ tăng nhanh,
trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao rõ rệt, mở ra nhiều
hình thức đào tạo, hệ đào tạo, bậc đào tạo. Chính vì sự phát triển nóng như vậy nên
nó bộc lộ nhiều hạn chế:
- Mất cân đối giữa quy mô và chất lượng đào tạo, cơ cấu đào tạo không hợp
lý.
- Số lượng giảng viên vừa thiếu vừa yếu không theo kịp nhiệm vụ đào tạo
mới.
- Xây dựng chương trình, giáo trình cịn nhiều bất cập, thiếu thực tế.
- Cơ sở vật chất, các phòng thực hành còn lạc hậu dẫn đến chất lượng đào
tạo thấp không đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng lao động.
- Quản lý nhà nước trong đào tạo không cương quyết không sát sao, thiếu
minh bạch. Bên cạnh đó việc ban hành hệ thống luật có chất lượng trong đào tạo
chưa cao. Dẫn tới có sự cạnh tranh khơng bình đẳng, lành mạnh trong giáo dục đào
tạo đặc biệt là đào tạo Đại học.
Với các lý do trên các cơ sở giáo dục đào tạo cần xác định cho mình một
hướng đi đúng đắn để phát triển bền vững. Công cụ để xác định hướng đi đó chính
là việc hoạch định chiến lược phát triển.

1



Trong quá trình phát triển Trường Đại học Nội vụ Hà Nội thì việc hoạch
định chiến lược là vơ cùng quan trọng. Một chiến lược đúng đắn sẽ giúp trường phát
huy điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của mình, đồng thời giúp trường tận
dụng tốt được các cơ hội và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra
Tuy nhiên, công tác hoạch định chiến lược của Trường trong những năm
qua còn bộc lộ những tồn tại và hạn chế nhất đinh, tơi mong muốn đóng góp những
suy nghĩ của mình vào việc hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược của Trường
nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát riển cho Trường Đại học
Nội vụ Hà Nôi giai đoạn 2013 – 2020”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài hoạch định chiến lược phát triển
cho các trường Cao đẳng, các trường Đại học. Luận văn mà tác giả nghiên cứu
trong bối cảnh Trường Đại học Nội vụ Hà Nội mới vừa được nâng cấp lên Đại học
nên cách tiếp cận vấn đề có những điểm khác so với các đề tài của các tác giả khác.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về chiến lược, hoạch định chiến lược,
nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng các yếu tố tác động tới sự phát triển của
nhà trường, và nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức với nhà
trường, để từ đó hoạch định chiến lược phát triển cho Trường Đại học Nộ vụ Hà
Nội giai đoạn 2013 - 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược phát triển
trường Đại học Nội vụ hà Nội giai đoạng 2013 - 2020.
- Phạn vi nghiên cứu: Luận văn tập chung nghiên cứu, phân tích, đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ, các công cụ và phương pháp hoạch định
chiến lược phát triển Trường Đại học Nội vụ Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020, để từ
đó chọn chiến lược thích hợp nhất cho sự phát triển của Trường Đại học Nội vụ Hà
Nội.


2


5. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về chiến lược phát triển.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Nhà trường và phân tích các căn cứ
hình thành chiến lược.
- Xây dựng chiến lược phát triển Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa vào các phương pháp luận duy vật biện chứng kết
hợp với những kiến thức đã học đánh giá toàn bộ q trình hoạt động giảng dạy của
nhà Trường. Ngồi ra còn sử dụng các phương pháp như:
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích tổng hợp so sánh
- Phương pháp phân tích hệ thống
- Điều tra khảo sát lựa chọn đối tượng
Để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược phát triển của Trường.
7. Kết cấu của luận văn
Đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và hoạch định chiến lược trong các
cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Chương 2: Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược phát triển
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Chương 3: Chiến lược phát triển Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm
2020 và các giải pháp thực hiện.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH

CHIẾN LƢỢC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Những khái niệm cơ bản về chiến lƣợc
1.1.1. Khái niệm về chiến lƣợc
Chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa
chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu
để thực hiện các mục tiêu đó. Ngày nay có nhiếu các định nghĩa chiến lược khác
nhau, nhưng phổ biến nhất thì:
Theo Aired Chandler thuộc Đại học Harvard đã định nghĩa: “Chiến lược bao
hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của Nhà trường, đồng thời lựa chọn
các cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu để thực
hiện các mục tiêu đó”.
Theo James. B Quinm thì: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch
phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành một
tổng thể kết tinh lại với nhau”.
Chữ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo nghĩa riêng.
Minzberg (1976) đã tổng kết những nghĩa của từ đã được học giả sử dụng và đưa ra
năm nghĩa chính của từ chiến lược là „„5P‟‟ của chiến lược:
- Plan (kế hoạch): Chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành động
được xây dựng một cách có ý thức.
- Ploy (mưu mẹo): Chiến lược là mưu mẹo.
- Patterm (mô thức, dạng thức): Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó
chặt chẽ với nhau theo thời gian.
- Position (vị thế): Chiến lược là sự xác định vị trí của doanh nghiệp trong
mơi trường của nó.
- Perspective (triển vọng): Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp
nhưng đồng thời cũng thể hiện sự nhận thức và đánh giá thế giới bên ngồi (mơi
trường) của doanh nghiệp.

4



Khẳng định hợn với William J. Gluek đã cho rằng: “Chiến lược là một kế
hoạch mang tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm
bảo rằng các mục tiêu cơ bản của cơ quan đơn vị sẽ thực hiện”.
Chiến lược còn là nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh. Muốn
thắng thế cạnh tranh thì mỗi cơ quan tổ chức có những cách thức và nghệ thuật
riêng nhưng chiến lược cũng góp một vai trị quan trọng trong vấn đề này.
Theo ơng Kohmae (Nhà kinh tế Nhật) thì mục đích của chiến lược là mang
lại những điều kiện thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá chính xác thời điểm tiến
cơng hay rút lui, xác định rõ ranh rới của sự thỏa hiệp, ơng nhấn mạnh “Khơng có
đối thủ cạnh tranh thì khơng có chiến lược”.Mục đích duy nhất của chiến lược là
đảm bảo dành thắng lợi bền vững so với đồi thủ cạnh tranh.
Còn M. Perter lại cho rằng “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh để phòng thủ”.
Kế hoạch hóa chiến lược bao gồm tất cả các hoạt động dẫn tới phát triển
các nhiệm vụ rõ ràng và các chiến lược tương ứng để đạt được các mục tiêu cho
toàn bộ tổ chức. Theo giáo sư Phillpppe Lasserre thì “Chiến lược là phương thức
mà các cơ sở đào tạo sử dụng để định hướng tương lai và nhằm đạt được và duy trì
thành cơng. Mục tiêu tối thiểu là phải làm sao tiếp tục tồn tại được, nghĩa là phải có
khả năng thực hiện được các nghĩa vụ trả lương cho giảng viên, một cánh lâu dài và
có thể chấp nhận được.
Cịn chính sách là phương cánh đường lối hoặc tiến trình dẫn dắt hành động
trong khi phân bổ sử dụng các nguồn lực của đơn vị, có thể nói chính sách là
phương tiện để đạt được mục tiêu. Chính sách là những chỉ dẫn cho việc làm quyết
định và thể hiện các tình huống thường gặp lai hay có tính chu kỳ.
Giữa chiến lược và chính sách có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu chiến
lược là một chương trình hành động tổng quan hướng tới việc đạt được các mục tiêu
cụ thể thì chính sách sẽ dẫn dắt chúng ta trong quá trình thực hiện quyết định.

5



1.1.2. Quản trị chiến lƣợc
1.1.2.1. Khái niệm
Quản trị chiến lược tiếng Anh có nghĩa là Strategic Management. Hiện nay
có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản trị chiến lược.
Quản trị chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng, thực hiện điều tra nghiên
cứu để xác định các mặt mạnh, yếu bên trong tổ chức, nguy cơ và cơ hội bên ngoài
của tổ chức, đề ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng và lựa chọn các chiến lược thay
thế.
Ba giai đoạn gắn bó với nhau là một quá trình duy nhất, giai đoạn hoạch
định chiến lược là một q trình có hệ thống nhằm xác định các mục tiêu dài hạn
cùng các định hướng giải pháp và các nguồn nhân lực cần thiết đảm bảo hoàn thành
các mục tiêu, mục đích chủ yếu của doanh nghiệp. Giai đoạn triển khai chiến lược
là giai đoạn thực hiện phối kết hợp các nguồn lực hiện có đồng thời nó cũng gồm
các biện pháp triển khai ở cấp độ nhân lực. Kiểm soát chiến lược là giai đoạn gần
như được thực hiện đồng thời với giai đoạn triển khai chiến lược, ở giai đoạn này
phải tiến hành thu thập và xử lý thông tin để trả lời các câu hỏi: Chiến lược thực
hiện như thế nào? Những giả thiết, tiền đề quan trong trong các dự định chiến lược
có phù hợp với thực tế hay khơng? Trong q trình thu thập thông tin phản hồi mà
phát hiện ra sự khác biệt quá lớn giữa dự định chiến lược và triển khai, hoăc nếu
những tiền đề trong các chiến lược không đúng với thực tế thì phải xem xét lại quá
trình hoạch định chiến lược và tiến hành hoạch định lại từ đầu.
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản trị chiến lược
- Giúp tổ chức xác định sứ mạng và mục tiêu, lựa chon phương hướng để
đạt được mục tiêu và cho biết vị trí của tổ chức trong q trình thực hiện mục tiêu.
- Giúp tổ chức thấy rõ cơ hội và nguy cơ từ mơi trường bên ngồi, cùng với
nững điểm mạnh điểm yếu của nội bộ tổ chức ở hiện tại và tương lai để phát huy
những điểm mạnh, hạn chế các điểm yếu nhằm tận dụng được cơ hội và giảm thiểu
những nguy cơ cho tổ chức.


6


- Giúp tổ chức lựa chọn lợi thế cạnh tranh thích hợp trong mơi trường hoạt
động ln thay đổi, tìm ra cách tồn tại và tăng cường vị thế cạnh tranh của tổ chức.
- Giúp tổ chức đưa ra các quyết định để đối phó phù hợp với mơi trường
hoạt động, nâng cao hiệu quả hoạt động, đưa tổ chức phát triển bền vững.
Quy trình xây dựng chiến lược bao gồm các hoạt động sau:
Hình 1.1: Quy trình xây dựng chiến lược
Xác định mục tiêu
Phân tích mơi trƣờng

Phân tích mơi trƣờng bên trong
(Hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, đội ngũ cán bộ viên
chức, cơ sơ vật chất, tài chính)

Phân tích mơi trƣờng bên ngồi
(Chính trị-pháp luật, kinh tế, khoa
học cơng nghệ, văn hóa xã hội, hội
nhập kinh tế)

Nhận dạng các
phƣơng án chiến
lƣợc
Lựa chọn chiến lƣợc
Hình thành chiến
lƣợc
Thực hiện chiến lƣợc

(Nguồn:http:/p5media.vn/quan-tri-chien-luc)
1.1.3. Hoạch định chiến lƣợc
1.1.3.1. Khái niệm
Hoạch định chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng, thực hiện điều tra
nghiên cứu để xác định các mặt mạnh, yếu bên trong tổ chức, nguy cơ và cơ hội bên
ngoài của tổ chức, đề ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng và lựa chọn các chiến lược
thay thế. Các nhà chiến lược phải phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong và bên

7


ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức hiện tại và tương lai để xây dựng chiến
lược.
1.1.3.2. Lợi ích của hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược đem lại lợi ích lâu dài cho tổ chức, giúp tổ chức đi
đến mục tiêu xa hơn, nó là kim chỉ nam cho tổ chức đi đúng hướng với sứ mạng và
tầm nhìn đã xác định, giúp nhà quản trị định hướng đi đến mục tiêu tốt nhất.
1.2. Quy trình hoạch định chiến lƣợc
Theo mơ hình chiến lược của Fred R.David (hình 1.2) một chu trình quản
trị chiến lược bao gồm 10 bước được chia làm 3 giai đoạn.

8


Hình 1.2: Mơ hình quản trị chiến lược tồn diện của Fred R.David
Thơng tin phản hồi

Phân tích
mơi
trường

bên ngồi,
xác định
cơ hội và
nguy cơ
Xác
định
tầm
nhìn
sứ
mạng,
mục
tiêu
chiến
lược

Thiết
lập
mục
tiêu dài
hạn

Thiết
lập
mục
tiêu
hàng
năm

Xác định
lại mục

tiêu kinh
doanh

Phân tích
mơi
trường
bên trong,
nhận diện
những
điểm
mạnh, yếu

Phân
phối
các
nguồn
lực

Lựa
chọn
các
chiến
lược
để
thực
hiện

Đo
lường


đánh
giá
việc
thực
hiện
chiến
lược

Đưa
ra các
chính
sách

Thơng tin phản hồi

Hoạch định
chiến lược

Thực hiện
Đánh giá
chiến lược
chiến lược
(Nguồn:http:/p5media.vn/quan-tri-chien-luc)

Giai đoạn 1: Giai đoạn hoạch định chiến lược

9


Giai đoạn 2: Giai đoạn thực thi chiến lược

Giai đoạn 3: Giai đoạn đánh giá chiến lược
Việc hoạch định chiến lược sẽ đi từ xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu,
chiến lược. Việc xác định mục tiêu chiến lược ngay từ đầu đã loại bỏ ngay một số
chiến lược ngược hướng, như thế việc phân tích các mơi trường hoạt động có tính
chất trọng điểm. Cũng theo Fred R.David thì hoạch định chiến lược được chia làm 3
giai đoạn (hình 1.3) hoạch định chiến lược cần có thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp
thời, nắm vững kỹ thuật phân tích, đánh giá các yếu tố của mơi trường bên trong,
bên ngoài, xác định đúng cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu, sử dụng các
công cụ để kết hợp và lựa chọn chiến lược, ba giai đoạn đó là:
Giai đoạn 1: Giai đoạn nhập vào
Giai đoạn 2: Giai đoạn kết hợp
Giai đoạn 3: Giai đoạn quyết định
Hình 1.3: Quy trình hoạch định chiến lược
Giai đoạn 1: Giai đoạn nhập vào
Ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài (EFE)

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong (IFE)

Giai đoạn 2: Giai đoạn kết hợp
Ma trận điểm

Ma trận vị thế

Ma trận nhóm

Ma trận bên


Ma trận chiến

mạnh, điểm

chiến lược và

tham khảo ý

trong - bên

lược chính

yếu, cơ hội,

đánh giá hành

kiến BOSTON

ngoài (IE)

nguy cơ

động (SPACE)

(BGC)

(SWOT)
Giai đoạn 3: Giai đoạn quyết định
Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng (QSPM)

(Nguồn:http:/p5media.vn/quan-tri-chien-luc)
Với những ưu việt của mơ hình quản trị chiến lược tồn diện và quy trình
hoạch định chiến lược của Fred R.David, luận văn này lựa chọn mô hình hoạch định

10


chiến lược của Fred R.David làm cơ sở trong tiến trình xây dựng chiến lược phát
triển của trường.
1.2.1. Hoạch định chiến lƣợc
Việc hoạch định chiến lược thông thường diễn ra theo quy trình như sau:
1.2.2. Phân tích các yếu tố môi trƣờng
Môi trường hoạt động của một tổ chức gồm mơi trường bên ngồi và mơi
trường bên trong (hình 1.4). Việc phân tích mơi trường bên ngồi là nhằm phát hiện
một danh mục các cơ hội mà môi trường bên ngồi có thể mang lại cho tổ chức,
đồng thời cũng giúp cho tổ chức nhận biết được các nguy cơ từ các yếu tố bên ngồi
mà tổ chức nên tránh.
Hình 1.4: Mối tương quan giữa các yếu tố môi trường

Môi trường vĩ mơ
1. Các yếu tố chính trị - pháp luật
1. Các yếu tố kinh tế
3. Các yếu khoa học - cơng nghệ
4. Các các yếu tố văn hóa - xã hội

Môi trường vi mô
1. Đồi thủ cạnh tranh hiện hữu
2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Môi trường nội bộ

1. Yếu tố đào tạo
2. Nghiên cứu khoa học
3. Yếu tố nhân lực
4. Cơ sở vật chất
5. Yếu tố về tài chính kế tốn

Phân tích mơi trường bên ngồi tổ chức gồm phân tích mơi trường vĩ mơ và
phân tích mơi trường vi mơ.
Phân tích mơi trường bên trong nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu
của cả tổ chức, của từng bộ phận chức năng trong từng lĩnh vực hoạt động của các
bộ phận đó.

11


1.2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
* Phân tích yếu tố chính trị - pháp luật.
Yếu tố này bao gồm các thể chế chính sách, luật pháp, quy chế và các nghị
định, thơng tư của Chính phủ, ngồi ra nó cịn thể chế chính trị của Quốc gia, của
Nhà nước. Nó thể hiện chế độ chính trị, xã hội, mức ổn định của một nước.
* Phân tích yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng vô cùng lớn tới sự hoạt động của Nhà trường.
Yếu tố này bao hàm các quy chế, chính sách, nghị định của Nhà nước, của Chính
phủ. Các chính sách này nó được thể chế hóa cụ thể và nó cịn là địn bẩy kích cầu
thúc đẩy sự nghiệp đào tạo phát triển. Yếu tố kinh tế cịn là thơng tin khoa học
chính xác về dự báo tốc độ phát triển kinh tế của ngành, của Nhà nước. Trong đó:
Tỷ lệ tăng trưởng, thu nhập quốc dân, áp lực cạnh tranh, chỉ số giá tiêu dung, vấn đề
cung cầu…. Tất cả các yếu tố này nó ln ảnh hưởng tới q trình phát triển và sự
nghiệp đào tạo.
* Phân tích yếu tố khoa học - cơng nghệ

Các yếu tố về cơng nghệ có tầm quan trọng đặc biệt trong sự phát triển sự
nghiệp đào tạo Nhà trường. Bởi vì mơi trường Nhà trường là nơi đào tạo nên những
cán bộ, cử nhân, có trình độ khoa học và công nghệ hiện đại nhằm phục vụ cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Công nghệ mới bao giờ cũng hủy diệt công nghệ cũ lạc hậu. Hiện nay đối
với nước ta, nền cơng nghệ cịn chậm phát triển so với các nước trong khu vực cũng
như trên thế giới. Trong giai đoạn hiện nay công nghệ thông tin, công nghệ sinh học
đang rất phát triển. Cơng nghệ mới trong q trình dạy học được Bộ Giáo dục và
Đào tạo quan tâm đầu tư và phát triển đúng mức. Đây là nền tảng của q trình đổi
mới tồn diện được Đảng ta khởi xường
* Phân tích yếu tố văn hóa - xã hội.
Các yếu tố văn hóa - xã hội có thể tạo nên cho trường những nguy cơ hoặc
các cơ hội của sự phát triển. Trong q trình đào tạo nó ln có mối quan hệ chặt
chẽ giữa mơi trường đào tạo và mơi trường xã hội, nó ln liên quan như: Quan

12


điểm, lối sống, tệ nạn xã hội, tiêu cực trong quá trình dạy và học, mật độ dân số, địa
điểm khu vực, sự phát triển kinh tế vùng…
1.2.2.2.Phân tích mơi trường vi mô (môi trường ngành)
* Đồi thủ cạnh tranh
Đây là các tổ chức vốn đã có vị thế trên địa bàn trong cùng một nghành
nghề đạo tạo. Muốn cạnh tranh được phải trả lời được 11 câu hỏi sau:
- Đối thủ bằng lịng với vị thế hiện tại khơng?
- Điểm yếu của đối thủ cạnh tranh?
- Điểm mạnh của họ ở đầu?
- Điểm gì đối thủ cạnh tranh muốn đạt đến?
- Điều gì đối thủ cạnh tranh đang làm và đạt tới?
- Khả năng đổi hướng và chuyển dịch của họ?

- Các trung tâm mới tham dự về lĩnh vực đào tạo?
- Lao động, nề nếp tổ chức của họ ra sao?
- Sản phẩm đào tạo của ta như thế nào?
- Cái gì tạo ra vị thế cạnh tranh trong ngành đào tạo này?
- Chất lượng đào tạo có đe dọa đến chúng ta khơng? Và tới mức nào?
Có ba nhân tố tạo thành mức độ cạnh tranh trong ngành:
- Cơ cấu cạnh tranh: là sự phân bố số lượng tầm cỡ của các cơ sở cạnh tranh
trong nghành đào tạo. Khi đó xuất hiện cạnh tranh mọi mặt như: Chi phí, chất
lượng, ngành nghề đào tạo, tình hình nhu cầu thị trường.
- Tình hình nhu cầu thị trường ngày càng tăng làm giảm áp lực thị trường.
Nhu cầu tăng là cơ hội hàng đầu để mở rộng thị phần. Nhu cầu giảm là nguy cơ
giảm thị phần tăng áp lực cạnh tranh.
- Rào chắn ngăn chặn các cơ sở ra khỏi ngành.
* Khách hàng
Khách hàng là một bộ phận khơng thể tách rời trong q trình cạnh tranh.
Sự tín nhiệm của khách hàng là một tài sản có giá trị. Sự tín nghiệm đó do biết thỏa
mãn tốt hơn các nhu cầu của doanh nghiệp lao động so với đối thủ cạnh tranh.

13


Một vấn đề cần đặc biệt chú ý là sử dụng lao động, họ có ưu thế có thể làm
cho lợi nhận của cơ sở giảm xuống bằng cách đòi hỏi chất lượng cao hơn khiến cho
chi phí hoạt động đào tạo tăng lên tạo nguy cơ cạnh tranh về chất lượng. Nhưng
trong thực tế người sử dụng lao động có tương đối nhiều thế mạnh khi họ có các
điều kiện sau:
- Lượng cầu chiếm tỉ lệ lớn trong khối lượng cung
- Việc chuyển sang sử dụng lao động của doanh nghiệp khác khơng nhiều
tốn kém.
- Khách hàng có lợi thế trong chiến lược hội nhập dọc ngược chiều, nghĩa

là có thể tự lo liệu cơng tác đào tạo với chi phí thấp.
- Sản phẩm đào tạo của trường có ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Nhà cung cấp
Nhà cung cấp không chỉ cung cấp nguồn nhân lực, mà cả những dịch vụ tư
vấn, dịch vụ quảng cáo. Khả năng cung cấp nhân lực có thể trở thành nguy cơ sử
dụng lao động đối với doanh nghiệp.
* Đối thủ tiềm ẩn
Bao gồm cả trung tâm hiện không ra mặt cạnh trạnh, nhưng có khả năng
cạnh tranh trong tương lai. Khả năng cạnh tranh trong tương lai là ý niệm rào cản
ngăn cánh sự ra nhập vào ngành. Các nguồn rào cản đố là:
- Sự trung thành và tín nhiệm của khách hàng đối với thương hiệu của Nhà
trường.
- Lợi thế tuyệt đối về học phí giảm do quy mô đào tạo, do kinh nghiệm và
lợi thế đào tạo.
Tóm lại, trong cơng tác quản trị chiến lược cơ sở đào tạo cần đặc biệt lưu ý
tới việc phân tích các điều kiện mơi trường hoạt động của mình. Những kiến giải về
môi trường bao trùm mọi lĩnh vực và ảnh hưởng đến tất cả các phương diện của quá
trình quản trị chiến lược. Trong khi đương đầu với điều kiện môi trường phức tạp

14


diễn biến nhanh các cơ sở đào tạo phải dựa vào việc phân tích đúng tình huống mơi
trường.
1.2.2.3. Phân tích nội lực
a. Nhóm các yếu tố đào tạo
Phân tích chức năng nhiệm vụ được giao trong phạm vi đào tạo, quản lý
chất lượng đào tạo trong đó: Biên soạn nội dung chương trình đào tạo các mơn học,
kiểm định về chất lượng đào tạo cả lý thuyết lẫn tay nghề, quản lý và kế hoạch điều

độ các môn học hợp lý theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ
chức quản lý thi và kiểm tra theo học trình đã phân bổ, quản lý và tổ chức thi và làm
đề thi tốt nghiệp. Kết hợp tổ chức nghiên cứu và thực nghiệm khoa học. Công tác
đào tạo này hết sức quan trọng nó là nhiệm vụ trọng tậm của trường, nó có tác dụng
quyết định đảm bảo chất lượng sản phẩm đó là học sinh, sinh viên ra trường có việc
làm, đây là thương hiệu uy tín của nhà trường.
d. Công tác nghiên cứu và phát triển (R&D)
Ngày nay muốn tồn tại và phát triển Nhà trường, thực hiện thành công
chiến lược phát triển phải tập trung mạnh vào các hoạt động này.
Nghiên cứu phát triển có thể tạo ra kết quả ngoạn mục nhất, đem lại lợi ích
siêu ngạch nhất. Để phân tích yếu tố trên ta phải tập trung vào 3 vấn đề sau đây:
- Chiến lược đổi mới đào tạo.
- Chiến lược nâng cao chất lượng đào tạo.
- Các chiến lược đầu tư bồi dưỡng giảng viên.
b. Nhóm các yếu tố nhân lực
Nhân lực là nguồn tài nguyên lớn nhất đến sự thành công của trường. Để
phân tích cụ thể cần phải nắm chắc cơ cấu bộ máy lãnh đạo của cơ quan cụ thể như
sau:
- Bộ máy lãnh đạo (Đảng ủy, Giám hiệu, Cơng đồn, Đồn thanh niên cộng
sản HCM, các phịng, ban, khoa).
- Trình độ chun mơn, khoa học, lý luận chính trị, tay nghề, phẩm chất
đạo đức của cán bộ, giảng viên, công nhân viên Nhà trường.

15


×