Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng có nguồn vốn ngân sách của tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.85 KB, 118 trang )

Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ........................................................... 9
I. Danh mục các bảng ............................................................................................ 9
II. Danh mục các hình vẽ ...................................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 10
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 10
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 11
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 11
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 12
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 12
CHƢƠNG I ......................................................................................................... 13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB ........................... 13
1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ ........................................................................ 13
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ và đầu tƣ XDCB .................................................... 13
1.1.2 Dự án đầu tƣ XDCB ........................................................................... 14
1.1.2.1 Khái niệm .................................................................................... 14
1.1.2.2 Công dụng của dự án đầu tƣ ....................................................... 15
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ ......................................................... 15
1.1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tƣ XDCB bằng vốn ngân sách nhà nƣớc
................................................................................................................. 16
1.1.2.5. Phân loại dự án đầu tƣ và quản lý Nhà nƣớc đối với dự án XDCT
................................................................................................................. 18
1.1.2.6. Vòng đời của dự án đầu tƣ xây dựng. ........................................ 18
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................ 20



Học viên: Trương Đức Tuấn

1


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

1.2.1. Khái niệm và đặc trƣng của quản lý dự án xây dựng ....................... 20
1.2.2. Mục đích của quản lý dự án .............................................................. 21
1.2.3. Quá trình quản lý dự án ..................................................................... 22
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ .......................................................... 23
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ ............................................... 30
1.2.3.3.Giai đoạn kết thúc đầu tƣ ............................................................ 38
1.2.4.Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ XDCB .......................... 43
1.2.4.1. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án ............................. 43
1.2.4.2 Chủ đầu tƣ tƣ vấn quản lý thực hiện dự án. ............................... 44
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB bằng
nguồn vốn NSNN ............................................................................................ 45
1.3.1 Các yếu tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi: ............................................ 45
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên trong ............................................. 46
1.4 Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn NSNN tại tỉnh Phú
Thọ và Bắc Ninh ............................................................................................. 47
TÓM TẮT CHƢƠNG I....................................................................................... 49
CHƢƠNG II ........................................................................................................ 50
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ...... 50
XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN .......... 50
TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................................................. 50

2.1 Tình hình ĐTXD từ nguồn vốn NSNN ở tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn
2010 - 2014...................................................................................................... 50
2.1.1 Kết quả đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN .................................................. 50
2.1.2. Kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ ................................................... 53
2.2 Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN giai
đoạn 2010-2014 ............................................................................................... 55
2.2.1 Phân tích việc thực hiện trong khâu chuẩn bị đầu tƣ ......................... 55

Học viên: Trương Đức Tuấn

2


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

2.2.1.1 Tiến độ trong khâu chuẩn bị đầu tƣ ............................................ 55
2.2.1.2 Công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu .......................................... 57
2.2.1.3 Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ........................................ 58
2.2.1.4 Khảo sát xây dựng, thiết kế cơng trình. ...................................... 59
2.2.2 Phân tích khâu thực hiện đầu tƣ ............................................................. 60
2.2.2.1. Tiến độ thi công các cơng trình xây dựng .................................. 60
2.2.2.2. Chất lƣợng trong cơng tác thi cơng ............................................ 61
2.2.3 Phân tích thực trạng khâu kết thúc đầu tƣ .......................................... 63
2.2.3.1 Công tác nghiệm thu ................................................................... 63
2.2.3.2 Cơng tác thanh quyết tốn, giải ngân .......................................... 65
2.2.4 Phân tích tình hình thực hiện dự án theo kinh phí ............................. 67
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLDA đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc:............................................................................... 72

2.3.1 Các yếu tố từ môi trƣờng bên ngồi:.................................................. 72
2.3.1.1 Tình hình Kinh tế - Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ................................. 72
2.3.1.2 Chính sách quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản .......... 76
2.3.1.3 Ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách đầu tƣ
XDCB ...................................................................................................... 77
2.3.2 Các yếu tố từ mơi trƣờng bên trong: .................................................. 77
2.3.2.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN77
2.3.2.2 Phân cấp quản lý dự án các công trình xây dựng sử dụng nguồn
vốn NSNN trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc ................................................ 78
2.3.2.3 Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý Nhà
nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ XDCB từ NSNN .................................... 81
2.3.2.4Trang thiết bị cơ sở vật chất - kỹ thuật ........................................ 82
2.4 Đánh giá công tác QLDA đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Phúc ......... 83
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 83

Học viên: Trương Đức Tuấn

3


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

2.4.2 Hạn chế ............................................................................................... 85
2.4.2.1. Về quyết định đầu tƣ ................................................................. 85
2.4.2.2. Về tƣ vấn, thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán, thẩm định và
duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự tốn ....................................................... 85
2.4.2.3. Những yếu kém trong cơng tác đấu thầu xây dựng ................... 85
2.4.2.4. Về Chủ đầu tƣ và Ban Quản lý dự án ........................................ 86

2.4.2.5. Về công tác giải phóng mặt bằng cịn gặp nhiều khó khăn ....... 86
2.4.2.6. Cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình cịn nhiều hạn chế. ...... 87
2.4.2.7. Cơng tác quyết tốn .................................................................... 87
2.4.3. Các nguyên nhân chính ..................................................................... 88
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................... 88
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................... 88
TÓM TẮT CHƢƠNG II ..................................................................................... 89
CHƢƠNG III....................................................................................................... 90
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................... 90
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 ..................................................... 90
3.1.1. Quan điểm phát triển ......................................................................... 90
3.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 90
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................... 90
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 91
3.2. Quan điểm quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc ............. 92
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ .......... 94
3.3.1 Công tác lập kế hoạch trong quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh
Vĩnh Phúc cần chính xác, kịp thời, trọng tâm ............................................. 94

Học viên: Trương Đức Tuấn

4


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội


3.3.1.1 Sự cần thiết thực hiện giải pháp .................................................. 94
3.3.1.2 Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện .................................... 94
3.3.2 Hoàn thiện và nâng cao năng lực Chủ đầu tƣ và Ban quản lý dự án
..................................................................................................................... 95
3.3.2.1 Sự cần thiết thực hiện giải pháp .................................................. 95
3.3.2.2 Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện .................................... 96
3.3.3 Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân cấp, quản lý trong công tác đầu tƣ
XDCB của tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................... 97
3.3.3.1 Sự cần thiết thực hiện giải pháp .................................................. 97
3.3.3.2 Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện .................................... 98
3.3.4. Hoàn thiện quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ............... 99
3.3.4.1 Lựa chọn và nâng cao năng lực của các đơn vị Tƣ vấn .............. 99
3.3.4.2 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
............................................................................................................... 100
3.3.5. Hồn thiện quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trong giai đoạn
thực hiện đầu tƣ ......................................................................................... 101
3.3.5.1. Giải pháp trong công tác lựa chọn nhà thầu ............................ 101
3.3.5.2. Giải pháp trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ........... 102
3.3.6. Hồn thiện quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tƣ .............. 104
3.3.6.1. Giải pháp trong công tác nghiệm thu và lập hồ sơ hồn cơng . 104
3.3.6.2. Giải pháp trong cơng tác thanh quyết tốn: ............................. 104
3.3.7 Giải pháp trong cơng tác giám sát đánh giá đầu tƣ .......................... 107
3.4. Một số kiến nghị ..................................................................................... 108
3.4.1. Đối với trung ƣơng .......................................................................... 108
3.4.2 Đối với HĐND tỉnh ......................................................................... 109
3.4.3. Đối với UBNN tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 110
TÓM TẮT CHƢƠNG III .................................................................................. 111

Học viên: Trương Đức Tuấn


5


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 116

Học viên: Trương Đức Tuấn

6


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Trƣơng Đức Tuấn xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin đã đƣợc trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Học viên: Trương Đức Tuấn

7


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Nghĩa

1

QTKD

Quản trị kinh doanh

2

QLDA

Quản lý dự án

3


BQL

Ban quản lý

4

QLĐT

Quản lý đầu tƣ

5

QLCL

Quản lý chất lƣợng

6

XDCT

Xây dựng cơng trình

7

XDCB

Xây dựng cơ bản

8


CTXD

Cơng trình xây dựng

9

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

10

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

11

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

12

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

13


UBND

Ủy ban nhân dân

14

HĐND

Hội đồng nhân dân

15

XH

Xã hội

16

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

17

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

18


KT-XH

Kinh tế - xã hội

19

ODA

Vốn viện trợ phát triển chính thức

Học viên: Trương Đức Tuấn

8


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
I. Danh mục các bảng
Tên bảng

STT

Trang

1


Bảng 2.1: Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN 50
tại Vĩnh Phúctừ 2010 - 2014

2

Bảng 2.2: Cơ cấu chi đầu tƣ XDCB từ NSNN so với tổng 51
đầu tƣ toàn xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2014

3

Bảng 2.3: Kết quả các dự án và vốn đầu tƣ XDCB trên địa 53
bàn tỉnh từ năm 2010 đến năm 2014

4

Bảng2.4: Tổng hợp đánh giá đáp ứng về tiến độ, chất lƣợng, 54
chi phí

5

Bảng 2.5: Cơng tác quyết tốn cơng trình đầu tƣ XDCB từ 65
NSNN năm 2010 – 2014

6

Bảng 2.6 : Kết quả thực hiện công tác giám sát, đánh giá 70
đầu tƣ

7


Bảng 2.7: Số liệu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà 79
nƣớc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010 – 2014

8

Bảng 2.8: Số liệu các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, 81
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh từ năm 2010 – 2014

9

Bảng 2.9 thực trạng chất lƣợng, trình độ cán bộ làm cơng 82s
tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc

II. Danh mục các hình vẽ
Tên hình vẽ

STT

Trang

Hình 1.1 Vịng đời của dự án đầu tƣ xây dựng

19

Hình 1.2: Quá trình quản lý dự án

22

Học viên: Trương Đức Tuấn


9


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ. tỉnh Vĩnh
Phúc nằm trên Quốc lộ số 2 và tuyến đƣờng sắt Hà Nội - Lào Cai, là cầu nối
giữa vùng Trung du miền núi phía Bắc với Thủ đơ Hà Nội; liền kề cảng hàng
không quốc tế Nội Bài, qua đƣờng quốc lộ số 5 thơng với cảng Hải Phịng và
trục đƣờng 18 thơng với cảng nƣớc sâu Cái Lân. Vĩnh Phúc có vị trí quan trọng
đối với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đặc biệt đối với Thủ đô Hà Nội: Kinh
tế Vĩnh Phúc phát triển sẽ góp phần cùng Thủ đơ Hà Nội thúc đẩy tiến trình đơ
thị hóa, phát triển công nghiệp, giải quyết việc làm, giảm sức ép về đất đai, dân
số, các nhu cầu về xã hội, du lịch, dịch vụ của thủ đơ Hà Nội.
Q trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong các năm qua đã tạo
cho Vĩnh Phúc những lợi thế mới về vị trí địa lý kinh tế, tỉnh đã trở thành một
bộ phận cấu thành của vành đai phát triển cơng nghiệp các tỉnh phía Bắc. Đồng
thời,sự phát triển các tuyến hành lang giao thông quốc tế và quốc gia liên quan
đã đƣa Vĩnh Phúc xích gần hơn với các trung tâm kinh tế, công nghiệp và những
thành phố lớn của quốc gia và quốc tế thuộc hành lang kinh tế Côn Minh - Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phịng, Quốc lộ 2 Việt Trì - Hà Giang - Trung Quốc, hành
lang đƣờng 18 và trong tƣơng lai là đƣờng vành đai IV thành phố Hà Nội...Mục
tiêu tổng quátcủa tỉnh, đến năm 2015 xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một tỉnh
có đủ các yếu tố cơ bản của một tỉnh công nghiệp. Đến năm 2020 Vĩnh Phúc trở
thành một tỉnh công nghiệp, là một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du

lịch của khu vực và của cả nƣớc; nâng cao rõ rệt mức sống nhân dân; môi trƣờng
đƣợc bảo vệ bền vững; bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh; hƣớng tới trở
thành Thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế kỷ 21.
Để đạt đƣợc mục tiêu về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, hàng năm ngân
sách tỉnh phải bỏ ra một lƣợng vốn đáng kể cho các dự án xây dựng các cơng
trình hạ tầng cơ sở của địa phƣơng. Việc quản lý dự án thuộc nguồn ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua đã có nhiều tiến bộ,
nhiều dự án đầu tƣ đã hoàn thành và từng bƣớc phát huy hiệu quả, góp phần tích

Học viên: Trương Đức Tuấn

10


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bƣớc đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Song đến nay so với mặt bằng chung của các tỉnh trong cả
nƣớc, những kết quả mà Vĩnh Phúc đạt đƣợc về kinh tế xã hội vẫn chƣa xứng
với tiềm năng hiện có. Tổng vốn ngân sách dành cho đầu tƣ xây dựng còn chƣa
cao, để sử dụng nguồn vốn đầu tƣ vào xây dựng đƣợc đạt hiệu quả cao thì vấn
đề nâng cao công tác QLDA đầu tƣ xây dựng luôn thu hút sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo của tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc vẫn còn những tồn tại
trong công tác QLDA đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh, đầu tƣ chƣa thực sự
trọng tâm trọng điểm, cịn đầu tƣ dàn trải, một số cơng trình chất lƣợng còn hạn
chế, thời gian thực hiện còn bị kéo dài; chính vì vậy việc hồn thiện cơng tác
QLDA đầu tƣ xây dựng trên địa bàn là rất cần thiết. Vì vậy, tơi chọn vấn đề:



Phân tích và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng có nguồn vốn ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận
văn Thạc sĩ ngành QTKD.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản
lý đầu tƣ XDCT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trong nền kinh tế quốc
dân. Vận dụng những cơ sở đó để phân tích thực trạng QLDA đầu tƣ xây dựng
cơng trình sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nƣớc và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao công tác QLDA đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, hồn thiện
quy trình các chính sách quản lý ĐTXD nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ, chống
thất thoát, lãng phí vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
xây dựng sử dụng vốn NSNN.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vào công tác QLDA
đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Vĩnh Phúc trong 5 năm
qua (từ năm 2010 đến năm 2014).

Học viên: Trương Đức Tuấn

11


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng lý luận kết hợp các phƣơng pháp thống kê, phân tích và
tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phƣơng
để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng có nguồn vốn NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng có nguồn vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc

Học viên: Trương Đức Tuấn

12


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝDỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB
1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ
1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư XDCB
Có nhiều quan điểm khác nhau về đầu tƣ, theo quan điểm vĩ mô: Đầu tƣ là
một phạm trù đặc biệt đối với phạm trù kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Theo nghĩa
rộng nhất, có thể hiểu là quá trình bỏ vốn, bao gồm cả tiền, nguồn lực và công
nghệ để đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. Trong hoạt động
kinh tế, đầu tƣ mang bản chất kinh tế, đó là q trình bỏ vốn vào các hoạt động
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.

Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 quy định: Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các
hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật đau tƣ và các quy định khác của pháp
luật có liên quan
Về phân loại hoạt động đầu tƣ có nhiều cách, chẳng hạn theo tiêu thức
quan hệ hoạt động quản lý của Chủ đầu tƣ, có hai loại: Đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ
gián tiếp.
Đầu tƣ trực tiếp là hình thức trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tƣ.
Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn khơng trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Chẳng hạn nhƣ nhà đầu tƣ thông qua việc
mua cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tƣ chứng khoán. Trong trƣờng hợp này nhà
đầu tƣ có thể đƣợc hƣởng các lợi ích nhƣ cổ tức, tiền lãi trái phiếu…nhƣng
không đƣợc tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tƣ.
Một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp là đầu tƣ phát triển, hoạt động đầu
tƣ này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đầu tƣ phát triển là việc bỏ tiền ra để xây
dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt,

Học viên: Trương Đức Tuấn

13


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền
với sự hoạt động của các tài sản nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở

đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.
Từ những vấn đề trên, có thể hiểu: Đầu tƣ XDCBlà một bộ phận của hoạt
động đầu tƣ nói chung, đó là việc chủ thể kinh tế bỏ vốn để tiến hành các hoạt
động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội.
Đầu tƣ XDCB có tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo
hoạt động sản xuất và đời sống xã hội không ngừng phát triển. Các hoạt động
đầu tƣ thƣờng đƣợc tiến hành theo dự án, vậy thế nào là một dự án, nên tiến
hành quản lý dự án nhƣ thế nào.
1.1.2 Dự án đầu tư XDCB
1.1.2.1 Khái niệm
Theo điều 3 Luật đấu thầu: Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất để thực
hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào
đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định , hay nói cách
khác dự án đầu tƣ là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải
đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thể thực mới.
Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/07/1999: “Dự án đầu tƣ” là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc
duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoản
thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tƣ trực tiếp).
Dự án đầu tƣ xây dựngcơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

Học viên: Trương Đức Tuấn

14



Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

1.1.2.2 Công dụng của dự án đầu tư
Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: dự án đầu tƣ là cơ sở thẩm định
và ra quyết định đầu tƣ.
Trên góc độ Chủ đầu tƣ: Dự án đầu tƣ là căn cứ để xin phép đầu tƣ và
giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tƣ kỹ thuật, xin hƣởng
các khoản ƣu đãi đầu tƣ, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin
vay vốn của các định chế tài chính trong và ngồi nƣớc, là căn cứ để kêu gọi góp
vốn hoặc phát hành các cổ phiếu, trái phiếu…
Khi Dự án đầu tƣ đƣợc xây dựng sẽ đem lại những kết quả Kinh tế - Xã
hội to lớn:
Kết quả trực tiếp: cơng trình cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng tạo điều kiện
giao thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án đầu tƣ
khác khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có cơng trình thay đổi, mang lại nguồn
thu về ngân sách là rất lớn.
Kết quả gián tiếp: Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nhiều ngành
nghề mới phát sinh trong khu vực có cơng trình xây dựng đƣợc tạo nên, tạo cảnh
quan đô thị.
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án có mục đích, kết quả xác định: Điều này có thể hiện tất cả các dự
án đều phải có kết quả đƣợc xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một
con đƣờng, một dây chuyền sản xuất….Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp
nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực
hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của
các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.

Dự án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết
thúc, kết quả dự án đƣợc chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản
lý dự án giải tán vì vậy dự án chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu
hạn.
Dự án có sự tham gia của nhiều bên nhƣ: Chủ đầu tƣ, nhà thầu, cơ quan
cung cấp dịch vụ trong đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc. Dự án nào cũng có sự

Học viên: Trương Đức Tuấn

15


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

tham gia của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng từ dự án, các nhà
tƣ vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Tùy theo tính chất của dự án
và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác
nhau.
Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án có
tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại duy nhất.
Môi trƣờng hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau
và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết
bị…Trong quản lý, nhiều trƣờng hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có
“hai thủ trƣởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp
nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau…do đó, mơi trƣờng quản lý dự án có nhiều
quan hệ phức tạp nhƣng năng động.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn

của hoạt động đầu tƣ phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật
tƣ và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo dài nên các dự án đều tƣ thƣờng có độ rủi
ro cao.
1.1.2.4. Đặc điểm của dự án đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là
một bộ phận của đầu tƣ phát triển, do vậy, nó mang những đặc điểm cơ bản của
đầu tƣ phát triển nói chung, gồm:
Địi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lƣợng vốn lao động và
vật tƣ lớn, nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tƣ. Vì vậy
trong q trình đầu tƣ rất cần thiết phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn
vốn hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ thiết bị phù
hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn nhất có thể chống
lãng phí nguồn lực.

Học viên: Trương Đức Tuấn

16


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

Lao động cần sử dụng cho dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng
điểm quốc gia, do đó cơng tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân
thủ một kế hoạch định trƣớc nhằm đáp ứng nhƣ cầu từng loại nhân lực theo tiến
độ đầu tƣ, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hƣởng tiêu cực do
vấn đề hậu dự án tạo ra nhƣ việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dƣ.

Thời kỳ đầu tư kéo dài
Thời kỳ đầu tƣ tính từ lúc khởi cơng thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đƣa vào hoạt động. Nhiều cơng trình đầu tƣ có thời gian kéo dài hàng
chục năm. Chính đặc điểm về thời gian này dẫn đến tình trạng một lƣợng vốn
lớn nằm khê đọng trong suốt q trình thực hiện đầu tƣ, từ đó phát sinh địi hỏi
phải tiến hành phân kì đầu tƣ, bố trí vốn và các nguồn lực để tập trung hoàn
thành dứt điểm từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu
tƣ, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành kết quả đầu tƣ tính từ khi bắt đầu đƣa cơng trình vào
sử dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Các thành quả
của đầu tƣ xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng rất dài, ví dụ nhƣ cơng trình Tịa
nhà trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc bắt đầu đƣa
vào sử dụng từ năm 1998 tới nay và dự kiến có giá trị sử dụng trong hàng trăm
năm, hay có những cơng trình nổi tiếng thế giới tồn tại vĩnh viễn nhƣ tƣợng nữ
thần tự do ở Hoa Kỳ hay vạn lý trƣờng thành ở Trung Quốc…
Có tính chất cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản là các cơng trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa
lý, địa hình sẽ ảnh hƣởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tƣ, cũng nhƣ việc phát
huy kết quả đầu tƣ. Vì vậy địa điểm xây dựng cần đƣợc tính tốn kỹ lƣỡng và bố
trí hợp lý nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn cũng nhƣ hiệu quả sử dụng,
đồng thời bảo đảm sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
Liên quan đến nhiều ngành

Học viên: Trương Đức Tuấn

17



Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản có tính chất phức tạp liên quan đến
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà
cịn có thể ở nhiều địa phƣơng cùng lúc. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này cần
có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp quản lý quá trình đầu tƣ, bên
cạnh đó cần phân định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tƣ.
1.1.2.5. Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án XDCT
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009, nghị định này
của Chính phủ quy định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình (sau đây gọi
chung là dự án) đƣợc phân loại nhƣ sau:
Theo quy mơ và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông
qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ; các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 Nhóm
A, Nhóm B, Nhóm C.
Theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc.
- Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp Nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc do cơ quan quản lý nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nƣớc.
1.1.2.6. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng.
Mỗi dự án đầu tƣ xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc
rõ ràng nên dự án có một vòng đời. Vòng đời của dự án (Project lifi cycle) bao
gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tƣởng đến việc triển khai nhằm đạt đƣợc kết

quả và đến khi kết thúc dự án. Thông thƣờng, các dự án đều có vịng đời bốn
giai đoạn, bao gồm: Giai đoạn hình thành dự án (Chủ trƣơng lập dự án); giai

Học viên: Trương Đức Tuấn

18


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

đoạn nghiên cứu phát triển (lập dự án); giai đoạn thực hiện & quản lý; giai đoạn
kết thúc.
Có thể minh họa sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tƣ nhƣ sau:
1

Hình
thành

Nghiệm thu&
bàn giao

Lập
dự án

2

n
Vịng đời

Dự án

Kết
thúc

4

Phát

triển
Triển khai
chi tiết

Điều hành
& kiểm sốt

Thực

hiện

3

Hình 1.1 Vịng đời của dự án đầu tƣ xây dựng
Nguồn: Tạp chí Xây dựng, số 6-2008
Trong các giai đoạn trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại của một dự án, dự án có phát huy tác dụng tối đa
khi đa khi đƣa vào khai thác sử dụng hay khơng chính là nhờ vào việc xác định
mục tiêu đúng đắn. Nội dung chủ yếu của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là việc xây
dựng dự án đầu tƣ. Trong đó vấn đề chất lƣợng, tính chính xác của các kết quả
nghiên cứu tính tốn và dự án là quan trọng nhất.

Giai đoạn thực hiện đầu tƣ thì vấn đề thời gian là vấn đề quan trọng hơn
vì đây là yếu tố có ảnh hƣởng mang tính chất quyết định đến khả năng về vốn,
thời cơ cạnh tranh của sản phẩm. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đƣa cơng trình

Học viên: Trương Đức Tuấn

19


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

vào khai thác sử dụng thì việc tổ chức quản lý và phát huy tác dụng các kết quả
của dự án là quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến thời gian tồn tại của dự
án.
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của quản lý dự án xây dựng
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các
đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án (Project Management – PM) là quá trình lập kế hoạch, theo
dõi và kiểm sốt tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành
phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án đúng thời
hạn trong phạm vi ngân sách đƣợc đƣợc duyệt với các chi phí, chất lƣợng và
khả năng thực hiện chun biệt. Nói cách khác QLDA là công việc áp dụng các
chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án hay nói cách
khác QLDA là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công nghệ để thực
hiện đƣợc mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một quá trình phức tạp nó mang tính duy
nhất khơng có sự lặp lại, khơng xác định rõ ràng và khơng có dự án nào giống dự

án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, quy
mô khác nhau, yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng khác nhau, tiến độ khác nhau,
con ngƣời cũng khác nhau,…thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự
thay đổi mục tiêu, ý tƣởng từ Chủ đầu tƣ. Cho nên việc điều hành quản lý dự án
cũng luôn thay đổi linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định.
QLDA là một yếu tố quan trọng quyết định tồn tại của dự án. QLDA là sự
vận dụng lý luận, phƣơng pháp quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý
có hiệu quả tồn bộ cơng việc có liên quan tới dự án đầu tƣ dƣới sự ràng buộc về
nguồn lực có hạn.
Quản lý dự án bao gồm những đặc trƣng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là ngƣời quản lý dự án.
- Khách thể của QLDA liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là
tồn bộ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những cơng việc này tạo thành q trình

Học viên: Trương Đức Tuấn

20


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc gọi là chu kỳ tồn tại
của dự án.
- Mục đích của QLDA là để thể hiện đƣợc mục tiêu dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý
không phải mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của QLDA có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự

án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng khơng đƣợc thực
hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thƣờng
coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.2. Mục đích của quản lý dự án
Một số mục đích chủ yếu nhƣ sau:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thƣờng xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vƣớng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trƣớc những thay đổi hoặc điều kiện không thực hiện dự án
đƣợc. Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải
quyết những bất đồng.
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lƣợng cao hơn.
Đối với những dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc vai trò của
QLDA lại càng thể hiện một cách rõ rệt vì:
- Dự án đầu tƣ là những dự án có tính chất phức tạp, quy mơ tiền vốn lớn,
máy móc, thiết bị, vật tƣ cần nhiều, thời gian thi công kéo dài.
- Dự án đầu tƣ có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi có dự
án khi đƣợc hoàn thành.

Học viên: Trương Đức Tuấn

21


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội


- Do sử dụng vốn của Nhà nƣớc, nguồn vốn quản lý có nhiều lỏng lẻo và
tồn tại nhiều kẽ hở nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ mới đảm bảo hiệu
quả cao.
1.2.3. Quá trình quản lý dự án
QLDA các dự án có một q trình bao gồm nhiều cơng việc. Chủ đầu tƣ
hoặc Ban quản lý dự án Nhà nƣớc trực tiếp hoặc gián tiếp giao vốn để thực hiện
Dự án từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc xây dựng đƣa vào khai thác sử
dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp ứng yêu cầu đề ra,
sử dụng có hiệu quả. Để làm đƣợc điều này cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ QLDA
phải làm tốt các công việc sau: Lập và xin phê duyệt quy hoạch; lập báo cáo đầu
tƣ (dự án nhóm quan trọng Quốc gia), lập Dự án đầu tƣ; các bƣớc thiết kế; đấu
thầu; chỉ định thầu; các thủ tục cần thiết để đủ điều kiện khởi cơng đƣợc cơng
trình; quản lý chất lƣợng cơng trình; thanh tốn vốn đầu tƣ; đƣa Dự án vào khai
thác sử dụng. Đối với mỗi Dự án có quy mơ, tính chất khác nhau nên cơng tác
QLDA cũng khác nhau, có sự phối hợp với các cơ quan ban ngành khác nhau.
Quá trình QLDA đầu tƣ gồm các giai đoạn: Chủ trƣơng, ý tƣởng đầu tƣ,
Chuẩn bị đầu tƣ; kết thúc đầu tƣ; kết thúc xây dựng đƣa cơng trình vào quản lý
khai thác sử dụng.
Chủ trƣơng, ý tƣởng đầu tƣ
Xác định
Chủ đầu tƣ
Chuẩn bị đầu tƣ
Dự án đƣợc
phê duyệt

Thực hiện đầu tƣ

Dự án đƣợc
nghiệm thu


Kết thúc đầu tƣ

Hình 1.2: Quá trình quản lý dự án
Nguồn: Đào Mạnh Thắng 2012

Học viên: Trương Đức Tuấn

22


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng chi phối, cho nên hoạt động đầu tƣ
xây dựng địi hỏi phải tn thủ trình tự các bƣớc theo từng giai đoạn của dự án.
Vi phạm trình tự đầu tƣ và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thốt và tạo sơ hở
cho tham nhũng trong hoạt động đầu tƣ và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đƣợc
phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện theo các bƣớc trong
từng giai đoạn nhƣ sau.
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chủ đầu tƣ dự án chuẩn bị lập hồ sơ đầu tƣ theo các nội dung sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ.
- Nghiên cứu thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tƣ cho sản xuất; xem xét khả
năng về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng:
+ Tờ trình phê duyệt đề cƣơng – dự tốn chi phí khảo sát lập báo cáo
nghiên cứu khả thi.

+ Thơng báo cho lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Quyết định chỉ định đơn vị tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Lập dự án đầu tƣ;
- Thẩm định dự án đầu tƣ.
- Phê duyệt dự án đầu tƣ.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án như sau:
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức thẩm định trƣớc khi trình ngƣời có
thẩm quyền quyết định dự án bao gồm:
- Tờ trình thẩm định dự án;
- Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
- Văn bản cho phép đầu tƣ đối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản chấp
thuận về quy hoạch ngành đối dự án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành;

Học viên: Trương Đức Tuấn

23


Luận văn Thạc sỹ

Trƣờng ĐHBK Hà Nội

văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong quy
hoạch xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án
của chủ đầu tƣ và gửi tới cơ quan để lấy ý kiến, đồng thời gửi hồ sơ để lấy ý
kiến thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền quyết định dự án.
- Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức thẩm định và
gửi kết quả thẩm định tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án.

- Để đảm bảo thuận tiện, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể ủy quyền
cho chủ đầu tƣ trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với cơ quan có thẩm quyền
quyết định thiết kế cơ sở.
- Giai đoạn này có ý nghĩa thật sự quan trọng, nó vạch ra phƣơng hƣớng
đầu tƣ đúng đắn, hợp lý của dự án. Thành bại của một dự án, dự án có phát huy
tác dụng tối đa khi đƣa vào khai thác sử dụng hay khơng chính là nhờ vào việc
xác định mục tiêu đầu tƣ đúng đắn. Do đó cơng việc đầu tƣ bao gồm: Nghiên
cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. Xem xét khả năng về nguồn
vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ, tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn
địa điểm xây dựng. Lập và trình duyệt quy hoạch, báo cáo đầu tƣ,dự án đầu tƣ.
- Một dự án đầu tƣ đƣợc coi là hiệu quả khi giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đáp
ứng đƣợc các yêu cầu về quy hoạch, kỹ thuật, hiệu qủa tài chính, hiệu quả kinh
tế - xã hội do dự án đem lại.
Dự án phải phù hợp với quy hoạch được duyệt
Về nguyên tắc trong hoạt động đầu tƣ công tác quy hoạch cần đi trƣớc một
bƣớc làm cơ sở cho công tác lập dự án. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động đầu tƣ thì
ngay trong quá trình lập dự án cần quan tâm thỏa đáng đến cơng tác quy hoạch.
Các dự án có u cầu phải duyệt quy hoạch thì trƣớc tiên Chủ đầu tƣ thuê
tổ chức Tƣ vấn có năng lực lập quy hoạch tổng thể và chi tiết trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt. Có quy hoạch Nhà nƣớc mới quản lý vĩ mô, điều tiết,
phân bố, định hƣớng sự phát triển các vùng, các nghành cho phù hợp tránh sự
chồng chéo, đầu tƣ khơng có hiệu quả về sau. Do đó Quy hoạch xây dựng phải
phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch xây dựng dài hạn.

Học viên: Trương Đức Tuấn

24


Luận văn Thạc sỹ


Trƣờng ĐHBK Hà Nội

Tính thống nhất của quy hoạch xây dựng với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành. Ngồi ra cịn phải thể kiện đƣợc tính
khả thi của quy hoạch và biện pháp quản lý quy hoạch xây dựng.
Dự án phải đạt được yêu cầu về mặt kỹ thuật
Lập Báo cáo đầu tƣ:
Các Dự án Quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội
trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, các dự án quan trọng Quốc gia
các Chủ đầu tƣ phải lập báo cáo đầu tƣ xây dựng cơng trình để trình Chính phủ
để xem xét trình Quốc hội thơng qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ.
Nội dung của Báo cáo đầu tƣ:
- Sự cần thiết đầu tƣ xây dựng cơng trình, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn, chế độ khai thác tài nguyên Quốc gia nếu có.
- Dự kiến quy mơ đầu tƣ, diện tích xây dựng, các điều kiện, cung cấp vật
tƣ thiết bị, nguyên vật liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phƣơng án
giải phóng mặt bằng, tái định cƣ nếu có; các ảnh hƣởng của dự án đối với mơi
trƣờng, sinh thái, phịng chống cháy nổ, an ninh, quốc phịng.
- Nêu rõ hình thức đầu tƣ.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, thời gian thực hiện dự án, phƣơng án
huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu
tƣ nếu có.
Trên cơ sở báo cáo đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc lập, Chủ dự án có
trách nhiệm gửi tới Bộ quản lý ngành. Bộ quản lý ngành là cơ quan đầu mối
giúp Thủ tƣớng Chính phủ lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phƣơng có liên
quan, tổng hợp đề xuất ý kiến Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua
chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ.
Thời gian lấy ý kiến:
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đƣợc báo cáo đầu tƣ xây dựng

cơng trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa
phƣơng liên quan.

Học viên: Trương Đức Tuấn

25


×