Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu công tác đào tạo nghề cho lao động để xây dựng nông thôn mới ở huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ giai đoạn 2014 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.14 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NG

ANH TUẤN

NGHI N C U C NG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI
AO ĐỘNG ĐỂ
DỰNG N NG TH N ỚI
Ở HU N ĐOAN H NG T NH PH THỌ GIAI ĐOẠN 2012-2015

Chuyên ngành : Quản trị

n do n

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THUẬT
QUẢN TRỊ INH DO NH.

NGƢỜI HƢỚNG DẪN HO HỌC TS.
CAO TÔ LINH

Hà Nội – 2014


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội


ỜI CA

ĐOAN

Tô x n c m đo n, luận văn là cơng trìn ng ên cứu k o

ọc, độc lập

củ r êng tô .
Các số l ệu, t ống kê, tổng ợp p ân tíc , kết quả ng ên cứu nêu trong
luận văn đƣợc tập ợp từ n ều nguồn tà l ệu và l ên ệ t ực tế, các t ông t n
trong luận văn là trung t ực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tơ x n oàn toàn c ịu trác n ệm về nộ dung củ luận văn.
Phú Thọ, ngày

tháng

năm 2014

TÁC GIẢ UẬN VĂN

Ngô Anh Tuấn

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

i


Luận văn thạc sỹ QTKD


Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

ỜI CẢ

ƠN

Tác g ả x n trân trọng cảm ơn trƣờng Đạ
đào tạo s u đạ

ọc Bác k o Hà Nộ , V ện

ọc đã tạo đ ều k ện trong t ờ g n ọc tập, ng ên cứu và

ồn t àn c ƣơng trìn

ọc tập củ k ó

ọc. Trong t ờ g n ọc tập,

ng ên cứu đề tà tác g ả đã n ận đƣợc sự qu n tâm, c ỉ bảo n ệt tìn củ tập
t ể g ảng v ên Trƣờng Đạ

ọc Bác k o Hà Nộ , củ t ầy ƣớng dẫn t ực

ện luận văn để đảm bảo oàn t àn kế oạc và t ến độ đề r ; đặc b ệt, tác
g ả x n bày tỏ sự b ết ơn sâu sắc tớ t ầy g áo TS.Cao Tô Linh đã n ệt tìn
truyền đạt k ến t ức g úp đỡ tác g ả oàn t àn tốt luận văn này.
Tác g ả x n c ân t àn cảm ơn các đồng c í B n g ám


ệu, g áo v ên

Trƣờng CĐCN T ực p ẩm đã tạo đ ều k ện, g úp đỡ, đóng góp n ều ý k ến
bổ íc trong q trìn ng ên cứu đề tà ; đồng t ờ x n c ân t àn cảm ơn tập
t ể n , c ị, em lớp t ạc sỹ Quản trị k n do n k ó 2011B đã g úp đỡ trong
t ờ g n ọc tập, ng ên cứu và oàn t àn luận văn.
Mặc dù đã có n ều cố gắng, song luận văn k ông t ể trán k ỏ n ững
t ếu sót. Do vậy tác g ả mong n ận đƣợc sự góp ý k ến củ các t ầy g áo, cô
g áo và các bạn để luận văn đƣợc oàn t ện ơn.
Trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày ......tháng .....năm 2014
TÁC GIẢ UẬN VĂN

Ngô Anh Tuấn

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

ii


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

DANH

ỤC CHỮ VIẾT TẮT

CĐCN


Cao đẳng Công ng ệp

JDI

Job Descriptive Index

MQS

Minnesota Satisfaction Questionnaire

FIC

Food Industrial Colleges

CNn

Công ng ệp n ẹ

BGDĐT

Bộ G áo dục Đào tạo

HS-SV

Học s n – Sinh viên

CCVC

Công c ức v ên c ức


GVCN

G áo v ên c ủ n ệm

BGH

B n g ám

BHYT

Bảo

ểm y tế

BHTT

Bảo

ểm t ân t ể

PCĐ
TT

Học viên: Ngơ Anh Tuấn
MSHV: CB111325

ệu

n p í cơng đồn

T ơng tƣ

iii


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

MỤC ỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG I .................................................................................................................5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN MỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐÀO
TẠO NGUỒN LỰC ....................................................................................................5
1.1. Một số vấn đề về nông ng ệp, nông t ôn, nông dân và nông t ôn mớ ......... 5
1.1.1. Một số vấn đề về nông ng ệp, nông t ôn, nông dân và nông t ôn mớ .5
1.1.2. Tầm qu n trọng củ công cuộc xây dựng nông t ôn mớ ........................6
1.1.3. C ức năng nông t ôn mớ ........................................................................7
1.1.3.1. T ực

ện 19 t êu c í củ NTM ........................................................7

1.1.3.2 C ức năng g ữ gìn văn ó truyền t ống dân tộc .............................8
1.1.3.3 C ức năng bảo đảm mô trƣờng s n t á ........................................10
1.1.1.4. C ủ t ể xây dựng nông t ôn mớ ....................................................11
1.2. Nguồn n ân lực, đào tạo nguồn lực l o động ................................................ 12
1.2.1. Các nộ dung cơ bản về nguồn n ân lực, c ất lƣợng nguồn l o động ...12
1.2.2. Đào tạo và p át tr ển nguồn n ân lực .....................................................13
1.2.2.1. Đào tạo nguồn n ân lực ..................................................................13
1.1.2.2. P át tr ển nguồn n ân lực ...............................................................13

1.1.3. Tín n u cầu đào t o l o động ...............................................................14
1.3. Ng ề và đào tạo ng ề .................................................................................... 14
1.3.1.

á n ệm ng ề .......................................................................................14

1.3.1.1.

á n ệm ng ề ...............................................................................14

1.3.1.2. Trìn độ làn ng ề ..........................................................................16
1.3.2. Tầm qu n trọng củ đào tạo ng ề...........................................................16
1.3.3. Nộ dung công tác đào tạo ng ề .............................................................22
1.3.3.1. Trìn độ đào tạo ng ề .....................................................................24
1.3.3.2.Hìn t ức đào tạo ng ề ....................................................................25
1.3.4. Các yếu tố ản

ƣởng đến công tác đào tạo ng ề ..................................28

1.3.4.1 Năng lực củ các cơ sở dạy ng ề .....................................................28
1.1.4.2 N u cầu ọc ng ề củ ngƣờ l o động .............................................30

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

iv


Luận văn thạc sỹ QTKD


1.1.4.3

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

ả năng t ếp n ận l o động củ các do n ng ệp và xuất k ẩu l o

động (X LĐ) qu đào tạo............................................................................31
1.1.4.4 Các c ín sác củ N à nƣớc l ên qu n đến đào tạo ng ề ..............32
1.4. H ệu quả k n tế củ đào tạo ng ề ................................................................. 32
1.4.1. Nâng c o năng suất, sản lƣợng, c ất lƣợng sản p ẩm nông ng ệp .......32
1.4.2. Tăng t u n ập ộ g đìn , p át tr ển k n tế - xã ộ ...........................34
1.5. N ững bà

ọc t ực t ễn................................................................................ 35

1.5.1. Các k n ng ệm một số nƣớc trên t ế g ớ về đào tạo nguồn l o động
cho nông thôn - N ững bà

ọc rút r c o V ệt N m .......................................35

1.5.2 Các k n ng ệm một số đị p ƣơng trong nƣớc và n ững bà

ọc rút r

c o đị bàn ng ên cứu. ....................................................................................37
ẾT LUẬN CHƢƠNG 1 VÀ NHIỆM VỤ CHƢƠNG 2 ........................................41
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................42
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO L O ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI HUYỆN ĐO N HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ GI I ĐOẠN 2011 - 2013 ............42
2.1. Một số đặc đ ểm k á quát về uyện Đo n Hùng - tỉn P ú T ọ ................. 42

2.1.1. Đặc đ ểm tự n ên...................................................................................42
2.1.2. Đặc đ ểm k n tế - xã ộ .......................................................................43
2.1.3 Đặc đ ểm về l o động ..............................................................................44
2.1.3.1. Về dân số .........................................................................................44
2.1.3.2. Lực lƣợng l o động nông t ôn ........................................................45
2.1.3.3. Về cơ cấu l o động ..........................................................................46
2.2. T ực trạng công tác đào tạo ng ề c o l o động nông t ôn củ

uyện Đo n

Hùng, tỉn P ú T ọ ............................................................................................... 47
2.2.1. Ngàn ng ề đào tạo ................................................................................48
2.2. 1.1. Lĩn vực đào tạo ng ề Nông - Lâm - Ngƣ ng ệp .........................48
3.2.1.2 Lĩn vực đào tạo ng ề p

nông ng ệp ...........................................49

3.2.2. Trìn độ đào tạo ng ề .............................................................................50
3.2.2.1. Đào tạo ng ề trìn độ sơ cấp và dƣớ 3 t áng ................................51
3.2.2.2. Đào tạo ng ề trìn độ trung cấp ......................................................52
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

v


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội


3.2.3. Cở sở đào tạo ng ề .................................................................................54
3.2.3.1. Cơ sở vật c ất ..................................................................................54
3.3.3.2. Độ ngũ g áo v ên ............................................................................55
3.3.3.3. G áo trìn , bà g ảng, tà l ệu ọc tập ..............................................59
3.3.4.4. P ƣơng p áp đào tạo .......................................................................60
3.2.4. Sử dụng l o động s u đào tạo ng ề ........................................................62
2.2.6. Đán g á c ung về công tác đào tạo ng ề c o l o động nông t ôn để xây
dựng NTM t ờ g n qu ...................................................................................... 66
2.4. ẾT LUẬN CHƢƠNG 2 VÀ NHIỆM VỤ CHƢƠNG 3 ............................. 67
CHƢƠNG III ............................................................................................................69
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG C O CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO L O ĐỘNG ĐỂ XÂY DỰNG NTM Ở HUYỆN ĐO N HÙNG, TỈNH PHÚ
THỌ GI I ĐOẠN 2015 - 2020 ................................................................................69
3.1.1. Địn

ƣớng p át tr ển nông ng ệp ........................................................69

3.1.2. Địn

ƣớng xây dựng NTM ...................................................................70

3.1.2.1 N óm t êu c í về quy oạc .............................................................70
3.1.2.2. N óm t êu c í về ạ tầng k n tế ....................................................70
3.1.2.3. N óm t êu c í về tổ c ức sản xuất ..................................................73
3.1.2.4. N óm t êu c í về văn ó - xã ộ - mơ trƣờng .............................74
3.1.2.5. N óm t êu c í về ệ t ống c ín trị ................................................75
3.3. Các g ả p áp củng cố và p át tr ển công tác đào tạo ng ề c o l o động đáp
ứng xây dựng MTM .............................................................................................. 78
3.3.1. G ả p áp 1: Xây dựng qu


oạc đào tạo ng ề trên cơ sở qu

t ể p át tr ển k n tế xã ộ và p át tr ển nông ng ệp nông t ôn củ

oạc tổng
uyện

Đo n Hùng. .......................................................................................................78
3.2.1.1. Mục t êu củ g ả p áp ....................................................................78
3.2.1.2. Căn cứ để t ực

ện g ả p áp .........................................................79

3.2.1.3. Nộ dung củ g ả p áp ...................................................................80
3.3.2. G ả p áp 2: Củng cố và xây dựng mớ các cơ sở dạy ng ề ................83
3.3.2.1. Mục t êu củ g ả p áp ....................................................................83
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

vi


Luận văn thạc sỹ QTKD

3.3.2.2. Căn cứ để t ực

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

ện g ả p áp .........................................................83


3.3.2.3. Nộ dung củ g ả p áp ...................................................................84
3.3.3. G ả p áp 3: Đ dạng và đổ mớ

ìn t ức đào tạo dạy ng ề ..............85

3.3.3.1. Mục t êu củ g ả p áp ....................................................................85
3.3.3.2. Căn cứ để t ực

ện g ả p áp .........................................................86

3.3.3.3. Nộ dung củ g ả p áp ...................................................................86
3.3.4. G ả p áp 4: Nâng c o c ất lƣợng đào tạo ............................................87
3.3.4.1. Mục t êu củ g ả p áp ....................................................................87
3.3.4.2. Căn cứ để t ực

ện g ả p áp .........................................................87

3.3.4.3. Nộ dung củ g ả p áp ...................................................................88
3.3.5. G ả p áp 5: Đảm bảo nguồn vốn c o đào tạo .......................................93
3.3.5.1. Mục t êu củ g ả p áp ....................................................................93
3.3.5.2. Căn cứ để t ực

ện g ả p áp .........................................................93

3.3.5.3. Nộ dung củ g ả p áp ...................................................................93
3.4.

ến ng ị........................................................................................................ 95

3.4.1.


ến ng ị vớ c ín p ủ .........................................................................95

3.4.2. Vớ Bộ G áo dục và Đào tạo ..................................................................96
3.4.3. Vớ Tổng cục dạy ng ề - Bộ L o động-T ƣơng b n và Xã ộ ...........96
3.4.4. Vớ

uyện Đo n Hùng ............................................................................96

3.4.5. Vớ các cơ sở đào tạo ng ề .....................................................................97
3.5. ẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 97
PHẦN ẾT LUẬN .................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................102

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

vii


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

DANH

ỤC BẢNG

Bảng 1.1. Số cán bộ c ủ c ốt xã p ân t eo trìn độ c un mơn ............................17
Bảng 1.2 Dự báo n u cầu đào tạo l o động nơng t ơn g

Bảng 1.3. Tìn

đoạn 2006 - 2020 .........20

ìn G áo dục và đào tạo các năm 2001 - 2010 ...............................20

Bảng 2.1. G á trị và cơ cấu GDP t eo ngàn k n tế uyện Đo n Hùng..................44
Bảng 2.2. Dân số và b ến động dân số ......................................................................45
Bảng 2. 3. Dân số và nguồn l o động uyên Đo n Hùng .........................................45
Bảng 2.4. Tổng ợp cơ cấu lực lƣợng l o động qu đào tạo củ các xã ..................47
Bảng 2.5. Các ng ề đào tạo Nông - Lâm - Ngƣ ng ệp ...........................................48
Bảng 3.6 Các ng ề đào tạo p

nơng ng ệp.............................................................49

Bảng 3.7. Cơ cấu trìn độ đào tạo ng ề tạ
g

uyện Đo n Hùng ................................50

đoạn 2011 -2013 .................................................................................................50

Bảng 3.8. Cơ cấu và số lƣợng NLĐ đào tạo ng ề trìn độ sơ cấp củ .....................51
uyện Đo n Hùng g

đoạn 2011 -2013 ..................................................................51

Bảng 3.9. Cơ cấu và số lƣợng NLĐ đào tạo ng ề trìn độ trung cấp củ uyện Đo n
Hùng g đoạn 2011 -2013 .......................................................................................52
Bảng 3.10 Cơ cấu và số lƣợng NLĐ đào tạo ng ề trìn độ c o đẳng củ uyện Đo n

Hùng g đoạn 2011 -2013 .......................................................................................53
Bảng 2.1.1 Số lƣợng cán bộ, g áo v ên t m g dạy ng ề c o l o động nông t ôn
củ các trƣờng trên đị bàn uyện Đo n Hùng năm 2013 ........................................56
Bảng 3.12. Cơ cấu g áo v ên t m g dạy ng ề t eo g ớ , t âm n ên công tác và độ
tuổ .............................................................................................................................57
Bảng 3.13. Cơ cấu g áo v ên t m g dạy ng ề t eo ngàn ng ề năm 2013 .........58
Bảng 3.14 ết quả đào tạo ng ề c o ngƣờ l o động t eo các ngàn tạ các cơ sở
dạy ng ề trên đị bàn uyện Đoan Hùng ..................................................................62
Bảng 2.15. Số ọc v ên ọc ng ề tốt ng ệp qu các năm 2011 - 2013 ...................64
Bảng 2.16 Bảng kết quả t
Bảng 2.17 ết quả t

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

lý t uyết ng ề qu các năm 2011 - 2013.....................65

t ực àn ng ề qu các năm 2011 – 2013 ............................65

viii


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

Ở ĐẦU
Ng y từ k

Đảng t t àn lâp, đất nƣớc độc lập, trong các t ờ kỳ k áng c ến


c ống ngoạ xâm, đến t ống n ất đất nƣớc và xây dựng p át tr ển ngày n y, Đảng
và n à nƣớc luôn co trọng nông ng ệp, nơng t ơn, nơng dân. Đặt vị trí k n tế
nông ng ệp, nông t ôn là nền tảng củ p át tr ển k n tế quốc dân. Nông dân là lực
lƣợng tạo nên sức mạn vĩ đạ đán t ắng g ặc ngoạ xâm, k ở đầu c o mọ sự đổ
mớ xây dựng đất nƣớc.
S u ơn 25 năm t ực

ện công cuộc đổ mớ , nền k n tế quốc dân và xã ộ

V ệt N m có n ững bƣớc p át tr ển vƣợt bậc, trong đó k n tế nơng ng ệp nơng
t ơn có v

trị nền tảng. Đó c ín là k ở đầu c o sự đổ mớ củ nông ng ệp,

nông t ôn là t àn quả kỳ d ệu trong sản xuất nông đem lạ , từ đất nƣớc t ếu đó
lƣơng t ực đến n y trở t àn nƣớc xuất k ẩu gạo 7 tr ệu tấn/ năm, đứng t ứ n ất
trên t ế g ớ . C ín ngƣờ nơng dân là c ủ t ể, mà lực lƣợng l o động đã quyết địn
n ững t àn quả đó.
Tuy t àn quả do nơng dân đóng góp rất lớn, song đón n ận kết quả ấy c ƣ
đƣợc xứng đáng, đờ sống cƣ dân nông t ôn vẫn c ịu t ệt t ò , t ấp ơn đờ sống
cƣ dân các đơ t ị. Đó là k oảng các k oảng các g ữ t àn t ị vớ nông t ôn
ngày càng lớn, sự t ếu ụt các sản p ẩm dịc vụ nông t ôn cũng n ƣ sự đìn trệ
trong xây dựng dịc vụ cơng cộng trở t àn vấn đề nổ cộm trong sự ng ệp p át
tr ển k n tế - xã ộ V ệt N m. C ín vì vậy T ủ tƣớng C ín p ủ có Quyết địn
số 800/QĐ-TTg, ngày 4/6/2010 P ê duyệt C ƣơng trìn mục t êu Quốc g về xây
dựng nông t ôn mớ g
tr ển k

tạ 20


xã ; g

đoạn 2010 - 2020 , vớ kế oạc là: g
đoạn 2015 - 2020 tr ển k

ở 30

đoạn 2011 - 2015
xã trong cả nƣớc,

trên cơ sở bộ t êu c í đã đƣợc b n àn . Để đạt đƣợc c uẩn NTM, c ín p ủ đã b n
àn Bộ t êu c í NTM , gồm 19 c ỉ t êu.
Một NTM vƣợt ẳn nông t ôn cũ n ƣ

ện n y: Có cơ cấu k n tế nông

t ôn t eo ƣớng CNH- HĐH, sản xuất àng ó lớn, t u n ập tăng, đờ sống dân
s n văn ó - y tế - g áo dục, dân trí p át tr ển; g ữ gìn bản sắc văn ó truyền
t ống, xã ộ cơng bằng, dân c ủ và văn m n

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

1


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội


Một trong n ững t ền đề để tạo r sự t àn cơng đó là cần t ết đán g á đúng
vị trí và v

trị củ v ệc p át tr ển nguồn n ân lực, một nguồn n ân lực có c ất

lƣợng c o, đƣợc đào tạo, có t y ng ề đáp ứng nền nơng ng ệp sản xuất àng ó
p ục vụ sự ng ệp cơng ng ệp ố,

ện đạ

ố đất nƣớc, xây dựng nơng t ôn

mớ . Đặc b ệt đố vớ tỉn P ú T ọ, p ả tạo đƣợc bƣớc đột p á trong lĩn vực đào
tạo nguồn n ân lực bở g áo dục - đào tạo, trong đó có đào tạo ng ề là quốc sác
àng đầu, là c ì k ó củ mọ t àn cơng.
T eo số l ệu t ống kê: Số ngƣờ trong độ tuổ l o động củ tỉn
81 vạn ngƣờ ; Số l o động làm v ệc trong lĩn vực p

ện n y là:

nông ng ệp: 34,6 ; Số l o

động đã qu đào tạo c ếm tỷ lệ n ỏ; Số ngƣờ t ất ng ệp oặc c ƣ có v ệc làm:
gần 2 vạn ngƣờ . N ững con số trên p ản án một t ực trạng đ ng d ễn r

ện n y

là sự mất cân đố trong cung và cầu về l o động: Mặc dù n u cầu về sử dụng l o
động là rất lớn, nguồn l o động củ tỉn rất đồ dào, n ƣng tỉ lệ l o động đƣợc g ả

quyết v ệc làm lạ k ông c o. Nguyên n ân cơ bản dẫn đến tìn trạng t ừ l o động,
th ếu v ệc làm n ƣ trên c ín là do c ất lựơng nguồn l o động củ tỉn còn t ấp, l o
động củ tỉn c ƣ qu đào tạo ng ề còn rất lớn.
N ững năm gần đây P ú T ọ tr ển k

Ng ị quyết Hộ ng ị lần t ứ 7 củ

BCH Trung ƣơng Đảng (k ố X) về nơng ng ệp, nơng dân, nông t ôn đã m ng lạ
sự c uyển b ến to lớn c o n ều vùng quê, dần đ vào cuộc sống. Lần đầu t ên nông
t ôn P ú T ọ có bộ t êu c í xây dựng mơ ìn nơng t ơn mớ trên cơ sở p ù ợp
vớ đặc đ ểm, đ ều k ện củ tỉn . Đ ều này c o t ấy c ủ trƣơng củ Đảng về p át
tr ển nông ng ệp, xây dựng nông t ôn mớ và nâng c o đờ sống củ nông dân là
rất đúng đắn. Để đạt đƣợc mục t êu đó k ơng t ể t ếu một nguồn lực c ất lƣợng
c o, b ết ứng dụng k o
lý kinh tế, sản xuất

ọc công ng ệ vào sản xuất, n ững ngƣờ có trìn độ quản

ệu quả. C ín vì vậy cơng tác đào tạo nguồn n ân lực đƣợc

đặt lên àng đầu.
Vớ n ững nộ dung nêu trên, để nâng c o

ệu quả công tác đào tạo nguồn

n ân lực, mà t ực c ất là đào tạo ng ề c o l o động nơng t ơn, góp p ần n ều ơn
nữ trong công cuộc xây dựng nông t ôn mớ , công ng ệp ó tỉn

P ú t ọ nó c ung, củ


Học viên: Ngơ Anh Tuấn
MSHV: CB111325

ện đạ

ó củ

uyện Đo n Hùng nó r êng. C ín vì vậy tác g ả c ọn

2


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

đề tà : Nghiên c u công tác đào tạo nghề cho lao động để xây dựng nông thôn
mới

huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012- 2015”, làm đề tà luận

văn t ạc sỹ k n tế.
N ững g ả pháp đƣợc đề cập trong luận văn này s đƣợc áp dụng vào t ực tế
củ

oạt động đào tạo ng ề c o l o động nông t ôn uyện Đo n Hùng, nâng cao

c ất lƣợng nguồn n ân lực và góp p ần vào sự ng ệp xây dựng nông t ôn mớ t ờ
ký công ng ệp ó ,
1.


ện đạ

ó trong n ều năm tớ .

ục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Ng ên cứu Hệ t ống các vấn đề lý luận nông ng ệp, nông t ôn, nông dân.
ẳng địn nông dân c ủ t ể xây dựng NTM, cơ sở lý luận về đào tạo ng ề.
- P ân tíc , đán g á đán g á t ực trạng c ất lƣợng và công tác đào tạo ng ề
c o l o động ở đị bàn ng ên cứu, tìm r ƣu , n ƣợc đ ểm và các nguyên n ân cần
t áo gỡ.
- Đề xuất một số g ả p áp tăng cƣờng và nâng c o c ất lƣợng đào tạo ng ề
c o l o động nông t ôn

ện n y và c o n ững năm t ếp t eo..

2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác đào tạo ng ề c o l o động nông t ôn để xây dựng nông t ôn mớ
tạ đị bàn ng ên cứu tạ một uyện.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Trong k uôn k ổ củ đề tà này c ỉ tổ c ức ng ên cứu t ực trạng một số
oạt động đào tạo ng ề và đƣ r các g ả p áp tƣơng ứng để n ằm p át tr ển công
tác đào tạo ng ề c o ngƣờ l o động trong công cuộc xây dựng NTM, nâng c o c ất
lƣợng l o động nông t ôn tạ

uyện Đo n Hùng, tỉn P ú T ọ

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

- P ƣơng p áp ng ên cứu địn tín : tập ợp, đ ều tr xã ộ

ọc t ông qu

p ỏng vấn, p ƣơng p áp c uyên g ,
- P ƣơng p áp địn lƣợng: P ân tíc tổng ợp số l ệu n ƣ so sán , đố c ếu,
đán g á kết quả.

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

3


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

- Số l ệu dùng từ nguồn củ p òng L o động t ƣơng b n xã ộ , sở L o
động t ƣơng b n xã ộ , các cơ sở đào tạo ng ề trên đị bàn uyện Đo n Hùng và
Tỉn P ú T ọ, nguồn qu tà l ệu t m k ảo, các tr ng Web, sác , báo c í v.v…
4. Kết cấu luận văn
Luận văn b o gồm các p ần c ín n ƣ s u: P ần mở đầu và 03 c ƣơng; nộ
dung c ín củ các c ƣơng đƣợc trìn bày n ƣ s u:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về nông t ôn mớ và sự cần t ết đào tạo
nguồn lực.
Chƣơng 2: T ực trạng về công tác đào tạo ng ề c o l o động nông t ôn tạ
uyện Đo n Hùng, tỉn P ú T ọ.
Chƣơng 3: Một số g ả p áp n ằm nâng c o c ất lƣợng đào tạo ng ề c o
l o động nông t ôn để xây dựng NTM ở uyện Đo n Hùng, tỉn P ú T ọ g


đoạn

từ 2014 - 2020.
Ngoài r cịn có ệ t ống các bảng, b ểu, ìn v , d n mục các từ v ết tắt,
d n mục các tà l ệu t m k ảo, các p ụ lục kèm theo.

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

4


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

CHƢƠNG I
ỘT SỐ VẤN ĐỀ Ý UẬN VỀ N NG TH N

ỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT

ĐÀO TẠO NGUỒN ỰC

1.1.

ột số vấn đề về nông nghiệp nông thôn nông dân và nông thôn mới

1.1.1. Một số vấn đề về nông nghiệp, nông thôn, nông dân và nông thôn
mới

Ng ên cứu về nơng t ơn có n ều qu n đ ểm, các n ìn dƣớ góc độ k ác
n u củ n ều tác g ả. N ƣng tựu trung nó về nơng t ơn là nó đến mố qu n ệ
tổng ị : Nơng ng ệp, nơng t ơn và nơng dân, trong đó nơng dân g ữ v

trị c ủ

t ể p át tr ển k n tế - xã ộ ở nông t ôn.
Vậy nông t ôn là vùng d n g ớ đị lý t ôn, làng có cƣ dân c ủ yếu là nơng
dân, sản xuất nơng ng ệp là c ín . Về k n tế có t ể nó k n tế nơng t ôn gồm
k n tế nông ng ệp là c ín ngồ r k n tế k ác p

sản xuất nơng ng ệp (công

ng ệp, TTCN, ngàn ng ề, t ƣơng mạ , dịc vụ). Từ lâu đờ nông t ôn mà trong
đó cƣ dân nơng t ơn mà c ủ yếu là nông dân dân sản xuất nông ng ệp lạc ậu, các
đ ều k ện sống về k n tế - văn ó - xã ộ , dân trí t ấp ơn đờ sồng củ cƣ dân
các đô t ị.
N ƣ vậy NTM p ả

ơn ẳn, vƣợt trộ nông t ơn cũ. Đó là một NTM có:

- Một nơng t ơn có nền k n tế mạn đủ làm cơ sở c o sự p át tr ển k n tế
quốc dân (cả về k n tế nông ng ệp và p

nông ng êp ).

- Một nông t ôn mà đờ sống củ ngƣờ nông dân gần mức sống củ dân
t àn t ị (đƣợc t ụ ƣởng văn ó - y tế - g áo dục và n s n xã ộ n ƣ dân cƣ đô
t ị).
- Một nơng t ơn có xã ộ văn m n , dân c ủ, công bằng và g ữ đƣợc bản sắc

văn ó dân tộc.
- Một nơng t ơn có mô trƣờng s n t á c o đờ sống tốt ơn c o con ngƣờ .

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

5


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

- Một nơng t ơn mà v

trị củ nơng ng ệp àng ó g ữ vị trí quyết địn

đến sự p át tr ển k n tế nông t ôn (công ng ệp, t ƣơng mạ , dịc vụ), bở vì sự
p át tr ển củ nơng ng ệp làm t y đổ xã ộ nông t ôn .
- Một nông t ôn k

nông dân luôn là c ủ t ể củ sự đổ mớ .

N ƣ vậy, NTM t ể

ện nộ dung cơ bản củ Ng ị quyết số 26 -NQ/TW, Hộ

ng ị lần t ứ 7 củ BCH TW
k n tế - xã ộ


ó X : Xây dựng nơng t ơn mớ có kết cấu ạ tầng

ện đạ ; cơ cấu k n tế và các ìn t ức tổ c ức sản xuất ợp lý,

gắn nông ng ệp vớ p át tr ển n n công ng ệp, dịc vụ, đô t ị t eo quy oạc ;
xã ộ nông t ôn ổn địn , g àu bản sắc văn ó dân tộc; dân trí đƣợc nâng c o, mô
trƣờng s n t á đƣợc bảo vệ; ệ t ống c ín trị ở nơng t ơn dƣớ sự lãn đạo củ
Đảng đƣợc tăng cƣờng .

1.1.2. Tầm quan trọng của công cuộc xây dựng nông thôn mới
Tƣ tƣởng c ỉ đạo lấy xây dựng NTM vừ là mục t êu, yêu cầu củ p át tr ển
bền vững, vừ là n ệm vụ cấp bác , là c ủ trƣơng có tầm c ến lƣợc đặc b ệt qu n
trọng trong t ến trìn t ực
N ƣ đã b ết từ k

ện CNH - HĐH đất nƣớc từ n y đến năm 2020.
Đảng t r đờ , nƣớc t dàn độc lập, trong k áng c ến

c ống g ặc ngoạ xâm, t ống n ất đất nƣớc và xây dựng đất nƣớc n ƣ ngày n y,
Đảng và N à nƣớc luôn k ẳng địn nông ng ệp là nền tảng k n tế quốc dân, c ú
trọng p át tr ển nông t ôn, k ẳng địn nông dân lực lƣợng c ủ lực đán t ắng g ặc
ngoạ xâm và xây dựng đất nƣớc.
Trong cơng ng ệp ó ,

ện đạ

ó nơng ng ệp, nơng t ơn là q trìn

c uyển dịc cơ cấu k n tế nông t ôn t eo ƣớng tăng n n tỉ trọng g á trị sản
p ẩm và l o động các ngàn công ng ệp và dịc vụ; g ảm dần tỉ trọng sản p ẩm và

l o động nông ng ệp; xây dựng kết cấu ạ tầng k n tế - xã ộ , quy oạc p át
tr ển nông t ôn, bảo vệ mô trƣờng s n t á ; tổ c ức lạ sản xuất và xây dựng qu n
ệ sản xuất p ù ợp; xây dựng nông t ôn dân c ủ, công bằng, văn m n , k ông
ngừng nâng c o đờ sống vật c ất và văn ó củ n ân dân ở nông t ôn. Đảng và
N à nƣớc lấy xây dựng NTM làm g ả p áp qu n trọng àng đầu để t ực

ện

n ệm vụ củ CNH-HĐH nông ng ệp, nông t ôn. Ƣu t ên p át tr ển lực lƣợng sản
xuất, c ú trọng p át uy nguồn lực con ngƣờ . H y nó một các k ác co trọng
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

6


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

nguồn l o động nông t ôn, đẩy mạn sản xuất nông ng ệp, là c ủ t ể xây dựng
NTM (dân b ết, dân bàn, dân làm, dân k ểm tr ).
ết ợp c ặt c
hóa, hiện đạ

các vấn đề k n tế và xã ộ trong quá trìn cơng ng ệp

ó nơng ng ệp, nơng t ơn n ằm g ả quyết v ệc làm, xó đó g ảm

ng èo, ổn địn xã ộ và p át tr ển k n tế, nâng c o đờ sống vật c ất và văn ó

củ ngƣờ dân nơng t ơn, n ất là đồng bào các dân tộc t ểu số, vùng sâu, vùng x ;
g ữ gìn, p át uy truyền t ống văn oá, bản sắc dân tộc. P át tr ển NTM bền vững
đ ng là xu ƣớng củ n ều quốc g
qu n ệ b yếu tố :

trên t ế g ớ , muốn vậy p ả g ả quyết mố

n tế - xã ộ - mơ trƣờng .

ết ợp c ặt c

cơng ng ệp ó ,

ện đạ

ó nơng ng ệp, nơng thơn

trong v ệc xây dựng NTM, từ đó p át uy tạo r t ềm lực để t ực

ện c ến lƣợc,

quy oạc , kế oạc , dự án p át tr ển k n tế - xã ộ củ cả nƣớc, củ các ngàn ,
các đị p ƣơng. Xây dựng NTM để đầu tƣ p át tr ển k n tế - xã ộ , ổn địn dân
cƣ các vùng xung yếu, vùng b ên g ớ , cử k ẩu, ả đảo p ù ợp vớ c ến lƣợc
quốc p òng và c ến lƣợc n n n quốc g .
Từ n ững mục t êu, nộ dung NTM , C ín p ủ có n ều c ín sác đầu tƣ
c o nông ng ệp, nông t ôn và đào tạo nguồn n ân lực, n ƣ:
- Chín p ủ tăng mức đầu tƣ từ vốn ngân sác n à nƣớc c o nông ng ệp và
PTNT; năm 2012 k oảng 308 ng ìn tỷ c ểm 40,9


tổng vốn đầu tƣ toàn xã ộ .

- Ng ị địn 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về c ín sác tín dụng p ục vụ
p át tr ển nông ng ệp, nông t ôn;
- Nghị địn 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 về c ín sác k uyến k íc
do n ng ệp đầu tƣ vào nông ng ệp, nơng t ơn .
- Các c ín sác k uyến k íc xây dựng NTM :
g á và c o p ép để lạ 70

t ác quỹ đất đ , đấu

nguồn lực xây dựng NTM; tạo cơ c ế để các tổ c ức

quốc tế, k ều bào về đầu tƣ xây dựng NTM.

1.1.3. Ch c năng nông thôn mới
1.1.3.1. Thực hiện 19 tiêu chí của NTM
T ủ tƣớng C ín p ủ b n àn t eo Quyết địn số 492/QĐ-TTg, ngày
16/4/2009, về 19 t êu c í NTM. N ững t êu c í này c
Học viên: Ngơ Anh Tuấn
MSHV: CB111325

7

t àn các n óm t ực

ện


Luận văn thạc sỹ QTKD


Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

các nộ dung củ C ƣơng trìn mục t êu Quốc g

xây dựng NTM củ c ín p ủ

đƣ r :
- Về sản xuất r sản p ẩm nông ng ệp có năng suất, c ất lƣợng c o t eo
ƣớng sản xuất àng ó ; k ơng p ả là tự cung, tự cấp, p át uy đƣợc đặc sắc củ
đị p ƣơng (đặc sản). Đồng t ờ vớ v ệc này là p át tr ển sản xuất ngàn ng ề,
trƣớc ết là ngàn ng ề truyền t ống củ đị p ƣơng. Sản p ẩm ngàn ng ề vừ
c ứ đựng yếu tố văn ó vật t ể và p

vật t ể củ từng làng quê V ệt N m, vừ

tạo v ệc làm, tăng t u n ập c o cƣ dân nông t ôn...

ác vớ nông t ôn truyền

t ống, sản xuất nông ng ệp củ nông t ôn mớ b o gồm cơ cấu các ngàn ng ề
mớ , các đ ều k ện sản xuất nơng ng ệp

ện đạ

ố, ứng dụng p ổ b ến k o

kỹ t uật t ên t ến và xây dựng các tổ c ức nông ng ệp

ọc


ện đạ . Cần p ân tác rõ

nông t ôn vớ t àn t ị; các đặc đ ểm r êng củ t àn t ị và làng xã; p ân công ợp
lý t àn t ị vớ nông t ôn, tức là n ấn mạn nông t ôn p ục vụ t àn t ị, ngƣợc lạ
t àn t ị ỗ trợ nơng t ơn. Đó c ín là cơ sở qu n trọng để t ực
nông t ôn p át tr ển à
loạ

ệu ứng:

ồ. Trong q trìn

ệu ứng k n tế k u vực và

ện t àn t ị và

ìn t àn nên đơ t ị đã xuất
ệu ứng tập ợp, 2

ện 2

ệu ứng này quyết

địn t àn t ị t íc

ợp để p át tr ển cơng ng ệp, do vậy mà c ức năng củ t àn

t ị cũng đƣợc t ực


ện xuất p át trên cơ sở 2 loạ

ệu ứng này. Cịn vớ nơng t ơn

t ì có t ể nó nơng ng ệp là c ức năng tự n ên củ nông t ôn. Xây dựng nơng
t ơn mớ k ơng có ng ĩ là b ến nông t ôn trở t àn t àn t ị. Hƣớng tƣ duy áp
dụng mơ ìn p át tr ển củ t àn t ị vào xây dựng nông t ôn p ần nào đã p ủ
n ận n ững g á trị tự có củ nơng t ôn và k ả năng p át tr ển trên cơ sở g ữ vững
bản sắc r êng nông t ơn.
1.1.3.2 Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống dân tộc
Bản sắc văn ó làng quê cũng đồng ng ĩ vớ bản sắc từng dân tộc, g ữ gìn nó
là g ữ gìn văn ó truyền t ống đ dạng củ các dân tộc, củ từng quốc g . Làng
quê nông t ôn V ệt N m k ác so vớ các nƣớc xung qu n , ng y cả ở V ệt N m,
làng quê dân tộc T á k ác vớ các dân tộc Mông, Ê-đê, B -n ,

n ... Nếu q

trìn xây dựng nơng t ơn mớ làm p á vỡ c ức năng này là đ ngƣợc lạ vớ lịng
dân và làm xó n ị truyền t ống văn ó mn đờ củ ngƣờ V ệt.
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

8


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

Nền văn oá truyền t ống m ng đậm màu sắc t ôn quê này đã đƣợc sản s nh

trong một oàn cản đặc b ệt. Các p ƣơng t ức sản xuất, s n sống cũng n ƣ cơ cấu
tổ c ức m ng tín đặc t ù củ xã ộ nơng t ơn c ín là n ân tố quyết địn nền văn
oá m ng đậm màu sắc dân tộc V ệt N m. Học g ả Dƣơng Trung Quốc c o rằng, xã
ộ làng xã V ệt N m m ng đặc tín quê ƣơng và xã ộ ngƣờ t ân. Quy tắc àn
v củ xã ộ gồm n ững ngƣờ quen này là n ững p ong tục tập quán đã đƣợc ìn
t àn từ lâu đờ , ở đó con ngƣờ đố xử t n cậy lẫn n u trên quy p ạm p ong tục
tập quán đó. Ở đó qu n ệ uyết t ống là mố qu n ệ qu n trọng n ất. C ín các
tập t ể nơng dân cùng uyết t ống đã g úp ọ k ắc p ục đƣợc n ững n ƣợc đ ểm
củ k n tế t ểu nông, g úp bà con nông dân c ống trọ vớ t ên t

đạ

ạn. Cũng

c ín văn ố quê ƣơng đã sản s n r n ững sản p ẩm văn oá t n t ần quý báu
n ƣ lịng kín lão u trẻ, g úp n u c n gác bảo vệ, g ản dị t ết k ệm, t ật t à
đáng t n, yêu quý quê ƣơng,..v.v; tất cả đƣợc sản s n trong oàn cản xã ộ nông
t ôn đặc t ù. Các truyền t ống văn ố q báu này đị

ỏ p ả đƣợc g ữ gìn và

p át tr ển trong một oàn cản đặc t ù. Mô trƣờng t àn t ị là nơ có tín mở c o,
con ngƣờ cũng có tín năng động c o, vì t ế văn ố q ƣơng ở đây s k ơng
cịn tín kế tục. Do vậy, c ỉ có nơng t ơn vớ đặc đ ểm sản xuất nông ng ệp và tụ
cƣ t eo dân tộc mớ là mơ trƣờng t íc

ợp n ất để g ữ gìn và kế tục văn ố q

ƣơng. Ngồ r , nơng t ơn cũng c ín là sự kế tục củ nền văn m n V ệt N m,
các cản qu n nông t ôn vớ n ững đặc trƣng r êng đã ìn t àn nên màu sắc văn

oá làng xã đặc t ù, t ể

ện các tƣ tƣởng tr ết ọc n ƣ trờ đất g o oà, t uận t eo

tự n ên vớ sự tôn trọng tự n ên, mƣu cầu p át tr ển à

oà cũng n ƣ c ú trọng

sự kế tục p át tr ển củ các dân tộc. V ệc xây dựng nông t ôn mớ nếu n ƣ p á vỡ
đ các cản qu n làng xã m ng tín k u vực đã đƣợc ìn t àn trong lịc sử t ì
cũng c ín là p á vỡ đ sự à

ồ vốn có củ nơng t ôn, làm mất đ bản sắc làng

quê nông t ôn. Đ ều này k ông n ững ạn c ế tác dụng củ c ức năng nông t ôn
mà cịn có tác dụng t êu cực đến g ữ gìn s n t á cản qu n nơng t ôn và cản qu n
văn oá truyền t ống.

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

9


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

1.1.3.3 Chức năng bảo đảm môi trường sinh thái
Nếu n ƣ nền văn m n công ng ệp p á vỡ mố qu n ệ à


ị vốn có g ữ

con ngƣờ và t ên n ên, t ì sản xuất nông ng ệp lạ m ng c ức năng p ục vụ ệ
t ống s n t á . Từ vƣờn cây, o cá, cán đồng lú bát ngát mên mông, tr ng trạ
cà p ê, t êu..., ệ t ống tƣớ t êu, ồ đập t ủy lợ c o đến bờ dậu... làm c o con
ngƣờ gần gũ , gắn c ặt vớ t ên n ên.
Trong nông t ôn truyền t ống, con ngƣờ và tự n ên s n sống à

oà vớ

n u, c ức năng ngƣờ tôn trọng tự n ện, bảo vệ tự n ên và ìn t àn nên t ó
quen làm v ệc t eo quy luật tự n ên. Trong quá trìn t ực
t ị ó vớ tốc độ n n đờ sống, s n

ện CNH - HĐH và đô

oạt nông t ơn có t y đổ lớn. Tuy vậy

cơng ng ệp ó cơ cấu k n tế nơng t ơn c uyển đổ : Làng ng ề, TTCN, k u công
ng ệp đị p ƣơng, trung ƣơng p át tr ển, cùng vớ các sản p ẩm công ng ệp ó
c ất n n c óng đƣ vào sản xuất nông ng ệp, ô n ễm mô trƣờng ngày càng g
tăng: c ất t ả công ng ệp ô n ễm nặng nguồn nƣớc, k ơng k í, …t uốc bảo vệ
t ực vật, p ân bón ó

ọc. N ều vùng quê c ịu ô n êm gây ản

ƣởng đến sức

k ỏe cộng đồng.

Có một n à tâm lý ọc t àn t ị đã c o rằng, n u cầu cấp t ết n ất củ n ân
loạ là k ắc p ục k oảng các g ữ con ngƣờ vớ tự n ên và con ngƣờ vớ con
ngƣờ . Các cản qu n tự n ên tƣơ đẹp cùng vớ mơ trƣờng s n t á có t ể đáp
ứng đƣợc n u cầu trở về vớ tự n ên củ con ngƣờ . Nơng t ơn có t ể bù đắp đƣợc
n ững t ếu ụt s n t á củ t àn t ị. Mô trƣờng tự n ên n tĩn có t ể đ ều
ồ cân bằng tâm lý con ngƣờ . Mô trƣờng s n vật p ong p ú k ến con ngƣờ có
t ể cảm t ụ đƣợc n ững đ ều tốt đẹp từ cuộc sống. Sự c ung sống à

oà g ữ con

ngƣờ vớ tự n ên có tác dụng t n lọc và làm đẹp tâm ồn. Đây cũng c ín là
nguyên n ân k ến c o các k u du lịc s n t á xung qu n các k u đô t ị ngày
càng p át tr ển rầm rộ. Do vậy, p ả nên xây dựng nơng t ơn mớ vớ n ững đóng
góp tíc cực c o s n t á . Có t ể co c ức năng s n t á c ín là t ƣớc đo một k u
xã có t ể co là nông t ôn mớ

y k ông. Mô trƣờng s n t á , đây cũng là một

trong các tiêu chí NTM.

Học viên: Ngơ Anh Tuấn
MSHV: CB111325

10


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội


1.1.1.4. Chủ thể xây dựng nông thôn mới
Trong C ƣơng trìn xây dựng NTM

ện n y, nơng dân g ữ vị trí là c ủ

t ể , đây là sự k ẳng địn đúng đắn, cần t ết, n ằm p át uy n ân tố con ngƣờ ,
k ơ dậy và p át uy mọ t ềm năng củ nông dân vào công cuộc xây dựng nông
t ôn cả về k n tế, văn ó và xã ộ đồng t ờ bảo đảm n ững quyền lợ c ín
đáng củ

ọ.

Ng ị quyết số 02-NQ/TU củ BCH Đảng bộ tỉn P ú T ọ k oá XVII đã
k ẳng địn : Xây dựng nông t ôn mớ là tất yếu, k ác qu n. Đây là n ệm vụ củ
cả ệ t ống c ín trị và tồn xã ộ , trong đó ngƣờ dân ở nơng t ơn là c ủ t ể trực
t ếp dƣớ sự lãn đạo củ Đảng, quản lý đ ều àn củ c ín quyền, p ố

ợp t m

g củ Mặt trận tổ quốc và các đồn t ể c ín trị.
Xây dựng NTM, nông dân là c ủ t ể:
- Trƣớc ết là bở mục t êu củ xây dựng nông t ôn mớ là vì ngƣờ dân,
ƣớng đến nơng dân. Nó các k ác, nông dân t m g xây dựng nông t ơn mớ là
để c o mìn , vì cuộc sống củ bản t ân và g

đìn mìn c ứ k ông p ả làm c o

ngƣờ k ác, làm c o xã ộ .
- Xây dựng nông t ôn mớ là n ệm vụ vừ m ng tín cấp bác , vừ có ý
ng ĩ c ến lƣợc, lâu dà . Đó t ực sự là n ệm vụ ết sức k ó k ăn, p ức tạp. Sự

k ó k ăn, p ức tạp t ể

ện ở c ỗ k ố lƣợng công v ệc lớn, lĩn vực rộng, l ên

qu n đến n ều cấp, n ều ngàn , một số t êu c í có t ể rút ngắn t ến độ n ƣ xây
dựng ạ tầng n ƣng có t êu c í cần p ả có t ờ g n, k ơng t ể c ủ qu n, nóng vộ
n ƣ t êu c í về t u n ập, cơ cấu l o động. Vì vậy muốn xây dựng nơng t ơn mớ
t àn cơng rất cần có sự ỗ trợ đầu tƣ củ N à nƣớc, v
c ín quyền các cấp, p ố

ợp t m g củ các đoàn t ể cùng t ực

- Q trìn xây dựng nơng t ơn mớ n n
t uộc vào dân. C ỉ k

y c ậm, t àn

ên.
y bạ đều p ụ

nào ngƣờ dân tự nguyện, tíc cực và trực t ếp t m g

dựng nơng t ơn mớ t ì k
Ngƣờ dân k ơng c ỉ t m g
mớ mà t m g

trò lãn đạo củ Đảng,

đó các mục t êu củ đề án mớ trở t àn


xây

ện t ực.

vào một k âu trong quá trìn xây dựng nơng t ơn

vào tất cả các k âu, từ xây dựng c ủ trƣơng, góp ý k ến về quy

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

11


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

oạc đến v ệc xác địn cơng trìn , ạng mục đầu tƣ, g ám sát quá trìn tr ển k
Có rất n ều các để ngƣờ dân t m g

...

vào q trìn xây dựng nơng t ơn mớ :

Đóng góp ý k ến, đóng góp ngày cơng l o động, ủng ộ k n p í,
V trị củ nơng dân trong xây dựng NTM văn m n ,

ến đất...


ện đạ , đƣợc t ể

là: (1) c ủ t ể tíc cực t m g vào q trìn xây dựng quy oạc và t ực

ện

ện quy

oạc xây dựng NTM; (2) c ủ t ể c ủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu ạ
tầng k n tế - xã ộ ở nông t ôn; (3) c ủ t ể trực t ếp trong p át tr ển k n tế và tổ
c ức sản xuất CNH- HĐH nông ng ệp, nông t ôn; (4) c ủ t ể tíc cực, sáng tạo
trong xây dựng và gìn g ữ đờ sống văn ố - xã ộ , mơ trƣờng ở nơng t ơn; (5) là
n ân tố góp p ần qu n trọng vào xây dựng ệ t ống c ín trị - xã ộ vững mạn ,
bảo đảm n n n trật tự xã ộ ở cơ sở.
V

trò c ủ t ể củ nông dân trong xây dựng nơng t ơn mớ cịn đƣợc t ể

ện ở

c ỗ, n ệm vụ xây dựng nông t ôn mớ k ông p ả là n ất t àn bất b ến, làm một
lần là xong mã mã mà đó là quá trìn p ấn đấu l ên tục, lâu dà . Có t êu c í cũng
có t ể t y đổ t eo sự p át tr ển củ xã ộ .
1.2. Nguồn nhân lực đào tạo nguồn lực lao động

1.2.1. Các nội dung cơ bản về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn lao động
T uật ngữ nguồn n ân lực và nguồn l o động có nộ dung cơ bản g ống
n u, đều tín đến l o động củ con ngƣờ . Tuy vậy k

nó đến nguồn n ân lực là


tín đến cả ngƣờ đã đến tuổ l o động đƣợc bổ sung c o lực lƣợng l o động xã ộ
và cả ngƣờ l o động xã ộ

ết tuổ l o đơng n ƣng cịn t m g

nó nguồn l o động xã ộ

y nguồn n ân lực xã ộ là dân số trong độ tuổ l o

động có k ả năng l o động.

l o động. Có t ể

nó đến c ất lƣợng nguồn n ân lực, là nó đến độ

tuổ , trìn độ t y ng ề đào tạo, g ớ tín . Nguồn l o động ( y lực lƣợng l o động)
là một bộ p ận dân số trong độ tuổ l o động quy địn t ực tế có t m g l o động
và n ững ngƣờ k ơng có v ệc làm n ƣng đ ng tíc cực tìm k ếm v ệc làm. Nguồn
l o động cũng đƣợc b ểu

ện trên

lực. Về độ tuổ , mỗ quốc g
n u: g ớ

mặt: số lƣợng và c ất lƣợng n ƣ nguồn n ân

có quy địn g ớ


ạn tố đ và g ớ

ạn tố t ểu k ác

ạn tố t ểu ở Br x n: 10 tuổ , Úc: 15 tuổ , Mỹ: 16 tuổ ,...

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

12


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

1.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1.2.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực
Đƣợc
t ực

ện

ểu là các oạt động ọc tập n ằm g úp c o ngƣờ l o động có t ể

ệu quả ơn c ức năng, n ệm vụ củ mìn . Đó c ín là q trìn

ọc

tập làm c o ngƣờ l o động nắm vững ơn về cơng v ệc củ mìn , là n ững oạt

động ọc tập để nâng c o trìn độ, kỹ năng củ ngƣờ l o động để t ực
vụ l o động

ện n ệm

ệu quả ơn.

Đào tạo, là quá trìn truyền đạt k ến t ức
ng ề nào đó,

ểu b ết và kỹ năng để làm đƣợc

y công v ệc nào đó đảm bảo yêu cầu n ất địn nào đó. Mục đíc

đào tạo ng ề n ằm: C o ngƣờ l o động

ểu về lý t uyết và t y ng ề, s u đào tạo

ngƣờ l o động có ng ề ng ệp n ất địn trong cuộc sống.
1.1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực
T eo ng ĩ rộng, p át tr ển nguồn l o động là quá trìn làm g ầu ơn về sức
l o động (trí lực và sức lực) trong v ệc sử dụng l o động củ các do n ng ệp, cơ
sở sản xuất k n do n .
Về nộ dung p át tr ển nguồn n ân lực b o gồm 3 loạ

oạt động là: G áo

dục, đào tạo và p át tr ển.
G áo dục đƣợc


ểu là các oạt động ọc tập để c uẩn bị c o con ngƣờ bƣớc

vào một ng ề ng ệp oặc c uyển s ng một ng ề mớ t íc

ợp ơn c o tƣơng l .

P át tr ển là các oạt động ọc tập vƣơn r k ỏ p ạm v công v ệc trƣớc mắt
củ ngƣờ l o động, n ằm mở r c o ọ n ững công v ệc mớ dự trên cơ sở n ững
địn

ƣớng tƣơng l

củ do n ng ệp, tổ c ức. P át tr ển nguồn n ân lực là quá

trìn tạo r sự b ến đổ về số lƣợng và c ất lƣợng nguồn n ân lực n ằm nâng cao
ệu quả sử dụng c úng để đáp ứng ngày càng tốt ơn n u cầu p át tr ển k n tế- xã
ộ củ đất nƣớc, củ vùng. P át tr ển nguồn n ân lực c ín là nâng c o v trò củ
nguồn lực con ngƣờ trong sự p át tr ển k n tế - xã ộ , qu đó làm g tăng g á trị
củ con ngƣờ .
N ƣ vậy, P át tr ển nguồn n ân lực là quá trìn nâng c o năng lực củ con
ngƣờ về mọ mặt để t m g

một các

ệu quả vào quá trìn p át tr ển quốc g .

P át tr ển nguồn n ân lực, do vậy, luôn luôn là động lực t úc đẩy sự t ến bộ và tác
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325


13


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

động đến mọ mặt củ đờ sống xã ộ .

n ng ệm củ n ều nƣớc cơng ng ệp

ó trƣớc đây c o t ấy p ần lớn t àn quả p át tr ển k ông p ả n ờ tăng vốn sản
xuất mà là oàn t ện trong năng lực con ngƣờ , sự t n t ông, bí quyết ng ề ng ệp
và quản lý.

ác vớ đầu tƣ c o nguồn vốn p

con ngƣờ , đầu tƣ c o p át tr ển con

ngƣờ là vấn đề l ên ngàn , đ lĩn vực và tác động đến đờ sống củ các cá n ân,
g đìn , cộng đồng củ

ọ và đến tồn bộ xã ộ nó c ung.

1.1.3. Tính nhu cầu đào tao lao động
Trƣớc ết công tác đào tạo nguồn l o động p ả p ục vụ c o sự p át tr ển
k n tế xã ộ ở nơng t ơn. Tín tốn n u cầu l o động đề có kế oạc nguồn lực về
số lƣợng, về về các ng ề đáp ứng sản xuất nông ng ệp (trồng trọt, c ăn nuô ,..) và
sản xuất p


nông ng ệp (TTCN, dịc vụ, t ƣơng mạ ,…). Để tín l o động đào tạo

các loạ ng ề c o l o động nông t ôn p ả dự trên cơ sở :
- ế oạc p át tr ển k n tế - xã ộ ở từng đị p ƣơng trong từng g
(dà

đoạn

ạn, ngắn ạn).
- Có kế oạc l o động c o từng ngàn sản xuất củ đị p ƣơng trên cơ sở

có các địn mức l o động.
- Cân đố l o động củ đị p ƣơng t ấy rõ t ừ , t ếu l o động ở n ững
ngàn sản xuất cụ t ể (về số lƣơng, loạ ng ề c o các cơng v ệc ).
Từ đó mỗ đị p ƣơng có kế oạc đào tạo ng ề c o p ù ợp.
1.3. Nghề và đào tạo nghề

1.3.1. Khái niệm nghề
1.3.1.1. Khái niệm nghề
Luật Dạy nghề đƣa ra khái niệm nhƣ sau: "Dạy nghề là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị k ến thức, kỹ năng và thái độ nghề ngh ệp cần thiết cho
ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc v ệc làm hoặc tự tạo v ệc làm sau khi hồn
thành khóa học." [70, tr.9]. Luật cũng qui định có ba cấp trình độ đào tạo là sơ
cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và về hình thức của hoạt động dạy nghề
bao gồm cả dạy nghề chính qui và dạy nghề thƣờng xuyên.
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

14



Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội

á n ệm ng ề t eo qu n n ệm ở mỗ quốc g đều có sự k ác n u n ất địn .
C o đến n y t uật ngữ ng ề đƣợc

ểu và địn ng ĩ t eo n ều các khác nhau.

Dƣớ đây là một số k á n ệm về ng ề.
+

á n ệm ng ề ở Ng : " Là một loạ

oạt động l o động đị

ỏ có sự đào

tạo n ất địn và t ƣờng là nguồn gốc củ sự s n tồn"
+

á n ệm ng ề ở P áp: "Là một loạ l o động có t ó quen về kỹ

năng, kỹ xảo củ một ngƣờ để từ đó tìm đƣợc p ƣơng t ện sống".
+
trong k o
+

á n ệm ng ề ở


n : "Là công v ệc c uyên môn đò

ỏ một sự đào tạo

ọc ọc ng ệ t uật".
á n ệm ng ề ở Đức:" Là oạt động cần t ết c o xã ộ ở một lĩn vực l o

động n ất địn đò

ỏ p ả đƣợc đào tạo ở trìn độ nào đó". N ƣ vậy ng ề là một

ện tƣợng xã ộ có tín lịc sử rất p ổ b ến gắn c ặt vớ sự p ân công l o động,
vớ t ến bộ k o
k o

ọc kỹ t uật, và văn m n n ân loạ . Bở vậy đƣợc n ều ngàn

ọc k ác n u ng ên cứu từ n ều góc độ k ác n u.
+ Ở V ệt N m, n ều địn ng ĩ ng ề đƣợc đƣ r song c ƣ đƣợc t ống

n ất, c ẳng ạn có địn ng ĩ đƣợc nêu: "Ng ề là một tập ợp l o động do sự
p ân công l o động xã

ộ quy địn

mà g á trị củ nó tr o đổ đƣợc. Ng ề

m ng tín tƣơng đố , nó p át s n , p át tr ển


y mất đ do trìn độ củ nền

sản xuất và n u cầu xã ộ . Mặc dù k á n ệm ng ề đƣợc

ểu dƣớ n ều góc

độ k ác n u, song c úng tô t ấy đều t ống n ất ở một số nét đặc trƣng n ất
địn n ƣ s u:
- Đó là oạt động, là công v ệc về l o động củ con ngƣờ đƣợc lặp đ lặp lạ .
- Là sự p ân công l o động xã ộ , p ù ợp vớ yêu cầu xã ộ .
- Là p ƣơng t ện để s n sống.
- Là l o động kỹ năng, kỹ xảo c uyên b ệt có g á trị tr o đổ trong xã ộ đò ỏ
p ả có một q trìn

đào tạo n ất địn . H ện n y xu t ế p át tr ển củ

ng ề c ịu tác động mạn m củ tác động k o

ọc kỹ t uật và văn m n n ân loạ

nói c ung và về c ến lƣợc p át tr ển k n tế - xã ộ củ mỗ quốc g nó r êng. Bở
Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

15


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội


vậy p ạm trù "Ng ề" b ến đổ mạn m và gắn c ặt vớ xu ƣớng p át tr ển k n tế xã ộ củ đất nƣớc.
1.3.1.2. Trình độ lành nghề
Trìn độ làn ng ề l ên qu n c ặt c

tớ l o động p ức tạp. L o động có

trìn độ làn ng ề là l o động có c ất lƣợng c o ơn, là l o động p ức tạp ơn.
Trong cùng một đơn vị t ờ g n, l o động làn ng ề t ƣờng tạo r một g á trị lớn
ơn so vớ l o động g ản đơn.
Để đạt tớ trìn độ làn ng ề nào đó, trƣớc ết p ả đào tạo ng ề c o nguồn
n ân lực, tức là g áo dục kỹ t uật sản xuất c o ngƣờ l o động để nắm vững một
ng ề, một c uyên môn, b o gồm cả ngƣờ đã có ng ề, có c un mơn rồ

y ọc

để làm ng ề, c uyên môn khác.

1.3.2. Tầm quan trọng của đào tạo nghề
Mục t êu dạy ng ề là đào tạo nguồn n ân lực kỹ t uật trực t ếp sản xuất, dịc
vụ có năng lực t ực àn ng ề tƣơng xứng vớ trìn độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng
tâm ng ề ng ệp, ý t ức kỷ luật, tác p ong công ng ệp, có sức k ỏe n ằm tạo đ ều
k ện c o ngƣờ

ọc ng ề s u k

tốt ng ệp có k ả năng tìm v ệc làm, tự tạo v ệc

làm oặc ọc lên trìn độ c o ơn, đáp ứng yêu cầu củ sự ng ệp công ng ệp ó ,
ện đạ


ó đất nƣớc.
Ng ị quyết Đạ

ộ Đảng toàn quốc lần t ứ XI đã xác địn : Đến năm 2020,

V ệt N m s trở t àn nƣớc cơng ng ệp ố,
t ực

ện đƣợc cơng ng ệp ố,

ện đạ

ện đạ

ố, trong đó trƣớc ết p ả

ố nơng t ôn. Để đáp ứng mục t êu

c ến lƣợc đó, yếu tố con ngƣờ là qu n trọng và là n ân tố có ý ng ĩ quyết địn
đố vớ sự p át tr ển đất nƣớc. Cùng vớ t ến trìn p át tr ển c ung củ đất nƣớc,
nền nông ng ệp V ệt N m bƣớc vào q trìn

ộ n ập, từng bƣớc t íc ứng vớ

cơ c ế k n tế t ị trƣờng và c uyển s ng nền sản xuất àng oá vớ quy mô ngày
càng lớn ơn, t ên t ến ơn, do vậy v ệc tăng cƣờng đào tạo ng ề c o nơng dân có ý
ng ĩ quyết địn trong v ệc cơng ng ệp ố,

ện đạ


ố để xây dựng NTM.

Nguồn lực l o động quyết địn năng suất và c ất lƣợng công v ệc. Trong nền
nông ng ệp

ện đạ ngày càng cần l o động cần có t y ng ề, trìn độ kỹ t uật để

Học viên: Ngô Anh Tuấn
MSHV: CB111325

16


×